« Home « Kết quả tìm kiếm

Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy dựa vào cộng đồng tại tỉnh Vĩnh Phúc


Tóm tắt Xem thử

- Chính sách việc làm và giải quyết việc làm cho người nghiện ma túy.
- Vài nét về thực trạng việc làm cho người sau cai nghiện ma túy ở Việt Nam 42 1.3.3.1.
- Chính sách tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy.
- Công tác hỗ trợ tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy.
- Vài nét về thực trạng việc làm cho người lao động và người sau cai nghiện ma túy ở tỉnh Vĩnh Phúc.
- Việc làm của người sau cai nghiện ma túy khi được biện hộ trợ giúp việc làm.
- 70 Bảng 2.9: Việc làm trƣớc khi cai nghiện, sau khi THNCĐ và hiện nay của ngƣời sau cai nghiện.
- 78 Bảng 2.14: Khả năng biện hộ tìm kiếm/giúp đỡ việc làm cho NSCNMT của các chủ thể xã hội khi ngƣời nghiện ma túy THNCĐ (tỷ lệ.
- 81 Bảng 2.16: Chủ thể quan tâm giúp đỡ việc làm sau khi THNCĐ (tỷ lệ.
- Nguyễn Thị Lợi với đề tài “Giải pháp hỗ trợ tạo việc làm cho người sau cai nghiện ma túy ở nước ta hiện nay” (năm 2008) đã chỉ ra rằng việc hỗ.
- rằng, sau khi đƣợc cai nghiện và trở về THNCĐ, đa số ngƣời nghiện ma túy đều có nhu cầu việc làm.
- Thực trạng việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ở Vĩnh Phúc hiện nay nhƣ thế nào?.
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận về việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy, trọng tâm của đề tài là đƣa ra thực tiễn của việc hỗ trợ việc làm cho ngƣời.
- Về không gian: đề tài nghiên cứu về biện hộ hỗ trợ tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện trong phạm vi tỉnh Vĩnh Phúc..
-  Giả thuyết 1: Đa số ngƣời sau cai nghiện khó tìm đƣợc việc làm do những kỳ thị của cộng đồng..
-  Giả thuyết 3: Đặc điểm cá nhân của ngƣời sau cai nghiện ảnh hƣởng đến khả năng tự biện hộ tìm kiếm việc làm của họ..
-  Tỷ lệ ngƣời có việc làm, loại việc làm.
- Các yếu tố tác động đến việc làm của NSCNMT..
-  Số ngƣời có việc làm do hệ thống chính trị (Đảng, chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội.
- các Trung tâm giới thiệu việc làm ở địa phƣơng.
- Biện hộ hỗ trợ việc làm cho ngƣời sau cai.
- ngƣời sau cai nghiện.
- Việc làm:.
- Tỷ lệ ngƣời có việc làm - Loại việc làm.
- Kết quả tạo đƣợc việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy.
- những yếu tố tác động đến quá trình đào tạo nghề, tìm kiếm việc làm của NSCNMT..
- Chƣơng 2: Biện hộ hỗ trợ việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy ở Vĩnh Phúc hiện nay.
- Chƣơng 3: Giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cƣờng hiệu quả công tác biện hộ hỗ trợ việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy..
- Về mặt chính trị, nếu không giải quyết tốt đƣợc việc làm xã hội sẽ bất ổn.
- Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số ngƣời lao động không có việc làm trên tổng số lực lƣợng lao động xã hội [39]..
- Những biện pháp quan trọng hàng đầu để giải quyết việc làm cho ngƣời lao động thông qua:.
-  Lập Quỹ quốc gia giải quyết việc làm..
- Chính sách việc làm và giải quyết việc làm cho ngƣời nghiện ma túy.
- Nhà nƣớc có chính sách để giải quyết việc làm cho đối tƣợng sau cai nghiện.
- hỗ trợ học nghề, tìm việc làm và tham gia các hoạt động xã hội để hòa nhập cộng đồng đối với ngƣời đƣợc quản lý tại nơi cƣ trú;.
- Vài nét về thực trạng việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy ở Việt Nam.
- cản trở quan trọng trong tiếp nhận, tạo việc làm cho ngƣời sau cai đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
- Kinh nghiệm cai nghiện ma túy tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy của các địa phƣơng khác.
- tạo việc làm cho trên 160 lao động có thu nhập ổn định.
- Vài nét về thực trạng việc làm cho ngƣời lao động và ngƣời sau cai nghiện ma túy ở tỉnh Vĩnh Phúc.
- Giới thiệu việc làm: 6.034 ngƣời.
- Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại tỉnh Vĩnh Phúc, 9/2014..
- Thời gian THNCĐ của ngƣời sau cai nghiện có liên quan đến thực trạng việc làm của họ hiện nay.
- Loại nghề đƣợc chia thành 9 nhóm nghề khác nhau, theo mục đích nghiên cứu để tìm hiểu việc làm của các ngƣời sau cai nghiện.
- Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại tỉnh Vĩnh Phúc, 9/2014.
- Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy.
- Việc làm của ngƣời sau cai nghiện ma túy khi đƣợc biện hộ trợ giúp việc làm.
- Quy mô, mức độ có việc làm của NSCNMT.
- thuận bằng miệng 43,3 37,8 15,0 3,9 100 Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại tỉnh Vĩnh Phúc, 9/2014..
- Việc làm của NSCNMT trước khi cai nghiện, sau khi THNCĐ và hiện nay.
- Có sự thay đổi về việc làm của những ngƣời đƣợc điều tra trƣớc khi cai.
- Bảng 2.9: Việc làm trước khi cai nghiện, sau khi THNCĐ và hiện nay của người sau cai nghiện.
- STT Việc làm Trƣớc cai Sau khi THNCĐ.
- Thời gian nghiện ma túy của ngƣời đƣợc khảo sát cũng có mối liên hệ với việc làm hiện tại.
- STT Việc làm hiện tại Thời gian nghiện ma túy.
- 33,3 33,3 0,0 33,4 100 Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại tỉnh Vĩnh Phúc, 9/2014..
- T Việc làm hiện tại.
- Nhìn chung, có sự thay đổi về việc làm của ngƣời đƣợc khảo sát trƣớc khi cai nghiện và sau khi THNCĐ.
- Thời gian nghiện ma túy và thời gian THNCĐ cũng có những tác động đến việc làm hiện tại của ngƣời đƣợc khảo sát..
- Thu nhập từ việc làm của NSCNMT.
- Mức độ hài lòng với nghề nghiệp và việc làm.
- Bảng 2.13: Mức độ hài lòng với việc làm hiện tại sau khi THNCĐ (tỷ lệ.
- 8 Kinh doanh/dịch vụ 0,0 35,7 64,3 0,0 100 Nguồn: Số liệu khảo sát Biện hộ hỗ trợ việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại tỉnh Vĩnh Phúc, 9/2014..
- Những yếu tố tác động đến việc tự biện hộ tìm việc làm của ngƣời sau cai nghiện.
- Lý do có việc làm của NSCNMT.
- Bên cạnh đó, gia đình cũng là nguồn hỗ trợ để tìm việc làm cho họ.
- Theo số liệu khảo sát, thì Chính quyền địa phƣơng, doanh nghiệp chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong việc tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện.
- Bảng 2.14: Khả năng biện hộ tìm kiếm/giúp đỡ việc làm cho NSCNMT của các chủ thể xã hội khi người nghiện ma túy THNCĐ (tỷ lệ.
- Khả năng tìm kiếm/giúp đỡ việc làm sau khi THNCĐ.
- việc làm quá nặng nhọc giảm từ 23,0% trƣớc khi cai nghiện xuống còn 16,4%.
- Yếu tố tác động đến việc làm của NSCNMT.
- các nhóm nguyên nhân, yếu tố chính tác động đến việc làm của ngƣời sau cai nghiện hiện nay: (i) Bản thân NNMT.
- Đây là yếu tố đảm bảo cho quá trình tìm kiếm việc làm..
- Ngoài ra, địa bàn sinh sống cũng là một yếu tố tác động đến khả năng tìm kiếm việc làm của ngƣời sau cai nghiện.
- Chủ thể hỗ trợ tìm việc làm cho NSCNMT.
- Bảng 2.16: Chủ thể quan tâm giúp đỡ việc làm sau khi THNCĐ (tỷ lệ.
- STT Chủ thể quan tâm giúp đỡ việc làm Tỷ lệ.
- Có sự thay đổi về nghề nghiệp và việc làm của NSCNMT trƣớc khi họ cai nghiện và sau khi THNCĐ.
- NSCNMT tìm việc làm và THNCĐ.
- Thứ nhất, tạo môi trƣờng xã hội thuận lợi cho quá trình THNCĐ tìm việc làm cho NSCNMT..
- Việc làm này thời gian qua làm chƣa tốt.
- tƣ vấn về pháp luật lao động liên quan đến việc làm.
- nhằm giới thiệu ngay việc làm cho NSCNMT khi họ THNCĐ..
- những yếu tố ảnh hƣởng đến nghề nghiệp và việc làm của họ.
- Song đa số NSCNMT khá khó khăn trong tìm kiếm việc làm sau khi cai nghiện, tái hòa nhập cộng đồng..
- chuyển nghề, tìm việc làm cho họ.
- Nhằm tìm hiểu về quá trình tự biện hộ trong tìm kiếm việc làm và tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Câu 10: Việc làm của anh/chị?.
- Nghề nghiệp Việc làm.
- Hiện nay Anh/ chị có việc làm không?.
- Anh/chị có trở ngại gì trong quá trình tìm kiếm việc làm?.
- Các cấp chính quyền địa phƣơng đã có những biện pháp và hành động gì để giúp ngƣời sau cai nghiện có đƣợc việc làm?.
- Bao nhiêu % ngƣời sau cai nghiện ma túy có việc làm?.
- Ngƣời sau cai nghiện ma túy có việc làm nhờ ai? Hệ thống chính trị;.
- Ông bà đã làm gì để giúp đỡ ngƣời sau cai nghiện tìm việc làm?.
- Ngƣời sau cai nên đào tạo nghề, tìm việc làm gì cho họ là thích hợp nhất? (2-3 nghề.
- Anh/chị có kiến nghị đề xuất gì với các cấp lãnh đạo quản lý, các tổ chức đoàn thể nhằm tạo việc làm cho ngƣời sau cai nghiện ma túy sau cai, tái hòa nhập cộng đồng?.
- chú có đƣợc việc làm.
- Nhiều ngƣời bây giờ còn chƣa có việc làm..
- Hỏi: Chú có trở ngại gì trong quá trình tìm kiếm việc làm?