- Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 4 Bài 4.1, 4.2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Vật lí 10 4.1 Câu nào đúng?. - Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. - Công thức tính vận tốc V của vật khi chạm đất là:. - Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?. - Bài trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. - Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?. - Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.. - Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. - Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2 . - Vận tốc v của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu?. - Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của hòn sỏi trước khi chạm đất là bao nhiêu?. - Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h 2 . - Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. - Bài 4.8 trang 15 Sách bài tập Vật lí 10. - Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. - Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2. - Nếu gọi s là quãng đường viên đá đi được sau khoảng thời gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất và gọi s 1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất 1 s, tức là sau khoảng thời gian t 1 = t -1 thì ta có các công thức:. - Từ đó suy ra quãng đường viên đá đi được trong 1 s cuối trước khi chạm đất là:. - Với Δs = 24,5 m và g = 10 m/s 2 , ta tìm được khoảng thời gian rơi tự do của viên đá. - Bài 4.9 trang 16 Sách bài tập Vật lí 10. - Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. - Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2 . - Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t tính công thức. - Từ đó suy ra quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gi t = 3 s là và quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 4 s là: s4. - Như vậy quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư là:. - Δs = s 4 - s 3 = 8 g - 4,5 g = 3,5 g m Vận tốc của vật rơi tự do tính theo công thức: v = gt. - Từ đó suy ra, trong giây thứ tư, vận tốc của vật đã tăng lên một lượng bằng: Δv. - Bài 4.10 trang 16 Sách bài tập Vật lí 10. - Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. - Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. - Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. - Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời gian. - Nếu gọi t là thời gian rơi của viên bi A thì thời gian rơi của viên bi B sẽ là t. - Như vậy quãng đường mà viên bi A và B đã đi được tính theo các công thức:. - Bài 4.11 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. - Nếu gọi s là quãng đường mà vật đã rơi trong khoảng thời gian t và s 1 là quãng đường mà vật đã rơi trong khoảng thời gian t. - Từ đó suy ra quãng đường mà vật đã đi được trong 2 s cuối cùng sẽ bằng:. - Độ cao từ đó vật rơi xuống là