« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Hasynpaintco giai đoạn 2010 - 2015


Tóm tắt Xem thử

- Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều muốn đạt được mục tiờu: hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất với chi phớ thấp nhất.
- Trong cơ chế thị trường, việc xõy dựng chiến lược kinh doanh phự hợp là đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào cú mục tiờu đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phớ phự hợp nhất.
- Việc định hướng chiến lược, xõy dựng và điều chỉnh chiến lược kịp thời, trờn cơ sở thực tế cực kỳ quan trọng đối với sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp, đồng thời cũng đem lại nhiều thuận lợi và những lợi ớch to lớn cho doanh nghiệp.
- Chiến lược là một loại kế hoạch đặc biệt, bao gồm rất nhiều kế hoạch hoạt động thành phần nhằm thực hiện được mục tiờu đó được đề ra.
- Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải dựa trờn yếu tố khỏch quan bờn ngoài và chủ quan bờn trong doanh nghiệp, phõn tớch cú hệ thống những thụng tin để làm căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập trung nỗ lực và cỏc nguồn lực vào cỏc mục tiờu chớnh để đạt hiệu quả cao nhất, linh hoạt ứng phú với những sự thay đổi của mụi trường kinh doanh.
- Những năm đầu của nền kinh tế thị trường, cụng ty đó trải qua nhiều cuộc thử nghiệm, những thăng trầm và để cú được kết quả như ngày hụm nay là do Cụng ty đó xỏc định được một chiến lược phỏt triển đỳng đắn.
- Trong tương lai để tiếp tục giữ vững vị thế của mỡnh trờn thị trường và thớch ứng nhanh chúng với những biến đổi khụng ngừng diễn ra trong mụi trường kinh doanh cụng ty phải xõy dựng cho mỡnh một chiến lược kinh doanh phự hợp.
- Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu Vận dụng những lý luận và phương phỏp luận về chiến lược của doanh nghiệp, luận văn đó đưa ra cỏc luận cứ để xõy dựng chiến lược kinh doanh cho cụng ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội.
- Đối tượng nghiờn cứu : phõn tớch, tổng hợp và đưa ra một số giải phỏp định hướng xõy dựng chiến lược kinh doanh dựa trờn những lý luận chung về xõy dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chớnh của luận văn gồm 3 chương: Chương I: Lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh.
- Chương II: Phõn tớch, tổng hợp cỏc yếu tố chiến lược.
- Chương III: Định hướng và giải phỏp xõy dựng chiến lược trong giai đoạn mới.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 3 CHƯƠNG I : KIẾN THỨC CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 Khỏi niệm, đặc trưng và vai trũ của chiến lược kinh doanh 1.1.1 Khỏi niệm về chiến lược kinh doanh Nhiều định nghĩa khỏc được cỏc nhà kinh tế học đưa ra về thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” như sau: -Là tập hợp những quyết định, những hành động hoặc những kế họach liờn kết với nhau để xỏc định và thực hiện những mục tiờu của tổ chức -Là kết quả của quỏ trỡnh xõy dựng chiến lược.
- -Là xỏc định mục tiờu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cỏc chớnh sỏch, chương trỡnh hành động nhằm phõn bổ cỏc nguồn lực để đạt được cỏc mục tiờu đú -Là một kế hoạch mang tớnh thống nhất, tớnh toàn diện và tớnh phối hợp được thiết kế để đảm bảo cỏc mục tiờu cơ bản của doanh nghiệp được thực hiện Chiến lược kinh doanh hay chiến lược cạnh tranh cũn được định nghĩa theo 6 yếu tố sau đõy: -Thị trường sản phẩm: Cơ hội của doanh nghiệp phụ thuộc vào sản phẩm của doanh nghiệp đú, thị trường mà doanh nghiệp tham gia, cỏc đối thủ cạnh tranh cú thể đương đầu hay nộ trỏnh và mức độ hội nhập của doanh nghiệp.
