« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Sinh học 10 trang 131


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Sinh học 10 trang 131.
- Bài 1 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào thực vật..
- Bài 2 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào động vật..
- Bài 4 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Căn cứ vào những đặc điểm nào của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, người ta cho rằng chúng có tổ tiên chung?.
- Bào quan ti thể của Tế bào nhân thực có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí.
- Màng ngoài của ti thể giống màng tế bàonhân chuẩn nhưng màng trong tương ứng với màng sinh chất của vi khuẩn bị thực bào..
- Bài 5 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Màng nhân và màng sinh chất, màng ti thể và màng lục lạp có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?.
- Màng sinh chất:.
- Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác.
- Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất..
- Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit..
- Màng lục lạp: gồm 2 màng đều trơn nhẵn gắn enzyme pha sáng quang hợp Bài 6 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hãy liệt kê các câu trúc trong tế bào có sợi vi ống, vi sợi, sợi trung gian?.
- Các cấu trúc có có sợi vi ống, vi sợi, sợi trung gian là khung xương tế bào, trung thể nơi hình thành thoi vô sắc.
- Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào.
- xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định..
- Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào.
- Bài 7 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào..
- Bài 8 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Nêu những đặc điểm khác nhau về cấu trúc của chúng..
- Bài 9 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của lục lạp..
- Đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của lục lạp:.
- Lục lạp có cấu trúc màng kép, bên trong là chất trền stroma trong suốt =>.
- Bài 10 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Vẽ và mô tả cấu trúc của ti thể.
- Tại sao ti thể được xem như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào?.
- Bài 11 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Vẽ sơ đồ cấu trúc của màng sinh chất và cho biết chức năng của những thành phần tham gia cấu trúc màng?.
- Chức năng của những thành phần tham gia cấu trúc màng.
- Cấu trúc của màng sinh chất: Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính là phôtpholipit.
- Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người màng sinh chất còn được bổ sung thêm nhiều phân tử colestêron có tác dụng làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.
- Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài.
- Màng sinh chất có thể coi như bộ mặt của tế bào và các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan (thụ thể), cửa ngõ và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào..
- Chức năng của màng sinh chất:.
- Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra và vào được tế bào.
- Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào bên ngoài, ta thường nói màng sinh chất cho tính bán thấm..
- Màng sinh chất còn có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Tế bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài và phải trả lời được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh..
- Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
- Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác)..
- Bài 12 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao nói màng sinh chất là màng "khảm động"?.
- Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài..
- Bài 13 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Dựa vào cấu trúc màng sinh chất trong hình sau, cho biết chức năng củi những thành phần tham gia cấu trúc màng bằng cách hoàn thành bảng dưới hình..
- Thành phần của màng Chức năng.
- Tầng kép photpholipit Protein xuyên màng a, Chất vận chuyển.
- Protein xuyên màng a, Chất vận chuyển b, Các kênh.
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Cho các chất phân cực và tích điện đi qua - Thu nhận thông tin cho tế bào.
- Glicoprotein Giúp các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ Mạng lưới protein mặt trong màng - Điều chỉnh hình dạng tế bào.
- Bài 14 trang 133 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Hãy cho biết trong tế bào nhân thực, những bộ phận nào có cấu trúc màng đơn hoặc màng kép, bằng cách hoàn thiện bảng sau đây:.
- Cấu trúc trong tế bào Màng đơn Màng kép.
- Nhân tế bào Ribôxôm Ti thể Lục lạp.
- Nhân tế bào.
- Ti thể.
- Lục lạp.
- Bài 15 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
- Trong cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?.
- Tế bào đa nhân trong tủy xương có nhiều nhân, 1 số tế bào gan, tế bào tuyến nước bọt có từ 2-3 nhân.
- Tế bào bạch cầu không có nhân để phù hợp với chức năng vận chuyển khí.
- Những tế bào không nhân không có khả năng phân chia và sinh trưởng..
- Bài 16 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm..
- Cấu trúc: không có màng bao bọc..
- Chức năng: chuyên tổng hợp protein của tế bào.
- Trong 1 tế bào có thể có tới vài triệu riboxom..
- Bài 17 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 17.
- Chức năng của bộ khung xương tế bào là gì?.
- Hệ thống khung xương tế bào bao gồm các cấu trúc: vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
- Có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định.
- Ngoài ra khung xương tế bào là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại tế bào khung xương còn giúp tế bào di chuyển..
- Bài 18 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hãy quan sát hình dưới đây và điền mã trả lời.
- Cấu trúc Mã trả lời.
- Là cấu trúc duy trì sự toàn vẹn cấu trúc của một sợi trục.
- Là cấu trúc có nhiều nhất trong tế bào chất của tế bào tuyến.
- Là cấu trúc có nhiều nhất trong tế bào cơ tham gia vào quá.
- Bài 19 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Thế nào là vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào?.
- Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất không tiếu tốn năng lượng.
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nới có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng..
- Vận chuyển thụ động:.
- Là hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
- Vận chuyển chủ động.
- Là hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao (vận chuyển tích cực).
- đặc chủng + Vận chuyển qua kênh đặc hiệu.
- Truyền nước là vận chuyển thụ động..
- Bài 22 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động..
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua màng.
- Hình thức vận chuyển này cần phải có năng lượng ATP, có các kênh prôtêin màng vận chuyển đặc hiệu..
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: Vận chuyển thụ động là hình thức vận chuyển các chất qua màng theo građien nồng độ (từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp - cơ chế khuếch tán).
- Hình thức vận chuyển này không cần phải có năng lượng nhưng cũng cần phải có một số điều kiện: kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ, nếu là vận chuyển có chọn lọc (như vận chuyển các ion) thì cần có kênh prôtêin đặc hiệu..
- Bài 23 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải.
- Trong nước muối nồng độ chất tan cao hơn trong tế bào nên nước từ tế bào sẽ đi ra ngoài môi trường.
- tế bào rau bị mất nước nên rau thẳng..
- Trong nước sạch nồng chất tan thấp hơn trong té bào nên nước từ nước sạch sẽ đi vào tế bào.
- Tế bào bị trương nước nên rau cong lên.