Academia.eduAcademia.edu
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Chương 4 GIAO TIẾP CỐNG NỐI TIẾP 1. Cấu trúc cổng nối tiếp Cổng nối tiếp được sử dụng để truyền dữ liệu hai chiều giữa máy tính và ngoại vi, có các ưu điểm sau: - Khoảng cách truyền xa hơn truyền song song. - Số dây kết nối ít. - Có thể truyền không dây dùng hồng ngoại. - Có thể ghép nối với vi điều khiển hay PLC (Programmable Logic Device). - Cho phép nối mạng. - Có thể tháo lắp thiết bị trong lúc máy tính đang làm việc. - Có thể cung cấp nguồn cho các mạch điện đơn giản Các thiết bị ghép nối chia thành 2 loại: DTE (Data Terminal Equipment) và DCE (Data Communication Equipment). DCE là các thiết bị trung gian như MODEM còn DTE là các thiết bị tiếp nhận hay truyền dữ liệu như máy tính, PLC, vi điều khiển, … Việc trao đổi tín hiệu thông thường qua 2 chân RxD (nhận) và TxD (truyền). Các tín hiệu còn lại có chức năng hỗ trợ để thiết lập và điều khiển quá trình truyền, được gọi là các tín hiệu bắt tay (handshake). Ưu điểm của quá trình truyền dùng tín hiệu bắt tay là có thể kiểm soát đường truyền. Tín hiệu truyền theo chuẩn RS-232 của EIA (Electronics Industry Associations). Chuẩn RS-232 quy định mức logic 1 ứng với điện áp từ -3V đến -25V (mark), mức logic 0 ứng với điện áp từ 3V đến 25V (space) và có khả năng cung cấp dòng từ 10 mA đến 20 mA. Ngoài ra, tất cả các ngõ ra đều có đặc tính chống chập mạch. Chuẩn RS-232 cho phép truyền tín hiệu với tốc độ đến 20.000 bps nhưng nếu cáp truyền đủ ngắn có thể lên đến 115.200 bps. Các phương thức nối giữa DTE và DCE: - Đơn công (simplex connection): dữ liệu chỉ được truyền theo 1 hướng. - Bán song công ( half-duplex): dữ liệu truyền theo 2 hướng, nhưng mỗi thời điểm chỉ được truyền theo 1 hướng. - Song công (full-duplex): số liệu được truyền đồng thời theo 2 hướng. Định dạng của khung truyền dữ liệu theo chuẩn RS-232 như sau: Start 0 D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 P Stop 1 Khi không truyền dữ liệu, đường truyền sẽ ở trạng thái mark (điện áp -10V). Khi bắt đầu truyền, DTE sẽ đưa ra xung Start (space: 10V) và sau đó lần lượt truyền từ D0 đến D7 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 75 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 và Parity, cuối cùng là xung Stop (mark: -10V) để khôi phục trạng thái đường truyền. Dạng tín hiệu truyền mô tả như sau (truyền ký tự A): Hình 4.1 – Tín hiệu truyền của ký tự ‘A’ Các đặc tính kỹ thuật của chuẩn RS-232 như sau: Chiều dài cable cực đại Tốc độ dữ liệu cực đại Điện áp ngõ ra cực đại Điện áp ngõ ra có tải Trở kháng tải Điện áp ngõ vào Độ nhạy ngõ vào Trở kháng ngõ vào 15m 20 Kbps ± 25V ± 5V đến ± 15V 3K đến 7K ± 15V ± 3V 3K đến 7K Các tốc độ truyền dữ liệu thông dụng trong cổng nối tiếp là: 1200 bps, 4800 bps, 9600 bps và 19200 bps. ™ Sơ đồ chân: Phạm Hùng Kim Khánh Trang 76 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Hình 4.2 – Sơ đồ chân cổng nối tiếp Cổng COM có hai dạng: đầu nối DB25 (25 chân) và đầu nối DB9 (9 chân) mô tả như hình 4.2. Ý nghĩa của các chân mô tả như sau: D25 D9 Tín hiệu Hướng truyền 1 2 3 4 5 6 7 8 20 22 23 24 3 2 7 8 6 5 1 4 9 - TxD RxD RTS CTS DSR GND DCD DTR RI DSRD TSET DTEÆDCE DCEÆDTE DTEÆDCE DCEÆDTE DCEÆDTE DCEÆDTE DTEÆDCE DCEÆDTE DCEÆDTE DTEÆDCE 15 - TSET DCEÆDTE 17 - RSET DCEÆDTE 18 21 - LL RL DCEÆDTE 14 16 19 13 12 25 9 10 11 - STxD SRxD SRTS SCTS SDSRD TM Phạm Hùng Kim Khánh DTEÆDCE DCEÆDTE DTEÆDCE DCEÆDTE DCEÆDTE Mô tả Protected ground: nối đất bảo vệ Transmitted data: dữ liệu truyền Received data: dữ liệu nhận Request to send: DTE yêu cầu truyền dữ liệu Clear to send: DCE sẵn sàng nhận dữ liệu Data set ready: DCE sẵn sàng làm việc Ground: nối đất (0V) Data carier detect: DCE phát hiện sóng mang Data terminal ready: DTE sẵn sàng làm việc Ring indicator: báo chuông Data signal rate detector: dò tốc độ truyền Transmit Signal Element Timing: tín hiệu định thời truyền đi từ DTE Transmitter Signal Element Timing: tín hiệu định thời truyền từ DCE để truyền dữ liệu Receiver Signal Element Timing: tín hiệu định thời truyền từ DCE để truyền dữ liệu Local Loopback: kiểm tra cổng Remote Loopback: Tạo ra bởi DCE khi tín hiệu nhận từ DCE lỗi Secondary Transmitted Data Secondary Received Data Secondary Request To Send Secondary Clear To Send Secondary Received Line Signal Detector Test Mode Dành riêng cho chế độ test Dành riêng cho chế độ test Không dùng Trang 77 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 2. Truyền thông giữa hai nút Các sơ đồ khi kết nối dùng cổng nối tiếp: TxD TxD TxD TxD RxD RxD RxD RxD GND GND GND GND DTE1 DTE2 DTE DCE Hình 4.3 – Kết nối đơn giản trong truyền thông nối tiếp Khi thực hiện kết nối như trên, quá trình truyền phải bảo đảm tốc độ ở đầu phát và thu giống nhau. Khi có dữ liệu đến DTE, dữ liệu này sẽ được đưa vào bộ đệm và tạo ngắt. Ngoài ra, khi thực hiện kết nối giữa hai DTE, ta còn dùng sơ đồ sau: TxD RxD GND RTS CTS DSR DCD DTR DTE1 TxD RxD GND RTS CTS DSR DCD DTR DTE2 Hình 4.4 – Kết nối trong truyền thông nối tiếp dùng tín hiệu bắt tay Khi DTE1 cần truyền dữ liệu thì cho DTR tích cực Æ tác động lên DSR của DTE2 cho biết sẵn sàng nhận dữ liệu và cho biết đã nhận được sóng mang của MODEM (ảo). Sau đó, DTE1 tích cực chân RTS để tác động đến chân CTS của DTE2 cho biết DTE1 có thể nhận dữ liệu. Khi thực hiện kết nối giữa DTE và DCE, do tốc độ truyền khác nhau nên phải thực hiện điều khiển lưu lượng. Quá trinh điều khiển này có thể thực hiện bằng phần mềm hay phần cứng. Quá trình điều khiển bằng phần mềm thực hiện bằng hai ký tự Xon và Xoff. Ký tự Xon được DCE gởi đi khi rảnh (có thể nhận dữ liệu). Nếu DCE bận thì sẽ gởi ký tự Xoff. Quá trình điều khiển bằng phần cứng dùng hai chân RTS và CTS. Nếu DTE muốn truyền dữ liệu thì sẽ gởi RTS để yêu cầu truyền, DCE nếu có khả năng nhận dữ liệu (đang rảnh) thì gởi lại CTS. 3. Truy xuất trực tiếp thông qua cổng Các cổng nối tiếp trong máy tính được đánh số là COM1, COM2, COM3, COM4 với các địa chỉ như sau: Phạm Hùng Kim Khánh Trang 78 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Tên COM1 COM2 COM3 COM4 Địa chỉ 3F8h 2F8h 3E8h 2E8h Ngắt 4 3 4 3 Vị trí chứa địa chỉ 0000h:0400h 0000h:0402h 0000h:0404h 0000h:0406h Giao tiếp nối tiếp trong máy tính sử dụng vi mạch UART với các thanh ghi cho trong bảng sau: Offset DLAB 0 0 0 1 0 1 1 2 3 4 5 6 7 R/W Tên Chức năng W THR Transmitter Holding Register (đệm truyền) R RBR Receiver Buffer Register (đệm thu) R/W BRDL Baud Rate Divisor Latch (số chia byte thấp) R/W IER Interrupt Enable Register (cho phép ngắt) R/W BRDH Số chia byte cao R IIR Interrupt Identification Register (nhận dạng ngắt) W FCR FIFO Control Register R/W LCR Line Control Register (điều khiển đường dây) R/W MCR Modem Control Register (điều khiển MODEM) R LSR Line Status Register (trạng thái đường dây) R MSR Modem Status Register (trạng thái MODEM) R/W Scratch Register (thanh ghi tạm) Các thanh ghi này có thể truy xuất trực tiếp kết hợp với địa chỉ cổng (ví dụ như thanh ghi cho phép ngắt của COM1 có địa chỉ là BACOM1 + 1 = 3F9h. ™ IIR (Interrupt Identification): IIR xác định mức ưu tiên và nguồn gốc của yêu cầu ngắt mà UART đang chờ phục vụ. Khi cần xử lý ngắt, CPU thực hiện đọc các bit tương ứng để xác định nguồn gốc của ngắt. Định dạng của IIR như sau: D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 00: không có Cho phép FIFO 64 1: ngắt time-out Xác định nguồn FIFO byte (trong 16750) (trong 16550) gốc ngắt 11: cho phép FIFO Ưu tiên D2 D1 0 0 4 0 1 1 0 3 2 Tên Đường truyền Đệm thu Đệm phát 1 1 1 Modem (mức 1 ưu tiên cao nhất) Phạm Hùng Kim Khánh Nguồn Lỗi khung, thu đè, lỗi parity, gián đoạn khi thu Đệm thu đầy Đệm phát rỗng CTS, DSR, RI, RLSD D0 0: có ngắt 1: không ngắt D2 – D0 bị xoá khi Đọc LSR Đọc RBR Đọc IIR, ghi THR Đọc MSR Trang 79 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 ™ IER (Interrupt Enable Register): IER cho phép hay cấm các nguyên nhân ngắt khác nhau (1: cho phép, 0: cầm ngắt) D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 - POW HBR MODEM LINE TxEMPTY RxRDY Cho phép kiểu công suất thấp Cho phép khi lỗi modem Cho phép kiểu nghỉ (hibernate) Cho phép khi lỗi thu, phát Cho phép khi THR rỗng Cho phép khi RBR đầy ™ MCR (Modem Control Register): D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 - LOOP OUT2 OUT1 RTS DTR Mode loopback: kiểm tra hoạt đọng của UART Điều khiển 2 ngõ ra OUT1, OUT 2 của UART Điều khiển tín hiệu RTS và DTR ™ MSR (Modem Status Register): D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 RLSD RI DSR CTS ΔRLSD ΔRI ΔDSR ΔCTS Trạng thái của CD, RI, DSR và CTS 1: nếu có thay đổi các tín hiệu so với lần đọc trước ΔRI: = 1 nếu có xung dương tại RI ™ LSR (Line Status Register): D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 FIE TSRE THRE BI FE PE OE RxDR FIE: FIFO Error – sai trong FIFO TSRE: Transmitter Shift Register Empty – thanh ghi dịch rỗng (=1 khi đã phát 1 ký tự và bị xoá khi có 1 ký tự chuyển đến từ THR. THRE: Transmitter Holding Register Empty (=1 khi có 1 ký tự đã chuyển từ THR – TSR và bị xoá khi CPU đưa ký tự tới THR). Phạm Hùng Kim Khánh Trang 80 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 BI: Break Interrupt (=1 khicó sự gián đoạn khi truyền, nghĩa là tồn tại mức logic 0 trong khoảng thời gian dài hơn khoảng thời gian truyền 1 byte và bị xoá khi CPU đọc LSR) FE: Frame Error (=1 khi có lỗi khung truyền và bị xoá khi CPU đọc LSR) PE: Parity Error (=1 khi có lỗi parity và bị xoá khi CPU đọc LSR) OE: Overrun Error (=1 khi có lỗi thu đè, nghĩa là CPU không đọc kịp dữ liệu làm cho quá trình ghi chồng lên RBR xảy ra và bị xoá khi CPU đọc LSR) RxDR: Receiver Data Ready (=1 khi đã nhận 1 ký tự và đưa vào RBR và bị xoá khi CPU đọc RBR). ™ LCR (Line Control Register): D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 DLAB SBCB PS2 PS1 PS0 STB WLS1 WLS0 DLAB (Divisor Latch Access Bit) = 0: truy xuất RBR, THR, IER, = 1 cho phép đặt bộ chia tần trong UART để cho phép đạt tốc độ truyền mong muốn. UART dùng dao động thạch anh với tần số 1.8432 MHz đưa qua bộ chia 16 thành tần số 115,200 Hz. Khi đó, tuỳ theo giá trị trong BRDL và BRDH, ta sẽ có tốc độ mong muốn. Ví dụ như đường truyền có tốc độ truyền 2,400 bps có giá trị chia 115,200 / 2,400 = 48d = 0030h Æ BRDL = 30h, BRDH = 00h. Một số giá trị thông dụng xác định tốc độ truyền cho như sau: Tốc độ (bps) 1,200 2,400 4,800 9,600 19,200 38,400 57,600 115,200 BRDH 00h 00h 00h 00h 00h 00h 00h 00h BRDL 60h 30h 18h 0Ch 06h 03h 02h 01h SBCB (Set Break Control Bit) =1: cho phép truyền tín hiệu Break (=0) trong khoảng thời gian lớn hơn một khung PS (Parity Select): PS2 PS1 PS0 X 0 0 1 1 Phạm Hùng Kim Khánh X 0 1 0 1 0 1 1 1 1 Mô tả Không kiểm tra Kiểm tra lẻ Kiểm tra chẵn Parity là mark Parity là space Trang 81 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 STB (Stop Bit) = 0: 1 bit stop, =1: 1.5 bit stop (khi dùng 5 bit dữ liệu) hay 2 bit stop (khi dùng 6, 7, 8 bit dữ liệu). WLS (Word Length Select): WLS1 WLS0 Độ dài dữ liệu 0 0 5 bit 0 1 6 bit 1 0 7 bit 1 1 8 bit Một ví dụ khi lập trình trực tiếp trên cổng như sau: .MODEL SMALL .STACK 100h .DATA Com1 EQU 3F8h Com_int EQU 08h Buffer DB 251 DUP(?) Bufferin DB 0 Bufferout DB 0 Char DB ? Seg_com DW ? ; Vector ng•t c• Off_com DW ? Mask_int DB ? Msg DB 'Press any key to exit$’ .CODE Main PROC MOV AX,@DATA MOV DS,AX MOV MOV INT MOV MOV AH,35h AL,Com_int 21h Seg_com,ES Off_com,BX PUSH MOV MOV LEA MOV MOV INT POP DS BX,CS DS,BX DX,Com_ISR AH,35h AL,Com_int 21h DS MOV DX,Com1+3 MOV AL,80h OUT DX,AL Phạm Hùng Kim Khánh ; L•u vector ng•t c• ;Gán vector ng•t m•i ; ••a ch• LCR ; Set DLAB = 1 cho phép ••nh t•c ; •• truy•n d• li•u Trang 82 Tài liệu Lập trình hệ thống MOV DX,Com1 MOV AL,0Ch OUT DX,AL MOV DX,Com1+1 MOV AL,00h OUT DX,AL Chương 4 ; G•i byte th•p ; G•i byte cao Æ 000Ch: xác ••nh ; t•c •• truy•n 9600bps MOV DX,Com1+3 MOV AL,03h OUT DX,AL ; ; ; ; ; LCR = 0000 0011B DLAB = 0, SBCB = 0 Æ c•m Break PS = 000 Æ no parity STB = 0 Æ 1 stop bit WLS = 11 Æ 8 bit d• li•u MOV DX,Com1+4 MOV AL,03h OUT DX,AL ; ; ; ; Tác ••ng ••n DTR và RTS MCR = 0000 0011b Æ DTR=RTS = 1 Æ ngõ DTR và RTS c•a c•ng n•i ti•p = 0 MOV DX,21h IN AL,DX MOV Mask_int,AL ; Ki•m tra tr•ng thái ng•t ; D7 – D0 xác ••nh các IRQi ; =0: cho phép, =1: c•m AND AL,0EFh OUT DX,AL ; = 1110 1111b Æ cho phép IRQ4 ; Æ cho phép COM1 MOV AL,01h MOV DX,Com1+1 OUT DX,AL ; IER = 0000 0001b Æ cho phép ; ng•t khi RBR ••y MOV AH,09h LEA Dx,Msg INT 21h Lap: MOV INT CMP JE MOV CMP JE MOV MOV INC MOV CMP JNE MOV Next: Phạm Hùng Kim Khánh AH,0Bh 21h AL,0FFh Exit AL,bufferin AL,bufferout Lap AL,buffer[bufferout] char,AL bufferout AL,bufferout AL,251 Next bufferout,0 Trang 83 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 MOV DL,char MOV AH,02h INT 21h ; Xu•t giá tr• ra màn hình MOV MOV OUT JMP ; Xu•t ra c•ng n•i ti•p AL,char DX,Com1 DX,AL Lap Exit: MOV AL,Mask_int OUT 21h,AL MOV MOV MOV MOV MOV INT DX,Off_com BX,Seg_com DS,BX AH,35h AL,Com_int 21h ; Khôi ph•c tr•ng thái ng•t ;Khôi ph•c vector ng•t MOV AH,4Ch INT 21h Main ENDP Com_ISR MOV IN AND JZ PROC DX,Com1+5 AL,DX AL,1 exit_ISR ; ••c n•i dung LSR ; N•u D0 = 1 thì có d• li•u MOV DX,Com1 IN AL,DX MOV buffer[bufferin],AL INC bufferin MOV AL,bufferin CMP AL,251 JNE Exit_ISR MOV bufferin,0 Exit_ISR: MOV AL,20h ; Báo cho PIC k•t thúc ng•t OUT 20h,AL IRET Com_ISR ENDP END Main 4. Truyền thông nối tiếp dùng ActiveX 4.1. Mô tả Việc truyền thông nối tiếp trên Windows được thực hiện thông qua một ActiveX có sẵn là Microsoft Comm Control.. ActiveX này dược lưu trữ trong file MSCOMM32.OCX. Quá trình này có hai khả năng thực hiện điều khiển trao đổi thông tin: Phạm Hùng Kim Khánh Trang 84 Tài liệu Lập trình hệ thống - Chương 4 Điều khiển sự kiện: Truyền thông điều khiển sự kiện là phương pháp tốt nhất trong quá trình điều khiển việc trao đổi thông tin. Quá trình điều khiển thực hiện thông qua sự kiện OnComm. - Hỏi vòng: Quá trinh điều khiển bằng phương pháp hỏi vòng thực hiện thông qua kiểm tra các giá trị của thuộc tính CommEvent sau một chu kỳ nào đó để xác định xem có sự kiện nào xảy ra hay không. Thông thường phương pháp này sử dụng cho các chương trình nhỏ. ActiveX MsComm được bổ sung vào một Visual Basic Project thông qua menu Project > Components: Hình 4.5 – Bổ sung đối tượng MsComm vào VBP Biểu tượng của MsComm: Phạm Hùng Kim Khánh và các thuộc tính cơ bản mô tả như sau: Thuộc tính Mô tả CommPort Input Output PortOpen Settings Số thứ tự cổng truyền thông Nhận ký tự từ bộ đệm Xuất ký tự ra cổng nối tiếp Mở / đóng cổng Xác định các tham số truyền Trang 85 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Hình 4.6 – Các thuộc tính của đối tượng MSComm 4.2. Các thuộc tính ™ Settings: Xác định các tham số cho cổng nối tiếp. Cú pháp: MSComm1.Settings = ParamString MSComm1: tên đối tượng ParamString: là một chuỗi có dạng như sau: "BBBB,P,D,S" BBBB: tốc độ truyền dữ liệu (bps) trong đó các giá trị hợp lệ là: 110 2400 300 9600 (măc định) 600 14400 1200 19200 P: kiểm tra chẵn lẻ, với các giá trị: Giá trị O E M S N Phạm Hùng Kim Khánh 38400 56000 188000 256000 Mô tả Odd (kiểm tra lẻ) Even (kiểm tra chẵn) Mark (luôn bằng 1) Space (luôn bằng 0) Không kiểm tra Trang 86 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 D: số bit dữ liệu (4, 5, 6, 7 hay 8), mặc định là 8 bit S: số bit stop (1, 1.5, 2) VD: MSComm1.Settings = "9600,O,8,1" sẽ xác định tốc độ truyền 9600bps, kiểm tra parity chẵn với 1 bit stop và 8 bit dữ liệu. ™ CommPort: Xác định số thứ tự của cổng truyền thông, cú pháp: MSComm1.CommPort = PortNumber PortNumber là giá trị nằm trong khoảng từ 1 Æ 99, mặc định là 1. VD: MSComm1.CommPort = 1 xác định sử dụng COM1 ™ PortOpen: Đặt trạng thái hay kiểm tra trạng thái đóng / mở của cổng nối tiếp. Nếu dùng thuộc tính này để mở cổng nối tiếp thì phải sử dụng trước 2 thuộc tính Settings và CommPort. Cú pháp: MSComm1.PortOpen = True | False Giá trị xác định là True sẽ thực hiện mở cổng và False để đóng cổng đồng thời xoá nội dung của các bộ đệm truyền, nhận. VD: Mở cổng COM1 với tốc độ truyền 9600 bps MSComm1.Settings = "9600,N,8,1" MSComm1.CommPort = 1 MSComm1.PortOpen = True ™ Các thuộc tính nhận dữ liệu: Input: nhận một chuỗi ký tự và xoá khỏi bộ đệm. Cú pháp: InputString = MSComm1.Input Thuộc tính này kết hợp với InputLen để xác định số ký tự đọc vào. Nếu InputLen = 0 thì sẽ đọc toàn bộ dữ liệu có trong bộ đệm. InBufferCount: số ký tự có trong bộ đệm nhận. Cú pháp: Count = MSComm1.InBufferCount Thuộc tính này cùng dược dùng để xoá bộ đệm nhận bắng cách gán giá trị 0. MSComm1.InBufferCount = 0 InBufferSize: đặt và xác định kích thước bộ đệm nhận (tính bằng byte). Cú pháp: MSComm1.InBufferCount = NumByte Giá trị măc định là 1024 byte. Kích thước bộ đệm này phải đủ lớn để tránh tình trạng mất dữ liệu. VD: Đọc toàn bộ nội dung trong bộ đệm nhận nếu có dữ liệu Phạm Hùng Kim Khánh Trang 87 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 MSComm1.InputLen = 0 If MSComm1.InBufferCount <> 0 Then