- -Chiến lược chức năng: Phương thức cạnh tranh cú thể ỏp dụng vào một hay nhiều chiến lược chức năng sau đõy: Chiến lược sản phẩm, Chiến lược vị thế, Chiến lược giỏ, chiến lược phõn phối, chiến lược sản xuất, chiến lược cụng nghệ thụng tin, chiến lược phõn khỳc, chiến lược toàn cầu.
- -Tài sản chiến lược và năng lực chiến lược: Năng lực chiến lược là những khớa cạnh vượt trội của doanh nghiệp so với cỏc đối thủ khỏc.
- Tài sản chiến lược là sức mạnh tài nguyờn của doanh nghiệp so với cỏc đối thủ khỏc.
- Khi đưa ra chiến lược cần chỳ ý đến phớ tổn cũng như khả năng tạo lập/ duy trỡ tài sản và năng lực làm cơ sở cho lợi thế cạnh tranh lõu dài của doanh nghiệp.
- Quyết định phõn bổ là yếu tố then chốt đối với chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh được nhỡn nhận như một nguyờn tắc, một tụn chỉ trong kinh doanh.
- Chớnh vỡ vậy doanh nghiệp muốn thành cụng trong kinh doanh, bắt buộc phải cú chiến lược kinh doanh và tổ chức thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đú.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 4 1.1.2 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh: Cỏc đặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh là.
- Chiến lược kinh doanh cú tớnh định hướng trong một thời gian dài, đưa ra mục tiờu, phương hướng kinh doanh cho từng ngành nghề sản phẩm cụ thể đồng thời xỏc định rừ cỏc nhiệm vụ cơ bản, những giải phỏp và từng bước đạt được mục tiờu đề ra.
- Chiến lược kinh doanh cú tớnh linh hoạt, mềm dẻo vỡ được xõy dựng trờn cơ sở dự bỏo thị trường tương lai mà thị trường thỡ luụn biến động.
- Doanh nghiệp muốn đạt được mục tiờu đề ra thỡ chiến lược cần phải linh động, mềm dẻo đỏp ứng tốt trước sự biến động của thị trường.
- Chiến lược kinh doanh được xõy dựng cho một khoảng thời gian dài (5 năm hoặc 10 năm) do vậy mang tớnh lộ trỡnh và đối với chiến lược dài hạn thường sẽ được cụ thể hoỏ bằng những chiến lược ngắn hạn hơn hay là kế hoạch.
- Chiến lược kinh doanh là một quỏ trỡnh liờn tục từ khõu xõy đựng đến khõu thực hiện, kiểm tra giỏm sỏt.
- Chiến lược kinh doanh luụn mang tư tưởng tiến cụng giành thắng lợi trong cạnh tranh.
- Chiến lược kinh doanh được hỡnh thành và thực hiện trờn cơ sở phỏt hiện và tận dụng cỏc cơ hội kinh doanh, cỏc lợi thế so sỏnh của doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao.
- Mọi quyết định chiến lược quan trọng trong quỏ trỡnh xõy dựng, tổ chức thực hiện, đỏnh giỏ và điều chỉnh chiến lược đều được tập trung vào nhúm quản trị viờn cấp cao để đảm bảo tớnh chuẩn xỏc của cỏc quyết định dài hạn, sự bớ mật thụng tin trong cạnh tranh.
- 1.1.3 Vai trũ của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giỳp cho cỏc doanh nghiệp định hướng được hướng đi trong tương lai bằng sự nỗ lực của bản thõn.
- Bờn cạnh đú, quỏ trỡnh xõy dựng chiến lược kinh doanh trờn cơ sở thống kờ một cỏch liờn tục, đầy đủ những vấn đề xảy ra cả bờn trong cũng như bờn ngoài doanh nghiệp, nắm được xu hướng biến đổi của thị trường.
- cựng với việc triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh sẽ giỳp doanh nghiệp thớch ứng với thị trường, và thậm chớ cũn làm thay đổi cả mụi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trớ cạnh tranh, đạt được doanh lợi cao, tăng năng suất lao động, cải thiện mụi trường, cải thiện hỡnh ảnh của doanh nghiệp trờn thị trường.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 5 1.1.4 Quỏ trỡnh quản trị chiến lược kinh doanh Trong quỏ trỡnh quản trị chiến lược, người quản trị thực hiện một loạt cỏc hoạt động như sau: 1.1.4.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh Phõn tớch tỡnh hỡnh đũi hỏi phải xem xột bối cảnh của tổ chức, cỏc khớa cạnh mụi trường bờn ngoài và bờn trong của tổ chức.
- Cỏc yếu tố nội bộ của doanh nghiệp: mạnh hay yếu.
- Cỏc yếu tố mụi trường ngoài doanh nghiệp: cơ hội hay nguy cơ đối với doanh nghiệp.
- 1.1.4.2 Xõy dựng chiến lược Việc thiết kế và lựa chọn những chiến lược phự hợp cho tổ chức cần phải xem xột từ nhiều cấp tổ chức khỏc nhau và đề ra cỏc kiểu chiến lược.
- Chiến lược Cụng ty: hướng đến những vấn đề lớn và dài hạn như: hoạt động như thế nào, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh nào, làm gỡ trong lĩnh vực kinh doanh ấy.
- Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ cấu cỏc ngành kinh doanh của tổ chức đều cú thể làm thay đổi chiến lược Cụng ty.
- Chiến lược chức năng: Là những quyết định và hành động hướng mục tiờu được xõy dựng ngắn hạn của cỏc bộ phận chức năng khỏc nhau trong một tổ chức như: bộ phận sản xuất (chế tạo), tiếp thị, nghiờn cứu và phỏt triển, nhõn sự, tài chớnh kế toỏn, cụng nghệ thụng tin.
- Chiến lược cạnh tranh: Những chiến lược cạnh tranh nghiờn cứu những lợi thế cạnh tranh mà tổ chức đang hoặc muốn cú, đồng thời xem xột đến việc tổ chức đú tiến hành cạnh tranh như thế nào trong một lĩnh vực kinh doanh hay ngành cụ thể.
- 1.1.4.3 Thực hiện chiến lược Hỡnh thành hoặc xõy dựng chiến lược là chưa đủ đối với cỏc nhõn viờn của tổ chức mà cần phải thực hiện chiến lược.
- Thực hiện chiến lược là quỏ trỡnh đưa những chiến lược khỏc nhau của tổ chức vào thực thi.
- Cỏc biện phỏp thực hiện những cấp khỏc nhau của chiến lược được gắn chặt với việc xõy dựng chiến lược.
- 1.1.4.4 éỏnh giỏ chiến lược Giai đoạn cuối của quản lý chiến lược là đỏnh giỏ chiến lược gồm ba hoạt động chớnh là.
- Xem xột lại cỏc yếu tố là cơ sở cho cỏc chiến lược hiện tại.
- Giai đoạn đỏnh giỏ chiến lược là cần thiết vỡ thành cụng với chiến lược kinh doanh hiện tại khụng đảm bảo cụng ty sẽ thành cụng trong tương lai.
- 1.1.5 Yờu cầu khi xõy dựng chiến lược kinh doanh Khi xõy dựng chiến lược kinh doanh cần phải chỳ ý cỏc yờu cầu sau: Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 6 Chiến lược kinh doanh phải gắn với thị trường.
- Chiến lược phải thể hiện tớnh làm chủ thị trường của doanh nghiệp.
- Cỏc doanh nghiệp xõy dựng chiến lược kinh doanh trờn cơ sở điều tra, nghiờn cứu nhu cầu thị trường và khai thỏc tối đa cỏc thời cơ, cỏc thuận lợi, cỏc nguồn lực để sản xuất ra cỏc sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn thớch hợp.
