- a) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của dãy số liệu về chiều cao của học sinh nam và các học sinh nữ cho ở bảng 5;. - b) Giả sử trường Trung học phổ thông M còn có một nhóm học sinh nam lớp 10 chuyên toán (kí hiệu là nhóm T) có chiều cao trung bình là cm, có độ lệch chuẩn là s = 13. - So sánh chiều cao của ba nhóm học sinh đã cho (nhóm nam, nhóm nữ, nhóm T).. - a) Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nam cho ở bảng 5 có. - Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nữ cho ở bảng 5 có. - Học sinh ở nhóm nam và nhóm T có chiều cao như nhau và cùng lớn hơn chiều cao của học sinh ở nhóm nữ (vì. - Vì và nên chiều cao của các học sinh nam đồng đều hơn chiều cao của các học sinh nhóm T.. - Điểm số của xạ thủ A. - Điểm số của xạ thủ B. - a) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14.. - b) Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?. - a) Điểm số của xạ thủ A có: điểm. - Điểm số của xạ thủ B có điểm điểm. - như vậy mức độ phân tán của các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn. - Vì vậy, trong lần tập bắn này, xạ thủ A bắn chụm hơn.. - Kết quả điều tra cho các số liệu thống kê ghi ở hai bảng sau Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg). - Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg). - c) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 15, bảng 16. - a) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg). - b) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg). - Sản phẩm của tổ A có khối lượng đồng đều hơn.