InputString = MSComm1.Input End If ™ Các thuộc tính xuất dữ liệu: Bao gồm các thuộc tính Output, OutBufferCount và OutBufferSize, chức năng của các thuộc tính này giống như các thuộc tính nhập. ™ CDTimeout: Đặt và xác định khoảng thời gian lớn nhất (tính bằng ms) từ lúc phát hiện sóng mang cho đến lúc có dữ liệu. Nếu quá khoảng thời gian này mà vẫn chưa có dữ liệu thì sẽ gán thuộc tính CommEvent là CDTO (Carrier Detect Timeout Error) và tạo sự kiện OnComm. Cú pháp: MSComm1.CDTimeout = NumTime ™ DSRTimeout: Xác định thời gian chờ tín hiệu DSR trước khi xảy ra sự kiện OnComm. ™ CTSTimeout: Đặt và xác định khoảng thời gian lớn nhất (tính bằng ms) đợi tín hiệu CTS trước khi đặt thuộc tính CommEvent là CTSTO và tạo sự kiện OnComm. Cú pháp: MSComm1.CTSTimeout = NumTime ™ CTSHolding: Xác định đã có tín hiệu CTS hay chưa, tín hiệu này dùng cho quá trình bắt tay bằng phần cứng (cho biết DCE sẵn sàng nhận dữ liệu), trả về giá trị True hay False. ™ DSRHolding: Xác định trạng thái DSR (báo hiệu sự tồn tại của DCE), trả về giá trị True hay False. ™ CDHolding: Xác định trạng thái CD, trả về giá trị True hay False. ™ DTREnable: Đặt hay xoá tín hiệu DTR để báo sự tồn tại của DTE. Cú pháp: MSComm1.DTREnable = True | False ™ RTSEnable: Đặt hay xoá tín hiệu RTS để yêu cầu truyền dữ liệu đến DTE. Cú pháp: MSComm1.RTSEnable = True | False ™ NullDiscard: Cho phép nhận các ký tự NULL (rỗng) hay không (= True: cấm). Cú pháp: MSComm1.NullDiscard = True | False ™ SThreshold: Phạm Hùng Kim Khánh Trang 88 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Số byte trong bộ đệm truyền làm phát sinh sự kiện OnComm. Nếu giá trị này bằng 0 thì sẽ không tạo sự kiện OnComm. Cú pháp: MSComm1.SThreshold = NumChar ™ HandShaking: Chọn giao thức bắt tay khi thực hiện truyền dữ liệu. Cú pháp: MSComm1.HandShaking = Protocol Các giao thức truyền bao gồm: Protocol Giá trị Mô tả ComNone 0 Không băt tay (mặc định) ComXon/Xoff 1 Bắt tay phần mềm (Xon/Xoff) ComRTS 2 Bắt tay phần cứng (RTS/CTS) ComRTSXon/Xoff 3 Bắt tay phần cứng và phàn mềm ™ CommEvent: Trả lại các lỗi truyền thonog hay sự kiện xảy ra tại cổng nối tiếp Các sự kiện: Sự kiện ComEvSend Giá trị 1 Mô tả Đã truyền ký tự ComEvReceive 2 Khi có ký tự trong bộ đệm nhận ComEvCTS 3 Có thay đổi trên CTS (Clear To Send) ComEvDSR 4 Có thay đổi trên DSR (Data Set Ready) ComEvCD 5 Có thay đổi trên CD (Carrier Detect) ComEvRing 6 Phát hiện chuông ComEvEOF 7 Nhận ký tự kết thúc file Các lỗi truyền thông: Lỗi ComBreak ComCTSTO ComFrame ComOver ComCDTO ComRxOver ComRxParity ComTxFull Phạm Hùng Kim Khánh Giá trị 1001 1002 1004 1006 1007 1008 1009 1010 Mô tả Nhận tín hiệu Break Carrier Detect Timeout Lỗi khung Phần cứng không đọc ký tự trước khi gởi ký tự kế Carrier Detect Timeout Tràn bộ đệm nhận Lỗi parity Tràn bộ đệm truyền Trang 89 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 4.3. Sự kiện OnComm Sự kiện OnComm xảy ra bất cứ khi nào giá trị của thuộc tính CommEvent thay đổi. Các thuộc tính RThreshold và SThreshold = 0 sẽ cấm sự kiện OnComm khi thực hiện nhận hay gởi dữ liệu. Thông thường, SThreshold = 0 và RThreshold = 1. Một chương trình truyền nhận đơn giản thực hiện bằng cách nối chân TxD với RxD của cổng COM1 (loopback). Phương pháp này dùng để kiểm tra cổng nối tiếp. Thuộc tính cơ bản của cổng nối tiếp: Hình 4.7 – Các thuộc tính cơ bản của MSComm Cửa sổ chương trình thực thi: Textbox chứa các ký tự gởi Đối tượng MSComm Textbox chứa các ký tự nhận Yêu cầu truyền dữ liệu Hình 4.8 – Cửa sổ chương trình loopback Chương trình nguồn: VERSION 5.00 Object = “{648A5603-2C6E-101B-82B6000000000014}#1.1#0”; “MSCOMM32.OCX” Phạm Hùng Kim Khánh Trang 90 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Begin VB.Form Form1 Caption = “Loopback Serial Port Example” ClientHeight = 3195 ClientLeft = 60 ClientTop = 345 ClientWidth = 4680 LinkTopic = “Form1” ScaleHeight = 3195 ScaleWidth = 4680 StartUpPosition = 3 ‘Windows Default Begin VB.CommandButton cmdExit Caption = “Exit” Height = 615 Left = 2640 TabIndex = 5 Top = 2160 Width = 1095 End Begin VB.CommandButton cmdSend Caption = “Send” Height = 615 Left = 1200 TabIndex = 4 Top = 2160 Width = 975 End Begin VB.TextBox txtReceive Height = 735 Left = 1320 Locked = -1 ‘True TabIndex = 3 Top = 1080 Width = 2535 End Begin VB.TextBox txtTransmit Height = 735 Left = 1320 TabIndex = 0 Top = 240 Width = 2535 End Begin MSCommLib.MSComm MSComm1 Left = 3960 Top = 240 _ExtentX = 1005 _ExtentY = 1005 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 91 Tài liệu Lập trình hệ thống _Version = DTREnable = RThreshold = End Begin VB.Label Label2 Caption = Height = Left = TabIndex = Top = Width = End Begin VB.Label Label1 Caption = Height = Left = TabIndex = Top = Width = End Chương 4 393216 -1 ‘True 1 “Receive:” 375 240 2 1200 855 “Transmit:” 375 240 1 240 975 End Attribute VB_Name = “Form1” Attribute VB_GlobalNameSpace = False Attribute VB_Creatable = False Attribute VB_PredeclaredId = True Attribute VB_Exposed = False Private Sub cmdExit_Click() MSComm1.PortOpen = False ‘Đóng cổng End End Sub Private Sub cmdSend_Click() MSComm1.Output = Trim(txtTransmit.Text)’Gởi dữ liệu End Sub Private Sub Form_Load() MSComm1.CommPort = 1 ‘COM1 MSComm1.Settings = “9600,n,8,1” ‘Tốc độ 9600bps MSComm1.PortOpen = True ‘ Mở cổng End Sub Private Sub MSComm1_OnComm() If (MSComm1.CommEvent = comEvReceive) Then txtReceive.Text = txtReceive.Text + MSComm1.Input End If End Sub Phạm Hùng Kim Khánh Trang 92 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 5. Giao tiếp với vi điều khiển Khi thực hiện giao tiếp với vi điều khiển, ta phải dùng thêm mạch chuyển mức logic từ TTL Æ 232 và ngược lại. Các vi mạch thường sử dụng là MAX232 của Maxim hay DS275 của Dallas. Mạch chuyển mức logic mô tả như sau: TxD_PC 1 6 2 7 3 8 4 9 5 13 14 R1IN T1OUT MAX232 C28 10u 4 R2OUT T2OUT T2IN 7 R2IN 10 C26 10u V+ 8 2 3 C1C2+ 5 C2- C29 10u 9 V- 10u RxD_PC 1 C+ 6 VCC 11 T1IN C25 DB9 12 R1OUT C27 10u Hình 4.9 – Mạch chuyển mức logic TTL ↔ RS232 Tuy nhiên, khi sử dụng mạch chuyển mức logic dùng các vi mạch thì đòi hỏi phải dùng chung GND giữa máy tính và vi mạch Æ có khả năng làm hỏng cổng nối tiếp khi xảy ra hiện tượng chập mạch ở mạch ngoài. Do đó, ta có thể dùng thêm opto 4N35 để cách ly về VCC điện. Sơ đồ mạch cách ly mô tả như sau: 1K TxD 68K 6 5 1 4 2 VCC DTR 1 6 2 7 3 8 4 9 5 4N35 4.7K RxD_PC TxD_PC 1 6 5 2 4 4.7K RxD 4N35 RTS 2.2K Hình 4.10 – Mạch chuyển mức logic TTL ↔ RS232 cách ly Khi giao tiếp, vi điều khiển chính là một DTE nên sẽ nối RxD của máy tính với TxD của vi điếu khiển và ngược lại. Mạch kết nối đơn giản giữa vi điều khiển và máy tính như sau: Phạm Hùng Kim Khánh Trang 93 Tài liệu Lập trình hệ thống Phạm Hùng Kim Khánh LED 1 2 3 4 5 6 7 8 9 VCC 1 2 74LS04 3 4 74LS04 LED LED 5 6 74LS04 LED SW DIP-8 1 6 2 7 3 8 4 9 5 13 14 R1IN R1OUT T1OUT T1IN C+ 8 VCC C1R2OUT T2IN C26 10u V+ 10 2 R2IN 10u T2OUT V- C2+ C2- 10 11 12 13 14 15 16 17 12 11 1 3 C28 10u 30 29 4 5 C29 10u 9 MAX232 7 6 21 22 23 24 25 26 27 28 330 C27 10u P2.0/A8 P2.1/A9 P2.2/A10 P2.3/A11 P2.4/A12 P2.5/A13 P2.6/A14 P2.7/A15 P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INT0 P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.6/WR P3.7/RD ALE/PROG PSEN P0.0/AD0 P0.1/AD1 P0.2/AD2 P0.3/AD3 P0.4/AD4 P0.5/AD5 P0.6/AD6 P0.7/AD7 P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 XTAL1 XTAL2 EA/VPP RST 39 38 37 36 35 34 33 32 1 2 3 4 5 6 7 8 9 8 74LS04 11 10 74LS04 13 12 74LS04 1 2 74LS04 3 4 74LS04 LED VCC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 330 LED LED LED 19 18 31 9 AT89C51 33p 11.059MHz C31 Hình 4.11 – Kết nối với vi điều khiển Chương 4 Trang 77 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Chương trình nguồn cho vi điều khiển AT89C51: MOV MOV MOV MOV SETB TMOD,#20h SCON,#52h ; Truyền 8 bit dữ liệu, no parity TH1,#(-3) ; Tốc độ truyền 9600 bps TL1,#(-3) TR1 Receive: JNB RI,Transmit CLR RI MOV A,SBUF MOV P1,A Transmit: JNB TI,Receive CLR TI MOV A,P2 MOV SBUF,A JMP Receive ; Có dữ liệu hay không ; Nếu có thì xuất ra LED ; Đã truyền xong chưa ; Nếu xong thì truyền trạng thái ; của công tăc SW DIP-8 Giao diện của chương trình trên máy tính: Hình 4.12 – Chương trình giao tiếp với vi điều khiển Chương trình nguồn: VERSION 5.00 Object = "{648A5603-2C6E-101B-82B6000000000014}#1.1#0"; "MSCOMM32.OCX" Phạm Hùng Kim Khánh Trang 95 Tài liệu Lập trình hệ thống Begin VB.Form Form1 Caption Example" ClientHeight = ClientLeft = ClientTop = ClientWidth = LinkTopic = ScaleHeight = ScaleWidth = StartUpPosition = Begin VB.CheckBox Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.CheckBox Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.CheckBox Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.CheckBox Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.CheckBox Height Index Left Phạm Hùng Kim Khánh Chương 4 = "Microcontroller Interface 4665 60 345 4020 "Form1" 4665 4020 3 'Windows Default chkSW = 375 = 7 = 1800 = 17 = 3480 = 1575 chkSW = 375 = 6 = 1800 = 16 = 3000 = 1575 chkSW = 375 = 5 = 1800 = 15 = 2520 = 1575 chkSW = 375 = 4 = 1800 = 14 = 2040 = 1575 chkSW = 375 = 3 = 1800 Trang 96 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 TabIndex = 13 Top = 1560 Width = 1575 End Begin VB.CheckBox chkSW Height = 375 Index = 2 Left = 1800 TabIndex = 12 Top = 1080 Width = 1575 End Begin VB.CheckBox chkSW Height = 375 Index = 1 Left = 1800 TabIndex = 11 Top = 600 Width = 1575 End Begin VB.CheckBox chkSW Height = 375 Index = 0 Left = 1800 TabIndex = 10 Top = 120 Width = 1575 End Begin VB.CommandButton cmdExit Caption = "Exit" Height = 495 Left = 1680 TabIndex = 9 Top = 3960 Width = 975 End Begin MSCommLib.MSComm MSComm1 Left = 3360 Top = 3960 _ExtentX = 1005 _ExtentY = 1005 _Version = 393216 DTREnable = -1 'True RThreshold = 1 End Begin VB.CommandButton cmdSend Caption = "Send" Phạm Hùng Kim Khánh Trang 97 Tài liệu Lập trình hệ thống Height Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label Phạm Hùng Kim Khánh Chương 4 = = = = = 495 240 8 3960 1095 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED7" 375 7 240 7 3480 1095 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED6" 375 6 240 6 3000 975 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED5" 375 5 240 5 2520 975 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED4" 375 4 240 4 2040 975 lblLED Trang 98 Tài liệu Lập trình hệ thống BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Label BackStyle Caption Height Index Left TabIndex Top Width End Begin VB.Shape BorderColor FillColor FillStyle Height Index Left Shape Phạm Hùng Kim Khánh Chương 4 = = = = = = = = 0 'Transparent "LED3" 375 3 240 3 1560 975 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED2" 375 2 240 2 1080 975 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED1" 375 1 240 1 600 975 lblLED = = = = = = = = 0 'Transparent "LED0" 375 0 240 0 120 975 shpLED = = = = = = = &H000000FF& &H000000FF& 0 'Solid 375 7 840 3 'Circle Trang 99 Tài liệu Lập trình hệ thống Top Width End Begin VB.Shape BorderColor FillColor FillStyle Height Index Left Shape Top Width End Begin VB.Shape BorderColor FillColor FillStyle Height Index Left Shape Top Width End Begin VB.Shape BorderColor FillColor FillStyle Height Index Left Shape Top Width End Begin VB.Shape BorderColor FillColor FillStyle Height Index Left Shape Top Width End Phạm Hùng Kim Khánh Chương 4 = = 3480 375 shpLED = = = = = = = = = &H000000FF& &H000000FF& 0 'Solid 375 6 840 3 'Circle 3000 375 shpLED = = = = = = = = = &H000000FF& &H000000FF& 0 'Solid 375 5 840 3 'Circle 2520 375 shpLED = = = = = = = = = &H000000FF& &H000000FF& 0 'Solid 375 4 840 3 'Circle 2040 375 shpLED = = = = = = = = = &H000000FF& &H000000FF& 0 'Solid 375 3 840 3 'Circle 1560 375 Trang 100 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 2 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 1080 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 1 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 600 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 0 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 120 Width = 375 End End Attribute VB_Name = "Form1" Attribute VB_GlobalNameSpace = False Attribute VB_Creatable = False Attribute VB_PredeclaredId = True Attribute VB_Exposed = False Private Sub cmdExit_Click() If MSComm1.PortOpen Then MSComm1.PortOpen = False End If End End Sub Private Sub cmdSend_Click() Phạm Hùng Kim Khánh Trang 101 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Dim t As Integer Dim i As Integer t = 0 For i = 0 To 7 t = t + (2 ^ i) * (1 - shpLED(i).FillStyle) Next i MSComm1.Output = Chr(t) End Sub Private Sub Form_Load() MSComm1.Settings = "9600,N,8,1" MSComm1.CommPort = 1 MSComm1.PortOpen = True End Sub Private Sub lblLED_Click(Index As Integer) shpLED(Index).FillStyle = 1 - shpLED(Index).FillStyle End Sub Private Sub MSComm1_OnComm() Dim t As String Dim n As Integer Dim i As Integer If MSComm1.CommEvent = comEvReceive Then n = Asc(MSComm1.Input) For i = 0 To 7 chkSW(i).Value = n Mod 2 If chkSW(i).Value = 0 Then chkSW(i).Caption = "Switch " & Str(i) & " off" Else chkSW(i).Caption = "Switch " & Str(i) & " on" End If n = Fix(n / 2) Next i End If End Sub 6. Giao tiếp với MODEM 6.1. Giao tiếp Quá trình trao đổi dữ liệu giữa máy tính và Modem được thực hiện theo cơ chế bắt tay phần cứng hay phần mềm. Phạm Hùng Kim Khánh Trang 102 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 - Bắt tay phần cứng: máy tính muốn truyền dữ liệu thì cho RTS = 1 và chờ Modem trả lời bằng tín hiệu CTS. Ngược lại, Modem muốn truyền dữ liệu thì cho DSR = 1 và chờ tín hiệu DTR từ máy tính. - Bắt tay phần mềm: dùng ký tự Xon (Ctrl-S) và Xoff (Ctrl-Q) để bắt đầu truyền hay kết thúc truyền. Các giao thức truyền dữ liệu trên Modem: - XModem: chia thành khối 128 byte, mỗi khối chèn thêm CRC 4 byte. - YModem: khối 1024 byte. - ZModem: khối có kích thước thay đổi tuỳ theo đường truyền. Quy tắc truyền lệnh trên Modem: - Mỗi dòng lệnh của modem bắt đầu bằng ký tự AT, ngoại trừ lệnh A/ và +++. - Dòng lệnh có thể chứa nhiều lệnh. - Kết thúc lệnh bằng ký tự Enter (mã ASCII là 13) ngoại trừ lệnh A/ và +++. - Dòng lệnh cuối cùng được lưu trong modem. Có thể dùng lệnh A/ để thực hiện lại lệnh này. - Thông báo kết quả thực hiện lệnh của modem có thể ở dạng từ chữ hay số( giá trị mặc định là chữ). Có thể sử dụng lệnh V để lựa chọn dạng thông báo là chữ hay số. - Để hoạt động đúng, modem cần có các thông số xác định. Nếu không có sự thay đổi cần thiết, modem hoạt động theo giá trị mặc định(default). Nếu thông số trong lệnh bị bỏ qua, giá trị thông số mặc định là 0. 6.2. Các lệnh cơ bản của Modem Lệnh +++ A/ A DPn DTn H0 H1 O0 O1 Q0 Q1 Q2 V0 Mô tả Chuyển Modem sang chế độ lệnh Lặp lại lệnh trước Cho phép kết nối và phát tín hiệu sóng mang. Modem sẽ báo tín hiệu CONNECT nếu thu được tín hiêu sóng mang từ modem đầu cuối. Nếu không thu được sóng mang, modem sẽ gác máy và thông báo NO CARRIER Quay số điện thoại n dạng xung Quay số điện thoại n dạng tone Gác máy Nhấc máy Chuyển về chế độ dữ liệu Chế độ điều chỉnh Modem Cho phép Modem gởi thông báo đến DTE (mặc định) Cấm Modem gởi thông báo Gởi thông báo khi Modem chủ động kết nối, không gởi khi Modem nhận cuộc gọi Nhận thông báo dạng số Phạm Hùng Kim Khánh Trang 103 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Nhận thông báo dạng ký tự (mặc định) Nạp giá trị V vào thanh ghi Sn S0 = V: chờ V hồi chuông trước khi trả lời, V = 0 – 255 (mặc định V = 0: không trả lời) S6 = V: chờ V giây trước khi quay số (mặc định V = 2) S7 = V: chờ V giây kể từ lúc gọi đến lúc nhận được tín hiệu, nếu không sẽ thông báo lỗi Sn? Đọc nội dung thanh ghi Sn Z0 Reset Modem về cấu hình 0 Z1 Reset Modem về cấu hình 1 L0, L1, Âm lượng loa Modem L2, L3 M0 Tắt loa M1 Mở loa cho đến khi nhận dược sóng mang (măc định) M2 Mở loa M3 Tắt loa khi quay số và nhận sóng mang V1 Sn = V 6.3. Các thanh ghi thông dụng trên modem Thanh ghi S0: xác định số hồi chuông nhận được mà sau đó modem sẽ trả lời một cách tự động. Giá trị trong thanh ghi này có thể thay đổi trong khoảng từ 0-255. mặc định giá trị là 0 (không trả lời). Thanh ghi S1: Thanh ghi S1 chỉ có tác dụng khi thanh ghi S0 khác 0, dùng để đếm số hồi chuông thu được. Thanh ghi S2: xác định giá trị thập phân của các ký tự (mã ASSCII) được dùng làm ký tự thoát, Giá trị mặc định là 43(+) Thanh ghi S3: xác định ký tự được dùng để kết thúc một dòng lệnh, mặc nhiên là 13 (tương ứng là Enter) Thanh ghi S4: xác định ký tự xuống dòng sau ký tự kết thúc, giá trị mặc nhiên là 10 (line feed) Thanh ghi S5: xác định phím xoá lui, giá trị mặc nhiên là 8 (backspace) Thanh ghi S6: xác định thời gian đợi sau khi truy cập đường điện thoại và trước khi tiến hành quoay digit đầu tiên trong một lệnh quay số. Ðây là thời gian trì hoãn cho phép để dial tone cung cấp từ đường truyền. Giá trị mặc nhiên và tối thiểu là 2s. Thanh ghi S7: xác định thời gian mà modem đợi tín hiệu sóng