« Home « Kết quả tìm kiếm

TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS


Tóm tắt Xem thử

- Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Ch ng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 1.
- GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows.
- Người sử dụng có thể chỉ dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Khởi động ACCESS Chọn nút Start trên thanh Task bar Chọn Programs Chọn Microsoft ACCESS Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 79 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Khung hội thoại Microsoft ACCESS gồm: Create a New Database Using : Tạo CSDL ứng dụng mới.
- CÁC THAO TÁC TRÊN TẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 3.1.
- Là nơi chứa dữ liệu Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 80 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Truy vấn (Queries.
- Các biểu mẫu dùng để nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu.
- Tạo trang dữ liệu.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 81 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Ch ng 2 BẢNG DỮ LIỆU Bảng là đối tượng chủ yếu chứa các thông tin cần quản lý, có thể đó chỉ là một vài địa chỉ đơn giản hay cả vài chục nghìn bản ghi chứa đựng thông tin liên quan đến các hoạt động SXKD của một công ty xuất nhập khẩu nào đó.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 82 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Bước 2: Xác định các bảng dữ liệu cần thiết.
- KHÁI NIỆM VỀ BẢNG Bảng là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó như SINH VIÊN, HÓA ĐƠN.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 83 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 3.
- Field properties: Các thuộc tính của trường Xác định khoá chính của bảng (nếu có) Xác định thuộc tính của bảng, Lưu bảng dữ liệu Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 84 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Đặt tên trường Tên trường ở đây không nhất thiết phải có độ dài hạn chế và phải sát nhau, mà ta có thể đặt tên trường tùy ý nhưng không vượt quá 64 ký tự kể cả ký tự trắng.
- Mỗi một kiểu dữ liệu sẽ có các thuộc tính và các đặc trưng và khác nhau.
- Sau đây là các thuộc tính, định dạng của các kiểu dữ liệu.
- Format Quy định dạng hiển thị dữ liệu, tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu.
- Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 86 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Các ký tự dùng để định dạng chuỗi Ký tự Tác dëch vuû du lëchụng @ Chuỗi ký tự > Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in hoa < Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in thường “Chuỗi ký tự “ Chuỗi ký tự giữa 2 dấu nháy \ Ký tự nằm sau dấu \ [black] [White] [red] Màu Hoặc.
- Validation rule và Validation Text Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 91 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation rule) để giới hạn giá trị nhập vào cho một trường.
- Chọn Next Chọn loại biểu mẫu Chọn Next Đặt tiêu đề cho Form Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 146 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Chọn Open the form to view or enter information: Nếu muốn mở Form sau khi chọn Finish.
- Cách tạo Trong cửa sổ Database chọn Form, chọn New Chọn bảng dữ liệu hoặc truy vấn làm nguồn dữ liệu cho form, chọn OK Xây dựng các điều khiển cho biểu mẫu (Đưa các trường trong bảng dữ liệu vào biểu mẫu).
- Khi đang ở trong cửa sổ Database: Chọn form /chọn tên form/ chọn Design ( Có Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 147 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" thể click chuột phải rồi chọn Design).
- Chế độ Form View Dùng để nhập, thay đổi và xem dữ liệu.
- Chế độ hiển thị biểu mẫu dưới dạng bảng (Datasheet View) Dùng để nhập, thay đổi và xem dữ liệu trong biểu mẫu theo dạng bảng biểu.
- Trong chế độ Print Preview sẽ duy trì hình dạng trình bày dữ liệu đã được thiết kế trước đó.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 148 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Chi tiết form (Detail): Đây là phần rất quan trọng chứa các điều khiển nhằm trình bày các dạng dữ liệu từ các bảng dữ liệu hoặc các truy vấn.
- Khi tạo lập điều khiển, chúng ta thuờng xác định hình thức dữ liệu trình bày trong chúng.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 149 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Khi tạo một điều khiển trong biểu mẫu thì phải xác định nó lấy dữ liệu từ nguồn nào để thể hiện.
- Ví dụ Tạo một điều khiển loại hộp văn bản (Text box) để hiển thị tên các mặt hàng, chúng ta phải chỉ định cho điều khiển lấy dữ liệu trong trường TEN_HANG của bảng MAT_HANG.
