« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 22


Tóm tắt Xem thử

- 5.98 trang 48 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?.
- Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO 4 , AgNO 3 , CuCl 2 , MgSO 4 .
- Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho?.
- Không kim loại nào tác dụng được Hướng dẫn trả lời:.
- Bài trang 49 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X.
- Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y.
- Dung dịch Y chứa.
- Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat.
- Kim loại đó là.
- Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3.
- Khối lượng muối nitrat sinh ra là.
- Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H 2 SO 4 .
- Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.
- Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HC1 dư thấy thoát ra 3,024 lít H 2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan.
- Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl 3 và FeCl 2 .
- Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu..
- Dung dịch sau thí nghiệm có cation nàỏ sau đây?.
- Bài trang 50 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgN0 3 được dung dịch X.
- Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y: Dung dịch Y chứa.
- Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu.
- Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X.
- Chất tan trong dung dịch Y là.
- Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại.
- Bài 5.108 trang 50 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- So sánh bản chất hoá học của phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm:.
- a) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO 3.
- b) Điện phân dung dịch AgNO 3 với các điện cực bằng đồng..
- a) Thí nghiệm 1: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag Cu khử trực tiếp Ag + thành Ag, Cu bị oxi hoá thành Cu 2+.
- Ở anot, Cu bị oxi hoá thành Cu 2+ tan vào dung dịch.
- Sau khi các ion Ag + có trong dung dịch AgNO 3 bị khử hết sẽ đến lượt các ion Cu 2+ bị khử thành Cu bám trên catot..
- Giống nhau: các phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử..
- Khác nhau: ở thí nghiệm 1, phản ứng oxi hoá - khử không cần dòng điện, ở thí nghiệm 2, phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhờ có dòng điện một chiều..
- Bài 5.109 trang 50 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Hãy trình bày phương pháp hoá học để điều chế từng kim loại từ hỗn hợp muối sau:.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng..
- a) Ngâm lá Pb (dư) trong dung dịch hỗn hợp được Ag.
- Từ dung dịch Pb(NO 3 ) 2.
- có thể dùng phương pháp điện phân hoặc dùng kim loại mạnh hơn Pb để đẩy Pb ra khỏi dung dịch muối..
- Dùng phương pháp điện phân hoặc kim loại mạnh để đẩy Cu..
- Từ dung dịch Pb(NO 3 ) 2 có thể điều chế Pb bằng phương pháp điện phân hoặc dùng kim loại mạnh để đẩy Pb..
- Bài 5.110 trang 50 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation: Zn 2.
- Pb 2+ và sáu kim loại là : Zn, Cu, Mg, Fe, Ag, Pb..
- a) Hãy lập bảng để trình bày những kim loại nào có thể phản ứng với những dung dịch chứa cation nào?.
- b) Từ những kết quả trong bảng có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hoá của ion Ag + và Mg 2.
- tính khử của kim loại Ag và Mg.
- c) Sắp xếp những cặp oxi hoá- khử của những chất nói trên theo một thứ tự nhất định về tính chất hoá học..
- a) Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối:.
- Kim loại Ion.
- b) Tính oxi hoá và tính khử:.
- Cation Ag + oxi hoá được tất cả các kim loại đã cho, Ag + là chất oxi hoá mạnh nhất..
- Kim loại Mg khử được tất cả các kim loại đã cho, Mg là chất khử mạnh nhất..
- Cation Mg 2+ không oxi hoá được những kim loại đã cho, Mg 2+ là chất oxi hoá yếu nhất..
- Kim loại Ag không khử được kim loại nào đã cho, Ag là chất khử yếu nhất..
- c) Sắp xếp cặp oxi hoá - khử:.
- Tính oxi hoá của các cation kim loại tăng dần..
- Tính khử của các kim loại giảm dần..
- Bài 5.111 trang 51 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng có khối lượng 8,84 g bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO 3 .
- Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng của vật là 10,36 g..
- a) Cho biết các cặp oxi hoá - khử của kim loại trong phản ứng.
- Vai trò của các chất tham gia phản ứng.
- b)Tính khối lượng bạc phủ trên bề mặt vật bằng đồng.
- a) Các cặp oxi hoá - khử của các kim loại có trong phản ứng Cu 2+ /Cu và Ag + /Ag.
- Vai trò của các chất tham gia phản ứng: Ag + là chất oxi hoá.
- Theo (1), khối lượng vật bằng đồng tăng 152 g thì có 216 g bạc phủ lên trên..
- Theo bài ra, khối lượng vật tăng là g) Vậy khối lượng bạc phủ lên trên vật bằng đồng là 2,16 g..
- Bài 5.112 trang 51 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Pha chế dung dịch CuSO 4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO 4 .5H 2 O trong nước, thu được 750 ml dung dịch..
- a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 đã pha chế..
- b) Có bao nhiêu ion Cu 2+ và SO 42- trong 1 ml dung dịch?.
- c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO 4 trên.
- Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng..
- b) Trong 1 ml dung dịch CuSO 4 có:.
- Bài 5.113 trang 51 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau..
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra một bazơ không tan, làm khô chất này thu được một oxit có khối lượng 2,32 g..
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,87 g kết tủa không tan trong dung dịch axit..
- a) Xác định công thức hoá học của muối có trong dung dịch ban đầu..
- b) Trình bày các phương pháp hoá học điểu chế kim loại từ muối tìm được ở trên..
- Khối lượng mol của A, B là X, Y..
- Khối lượng muối trong mỗi phần là 3,4 g.
- Vậy kim loại A là Ag..
- Dùng kim loại mạnh hơn Ag để đẩy Ag: Cu + 2AgNO 3 →Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag Nhiệt phân:.
- Bài 5.114 trang 51 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- gâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HC1, sau khi thu được 336 ml H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%.
- Xác định kim loại đã dùng..
- Khối lượng kim loại giảm bằng khối lượng kim loại đã phản ứng bằng:.
- Đặt kim loại là M (hoá trị n), ta có PTHH:.
- Vậy kim loại cần tìm làm Fe..
- Bài 5.115 trang 52 sách bài tập (SBT) Hóa học 12.
- Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít chứa khí Cl 2 (đktc) và một ít bột kim loại M.
- Sau khi phản ứng hoàn toàn giữa Cl 2 và M, áp suất khí trong bình còn lại 0,8 atm, lượng muối tạo thành là 16,25 gam.
- Nhiệt độ bình không đổi 0°C, thể tích kim loại M và muối rắn của nó không đáng kể.
- Xác định kim loại M..
- số mol Cl 2 sau phản ứng là:.
- Số mol Cl 2 đã phản ứng là 0,15 mol 2M + nCl 2 → 2MCl n