- Việc xõy dựng chiến lược kinh doanh phải làm phỏt huy được thế mạnh của doanh nghiệp, giành ưu thế cạnh tranh trờn thị trường + Chiến lược phải thể hiện tớnh linh hoạt cao và vỡ thế xõy dựng chiến lược chỉ đề cập những vấn đề khỏi quỏt, khụng cụ thể.
- Khi xõy dựng chiến lược kinh doanh phải tớnh đến vựng an toàn trong kinh doanh, hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu.
- Trong chiến lược kinh doanh cần xỏc định mục tiờu then chốt, vựng kinh doanh chiến lược và những điều kiện cơ bản để đạt được mục tiờu đú.
- Chiến lược kinh doanh phải thể hiện sự kết hợp hài hũa giữa hai loại chiến lược: chiến lược kinh doanh chung bao gồm những vấn đề tổng quỏt bao trựm, cú tớnh chất quyết định nhất và chiến lược kinh doanh bộ phận bao gồm những vấn đề mang tớnh chất bộ phận như chiến lược sản phẩm, chiến lược giỏ cả, chiến lược tiếp thị, chiến lược khuyếch trương.
- +Chiến lược kinh doanh khụng phải là bản thuyết trỡnh chung chung mà phải thể hiện bằng những mục tiờu cụ thể, cú tớnh khả thi với mục đớch đạt hiệu quả tối đa trong sản xuất kinh doanh.
- 1.2 Xỏc định nhiệm vụ và hệ thống mục tiờu chiến lược: 1.2.1 Nhiệm vụ chiến lược éú là một tuyờn bố cố định cú tớnh chất lõu dài về mục đớch của doanh nghiệp, cú thể là nguyờn tắc kinh doanh, mục đớch, triết lý kinh doanh từ đú xỏc định cỏc lĩnh vực kinh doanh sản phẩm dịch vụ, nhu cầu thị trường.
- Nội dung của nhiệm vụ chiến lược chỉ ra những vấn đề tổng quỏt, từ đú xỏc định phạm vi hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản phẩm và thị trường.
- Những yếu tố cần xem xột đến khi đề ra nhiệm vụ chiến lược là: lịch sử hỡnh thành, mong muốn của ban lónh đạo, cỏc điều kiện mụi trường kinh doanh, nguồn lực hiện cú và cỏc khả năng sở trường của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ chiến lược giỳp lónh đạo xỏc định mục tiờu dễ dàng hơn, cụ thể hơn, nú xỏc định mức độ ưu tiờn của doanh nghiệp nhằm đỏnh giỏ tiềm năng của từng đơn vị kinh doanh và vạch ra hướng đi tương lai của doanh nghiệp.
- 1.2.2 Hệ thống mục tiờu chiến lược + Mục tiờu chiến lược: là để chỉ đớch cụ thể mà doanh nghiệp muốn đạt được, được suy ra trực tiếp từ chức năng nhiệm vụ nhưng cụ thể và rừ ràng hơn, được lượng húa thành những con số: mức tăng trưởng, mức lợi nhuận, doanh số, thị phần.
- 1.2.3 Nguyờn tắc khi xỏc định mục tiờu - Phải rừ ràng trong từng giai đoạn phỏt triển của doanh nghiệp.
- 1.3 Phõn tớch mụi trường kinh doanh của doanh nghiệp Việc phõn tớch mụi trường kinh doanh để xỏc định cỏc cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
- Sơ đồ 1.1: Mụ phỏng mụi trường kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1 Phõn tớch mụi trường vĩ mụ 1.3.1.1 Mụi trường kinh tế Thực trạng nền kinh tế và xu hướng tương lai ảnh hưởng đến thành cụng và chiến lược của doanh nghiệp, cỏc nhõn tố chủ yếu là: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lói suất, lạm phỏt, thất nghiệp, tỷ giỏ hối đoỏi.
