« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập chương 5


Tóm tắt Xem thử

- Số người xem trong 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ.
- a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp [0;10).
- b) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột (mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp);.
- c) Nêu nhận xét về số người xem trong 60 buổi chiếu phim kể trên;.
- a) Số người xem 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ.
- Lớp người xem Tần số Tần suất.
- Hình 58: Biểu đồ tần suất hình cột về số người xem trong 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ.
- Khối lượng (g) Tần số.
- Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L..
- Lớp cân nặng (kg) Tần số.
- a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp như ở bảng 19..
- b) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ hai đường gấp khúc tần suất về cân nặng của học sinh lớp 10A, lớp 10B..
- Từ đó, so sánh cân nặng của học sinh lớp 10A với cân nặng của học sinh lớp 10B trường Trung học phổ thông L..
- c) Số học sinh nặng không dưới 42 kg ở lớp 10A, lớp 10B chiếm bao nhiêu phần trăm?.
- d) Tính số trung bình, độ lệch chuẩn của cá số liệu thống kê ở lớp 10A, lớp 10B..
- Học sinh ở lớp 10A hay lớp 10B có khối lượng lớn hơn?.
- a) Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B trường Trung học phổ thông L..
- Lớp khối lượng (kg) Tần số.
- Hình 59: Đường gấp khúc tần suất về cân nặng (kg) của học sinh lớp 10A, lớp 10B trường Trung học phổ thông L..
- Nhìn vào hai đường gấp khúc tần suất ở trên, ta có nhận xét.
- Trong những người có cân nặng không vượt quá 45 kg, các học sinh lớp 10B luôn chiếm tỉ lệ cao hơn.
- Còn trong những trường hợp có cân nặng không thấp hơn 51 kg, các học sinh lớp 10A luôn chiếm tỉ lệ cao hơn..
- c) Ở lớp 10A.
- Ở lớp 10B.
- Vì , nên học sinh ở lớp 10A có khối lượng lớn hơn.