« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 5


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 5 Bài V.1, V.2, V.3, V.4, V.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Khi các phân tử có khoảng cách sao cho lực hút và lực đẩy phân tử cân bằng, nếu giảm thể tích của vật thì?.
- Khí mà các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao..
- Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?.
- Thể tích..
- Khối lượng..
- Nhiệt độ tuyệt đối..
- Áp suất..
- Bài V.6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 A.
- Bài V.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 40 atm.
- Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12°C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu?.
- Xét lượng khí còn lại trong bình.
- Trạng thái 1: V 1 = V/2.
- Trạng thái 2: V 2 = V.
- Bài V.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên, có thể tích là 6,28 lít và áp suất không khí trong túi là 4 atm.
- Biết áp suất khí quyển là 1 atm và coi nhiệt độ của không khí được bơm vào túi không đổi..
- Mỗi lần bơm, người ta đưa được vào trong túi cao su một lượng không khí có thể tích , áp suất p 0 = 1 atm..
- Khi được bơm vào túi ở áp suất p = 4 atm, lượng không khí này có thể tích V..
- Vì nhiệt độ không đổi nên:.
- Bài V.9 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi.
- Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần.
- Lấy áp suất khí quyển là p a = 10 5 Pa..
- Trong đó p a là áp suất khí quyển..
- Trạng thái cuối: p 2 = p a + p = p a + F/S .
- Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay.
- S là diện tích của pit-tông:.
- Bài V.10 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27°C..
- Tính áp suất của khí trong bình.
- Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V 0 =22,4 lít..
- trong đó M là khối lượng khí cacbonic có trong bình, µ là khối lượng mol của khí cacbonic..
- Nếu gọi V 0 là thể tích của lượng khí cacbonic ở điều kiện chuẩn (p Pa.
- Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho lượng khí cacbonic:.
- Bài V.11 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (H.V.2).
- Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi như thế nào, nếu khối lượng khí không đổi?.
- Trên hình V.1G ta thấy, khi chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II, thì nhiệt độ T và áp suất p đều tăng.
- Với các nhiệt độ T 1 thì các thể tích này ứng với các áp suất p 1 và p’ 2 .
- Như vậy, ứng với nhiệt độ T 1 , ta có:.
- Bài V.12 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Hình V.3 là đồ thị của sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ (V, T).
- Hãy vẽ đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong các hệ toạ độ (p, V) và (p, T)..
- Bài V.13* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau.
- Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T 0 , áp suất p 0 .
- Áp suất khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T 1 đổng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T 2 ? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi xilanh sẽ bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối.
- áp suất của khí quyển là pa..
- Khí trong xi lanh bên trái.
- Trạng thái 1: Trước khi đun nóng: p 0 .
- Trạng thái 2: Sau khi đun nóng: p 1 .
- Vì khối lượng khí không đổi nên:.
- Khí trong xi lanh bên phải.
- Trạng thái 1 (trước khi làm nguội): p 0 .
- Trạng thái 2 (sau khi làm nguội): p 2 .
- Khối lượng khí không đổi nên:.
- Vì pit-tông cân bằng nên:.
- Ở trạng thái 1: 2p a = 2p 0.
- Ở trạng thái 2: 2p 0 = p 1 + p 2 (3).
- Sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong xi lanh:.
- Bài V.14* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10.
- Một khí cầu có thể tích V = 336 m 3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài.
- Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm .
- khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.10 3 kg/mol..
- Gọi ρ 1 và ρ 2 là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ T K và nhiệt độ T 2 là nhiệt độ khi khí cầu bắt đầu bay lên..
- F Ác-si-mét = P vỏ khí cầu + P của không khí nóng.
- Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của không khí là:.
- Vì thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi nên khối lượng riêng của một lượng khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.