- Sự biến động của những yếu tố này đều ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
- Hàng húa thay thế Mụi trường nội bộ doanh nghiệp 1.
- Lề thúi tổ chức - Mụi trường vĩ mụ gồm cỏc yếu tố bờn ngoài cú ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
- Mụi trường nội bộ bao gồm cỏc nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 8 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Kinh tế phỏt triển với tốc độ cao phản ỏnh tốc độ phỏt triển của thị trường do đú sẽ gúp phần làm giảm ỏp lực cạnh tranh.
- Sức mua của tổng thể thị trường cao tạo điều kiện cho phỏt triển kinh doanh của doanh nghiệp.
- 1.3.1.2 Mụi trường cụng nghệ Nhõn tố cụng nghệ cú ảnh hưởng lớn đối với chiến lược kinh doanh của cỏc doanh nghiệp hoạt động trong cỏc ngành cụng nghiệp.
- Việc phỏn đoỏn xu hướng cụng nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng đối với sự phỏt triển của doanh nghiệp.
- Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều hoạt động trong mụi trường văn húa - xó hội nhất định.
- Xó hội cung cấp những nguồn lực mà doanh nghiệp cần, tiờu thụ những sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra.
- Mụi trường văn húa xó hội cú thể ảnh hưởng đến cỏc quyết định mang tớnh chiến lược như: lựa chọn lĩnh vực và mặt hàng, lựa chọn nhón hiệu, màu sắc, kiểu dỏng, thay đổi kờnh phõn phối.
- Mụi trường tự nhiờn xấu đi đang là thỏch thức đối với hầu hết cỏc doanh nghiệp kinh Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 9 doanh ở cỏc lĩnh vực khỏc nhau.
- 1.3.1.5 Mụi trường, chớnh phủ, phỏp luật, chớnh trị Cỏc nhõn tố luật phỏp, chớnh trị ảnh hưởng đến chiến lược phỏt triển của doanh nghiệp theo những hướng khỏc nhau.
- Chỳng cú thể là cơ hội đối với doanh nghiệp này những lại là nguy cơ đối với doanh nghiệp khỏc.
- Thuế suất khụng ổn định dẽ gõy khú khăn cho cỏc dự kiến chiến lược kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp.
- 1.3.2 Phõn tớch mụi trường ngành (mụi trường tỏc nghiệp) Mụi trường tỏc nghiệp bao gồm tất cả cỏc yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cỏc quyết định của doanh nghiệp trong một ngành.
- vấn đề là phải phõn tớch, phỏn đoỏn cỏc thế lực cạnh tranh trong mụi trường ngành để xỏc định cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp của mỡnh.
- Cạnh tranh giữa cỏc doanh nghiệp trong ngành sản xuất thường tập trung vào những nội dung chủ yếu sau.
- Nhà cung cấp chỉ cú thể gõy sức ộp với doanh nghiệp trong trường hợp sau: Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 11 - Số lượng nhà cung cấp cho ngành sản xuất đú hạn chế.
- Khả năng gõy sức ộp của khỏch hàng càng cao nguy cơ bất lợi đối với doanh nghiệp càng lớn.
- Khỏch hàng thường gõy sức ộp đối với doanh nghiệp trong những trường hợp sau.
- 1.3.2.5 Cỏc sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế khụng cạnh tranh gay gắt nhưng nú cú thể ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của thị trường và là mối đe dọa cho doanh nghiệp.
- Muốn đạt được thành cụng trong cụng việc kinh doanh của mỡnh cỏc doanh nghiệp cần phải dành cỏc nguồn lực cần thiết để phỏt triển cụng nghệ mới vào chiến lược phỏt triển.
- 1.3.3 Phõn tớch mụi trường nội bộ doanh nghiệp Mụi trường nội bộ doanh nghiệp là tất cả những gỡ thuộc về bản thõn doanh nghiệp, liờn quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để nhận biết được những điểm mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp đú tạo cơ sở cho việc hoạch định chiến lược và thực thi chiến lược kinh doanh.