- Điều khiển không bị buộc (Unbound Control) là điều khiển không lấy dữ liệu từ một nguồn nào cả là điều khiển không bị buộc.
- Biểu thức này là nguồn dữ liệu của điều khiển .Trong biểu thức có thể dùng các toán tử.
- Chúng ta buộc điều khiển Text box vào một trường bằng cách chỉ định điều khiển đó lấy dữ liệu trên trường nào.
- Chọn trường để buộc vào điều khiển bằng cách Click biểu Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 150 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" tượng Field List để mở danh sách các trường của bảng hay truy vấn làm nền tảng cho biểu mẫu.
- Tạo điều khiển nhãn (Label Control) Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 151 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Muốn trình bày một chuỗi ký tự trên biểu mẫu như để làm tiêu đề.
- All Properties: Trình bày tất cả các thuộc tính của điều khiển Data Properties: Ấn định các đặc tính thể hiện dữ liệu trong điều khiển như giá trị mặc nhiên, định dạng số.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 152 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Thuộc tính Center: Xác lập hàng văn bản ở chính giữa.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 153 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Click biểu tượng List box hoặc Combo box trong hộp công cụ.
- Định nghĩa các hàng trong danh sách Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 154 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Định nghĩa nguồn dữ liệu để hình thành các hàng dùng làm trong danh sách lựa chọn trong List box và Combo box bằng cách lập thuộc tính thích hợp cho RowSource Type và RowSource của điều khiển, hai thuộc tính này phối hợp với nhau để tạo nên các hàng trong danh sách.
- Danh sách lấy dữ liệu từ bảng hay truy vấn Có thể tạo List box hay Combo box lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong bảng ( hoặc truy vấn) để lập thành danh sách chọn lựa cho điều khiển.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 155 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Khi được chọn điều khiển này biểu diễn trị Yes ( hay True), ở trạng thái không chọn thì nhận giá nị No ( hay False).
- Biểu mẫu phụ (Subform) Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 156 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Biểu mẫu phụ là phương pháp để đưa thông tin từ nhiều bảng vào một biểu mẫu.
- Biểu mẫu phụ đặc biệt hữu hiệu khi dùng để hiển thị dữ liệu từ nhiều bảng hay truy vấn có quan hệ một-nhiều với nhau.
- Các bảng hoặc truy vấn làm nguồn dữ liệu cho biểu mẫu chính/phụ có các trường liên kết không? Access dùng trường kết nối để giới hạn số lượng bản ghi thể hiện trong biểu mẫu phụ.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 157 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Thiết kế biểu mẫu chính Tạo biểu mẫu chính, dành chỗ trên biểu mẫu này để chứa biểu mẫu phụ.
- Thiết kế biểu mẫu phụ Có thể thiết kế biểu mẫu phụ để chỉ thể hiện dữ liệu dưới dạng bảng, biểu mẫu này có cả hai khả năng trên.
- Biểu mẫu phụ chỉ trình bày dữ liệu dưới dạng biểu mẫu: Sắp đặt các điều khiển như trên.
- Liên kết biểu mẫu chính và biểu mẫu phụ Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 158 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Trong chế độ Design View của biểu mẫu chính, mở bảng thuộc tính của điều khiển biểu mẫu phụ.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 159 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Chương 6 BÁO CÁO (REPORT) 1.
- Người sử dụng có thể tích hợp trong báo cáo các dạng thức trình bày dữ liệu khác nhau như: Hình ảnh, biểu đồ, văn bản.
- Báo cáo được xây dựng trên một nguồn dữ liệu đó là bảng hoặc truy vấn, một câu lệnh SQL hoặc một dạng biểu mẫu nào đó 1.1.
- Báo cáo dạng hàng (Tabular): Báo cáo sẽ trình bày dữ liệu theo dạng bảng bao gồm nhiều hàng và nhiêu cột.
- Layout PreView: Chế độ trình bày dữ liệu trong báo cáo.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 160 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 2.
- 2.2.Tạo báo cáo sử dụng Report Wizard Click biểu tượng Report trong cửa sổ database ( hoặc chọn View/Report) Chọn New Chọn bảng hoặc Truy vấn làm nguồn dữ liệu báo cáo .
