- Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình a). - Điều kiện của mỗi phương trình:. - Không có số thực x nào thỏa mãn điều kiện của phương trình.. - mọi x, nên điều kiện của phương trình là d) x≥−4 và x≠3,x≠−3. - Bài 20 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương. - Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.. - Suy ra là nghiệm của phương trình. - Suy ra x = 1 và x = -4 là nghiệm của phương trình. - a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình. - Với m≠1 và m≠−3 phương trình có nghiệm. - Với m = 1 mọi số thực x đều là nghiệm của phương trình;. - Với m = -3 phương trình vô nghiệm.. - b) Điều kiện của phương trình là . - Nếu thì phương trình có nghiệm. - Giá trị này là nghiệm của phương trình đã cho khi. - Nếu phương trình cuối vô nghiệm.. - Với và phương trình đã cho vô nghiệm.. - Với và nghiệm của phương trình đã cho là c) Điều kiện của phương trình là . - Với phương trình (1) trở thành. - Với phương trình (1) là một phương trình bậc hai có. - Lúc đó phương trình (1) có hai nghiệm. - Với m = 0 hoặc phương trình đã cho có một nghiệm x = -1.. - Với và phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và. - d) Điều kiện của phương trình là . - Với m = 1 phương trình (2) có dạng. - Với thì phương trình (2) là một phương trình bậc hai có. - Lúc đó phương trình (2) có hai nghiệm. - Với m = 1 và m = 2 phương trình đã cho có một nghiệm là x = 1.. - Với m≠1 và m≠2 phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1 và. - Bài 22 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho phương trình. - a) Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?. - b) Giải phương trình khi m = -1.. - a) Phương trình vô nghiệm khi Xét. - b) Khi m = -1 phương trình đã cho trở thành và có hai nghiệm. - Bài 23 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho phương trình. - Xác định m để phương trình có hai nghiệm mà Tính các nghiệm trong trường hợp đó.. - do đó phương trình luôn luôn có hai nghiệm. - Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4.. - Bài 24 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các phương trình. - a) Điều kiện của phương trình là . - Phương trình cuối có hai nghiệm. - Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, tuy nhiên khi thay vào phương trình đã cho thì giá trị bị loại.. - Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, nhưng thử vào phương trình đã cho thì giá trị bị loại.. - c) Điều kiện của phương trình là và . - Phương trình cuối có hai nghiệm là Chỉ có giá trị. - Chỉ có giá trị thỏa mãn điều kiện và nghiệm đúng phương trình đã cho.. - d) Điều kiện của phương trình là và . - Phương trình cuối có hai nghiệm , nhưng giá trị không thỏa mãn điều kiện của phương tình nên bị loại, giá trị nghiệm đúng phương trình đã cho.. - Vậy nghiệm của phương trình đa cho là x = 3.. - Bài 25 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m.. - a) Với phương trình đã cho trở thành. - Vậy với m = 0 thì mọi đều là nghiệm của phương trình.. - Với phương trình đã cho trở thành. - 0 phương trình có nghiệm là x = 2m.. - Với m = 0 phương trình có nghiệm là mọi số thực không âm.. - 0 phương trình vô nghiệm.. - Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm và với mọi giá trị của m.. - c) Với m = -1 phương trình đã cho trở thành. - Với phương trình đã cho là một phương trình bậc hai, có biệt thức. - Nếu thì phương trình có hai nghiệm. - Với phương trình vô nghiệm.. - Với và phương trình có hai nghiệm.. - Với m = -1 phương trình có nghiệm là. - d) Điều kiện của phương trình là: Ta có:. - Phương trình cuối luôn có nghiệm Ta có:. - Với phương trình đã cho có hai nghiệm và và Với phương trình có một nghiệm. - Bài 26 trang 78 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải phương trình. - Phương trình cuối có 3 nghiệm + Với u = 0 ta có v = 1 =>. - Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm. - Bài 27 trang 78 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các hệ phương trình. - Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm , a tùy ý.. - Bài 28 trang 78 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các hệ phương trình. - Phương trình cuối vô nghiệm, suy ra hệ phương trình đã cho vô nghiệm.. - Tìm các giá trị của a và b để các hệ phương trình sau có vô số nghiệm. - Phương trình vô số nghiệm khi và chỉ khi. - Vậy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm khi. - Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi. - Ta có hệ phương trình:. - Thay vào phương trình đầu của hệ phương trình ta được:. - Phương trình cuối có hai nghiệm:. - Thay vào phương trình của hệ phương trình ra được. - Phương trình này vô nghiệm.. - Cộng từng vế phương trình thứ hai với phương trình thứ ba ta được hệ phương trình. - Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với -5 rồi cộng từng vế với phương trình thứ hai ta được.. - Từ phương trình cuối suy ra x = 290 – 15z. - Thay giá trị tìm được của x vào phương trình thứ hai ta được 32,5z=585 hay z = 18.. - Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:. - Để Giải và biện luận hệ phương trình trên ta dùng phương pháp cộng đại số để khử một ẩn.. - Nhân phương trình thứ nhất của hệ với m + 2, nhân phương trình thứ hai với 2 ta được hệ phương trình. - Trừ hai phương trình vế theo vế ta được phương trình:. - +Với m = -1 phương trình (1) có dạng:. - Phương trình này nhận mọi giá trị thức của y làm nghiệm. - Lúc đó thay m = -1 vào hệ phương trình đã cho, hai phương trình trở thành một phương trình.. - +Với phương trình (1) có dạng.. - Phương trình này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.. - +Với và , phương trình (1) có nghiệm duy nhất. - Thay vào một trong hai phương trình của hệ đã cho ta suy ra. - Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.. - Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm , a là số thực tùy ý.. - và : Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: