- Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 11. - Bài trang 20 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.. - phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.. - phân tử protein luôn có nhóm chức OH.. - mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.. - có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau C. - có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.. - có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.. - Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau?. - H 2 N - CH 2 - CO - NH - CH 2 - CO - NH - CH 2 - COOH.. - H 2 N - CH 2 - CO - NH – CH(CH 3 )-COOH. - H 2 N - CH 2 - CO - NH – CH(CH 3. - CO - NH - CH 2 - COOH.. - H 2 N-CH(CH 3 )-CO - NH - CH 2 - CO - NH- CH(CH 3 )-COOH Hướng dẫn trả lời. - Bài trang 21 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 3.23. - Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ B. - Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh C. - Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.. - Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.. - Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.. - Bài 3.26 trang 21 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. - Phân tử X có 5 gốc amino axit, gốc đầu là Met và đuôi là Phe : Met. - Bài 3.27 trang 21 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit X ta thu được các amino axit A, B, C, D và E.. - Xác định trình tự các gốc amino axit trong phân tử X.. - X là pentapeptit mà khi thuỷ phân tạo ra 5 loại amino axit khác nhau nên mỗi amino axit chí đóng góp 1 gốc vào phân tử X.. - do đó trình tự các gốc trong phân tử X là: BDCAE.. - Bài 3.28 trang 21 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - H 2 N-CH(-CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(-CH(CH 3 ) 2 )-COOH.. - Bài 3.29 trang 21 sach bài tập (SBT) Hóa học 12. - Viết công thức cấu tạo thu gọn và tên của các amino axit sinh ra khi thuỷ phân hoàn toàn các peptit. - a) H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(-CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH. - a) H 2 N - CH 2 - COOH ;CH 3 -CH(NH 2 )-COOH Axit aminoaxetic . - b) H 2 N - CH 2 - COOH . - HOOC-CH 2 -CH(NH 2 )-COOH Axit aminoaxetic . - C 6 H 5 -CH 2 -CH(NH 2. - Bài 3.30 trang 21 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - Bài 3.31 trang 22 sách bài tập (SBT) Hóa học 12. - Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino axit với khối lượng như sau:. - CH 3 - CH(NH 2. - HOOC - CH 2 - CH 2 - CH(NH 2. - COOH 44 mg HS - CH 2 - CH(NH 2. - HO - CH 2 - CH(NH 2. - COOH 105 mg HOOC - CH 2 - CH(NH 2. - COOH 131 mg (CH 3 ) 2 CH - CH(NH 2. - COOH 47 mg H 2 N - [CH 2 ] 4 - CH(NH 2. - Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino axit trong loại protein đó. - Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino axit trong một phân tử protein là bao nhiêu?. - Số mol mỗi amino axit thu được từ 500 mg protein:. - Số mol CH 3 - CH(NH 2. - HS - CH 2 - CH(NH 2. - HOOC - CH 2 - CH(NH 2. - (CH 3 ) 2 CH - CH(NH 2. - H 2 N - [CH 2 ] 4 - CH(NH 2. - Tỉ lệ số mol giữa các amino axit nói trên quy về số nguyên đơn giản nhất là . - Nếu phân tử khối của protein này là 50 000 (khối lượng mol là 50 000 g tức là gấp 100 000 lần so với 0,5 g) thì số mol mắt xích trong 1 mol phân tử (cùng là số mắt xích trong một phân tử) sẽ lần lượt là : 200