« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Toán 10 SBT bài 4 chương 5


Tóm tắt Xem thử

- a) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của dãy số liệu về chiều cao của học sinh nam và các học sinh nữ cho ở bảng 5;.
- b) Giả sử trường Trung học phổ thông M còn có một nhóm học sinh nam lớp 10 chuyên toán (kí hiệu là nhóm T) có chiều cao trung bình là cm, có độ lệch chuẩn là s = 13.
- So sánh chiều cao của ba nhóm học sinh đã cho (nhóm nam, nhóm nữ, nhóm T)..
- a) Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nam cho ở bảng 5 có.
- Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nữ cho ở bảng 5 có.
- Học sinh ở nhóm nam và nhóm T có chiều cao như nhau và cùng lớn hơn chiều cao của học sinh ở nhóm nữ (vì.
- Vì và nên chiều cao của các học sinh nam đồng đều hơn chiều cao của các học sinh nhóm T..
- Điểm số của xạ thủ A.
- Điểm số của xạ thủ B.
- a) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14..
- b) Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?.
- a) Điểm số của xạ thủ A có: điểm.
- Điểm số của xạ thủ B có điểm điểm.
- như vậy mức độ phân tán của các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn.
- Vì vậy, trong lần tập bắn này, xạ thủ A bắn chụm hơn..
- Kết quả điều tra cho các số liệu thống kê ghi ở hai bảng sau Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg).
- Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg).
- c) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 15, bảng 16.
- a) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị là kg).
- b) Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị là kg).
- Sản phẩm của tổ A có khối lượng đồng đều hơn.