« Home « Kết quả tìm kiếm

BỘ ĐỀ LUYỆN THI 10Đ ĐỀ ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC LẦN 3 2017


Tóm tắt Xem thử

- BỘ ĐỀ LUYỆN THI 10Đ ĐỀ ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC LẦN 3 2017 Đề thi có 5 trang, thời gian làm bài: 50 phút.
- Bằng chứng phôi sinh học.
- Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Bb không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường, thì số loại giao tử tối đa được hình thành là A.
- Tỉ lệ.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 1 Câu 11.
- Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra các tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd A.
- Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb sẽ cho tỉ lệ đời con có thể mang số alen trội và số alen lặn bằng nhau là bao nhiêu nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không có đột biến mới xảy ra? A.
- Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau? (1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
- Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lý thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là A.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 2 D.
- Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên? A.
- thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỷ lệ kiểu gen 1Aa: 1aa.
- Số cá thể cái lông đen đem lai là 4.
- Trong số cá thể cái có 2 con đồng hợp và 2 con dị hợp.
- Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 2 đồng hợp : 3 dị hợp.
- Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 3 đồng hợp : 2 dị hợp.
- Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế Kiểu Kiểu Kiểu F h ge ge ge ệ n n n Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến A Aa aa hóa nào sau đây? A A.
- Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng.
- Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên.
- Giả sử tổ không bị tác động thảm họa gì thì kiểu đường cong nào sau đây là hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể? A.
- Cá dữ kích thước lớn còn CHẤT – SINH HỌC Trang 3 ăn cả ốc, vẹm, và cá ăn thực vật.
- Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn.
- (2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
- (4) Có năng suất sinh học cao.
- Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi.
- Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn.
- Kích thước của các quần thể giảm đi.
- Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng.
- Trong tổng ab aB số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%.
- Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 4 (6) Có thể tạo ra người bằng nhân bản vô tính.
- Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50000 cá thể.
- Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng.
- Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1.
- Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền.
- Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác: (1) Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
- Người ta thực hiện 3 phép lai dưới đây để nghiên cứu về sự di truyền màu lông ở chuột: CHẤT – SINH HỌC Trang 5 P1: lông xám  lông xám  F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng.
- (3) Trong số cá thể ở sống sót cá thể có màu lông vàng có nhiều kiểu gen nhất.
- Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di truyền X thường bắt gặp với tần số 9% trong quần thể.
- Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất là 50%.
- Giả sử quần thể người ở trạng thái cân bằng Hardy – Weiberg thì cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất là 46%.
- Nếu các cá thể bị bệnh bị giảm khả năng sinh sản thì alen gây bệnh sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 6 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 3 Đáp án: 1D 2D 3B 4D 5C 6B 7B 8A 9B 10C 11A 12C 13C 14D 15B 16A 17A 18A 19D 20C 21D 22C 23C 24D 25B 26D 27D 28C 29D 30B 31D 32A 33D 34C 35C 36D 37B 38B 39C 40D Câu 41.
- Đáp án : B Phương án đúng là 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 7 Câu 45.
- Đáp án A Câu 46.
- TX 7 Đáp án : B Trên mạch 1 có 2 A .
- Đáp án : C Xét gen ban đầu có số nucleotit là : (498 + 2.
- TXAGXAGTTAXGXX  5’ CHẤT – SINH HỌC Trang 8 5.
- Đáp án: I F1-2 : (2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb) 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb Mà AaBb , Aabb cho 2 kiểu hình là lông vàng và lông trắng.
- 1 trong 2 kiểu gen aaBb , aabb cho kiểu hình lông xám (1) P1 : lông xám x lông xám à F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng.
- vậy ta có kiểu gen aaBb cho kiểu hình lông xám.
- Kiểu gen aabb cho kiểu hình lông trắng P3 : lông vàng x lông vàng à F1-3 : 1 lông xám: 2 lông vàng F1-3 có 4 tổ hợp lai ð P3 mỗi bên cho 2 tổ hợp giao tử.
- lông vàng aaB.
- lông xám Aabb = aabb = lông trắng Kiểu gen AA gây chết 3 kiểu hình lông vàng, lông xám, lông trắng đều có số kiểu gen qui đinh bằng nhau.
- 2) Xám P1 x vàng P3 : aaBb x AaBB CHẤT – SINH HỌC Trang 12 Đời con : 1AaB.
- 1aaB- 1 vàng : 1 xám Vậy các nhận xét đúng là Đáp án C Câu 59.
- F1 cho giao tử bằng là giao tử mang gen liên kết CHẤT – SINH HỌC Trang 13.
- Đáp án : D Con đực lông đen (Aa) -->có tần số giao tử là 1/2A:1/2a Con cái lông đen có xAA+yAa -->tần số giao tử (x+y/2)A+y/2a Tỉ lệ lông trắng đời con = 1/2a*y/2a=1/10 y=0,4-->x=0,6 Tỉ lệ đồng : Dị Chọn D.
- Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế Kiểu Kiểu Kiểu hệ gen gen gen AA Aa aa F F F CHẤT – SINH HỌC Trang 14 F F Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A.
- Nhận xét : từ F2 sang F3 , thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi một cách đột ngột và mạnh mẽ, không có bắt cứ qui luật nào cả.
- Quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- Từ thế hệ thứ 3 – thứ 4 tần số alen trong quần thể không biến đổi.
- thành phần kiểu gen thay đổi =>Từ thế hệ thứ 4 – thứ 5 tần số alen, thành phần kiểu gen trong quần thể không biến đổi.
- Đáp án C Câu 63.
- 4 Các nhận định đúng là 1, 2, 3 Đáp án B 4 sai, nguyên nhân trực tiếp ở đây là do các đột biến gen có sẵn trong quần thể, qua quá trình cạnh tranh, CLTN mà có sự phân hóa khả năng cạnh tranh , sống sót của các kích thước mỏ khác nhau trong quần thể Câu 64.
- Bằng chứng phôi sinh học C.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 15 B.
- Do tiến hóa tiền sinh học chưa xuất hiện sinh vật dị dưỡng C sai.
- Kết quả quan trọng trong giai đoạn tiến hóa sinh học là tạo ra các loài sinh vật thích nghi như hiện nay D sai.
- Đáp án : D Kiểu đường cong hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể là đường cong hình chữ J Do loài mối là loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
- sinh sản nhanh, sức sinh sản cao nên đường sinh trưởng của quần thể mối là chưa J Do đây là 1 môi trường mới , tự do nên chưa có sự cạnh tranh và môi trường tạm thời cung ứng đủ cho quần thể phát triển Câu 68.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 16 Đáp án : D Không có bậc V hoặc cao hơn vì : Không đủ năng lượng để duy trì bậc dinh dưỡng thứ V Hiệu suất giữa 2 bậc dinh dưỡng liền kề là xấp xỉ 10% Do đó đến sinh vật tiêu thụ bậc IV ( bậc dinh dưỡng thứ V.
- 4 Đáp án : C Các biện pháp phù hợp là (1) 2 – Sai vì như vậy sẽ không tận dụng được nguồn sống trong môi trường 3- Tăng cạnh tranh trong quần thể.
- Đáp án D Câu 72.
- 6 Có thể đây là 1 hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới Các đặc điểm đúng là Đáp án B 1 Vì ở vùng nhiệt đới, biên độ dao động nhiệt nhỏ nên các loài thường không rộng nhiệt 3 Có xảy ra phân tầng do số lượng loài đa dạng CHẤT – SINH HỌC Trang 17 6 do đa dạng loài nên các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái để thích nghi và giảm bớt sự cạnh tranh Câu 73.
- Đáp án D Câu 74.
- Đáp án : D Từ vùng cực đến quần xã thì độ đa dạng về loài trong quần xã tăng lên , số lượng các cá thể trong một loài giảm đi Khi số loài trong quần xã tăng lên thì thì các quần thể khác loài sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn để tranh giành nguồn sống bị giới hạn trong môi trường Câu 75.
- Đáp án D Câu 76.
- Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể.
- Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1.
- 1% 50 103 Tỉ lệ sống sót = số cá thể sống sót / số cá thể ban đầu Câu 77.
- 35 Đáp án : C Thể bốn nhiễm 2n+2 CHẤT – SINH HỌC Trang 18 Có 4 dạng KG về thể đột biến trên Dạng 1 : KG có 4 alen giống nhau (ví dụ A1A1A1A1.
- có kiểu gen Dạng 2 : KG có 3 alen giống nhau, 1 alen khác (ví dụ A1A1A1A2.
- có kiểu gen Dạng 3 : KG có 2 cặp chứa 2 alen giống nhau (ví dụ A1A1A2A2.
- có kiểu gen Dạng 4 : KG có 2 alen giống nhau, 2 alen còn lại khác nhau và khác alen đầu tiên ( ví dụ A1A1A2A3) có kiểu gen Dạng 5 : KG có 4 alen khác nhau đôi một.
- có kiểu gen Trong quần thể có tối đa số loại kiểu gen bị đột biến thể 4 nhiễm là Hoặc áp dụng công thức 1 cách nhanh chóng: Số loại kiểu gen thể bốn là n(n  1)(n  2)(n .
- a=3/4 Vì quần thể ngãu phối nễn cấu trúc DT của quần thể ở thế hệ Fn tuân theo công thức định luật Hacdi-Vanbec.
- CHẤT – SINH HỌC Trang 19 Trong số các kết luận được cho dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I.
- Loại trường hợp gen nằm trên vùng không tương đồng của X vì nếu 7 có kiểu gen Xa Xa sẽ truyền cho con một giao tử X a thì 9 sẽ có kiểu gen Xa Y mang kiểu hình bệnh trái đề.
- Loại trường hợp gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y vì nếu 6 có kiểu gen Xa Ya nhận từ 2 một giao tử Y a .
- 7 có kiểu gen Xa Xa  nhận từ 2 một giao tử X a .
- do đó 2 có kiểu gen Xa Ya mang kiểu hình bệnh trái đề.
- Cá thể 5 sinh ra đã bình thường nên có thể có 2 kiểu gen là AA 2 hoặc AA.
- Xác suất cá thể 5 mang kiểu gen dị hợp = (II) sai.
- 3  Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a trong quần thể.
- 0,3 Cá thể 3 mang kiểu hình bình thường, nên xác suất cá thể 3 mang kiểu gen dị hợp trong số những 2q 2  0,3 người bình thường là.
- q Nếu các cá thể bị bệnh bị giảm khả năng sinh sản thì alen gây bệnh sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể IV sai vì bệnh do gen lặn trên NST thường qui định, alen gây bệnh không bị loại bỏ khỏi quần thể vì vẫn còn tồn tại trong kiểu gen dị hợp của những người bình thường.
- CHẤT – SINH HỌC Trang có thể có kiểu gen với tỉ lệ như sau: AA : Aa có thể có các kiểu gen với tỉ lệ như sau: AA : Aa 3 3 7 1 – TH1: AA  AA XS đời con nhận được alen a TH2: AA  Aa  XS đời con nhận được alen a từ mẹ.
- Mọi thắc mắc phản hồi xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected] Fanpage: https://www.facebook.com/chatsinhhoc/ Nhóm: https://www.facebook.com/groups CHẤT – SINH HỌC Trang 21