« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 18


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 18 Giải bài tập Hóa học 12 SBT.
- Bài trang 36 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Dãy kim loại tác dụng được với H 2 O ở nhiệt độ thường là A.
- Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl 2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt.
- Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm.
- Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO 3.
- loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc).
- Kim loại R là A.
- Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thể tích khí NO 2.
- (đktc) thu được là A.
- Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X.
- Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc).
- Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H 2.
- Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HC1 thì thể tích khí H 2 thu được là.
- Cho 6,72 lít khí H 2 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A.
- Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là.
- Bài trang 37 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 5.22.
- Phản ứng: Cu + 2FeCl 3 →2FeCl 2 +CuCl 2 chứng tỏ.
- ion Fe 2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe 3.
- ion Fe 3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu 2.
- ion Fe 3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu 2.
- Fe 2+ oxi hoá được Cu..
- Fe khử được Cu 2+ trong dung dịch C.
- Fe 3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu 2+.
- Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe 2.
- Cho các phản ứng xảy ra sau đây:.
- Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A.
- Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau:.
- Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là A.
- Khi cho hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:.
- Bài 5.27 trang 37 sách bài tập (SBT) Hóa Học 12.
- Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO 4 , AlCl 3 , Pb(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 , KNO 3 , AgNO 3 .
- Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có).
- Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng..
- Fe tác dụng được với các muối: CuSO 4 , Pb(NO 3 ) 2 , AgNO 3.
- Fe là chất khử, CuSO 4 là chất oxi hoá.
- Bài 5.28 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa Học 12.
- Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
- Giả thiết các kim loại giải phóng ra đều bám hết vào thanh kẽm..
- M Zn → khối lượng giảm.
- M Pb → khối lượng tăng c) Zn + 2AgNO 3 → Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag.
- M Zn → khối lượng tăng d) Zn + NiSO 4 → ZnSO 4 + Ni.
- M Ni → khối lượng giảm..
- Bài 5.29 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO 4 .
- Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g..
- a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
- b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO 4.
- Giả thiết Cu giải phóng ra đều bám hết vào đinh sắt..
- b) Theo (1) cứ 1 mol CuSO 4 phản ứng làm khối lượng đinh sắt tăng 8 g x mol <.
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là:.
- Bài 5.30 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HC1 thu được 1,68 lít H 2 (đktc).
- Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp..
- Ta có hệ phương trình: 27x + 24y = 1,5.
- Giải hệ phương trình rồi tính phần trăm khối lượng của từng kim loại được: %m Al = 60.
- Bài 5.31 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trọng khí Cl 2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó.
- Xác định kim loại..
- Số mol Cl 2 đã phản ứng là:.
- Theo (1) số mol kim loại phản ứng là:.
- Khối lượng mol của kim loại là : Kim loại là Al..
- Bài 5.32 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO 4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng.
- Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g.
- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 trước phản ứng..
- Khối lượng kim loại tăng là g) Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước..
- Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là:.
- Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là g) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (2).
- Theo (2), ta có:.
- 1 mol CuSO 4 phản ứng làm khối lượng tăng g) x mol <.
- Bài 5.33 trang 38 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
- Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen..
- Cu không phản ứng với dung dịch HCl..
- Số mol H 2 là:.
- Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) được x = 0,1 .
- Bài 5.34 trang 38 sách bài tập (SBT) Hoá học 12.
- Tính thể tích dung dịch HNO 3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu.
- Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO..
- Nhận thấy nếu Fe bị oxi hóa thành Fe 3+ thì lượng Fe 3+ tạo ra cũng không đủ hoà tan hết bột Cu do đó axit HNO 3 hoà tan hết Fe và có phản ứng với Cu một lượng x mol.
- Sử dụng phương trình bán phản ứng và phương trình ion rút gọn ta có:.
- Vậy số mol HNO 3 phản ứng là:.
- Bài 5.35 trang 39 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 Tiến hành hai thí nghiệm sau:.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO 3 0,1M..
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
- Do Fe dư nên cả hai trường hợp muối đều phản ứng hết..
- Thí nghiệm 1: khối lượng rắn thu được là:.
- Thí nghiệm 2: khối lượng rắn thu được là:.
- Bài 5.37 trang 39 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 thấy thoát ra khí NO duy nhất.
- Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu Hướng dẫn trả lời:.
- Muối thu được là Fe(NO mol ⟹ m Fe(NO3)2 = 5,4g..
- Bài 5.38 trang 39 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO 3 .
- Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu.
- Sử dụng phương trình cho – nhận e ta có:.
- Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Ag 0,07 mol và Fe dư 0,005mol.