mang trước khi gác máy. Giá trị mặc định là 30s. Thanh ghi S8: xác định thời gian tạm dừng cho mỗi dấu phẩy ',' trong chuỗi lệnh quay số. Giá trị mặc định là 2s Thanh ghi S9: xác định thời gian mà tín hiệu sóng mang phải hiện diện để modem có thể nhận biết được, giá trị mặc định là 600ms. Giá trị này nếu quá lớn sẽ gây lỗi trong dữ liệu truyền. Phạm Hùng Kim Khánh Trang 104 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Thanh ghi S10: xác định thời gian cho phép tín hiệu sóng mang có thể biến mất trong chốc lát nào đó mà không cắt cuộc nối. Ổn định trong khoảng 100-25500ms, giá trị mặc nhiên tùy vào khả năng chống nhiễu của từng modem, thường là 700ms. Thanh ghi S11: xác định tốc độ quay số khi sử dụng phương pháp quay số tone, giá trị mặc nhiên tùy vào modem, thường vào khoảng 70ms. Thanh ghi S12: xác định thời gian an toàn khi truy nhập vào ký tự thoát (+++). Nếu giá trị nhỏ quá có thể nhập không kịp, giá trị lớn quá so với tốc độ nhập cũng không thể thoát được. 6.4. Các thông báo của Modem Dạng ký tự Dạng số OK 0 CONNECT 1 RING 2 NO CARRIER 3 ERROR 4 CONNECT 1200 5 NO DIAL TONE 6 BUSY 7 NO ANSWER 8 CONNECT 2400 10 CONNECT 4800 11 CONNECT 9600 12 CONNECT 14400 13 CONNECT 19200 14 CONNECT 16800 15 CONNECT 57600 18 CONNECT 7200 24 CONNECT 12000 25 CONNECT 28800 32 CONNECT 115200 33 CARRIER 300 40 CARRIER 9600 50 CARRIER 28800 58 Phạm Hùng Kim Khánh Ý nghĩa Lệnh thành công Kết nối 300 bps Có tín hiệu chuông Không có sóng mang Lỗi: nhận lệnh không giá trị, sai kiểm tra, hàng lệnh quá dài Kết nối 1200bps Không có âm hiệu mời quay số Máy bận Không có tín hiệu trả lời Kết nối 2400bps Kết nối 4800bps Kết nối 9600bps Kết nối 14400bps Kết nối 19200bps Kết nối 16800bps Kết nối 57600bps Kết nối 7200bps Kết nối 12000bps Kết nối 28800bps Kết nối 115200bps Phát hiện sóng mang Phát hiện sóng mang Phát hiện sóng mang Trang 105 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Ví dụ lập trình điều khiển Modem như sau: Hình 4.13 – Giao tiếp và điều khiển Modem Chương trình nguồn: VERSION 5.00 Object = "{648A5603-2C6E-101B-82B6000000000014}#1.1#0"; "MSCOMM32.OCX" Object = "{F9043C88-F6F2-101A-A3C908002B2F49FB}#1.2#0"; "COMDLG32.OCX" Begin VB.Form frmModem Caption = "Modem example" ClientHeight = 4065 ClientLeft = 60 ClientTop = 345 ClientWidth = 5925 LinkTopic = "Form1" ScaleHeight = 4065 ScaleWidth = 5925 StartUpPosition = 3 'Windows Default Begin VB.CommandButton cmdSave Caption = "Save" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 14 Top = 1320 Width = 1095 End Begin VB.TextBox txtReceive Height = 375 Left = 960 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 106 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 TabIndex = 12 Top = 1320 Width = 3015 End Begin VB.Timer Timer1 Enabled = 0 'False Interval = 1000 Left = 4920 Top = 2400 End Begin VB.CommandButton cmdExit Caption = "Exit" Height = 495 Left = 4560 TabIndex = 10 Top = 2880 Width = 975 End Begin VB.TextBox txtDial Height = 375 Left = 960 TabIndex = 7 Top = 2400 Width = 2895 End Begin VB.CommandButton cmdDial Caption = "Dial" Height = 495 Left = 1680 TabIndex = 5 Top = 3000 Width = 1095 End Begin VB.CommandButton cmdSend Caption = "Send" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 4 Top = 720 Width = 1095 End Begin VB.CommandButton cmdOpen Caption = "Open Port" Height = 495 Left = 240 TabIndex = 3 Top = 3000 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 107 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Width = 1215 End Begin VB.CommandButton cmdBrowse Caption = "Browse" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 1 Top = 120 Width = 1095 End Begin MSComDlg.CommonDialog diagSend Left = 4200 Top = 3120 _ExtentX = 847 _ExtentY = 847 _Version = 393216 End Begin VB.TextBox txtSend Height = 375 Left = 960 TabIndex = 0 Top = 360 Width = 3015 End Begin MSCommLib.MSComm MSComm1 Left = 5160 Top = 3000 _ExtentX = 1005 _ExtentY = 1005 _Version = 393216 DTREnable = -1 'True Handshaking = 2 NullDiscard = -1 'True RThreshold = 1 RTSEnable = -1 'True End Begin VB.Label Label3 Caption = "File receive:" Height = 375 Left = 0 TabIndex = 13 Top = 1320 Width = 855 End Begin VB.Label lblReceive Caption = "Receive file !!! Select file name." Phạm Hùng Kim Khánh Trang 108 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 ForeColor = &H000000FF& Height = 375 Left = 840 TabIndex = 11 Top = 1920 Visible = 0 'False Width = 2895 End Begin VB.Label lblStatus Caption = "Disconnected" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 9 Top = 3720 Width = 5775 End Begin VB.Label Label2 Caption = "Dial:" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 8 Top = 2400 Width = 735 End Begin VB.Label Label1 Caption = "File send:" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 6 Top = 360 Width = 735 End Begin VB.Label lblSize ForeColor = &H00FF0000& Height = 375 Left = 960 TabIndex = 2 Top = 840 Width = 1815 End End Attribute VB_Name = "frmModem" Attribute VB_GlobalNameSpace = False Attribute VB_Creatable = False Attribute VB_PredeclaredId = True Attribute VB_Exposed = False Private Connected As Boolean Phạm Hùng Kim Khánh Trang 109 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Private SendFlag As Boolean Private ReceiveFlag As Boolean Private FileReceive As Integer Private CRFlag As Boolean Private Sub cmdBrowse_Click() On Error GoTo Loi diagSend.FileName = "" diagSend.Filter = "All files(*.*)|*.*" diagSend.InitDir = App.Path diagSend.ShowOpen txtSend.Text = diagSend.FileName lblSize.Caption = Str(Round(FileLen(txtSend.Text) / 1024, 2)) + "KB" Exit Sub Loi: lblSize.Caption = "0 KB" txtSend.Text = "" End Sub Private Sub cmdDial_Click() If Not MSComm1.PortOpen Then MsgBox "Comm Port Closed. Open first!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Trim(txtDial.Text) = "" Then MsgBox "Enter phone's number!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" Else If cmdDial.Caption = "Dial" Then MSComm1.Output = "ATDT" & Trim(txtDial.Text) + vbCr cmdDial.Caption = "Hang up" lblStatus.Caption = "Dialing ..." Else MSComm1.Output = "ATH1" + vbCr cmdDial.Caption = "Dial" lblStatus.Caption = "Hang up" End If End If End Sub Private Sub cmdExit_Click() If MSComm1.PortOpen Then MSComm1.PortOpen = False End If End End Sub Phạm Hùng Kim Khánh Trang 110 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Private Sub cmdOpen_Click() MSComm1.PortOpen = Not MSComm1.PortOpen If MSComm1.PortOpen Then cmdOpen.Caption = "Close Port" MSComm1.Output = "ATS0=5" + vbCr Call Form_Load Else cmdOpen.Caption = "Open Port" lblStatus.Caption = "Disconnected" End If End Sub Private Sub cmdSave_Click() FileReceive = FreeFile ReceiveFlag = True Timer1.Enabled = False Do diagSend.FileName = "" diagSend.ShowSave If Trim(diagSend.FileName) = "" Then MsgBox "File name error!!", vbCritical + vbOKOnly, "Error" End If Loop While Trim(diagSend.FileName) = "" txtReceive.Text = diagSend.FileName MSComm1.Output = "RECEIVE" + vbCr Open Trim(txtReceive.Text) For Output As #FileReceive End Sub Private Sub cmdSend_Click() Dim FileNum As Integer Dim Buffer As String If Not MSComm1.PortOpen Then MsgBox "Comm Port Closed. Open first!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Not Connected Then MsgBox "Not connected!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Trim(txtSend.Text) = "" Then MsgBox "Select a file to send!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" Else MSComm1.Output = "SEND" + vbCr Do DoEvents Phạm Hùng Kim Khánh Trang 111 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Loop While Not SendFlag FileNum = FreeFile Open Trim(txtSend.Text) For Input As #FileNum Do Input #FileNum, Buffer If Right(Buffer, 1) <> vbCr Then Buffer = Buffer + vbCrLf MSComm1.Output = Buffer Loop While Not EOF(FileNum) MSComm1.Output = "END FILE" Close #FileNum SendFlag = False End If End Sub Private Sub Form_Load() Connected = False SendFlag = False ReceiveFlag = False CRFlag = False End Sub Private Sub MSComm1_OnComm() Dim Buffer As String Dim Buffer1 As String Dim Buff As String Dim i As Integer Select Case MSComm1.CommEvent Case comEvRing lblStatus.Caption = "Ringing..." Case comEvCD If MSComm1.CDHolding Then lblStatus.Caption = "Connected" Connected = True Else lblStatus.Caption = "Disconnected" Connected = False End If Case comEvReceive Buffer = MSComm1.Input If InStr(Buffer, "SEND") Then Timer1.Enabled = True Exit Sub End If If InStr(Buffer, "RECEIVE") Then SendFlag = True Timer1.Enabled = False Phạm Hùng Kim Khánh Trang 112 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Buffer = "" Exit Sub End If If InStr(Buffer, "CONNECT") Then Connected = True lblStatus.Caption = "Connected" Exit Sub End If If ReceiveFlag Then Buffer1 = "" For i = 1 To Len(Buffer) Buff = Mid$(Buffer, i, 1) If Buff = Chr$(13) Then CRFlag = True Buff = "" ElseIf Buff = Chr$(10) Then CRFlag = False Buff = "" If Not CRFlag Then Buffer1 = Buffer1 + Buff End If Next i Print #FileReceive, Buffer1 End If If InStr(Buffer, "END FILE") Then Close #FileReceive Call Form_Load End If Case comEvEOF lblStatus = "Disconnected" Connected = False End Select End Sub Private Sub Timer1_Timer() lblReceive.Visible = Not lblReceive.Visible End Sub Private Sub txtSend_LostFocus() On Error GoTo Loi lblSize.Caption = Str(Round(FileLen(txtSend.Text) / 1024, 2)) + "KB" Exit Sub Loi: lblSize.Caption = "0 KB" txtSend.Text = "" End Sub Phạm Hùng Kim Khánh Trang 113 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 7. Mạng 485 Chuẩn RS232 dùng đường truyền không cân bằng vì các tín hiệu lấy chuẩn là GND chung nên dễ bị ảnh hưởng của nhiễu làm tốc độ và khoảng cách truyền bị giới hạn. Khi muốn tăng khoảng cách truyền, môt phương pháp có thể sử dụng là dùng 2 dây truyền vi sai vì lúc này 2 dây có cùng đặc tính nên sẽ loại trừ được nhiễu chung. Hai chuẩn được sử dụng là RS422 và RS485 nhưng thông thường sử dụng RS485. Điện áp vi sai yêu cầu phải lớn hơn 200mV. Nếu VAB > 200 mV thì tương ứng với logic 1 và VAB < -200 mV tương ứng với logic 0. Chuẩn RS485 sử dụng hai điện trở kết thúc là 120 Ω tại hai đầu xa nhất của đường truyền và sử dụng dây xoắn đôi. Hình 4.13 – Chuẩn giao tiếp RS422 Hình 4.14 – Chuẩn giao tiếp RS485 Các đặc tính kỹ thuật: Đặc tính RS422 RS485 Số thiết bị truyền 1 32 Số thiết bị nhận 10 32 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 114 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Chiều dài cable cực đại 1200m Tốc độ truyền cực đại (từ 12 – 1200m) 10Mps – 100Kbps 10Mps – 100Kbps 1200m Điện áp cực đại tại ngõ ra thiết bị truyền -0.25V ÷ 6V -7V ÷ 12V Điện áp ngõ vào thiết bị nhận -7V ÷ 12V -10V ÷ 10V Đối với chuẩn RS232, khoảng cách truyền không cho phép đi xa nên khi muốn thực hiện truyền ở khoảng cách xa thì phải chuyển từ RS232 sang chuẩn RS485 để truyền đi và sau đó chuyển từ RS485 sang RS232 để máy tính có thể nhận dạng được. Sơ đồ mạch chuyển đổi từ RS232 sang RS485 và ngược lại mô tả như sau: 1 6 2 7 3 8 4 9 5 4 13 14 R1IN R1OUT T1OUT T1IN C+ R2OUT T2OUT T2IN C1C2+ C2- VCC 3 2 11 1 DI DE RE A B RO 6 7 120 1 MAX485 CON8 3 10u 4 6 7 5 10u 1 A B RO DI DE RE 4 3 2 120 9 VCC 10u V+ 8 2 R2IN 10u 10 DB9 MAX232 V- 7 6 12 1 2 3 4 5 6 7 8 MAX485 10u Hình 4.15 – Chuyển đổi từ RS323 sang RS485 và ngược lại Phạm Hùng Kim Khánh Trang 115