- Chọn Next Chọn các trường cần nhóm, chọn Next Chọn các trường cần sắp xếp, chọn Next Chọn dạng thể hiện của Report, chọn Next Chọn nền thể hiện của Report, chọn Next Đặt tiêu đề cho Report, chọn Finish Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 161 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 3.
- Tạo một text box bị buộc và không buộc Chúng ta buộc điều khiển Text box vào một trường bằng cách chỉ định trường cho text box đó lấy dữ liệu.
- Text box đó lấy dữ liệu có thể thực hiện bằng cách kéo trường muốn buộc vào điều khiển từ danh sách trường (Field List) vào biểu mẫu đang thiết kế.
- Mở báo cáo trong chế độ Design View Chọn Field List từ menu View (Hoặc click biểu tượng Field List trên thanh công cụ) Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 162 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Tạo điều khiển Text box bị buộc.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 163 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Click vào một vị trí trên báo cáo để tạo nhãn.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 164 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 5.2.
- Chân nhóm 3 Chân nhóm 2 Chân nhóm 1 Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 165 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Ch ng 7 MACRRO 1.
- Macro có thể liên kết các đối tương trong tập tin cơ ở dữ liệu (CSDL) như: Table, Query, form, report.
- Open table: Mở 1 bảng dữ liệu Table name: Tên bảng cần mở View: Chọn dạng thể hiện của bảng (Datasheet/ Design/ Print Preview Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 166 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Data mode: Add: Dùng để nhập dữ liệu Edit: Dùng để thêm, xoá, sửa dữ liệu trong bảng Read Only: Mở bảng để chỉ xem dữ liệu Open Query: Mở 1 truy vấn Query name: Tên truy vấn cần mở View: Chọn dạng thể hiện của bảng (Datasheet/ Design/ Print Preview Data mode: Add: Dùng để nhập dữ liệu Edit: Dùng để thêm, xoá, sửa dữ liệu trong bảng Read Only: Mở bảng để chỉ xem dữ liệu Open Form: Mở 1 biểu mẫu Form name: Tên biểu mẫu View: Chọn dạng thể hiện ( Form/ Design/ Print preview/ Datasheet) Filter name: Tên Query lọc các dữ liệu để hiển thị trong form.
- Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu hiển thị trong form.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 167 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Design: Dạng thiết kế báo cáo Print: In ra máy in Filter name: Tên Query lọc các dữ liệu để hiển thị trong Report.
- Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu hiển thị trong Report.
- Stop Macro: Dừng macro đang thực hiện Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 168 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Beep: Phát tiếng kêu bíp Hourglass: Đổi dạng con trỏ thành đồng hồ cát trong khi macro đang chạy Hourglass On: Yes/No (Đổi/ Không đổi) Close: Đóng một cửa sổ đang hoạt động Object Type: Loại cửa sổ của đối tượng cần đóng như Table, Query, form, Report, Macro hoặc Module.
- CancelEvent: Huỷ bỏ một sự kiện đang thực hiện Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 169 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Requery: Cập nhật dữ liệu cho một đối tượng đang hoạt động bằng cách cập nhật lại dữ liệu nguồn của đối tượng đó.
- Control name: Tên của đối tượng cần cập nhật dữ liệu (Nếu không chỉ ra thì sẽ cập nhật lại dữ liệu nguồn của chính đối tượng đang hoạt động).
- Apply Filter: Lọc (Truy vấn) các dữ liệu khi xử lý Table, Form, Report.
- Filter name: Tên của truy vấn lọc dữ liệu.
- Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 170 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Find What: Nội dung dữ liệu cần tìm là một giá trị hoặc một biểu thức, nếu là biểu thức sẽ bắt đầu dấu.
- Nhóm tập lệnh Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 171 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Là Macro chứa các macro con, thay vì tạo ra nhiều macro với nhiều tên khác nhau thì các macro này được gom lại thành một tên chung nhằm giảm bớt số lượng và thuận lợi trong quá trình sử dụng.
- Các thuộc tính của một đối tượng Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 172 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Muốn gắn một nút lệnh trên một biểu mẫu hoặc báo cáo với một Macro nào đó vào nút lệnh này ta thực hiện: Click chuột phải vào nút lệnh, chọn Properties và gắn Macro vào các hành động tương ứng.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 173 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Menu toàn cục (Globally): Menu toàn cục này sẽ xuất hiện trong các ứng dụng và nó chỉ được thay thế khi có 1 menu ứng với form nào đó được mở.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 174 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 5.2.
- Hãy nhập dữ liệu thích hợp cho các bảng trên.
- Nhập dữ liệu thích hợp cho các bảng dữ liệu.
- Thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu theo sơ đồ sau Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 180 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 4.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 181 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 7.
- Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT3 để tạo ra bảng dữ liệu DSLUU lưu trữ những sinh viên có Mã lớp bắt đầu là T hoăc H.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 183 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 7.
- Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT4 để tạo ra một bảng dữ liệu DSNAM để lưu trữ những sinh viên nam sinh trong năm 1976 bao gồm các thông tin: HOTENV, QUEQUAN, GIOTINH.
- Tạo một truy vấn BT7 để nối dữ liệu từ bảng DSNAM vào bảng DSNU.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo cấu trúc của các bảng dữ liệu sau: DSTRUONG ( MATRUONG, TENTRUONG, DIACHI ) DSKHOA ( MATRUONG, MAKHOA, TENKHOA, SODT ) DANHSACH ( MASV, MAKHOA, HOTEN, NGAYSINH, LOP, HOCBONG ) BANGDIEM ( MASV, DTBK1, DTBK2, DTBK3, DTBK4 ) Trong đó: Các trường in đậm và gạch chân là khoá chính, kiểu dữ liệu và kích thuớc của các được mô tả như sau: Bảng DSTRUONG MATRUONG TEXT(2), TENTRUONG TEXT(20), DIACHI TEXT(30) Bảng DSKHOA MATRUONG TEXT(2), MAKHOA TEXT(4), TENKHOA TEXT(10), SODT TEXT(6).
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 184 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" Bảng BANGDIEM MASV TEXT(4), DTBK1 (DOUBLE), DTBK2 (DOUBLE), DTBK3 (DOUBLE), DTBK4 (DOUBLE.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL để thay đổi cấu trúc của bảng dữ liệu a.
- Sử dụng ngông ngữ SQL để tạo các truy vấn tính tổng sau: Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 185 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" a.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn nối dữ liệu sau: a.
- Tạo một truy vấn nối dữ liệu từ bảng DIEMLUU vào DIEMTHI nhưng chỉ gồm các trường DTBK1, DTBK2.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn cập nhật dữ liệu sau: a.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 186 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" c.
- Tạo truy vấn để hiển thị HOTEN, TENKHOA, LOP, HOCBONG từ 2 bảng dữ liệu DSKHOA và DANHSACH.
- Tạo một truy vấn để hiển thị TENTRUONG, TENKHOA, HOTEN, DTBK1, DTBK2 tử 4 bảng dữ liệu DSTRUONG, DSKHOA, DANHSACH, DIEMTHI.
- Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 187 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" BÀI SỐ 7 Sử dụng CSDL QLSV.MDB trong bài tập số 5 để thực hiện các yêu cầu sau: 1.
- Tạo một form có tên Nhaplop để nhập dữ liệu cho bảng dslop như sau: 2.
- Tạo một form có tên Hienthi để hiển thị danh sách sinh viên như sau : Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 188 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" 4.
- Hãy thiết kế một Report theo yêu cầu sau: BÀI SỐ 8 Cho CSDL QLSVIEN.MBD gồm các bảng dữ liệu sau: DSSVIEN(MASV, MALOP, HOTENSVIEN, NGAYSINH, GTINH, QQUAN) DSMONHOC(MAMON, TENMON, SOH_TRINH) DSDIEMTHI(MASV, MAMON, DIEM_LAN1, DIEM_LAN2) Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 189 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu" DSGIAOVIEN(MAGV, HOTENGVIEN, DIACHI, NOI_CT) DSLOPHOC(MALOP, NGANH_HOC, KHOA_HOC) GVMONHOC(MAGV, MAMON) DSLOPMON(MALOP, MAMON, NGAYTHI) Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu theo sơ đồ sau: 1.
- Tạo các biểu mẫu để cập nhật dữ liệu cho các bảng trên, chú ý sử dụng combo box hoặc List box đối với các trường cần thiết