- 1.3.3.1 Yếu tố nguồn nhõn lực và tổ chức Nguồn nhõn lực cú vai trũ hết sức quan trọng đối với sự thành cụng của doanh nghiệp.
- Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục tiờu, phõn tớch bối cảnh mụi trường, lựa chọn thực hiện và kiểm tra cỏc chiến lược của doanh nghiệp.
- Cụng tỏc tổ chức cú ý nghĩa hết sức quan trọng, nú cú tỏc động tớch cực hoặc cản trở đối với việc thực hiện cỏc chương trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
- giỳp hệ thống được cập nhật, bổ sung những luồng thụng tin mới nhất nhằm cú chiến lược đổi mới kịp thời về cụng nghệ.
- Nghiờn cứu chớnh sỏch tiờu thụ và chiến lược marketing người ta thường chỳ ý tới những khớa cạnh sau.
- Bất kỳ doanh nghiệp nước ngoài nào đều cú thể tung ra cỏc sản phẩm thay thế.
- do vậy cần theo dừi bước phỏt triển sản phẩm và khả năng chiến lược của cỏc cụng ty nước ngoài hoạt động cựng lĩnh vực Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 14 1.3.5 Ma trận cơ hội và nguy cơ Phương phỏp xõy dựng ma trận giỳp cho nhà quản trị nhận biết được những cơ hội tốt nhất và những nguy cơ xấu nhất, đồng thời cõn đối được giữa cỏc yếu tố mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ sao cho cú lợi nhất.
- Sơ đồ 1.4: Ma trận nguy cơ Ưu tiờn trung bỡnh Miền ưu tiờn thấp Hiểm nghốo Nguy kịch Nghiờm trọng Nhẹ Sự tỏc động của nguy cơ Cao Tr.bỡnh Thấp Xỏc suất cú thể xảy ra nguy cơ Vựng khẩncấp Mức caoTrung bỡnh Cao Tr.bỡnh Thấp Xỏc suất doanh nghiệp cú thể tận dụng được cơ hội Tỏc động của cơ hộiCao Tr.bỡnhThấp Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 15 1.4 Phõn biệt cỏc loại hỡnh chiến lược kinh doanh 1.4.1 Cỏc chiến lược kinh doanh tổng quỏt 1.4.1.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung a.
- Chiến lược xõm nhập thị trường Là tỡm cỏch tăng trưởng trong thị trường hiện tại với cỏc sản phẩm hiện đang sản xuất cú thể được thực hiện theo cỏc hướng sau: -Tăng sức mua sản phẩm: biểu thị mối liờn hệ giữa những tần suất mua và khối lượng hàng mua mỗi lượt.
- Lụi kộo khỏch hàng của đối thủ cạnh tranh: bằng chiến lược Marketing với cỏc chớnh sỏch về sản phẩm, giỏ, nơi tiờu thụ và khuyến mói, dịch vụ sau bỏn hàng.
- Chiến lược phỏt triển thị trường Việc tỡm kiếm cỏc thị trường mới để tiờu thụ cỏc sản phẩm mà hóng đang sản xuất là rất quan trọng nhằm mở rộng khả năng tiờu thụ hàng húa, sản phẩm.
- Mỗi cụng dụng mới của sản phẩm cú thể tạo ra một thị trường hoàn toàn mới, trong trường hợp này chiến lược thị trường tạo ra chu kỳ sống mới của sản phẩm.
- Chiến lược phỏt triển sản phẩm Chiến lược phỏt triển sản phẩm bao gồm phỏt triển cỏc loại sản phẩm mới để tiờu thụ trờn thị trường hiện tại hoặc bỏn cho khỏch hàng hiện tại.
- Chiến lược này cú thể nhằm vào cỏc sản phẩm riờng biệt hoặc toàn bộ mặt hàng của doanh nghiệp

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt