Academia.eduAcademia.edu
1|Page L I NịI Đ U Các b n đang đ c H NG D N Đ C HI U TI NG ANH. Cuốn sách này đ so n bởi Huỳnh Phúc Hoàng. c biên Phần h ng d n đ c hi u này cũng s rất h u ích cho các bài thi kỹ năng ti ng Anh có phần đ c hi u nh IELTS, TOEIC, TOEFL.Các bài đ u đ c d ch sang tiếng Việt, ghi các từ vựng xuất hiện trong bài, giải thích chi tiết và TIP đ d n đ n các đáp án chính xác. G I Ý CÁCH H C Hãy để ý các #TIP: đây là các tổng k t c a các b n có kh năng đ c ti ng Anh rất tốt (8.0 - 9.0 IELTS Reading) rút ra và h ng d n các b n h c hiệu qu . Các TIP này không có nhi u nh ng lặp l i và b n ph i t p v n d ng vào nh ng bài t ơng t . Khi h c xong m t bài hưy xem lại ph n từ m i xem có nh nghƿa là gì không; tập d ch đo n văn ti ng Anh. B n cần h c t v ng, các c m t (c t bên ph i) chăm chỉ vì n u không có vốn t v ng, b n rất khó đ t đ c đi m tốt. Sau khi đ c xong m t bài, hưy nhìn b n ti ng Anh và tập d ch sang tiếng Việt. B n không cần d ch hay nh ng cần d ch đúng ý đ n m đ c n i dung c a toàn bài. N u có thời gian hưy nhìn b n ti ng Việt và tập d ch ngư c sang tiếng Anh xem sao. D ch xuôi và ng c giúp b n nh lâu hơn và v n d ng đ c vốn t v ng c a mình. Tổng kết các lỗi sai trong phần đ c c a mình. Hưy xem lỦ do mình sai ở đâu: do thi u t v ng, do b câu hỏi "l a"; do không hi u đúng... đ t đó rút kinh nghiệm và tìm cách kh c ph c. Hưy đ c các bài nhi u lần đ đ m b o: N M H T NGHƾA, T V NG C A BĨI; HI U VĨ V N D NG L I Đ C CÁC TIPS Đĩ Cị; GI I THÍCH Đ C LÝ DO L A CH N ĐÁP ÁN M T CÁCH CHÍNH XÁC. Rất mong nh n đ cs Huỳnh Phúc Hoàng 2|Page ng h c a các b n. Những dòng chia sẻ gửi đến các bạn đọc c a Huỳnh Phúc Hoàng (Ng ời biên so n cuốn - H ng d n đ c hi u ti ng Anh) v kinh nghiệm b n thân v việc h c ti ng Anh cũng nh đ c hi u ti ng Anh " ฀ Xác định mục tiêu: Cần biết mình đi đâu trước khi xác định mình đi con đường nào. Vì vậy, nên đặt mục tiêu cụ thể và khả thi để có thể đạt tới. Ví dụ: Mục tiêu đạt 7 điểm tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT (với trình độ hiện tại là 5 điểm và còn thời gian 6 tháng) / Mục tiêu đạt 8.0 Reading IELTS (với trình độ hiện tại là 6.5 và thời gian ôn 03 tháng). ฀ Tìm hiểu đối tượng: Cần tìm hiểu đặc điểm của bài thi. Mỗi kỳ thi có đặc điểm, mức độ khó và các dạng bài khác nhau. Đối với kỳ thi THPT quốc gia, mỗi bài đọc hiểu có độ dài trung bình khoảng 250 từ với 10 câu hỏi trắc nghiệm. Các dạng câu hỏi thường gặp: Tổng hợp ý (của bài hoặc đoạn)/tìm tiêu đề phù hợp, tìm nghĩa của từ và tìm ý/suy luận tìm ý. Đối với mỗi dạng câu hỏi lại có phương pháp giải quyết khác nhau. ฀ Thiết lập và tuân thủ kỷ luật: Để đạt được mục tiêu trong thời hạn đặt ra, rất cần học tập, ôn luyện có kế hoạch và tuân thủ kế hoạch tuyệt đối. Ví dụ: Mỗi ngày phải làm 4 bài đọc thì nhất định phải làm. Thời gian làm bài ban đầu có thể dài, nhưng cần được rút ngắn dần đến mốc để đạt được mục tiêu đề ra. ฀ Phương pháp làm bài: Mỗi bạn có phương pháp làm bài hiệu quả riêng. Sau đây là các bước mình làm 1 bài đọc sau khi đã thử nhiều phương pháp: 1/ Đọc qua toàn bài và cố gắng nắm bắt ý chính của mỗi đoạn văn, từ đó nắm được vấn đề mà bài đọc đề cập. Có 2 tác dụng: 1 là để trả lời câu hỏi liên quan đến dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề, 2 là để định vị thông tin nhanh hơn. 2/ Đọc câu hỏi và định vị thông tin được hỏi: Bước này sẽ nhanh hơn nhiều nếu được thực hiện sau bước 1. Bởi khi bạn đã nắm được thông tin sơ lược của bài, bạn sẽ không phải dò thông tin từ đầu đến cuối bài cho mỗi câu hỏi. 3/ Đọc từng đáp án của câu hỏi và đọc kĩ thông tin trong bài (đã được định vị ở bước 2) để có đáp án chính xác. Câu trả lời có thể không chỉ ở 1 câu, mà cả ở các câu trước và sau nó, có thể thông tin được nhắc chính xác, hoặc nhắc lái đi nên cần suy luận. Chú ý các từ nối. ฀ Tăng vốn từ vựng và củng cố ngữ pháp: Để đọc hiểu hiệu quả, cần có vốn từ nhất định và kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Bạn có thể học từ vựng qua quá trình luyện đọc hiểu để bổ sung vốn từ theo chủ đề. Trong các bài đọc, thường có các câu ghép, câu sử dụng mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, vì vậy, nếu không có nền tảng ngữ pháp chắc chắn, bạn sẽ dễ bối rối, khó xác định được các thành phần chính của câu, dẫn đến khó đoán 3|Page và khó hiểu nghĩa. Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân trong việc học đọc hiểu tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và đạt được mục tiêu đề ra. Huỳnh Phúc Hoàng 4|Page MỤC LỤC READING PASSAGE NUMBER 1 ................................................................................... 6 READING PASSAGE NUMBER 2 ................................................................................. 13 READING PASSAGE NUMBER 3 ................................................................................. 19 READING PASSAGE NUMBER 4 ................................................................................. 25 READING PASSAGE NUMBER 5 ................................................................................. 31 READING PASSAGE NUMBER 6 ................................................................................. 38 READING PASSAGE NUMBER 6 ................................................................................. 45 READING PASSAGE NUMBER 7 ................................................................................. 52 READING PASSAGE NUMBER 8 ................................................................................. 60 READING PASSAGE NUMBER 9 ................................................................................. 68 READING PASSAGE NUMBER 10 ............................................................................... 76 5|Page #TIP 1: Tổng hợp ý Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. #TIP 2: Tìm ý Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) #TIP 3: Tìm từ đồng nghĩa Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. # TIP 4: Tìm đối tượng mà đại từ đề cập Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết. #TIP 5: Trình tự thông tin Đối với những câu hỏi về trình tự diễn biến của sự việc, cần định vị thông tin , sau đó xác định sự việc nào xảy ra trước, sự việc nào xảy ra sau dựa trên từ nối hoặc các từ lặp đi lặp lại trong các câu liên tiếp nhau. READING PASSAGE NUMBER 1 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). (2) Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea,typhoons in the Pacific Ocean, and (1) Mặc dù được gọi bằng những cái tên nghe có vẻ ngọt ngào như Firinga hay Katrina nhưng những cơn bão biển nhiệt đới lại chính là những cơn bão xoáy khổng lồ rộng từ 200 đến 2000km với tốc độ gió lên tới hơn 100km/h. (2) Các chuyên gia thời tiết biết đến chúng như là bão biển nhiệt đới, nhưng chúng lại được gọi là hurricane ở Biển Caribbean, typhoon ở Biển Thái Bình Dương, 6|Page TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP – GIẢI THÍCH Chủ đề: Bão - thời tiết - địa lý - Hurricane: /ˈhʌr.ɪ.keɪn/ - Typhoon:/taɪˈfuːn/ - Cyclone: /ˈsaɪ.kləʊn/ Trên thực tế, hurricane, cyclone hay typhoon đều là những từ được sử dụng để nói về những cơn bão biển lớn khi đổ bộ và tấn công vào nhiều khu vực trên thế giới, sự khác biệt trong cách sử dụng tên gọi chỉ dựa trên địa điểm hình thành và xuất hiện khác nhau của những cơn bão này. Hurricane là từ được sử dụng để nói về những cơn lốc biển ở cyclones in the Indian Ocean. (3) They occur in both the northern and southern hemispheres. (4) Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people. (5) Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator.(6) Warm, humid air full of water vapor moves upward. (7) The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). (8) At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. (9) The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. (10) If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone. (11) Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. (12) This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. (13) Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. (14) The 7|Page và cyclone ở Ấn Độ Dương. (3) Chúng xảy ra cả ở bán cầu bắc và nam. (4) Những cơn bão biển lớn đã từng phá hủy các thành phố và giết chết hàng nghìn người. (5) Các cơn bão biển nhiệt đới khởi nguồn trên nước, nơi mà có nhiêt độ lớn hơn 27 độ C (80 độ F) ở gần phía bắc hoặc phía nam đường xích đạo.(6) Không khí nóng ẩm, đầy hơi nước di chuyển lên phía trên. (7) Sự quay của trái đất làm cơn bão đang hình thành đó bắt đầu quay quanh tâm của nó (còn gọi là mắt bão). (8) Ở một độ cao nhất định, hơi nước cô đặc lại, chuyển sang dạng lỏng và tỏa ra hơi nóng. (9) Hơi nóng này lại kéo theo nhiều không khí và hơi nước lên cao, tạo nên chu kì như sau: không khí và hơi nước bốc lên, sau đó nước dạng lỏng lại rơi xuống. (10) Nếu chu kỳ này tăng tốc cho tới khi sức gió đạt 118 km/h, cơn bão sẽ được coi là một cơn bão biển nhiệt đới. (11) Hầu hết người chết trong các trận bão biển nhiệt đới là do sóng bão. (12) Đấy chính là sự dâng lên của mực nước biển, có khi lên tới 7 mét hoặc hơn, do lực đẩy của bão lên bề mặt đại dương. (13) Sóng bão được cho rằng chính là nguyên nhân gây ra trận lụt ở New Orleans năm 2005. (14). Đại Tây Dương, biển Caribbe, vùng trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương. Ở tây bắc Thái Bình Dương, những cơn bão có sức mạnh tương đương được gọi là typhoon. Trong khi đó, cyclone được dùng để chỉ những cơn bão hình thành và xuất hiện ở nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Hemisphere: /ˈhem.ɪ.sfɪər/ Bán cầu - Equator: /ɪˈkweɪ.tər/ Đường xích đạo - Water vapor : /ˈwɔː.tə ˌveɪ.pər/ Hơi nước - Storm surge: /ˈstɔːm ˌsɜːdʒ/ Sóng bão. Sóng bão là hiện tượng sóng biển dâng lên cao (tương tự sóng thần) do tác động của bão lên bề mặt biển Ngữ pháp: Cấu trúc bị động (Passive voice): S+ to be + V (PII) + (by sb/sth) Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng. For example: (11) Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge (2) They are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean storm surge of cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths. (15) It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. (16) The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. (17) “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. (18) The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. (19) In fact, long-term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. (20) More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way. Question 1: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______. A. more than 100 kph B. at least 200 kph C. less than 100 kph D. no less than 200 kph 8|Page Sóng bão của bão biển Nagris năm 2008 ở Myanmar đã đẩy nước biển với độ sâu gần 4m vào tận 40km đất liền, gây ra nhiều thương vong. (15) Việc dự báo chính xác một cơn bão biển chưa bao giờ là điều dễ dàng. (16). Mục tiêu là để biết cơn bão biển tiếp theo sẽ hình thành khi nào và ở đâu. (17) “Và chúng ta thực sự chưa làm được điều đó” David Norlan – một nhà nghiên cứu thời tiết từ đại học Miami phát biểu. (18) Hướng đi và độ mạnh của bão biển cũng rất khó để dự đoán, thậm chí với sự hỗ trợ của máy tính. (19). Thực tế thì, việc dự báo trước một thời gian dài rất kém, vì những thay đổi nhỏ trong sự kết hợp giữa các yếu tố thời tiết sẽ dẫn tới những cơn bão rất khác nhau. (20) Việc dự báo càng chính xác thì càng có thể giúp con người chuyển tới nơi an toàn hơn khi cơn bão đến gần. Câu hỏi 1: Như đã nêu trong đoạn văn 1, bão biển nhiệt đời là những cơn bão với tốc độ gió _____ A. Hơn 100 km/h B. Ít nhất 200 km/h C. Ít hơn 100 km/h D. Không dưới 200 km/h #TIP 2: Với loại câu hỏi về 1 thông tin cụ thể trong bài, hãy xác định từ khóa của câu hỏi, sau đó, dùng kỹ năng đọc lướt để định vị từ khóa nằm trong bài. Rồi đọc kỹ lại câu có từ khóa để xác định đáp án. Câu hỏi 33 đã nêu ra thông tin nằm ở đoạn văn 1. Lướt qua đoạn 1, sẽ thấy cụm “winds that blow at speed of…” và số 100. Đó chính là cụm từ khóa cần tìm. Ngay phía sau nó chính là đáp án “more than 100 kph” #TIP 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết. (2) Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea,typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. Câu 3: Theo bài văn, các (2) Weather professionals cơn bão biển nhiệt đới know them as tropical được gọi là typhoon cyclones, but they are called ở______ hurricanes in the Caribbean A. Ấn Độ Dương Sea, typhoons in the Pacific B. Biển Bắc cực Ocean, and cyclones in the C. Biển Atlantic Indian Ocean. D. Biển Thái Bình Dương Câu hỏi 4: Từ ‘humid’ ở #TIP 3 đoạn 2 gần nghĩa nhất với Đối với những câu tìm từ đồng từ____ nghĩa, các bạn cần có vốn từ A. ẩm ướt vựng nhất định và tập đoán B. khô nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh C. gầy hoặc dùng phương pháp loại D. dày trừ. Question 2: The word Câu hỏi 2: Từ “they” ở “they” in paragraph 1 đoạn văn 1 đề cập tới_____ refers to ______. A. Những cái tên nghe A. sweet-sounding ngọt ngào names B. Tốc độ gió B. wind speeds C. Các cơn bão biển C. tropical cyclones nhiệt đới D. weather professionals D. Các chuyên gia thời tiết Question 3: According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ______. A. the Indian Ocean B. the Arctic Ocean C. the Atlantic Ocean D. the Pacific Ocean Question 4: The word “humid” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. moist B. dry C. thin D. thick 9|Page Question 5: Which of the following comes first in the process of storm formation? A. Liquid water falls. B. Warm, humid air moves upward. C. Water vapor condenses. D. Wind speed reaches 118 kph. Câu hỏi 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trước trong quá trình hình thành bão? A. Nước lỏng rơi xuống B. Không khí ẩm và ấm di chuyển lên trên C. Hơi nước cô đọng D. Sức gió đạt 118km/h #TIP 5 Đối với những câu hỏi về trình tự diễn biến của sự việc, cần định vị thông tin , sau đó xác định sự việc nào xảy ra trước, sự việc nào xảy ra sau dựa trên từ nối hoặc các từ lặp đi lặp lại trong các câu liên tiếp nhau. Nội dung câu hỏi 37 nằm ở đoạn 3. Thứ tự như sau: .(6) Warm, humid air full of water vapor moves upward. (8) At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. (9) The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. (10) If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone. Question 6: According to Câu hỏi 6: Theo bài văn, #TIP 2 the passage, a storm surge sóng bão là______ Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên A. Sự tăng mực nước xác định thông tin nằm ở is ______. biển A. a rise in sea level (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm B. Đẩy nước biển B. pushing seawater ý đúng trong đoạn đó. Ý cần C. Một cơn bão biển tìm có thể được nhắc chính xác C. a tropical cyclone nhiệt đới D. inland flooding hoặc nhắc lái đi (paraphrase) D. Lụt trên đất liền (11) Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. (12) This is a rise in sea level, …………. Question 7: What is true Câu hỏi 7: Câu nào đúng #TIP 2 about the storm surge of về storm surge của trân Thông tin về storm surge nằm Cyclone Nargis? ở đoạn văn 3. Rà thông tin về bão biển Nagris? A. It took a very high A. Nó đã gây ra con storm surge của Cyclone death toll. số thương vong rất Nagris. Kết hợp đọc hiểu và B. It caused flooding in loại trừ. cao New Orleans in 2005. B. Nó đã gây ra lụt ở C. It occurred in New Orleans năm (14) The storm surge of Myanmar in 2005. cyclone Nargis in 2008 in 2005 10 | P a g e D. It pushed seawater 4 kilometers inland. Question 8: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means ______. A. move to safer places B. make accurate predictions C. take preventive measures D. call for relief supplies Question 9: Which of the following statements is NOT true according to the passage? A. The center of a growing storm is known as its eye. B. The direction and strength of tropical cyclones are difficult to forecast. C. Tropical cyclones are often given beautiful names. D. Tropical cyclone predictions depend entirely on computer assistance. 11 | P a g e C. Nó xảy ra ở Myanmar năm 2005 D. Nó đẩy nước biển lên 4km đất liền Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths Loại đáp án B,C vì Cyclone Nagris xảy ra năm 2008. Loại D vì nó làm nước ngập 40km đất liền. Chọn A Câu hỏi 8: Từ “evacuate” #TIP 3: Dạng câu hỏi tìm từ ở đoạn 4 có nghĩa gần đồng nghĩa/ tìm nghĩa của từ. như là_______ A. Chuyển tới nơi an (20) More accurate forecasting could help people decide to toàn hơn B. Đưa ra các dự đoán evacuate when a storm is on the way. chính xác C. Thực hiện các biện pháp phòng tránh D. Gọi các trung tâm cứu trợ Câu hỏi 9: Câu nào sau #TIP2 đây không đúng theo bài Câu hỏi tìm ý. Định vị các văn? thông tin đưa ra ở các đáp án A. Trung tâm của một nằm ở đâu trong bài. Sau đó, cơn bao đang hình xác định xem ý trong các đáp thành được gọi là án đúng hay không đúng với ý mắt bão trong bài hoặc không được đề B. Rất khó để dự đoàn cập đến. Ý cần tìm có thể được hướng và độ mạnh nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi của các cơn bão (paraphrase) biển nhiệt đới (7) The earth’s rotation causes C. Các cơn bão biển the growing storm to start to nhiệt đới thường rotate around its center (called được đặt cho the eye). những cái tên đẹp (18) The direction and strength D. Các dự báo về bão of tropical cyclones are also biển nhiệt đới phụ difficult to predict, even with thuộc chủ yếu vào computer assistance. sự hỗ trợ của máy (1) Though called by sweettính sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms …. Câu D không có ý nào trong bài đề cập tới. Chỉ có câu 18 đề cập về việc rất khó để dự đoán độ mạnh và hướng đi của bão, dù với hỗ trợ của máy tính. Question 10: Which of Câu hỏi 10: Cái nào sau the following would serve đây sẽ là tiêu đề phù hợp as the best title for the nhất cho bài văn? passage? A. Dự báo bão biển A. Cyclone Forecasting B. Bão biển nhiệt đới B. Tropical Cyclones C. Sóng bão C. Storm Surges D. Sự hình thành bão D. Cyclone Formation biển #TIP 1 Đối với dạng câu hỏi chọn tiêu đề phù hợp cho bài, tốt nhất, tìm ý chính của các đoạn văn trong bài và xâu chuỗi xem bài muốn nói về nội dung gì. Nếu không thể tìm ý chính của từng đoạn, có thể suy luận dựa vào đối tượng/ sự việc được nhắc dến xuyên suốt trong bài thông qua cách tác giả sử dụng từ vựng lặp đi lặp lại. Tuy nhiên, cách này có xác suất đúng thấp hơn cách đầu tiên. Đoạn văn 1: Thông tin chung về bão biển (tên gọi, sức gió, tác động) Đoạn văn 2: Sự hình thành của bão biển Đoạn văn 3: Sóng bão Đoạn văn 4: Công tác dự báo bão Như vậy, đáp án A, C, D chỉ mới thể hiện được nội dung của 1 đoạn trong bài. Chỉ còn lại đáp án B thể hiện nội dung khái quát nhất: đối tượng mà toàn bài đề cập tới – bão biển. 1A2C3D4A5B 12 | P a g e 6A7A8A9D10B READING PASSAGE NUMBER 2 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1)The largest of the giant gas planets, Jupiter, with a volume 1,300 times greater than Earth’s, contains more than twice the mass of all the other planets combined. (2) It is thought to be a gaseous and fluid planet without solid surfaces. (3)Had it been somewhat more massive, Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear reactions, and it would have flamed as a star in its own right. (4) Jupiter and the other giant planets are of a lowdensity type quite distinct from the terrestrial planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane, unlike terrestrial planets. (5) Much of Jupiter’s interior might be in the form of liquid, metallic hydrogen. (6) Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions of kilograms per square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might lock together to form a liquid with the properties of a metal.(7) Some scientists believe (1) Jupiter, hành tinh lớn nhất trong các hành tinh khí, to gấp Trái Đất 1300 lần, có khối lượng gấp đôi tổng khối lượng của các hành tinh khác cộng lại. (2) Nó được cho là một hành tinh toàn khí và chất lỏng chứ không có bề mặt rắn. (3) Nếu Jupiter lớn hơn thì nhiệt độ bên trong của nó có thể đạt tới nhiệt độ của điểm đánh lửa trong các phản ứng hạt nhân, và nó có thể tự bốc cháy như một ngôi sao. (4) Jupiter và các hành tinh khổng lồ khác thuộc loại có mật độ thấp, hoàn toàn khác với các hành tinh đất: chúng được cấu tạo chủ yếu bởi các thành tố như hydrogen, helium, ammonia, và methane, khác với các hành tinh đất. (5) Bên trong của Jupiter có thể là hydrogen kim loại dạng lỏng. (6) Thông thường thì, hygrogen ở thể khí, nhưng dưới áp lực lớn của hàng triệu kg trên một cm2 trong lòng sâu của Jupiter, các phân tử hydrogen gắn với nhau để hình thành nên dạng lỏng với tính chất của một kim loại. (7) Một số nhà khoa học tin rằng ở nơi sâu nhất trong lòng 13 | P a g e TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP – GIẢI THÍCH Từ vựng: - Planet (n) /ˈplæn.ɪt/ : hành tinh - Mass (n) /mæs/ : khối lượng lớn - Gas (n) /ɡæs/: khí ga - Solid (adj/n) /ˈsɒl.ɪd/ : rắn/ chất rắn - Liquid (adj/n) /ˈlɪk.wɪd/ : lỏng/ chất lỏng - Metal (n) /ˈmet.əl/ : kim loại - Internal (adj) /ɪnˈtɜː.nəl/ : bên trong - Distinct (adj) /dɪˈstɪŋkt: khác biệt - Be Composed of sth (v) /kəmˈpəʊz/: cấu thành cái gì - Pressure (n) /ˈpreʃ.ər/ : áp lực - Latitude (n) /ˈlæt.ɪ.tʃuːd/: vĩ độ - Satellite (n) /ˈsæt.əl.aɪt/ : vệ tinh - Origin (n) /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ : nguồn gốc Ngữ pháp: Câu điều kiện: Câu điều kiện chính là câu giả định trong đó chỉ ra điều kiện để hành động, hiện tượng trong mệnh đề chính có thể xảy ra. - Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý. If S V (simple present), S V (simple present) - Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. If S V (present), S will V. - Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy that the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth. (8) The core of Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. (9) As a result, its clouds, which are composed largely of frozen and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. (10) Jupiter’s puzzling Great Red Spot changes size as it hovers in the Southern Hemisphere. (11) Scientists speculate it might be a gigantic hurricane, which because of its large size (the Earth could easily fit inside it), lasts for hundreds of year. (12) Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. (13) Perhaps this is primeval heat or beat generated by the continued gravitational contraction of the planet. (14) Another star like characteristic of Jupiter is its sixteen natural satellites, which, like a miniature model of the Solar System, decrease in density with distance from rocky moons close to Jupiter to icy moons farther away. (15) If Jupiter were about 70 times more massive, it would have become a 14 | P a g e Jupiter có thể là đá hoặc ra ở hiện tại hoặc tương lai. kim loại giống như lõi If S Ved, S would V. Trái Đất. - Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ. (8) Lõi Jupiter quay rất If S had PII, S nhanh, cứ 9.8 giờ/vòng. would/could/may/might have (9) Kết quả là, mây của PII. Jupiter, cái mà cấu thành bởi amonnia dạng lỏng (15) If Jupiter were about 70 và băng, bị đánh tan times more massive, it would thành các mảng sáng tối have become a star,. luân phiên và quay (3) Had it been somewhat more quanh hành tinh này với massive, Jupiter might have tốc độ khác nhau ở các attained internal temperatures as vĩ độ khác nhau. (10) high as the ignition point for Điều khó hiểu - Great nuclear reactions, and it would Red Spot của Jupiter have flamed as a star in its own thay đổi kích cỡ khi nó right. chuyển động ở Nam bán cầu.(11) Các nhà khoa học phỏng đoán đó có thể là một cơn bão khổng lồ (tới mức Trái đất có thể dễ dàng nằm vừa trong đó) kéo dài hàng trăm năm. (12)Jupiter sản sinh ra lượng nhiệt gấp đôi lượng mà nó nhận từ mặt trời. (13) Đó cũng có thể là do nhiệt lượng nguyên thủy của nó hoặc do tiết tấu sinh ra bởi sự co trọng lực liên tục của hành tinh này. (14) Một ngôi sao khác có tính chất giống với Jupiter chính là 16 vệ tinh tự nhiên của nó, giống như mô hình thu nhỏ của Hệ mặt trời: Jupiter là trung tâm , các vệ tinh sắp xếp theo thứ tự các vệ tinh đá ở gần và xa dần là các vệ tinh băng. (15) Nếu Jupiter to hơn 70 lần, nó có thể trở thành một star, Jupiter is the bestpreserved sample of the early solar nebula, and with its satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System. ngôi sao, Jupiter là hình mẫu điển hình của tinh vân mặt trời thuở sơ khai, và với các vệ tinh của nó, có thể chứa những gợi ý quan trọng nhất về nguồn gốc của hệ mặt trời. Question 1: The word attained in paragraph 1 is closest in meaning to _____. A. attempted B. changed C. lost D. reached Câu 1: Từ attained ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với___ A. cố gắng B. thay đổi C. mất D. đạt tới Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. Question 2: The word they in paragraph 1 refers to _____. A. nuclear reactions B. giant planets C. terrestrial D. substances Câu 2: Từ they ở đoạn 1 dùng để chỉ_____ A. Các phản ứng hạt nhân B. Các hành tinh khổng lồ C. đất D. Các thành phần Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà đại từ đề cập # Tip 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết Question 3: According to the passage, hydrogen can become a metalliclike liquid when it is___ A. extremely hot B. combined with helium C. similar atmospheres D. under pressure 15 | P a g e (4) Jupiter and the other giant planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane, unlike terrestrial planets. (tìm nghĩa của đại từ) Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) Câu 3: Theo bài đọc, hydrogen có thể trở thành một chất lỏng có tính kim loại khi nó_____ A. Cực kỳ nóng B. Được trộn với Helium C. Cùng khí quyển D. Dưới áp lực lớn (6) Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions Question 4: According to the passage, some scientists believe Jupiter and Earth are similar in that they both have_____ A. solid surfaces B. similar masses C. similar atmospheres D. metallic cores Question 5: The clouds surrounding Jupiter are mostly composed of _____. A. ammonia B. helium C. hydrogen D. methane Question 6: It can be inferred from the passage that the appearance of alternating bands circling Jupiter is caused by____ A. the Great Red Spot B. heat from the Sun C. the planet’s fast rotation D. Storms from the planet’s Southern 16 | P a g e Câu 4: Theo bài đọc, một số nhà khoa học tin răng Jupiter và Trái đất tương tự nhau ở chỗ chúng đều có____ A. Bề mặt rắn B. Cùng khối lượng C. Cùng khí quyển D. Lõi kim loại of kilograms per square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might lock together to form a liquid with the properties of a metal (Tìm thông tin – thông tin bị paraphrase) Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (7) Some scientists believe that the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth. (like = similar) Câu 5: Những đám mây Câu hỏi dạng tìm ý vây quanh Jupiter hầu #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm như được cấu thành ý, nên xác định thông tin nằm ở bởi____ (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý A. Ammonia đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm B. Helium có thể được nhắc chính xác hoặc C. Hydrogen nhắc lái đi (paraphrase) D. Methane (9) As a result, its clouds, which are composed largely of frozen and liquid ammonia………. Câu 6: Có thể suy ra từ bài đọc rằng: việc xuất hiện của các mảng luân phiên xoay quanh Jupiter được gây ra bởi______ A. Great Red Spot B. Sức nóng từ mặt trời C. Sự quay nhanh của hành tinh này D. Các cơn bão từ phía Nam của hành tinh này Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (8) The core of Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. (9) As a result, its clouds, which are composed largely of frozen Question7: The author uses the word puzzling in paragraph 2 to suggest that the Great Red Spot is____ A. the only spot of its kind B. not well understood C. among the largest of such spots D. a problem for the planet’s continued existence Câu 7: Tác giả sử dụng từ puzzling ở đoạn 2 để ám chỉ rằng Great Red Spot _____ A. Chỉ là một điểm B. Chưa được hiểu rõ C. Là một trong những điểm lớn nhất của loại điểm này D. Là một vấn đề đối với việc tiếp tục tồn tại của hành tinh này Question 8: Paragraph 3 supports which of the following conclusions? A. Jupiter gives off twice as much heat as the Sun. B. Jupiter has a weaker gravitational force than the other planets. C. Scientists believe that Jupiter was once a star. D. Scientists might learn about the beginning of the Solar System by Studying Jupiter. Câu 8: Đoạn 3 ủng hộ kết luận nào sau đây? A. Jupiter tỏa ra nhiệt lượng gấp đôi Mặt trời B. Jupiter có lực hấp dẫn yếu hơn các hành tinh khác C. Các nhà khoa học tin rằng Jupiter đã tững là một ngôi sao D. Các nhà khoa học có thể biết về sự khởi đầu của hệ mặt trời bằng cách nghiên cứu Jupiter Question 9: Why does the author mention primeval heat in paragraph 3? A. To provide evidence that Jupiter is older than the Sun B. To provide evidence that Jupiter is older than the other planets C. To suggest a possible explanation for the number of satellites that Câu 9: Tại sao tác giả đề cập đến primeval heat ở đoạn 3? A. Để cung cấp bằng chứng rằng Jupiter già hơn mặt trời B. Để cung cấp bằng chứng răng Jupiter già hơn các hành tinh khác C. Để gợi ý một lời giải thích cho số lượng vệ tinh của Jupiter 17 | P a g e and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa/nghĩa của từ #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (15) If Jupiter were about 70 times more massive, it would have become a star, Jupiter is the best-preserved sample of the early solar nebula, and with its satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (12) Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. (13) Perhaps this is primeval heat or beat generated Jupiter has D. To suggest a possible source of the quantity of heat that Jupiter gives off D. Để đưa ra một giải by the continued gravitational thích có thể về lượng contraction of the planet. nhiể mà Jupiter tỏa ra Question 10: Which of the following statements is supported by the passage? A. If Jupiter had fewer satellites, it would be easier for scientists to study the planet itself. B. If Jupiter had had more mass, it would have developed internal nuclear reactions. C. If Jupiter had been smaller, it would have become a terrestrial planet. D. if Jupiter were larger, it would give off much less heat. Câu 10: Nhận xét nào sau đây được ủng hộ bởi bài đọc? A. Nếu Jupiter có ít vệ tinh hơn, các nhà khoa học sẽ dễ để nghiên cứu hành tinh này hơn. B. Nếu Jupiter có khối lượng lớn hơn, nó có thể phát triển các phản ứng hạt nhân bên trong nó C. Nếu Jupiter nhỏ hơn, nó có thể trở thành một hành tinh đất D. Nếu Jupiter lớn hơn, nó sẽ tỏa ra ít nhiệt lượng hơn. 1D2B3D4D5A 18 | P a g e 6C7B8D9D10B Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (3)Had it been somewhat more massive, Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear reactions, …. READING PASSAGE NUMBER 3 TIẾNG ANH TIÊNG VIỆT (1) Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. (2) Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. (3) The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as. (4) For example, the dots and dashes of a telegraph circuit. (5) Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. (6) Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. (7) A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. (8) Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. (9) In some cultures, applauding in a theater provides (1) Mặc dầu lời nói chính là hình thức tối ưu nhất của giao tiếp, vẫn có nhiểu cách giao tiếp khác mà không dùng lời nói. (2) Dấu hiệu, kí hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy ở mọi nền văn hóa. (3) Chức năng cơ bản của dấu hiệu là can thiệp vào môi trường bằng cách mà nó thu hút sự chú ý. (4) Ví dụ, dấu chấm hoặc dấu gạch ngang (-) của một bản điện tín (5) Được mã hóa để thể hiện lời nói, tiềm năng của nó trong giao tiếp rất lớn. (6) Ít thích nghi với luật lệ của từ hơn, ký hiệu cũng chứa đựng ý nghĩa trong nó. (7) Một ký hiệu dừng lại hoặc báo hiệu một điểm cắt tóc chuyển tải ý nghĩa rất nhanh và tiện lợi. (8) Biểu tượng thì khó để mô tả hơn cả dấu hiệu và ký hiệu bởi quan hệ phức tạp giữa chúng với quan niệm văn hóa của người nhận. (9) Ở một số nền văn hóa, vỗ tay trong rạp hát chính là dấu hiệu tán tưởng ở người nghe dành cho 19 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Chủ đề: Giao tiếp - Communication (n) /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/: sự giao tiếp - Communicate (v) /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ : giao tiếp - Speech (n) /spiːtʃ/ : lời nói - Signal (n) /ˈsɪɡ.nəl/ : dấu hiệu - Sign (n) /saɪn/ : ký hiệu - Symbol /ˈsɪm.bəl/ (n): biểu tượng - Gesture /ˈdʒes.tʃər/ (n): cử chỉ - Convey /kənˈveɪ/(v): truyền tải - Meaning /ˈmiː.nɪŋ/ (n): ý nghĩa - Sender (n) /ˈsen.dər/ : người gửi - Receiver (n) /rɪˈsiː.vər/: người nhận Ngữ pháp: Cấu trúc so sánh hơn: Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun (8) Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their performers with an auditory symbol of approval. (10) Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages. (11) Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. (12) They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. (13) As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. (14) Radio, television, and the telephone are only a few. người biểu diễn. (10) intricate relationship with the Các cử chỉ như vẫy tay receiver’s cultural perceptions. hoặc bắt tay cũng thể hiện các thông điệp văn hóa nào đó. Cấu trúc so sánh nhất: (11) Mặc dầu ký hiệu, dấu hiệu và cử chỉ rất hữu ích, chúng cũng có nhiều bất lợi. (12) Chúng không cho phép truyền tải ý tưởng khi người truyền tin không ở trực tiếp cạnh người nhận tin. (13) Kết quả là, các phương tiện truyền thông có xu hướng sử dụng cho khoảng cách xa và thời gian rộng thì dựa chủ yếu vào lời nói. (14) Radio, ti vi và điện thoại chỉ là một trong số đó. Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun (1) Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Question 1: Which of the Câu 1: Cái nào sau đây Câu hỏi dạng tổng hợp ý, tìm following would be the là tiêu đề phù hợp nhất tiêu đề phù hợp cho bài best title for the passage? cho bài đọc? #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng A. Gestures A. Cử chỉ hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý B. Signs and signals B. Dấu hiệu và ký kiệu nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp C. Speech C. Lời nói bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết D. Communication D. Giao tiếp kiệm thời gian làm bài. Đoạn 1: Các dạng thức giao tiếp: lời nói, ký hiệu, dấu hiệu, biểu 20 | P a g e tượng, cử chỉ. Đoạn 2: Giải thích tại sao lời nói là phương thức giao tiếp tối ưu nhất dựa trên bất lợi của các phương thức khác. Bài này nói về tất cả các phương thức giao tiế  Chọn D Question 2: What does Câu 2: Tác giả nói gì về the author say about lời nói? speech? A. Nó phụ thuộc vào A. It is dependent upon những lợi thế the advances made by B. Nó là hình thức tối inventors. ưu nhất của giao tiếp B. It is the most advanced C. Rất cần thiết cho việc form of communication. giao tiếp diễn ra C. It is necessary for D. Nó là hình thức thực communication to occur. sự duy nhất của giao D. It is the only true form tiếp of communication. Câu hỏi dạng tìm ý Question 3: According to Câu 3: Theo bài đọc, the passage, what is a signal là gì ? signal? A. Một dạng của giao A. A form of tiếp mà can thiệp vào communication that môi trường interrupts the B. Hình thức khó mô tả environment. nhất của giao tiếp B. The most difficult C. Một hình thức giao form of communication tiếp có thể sử dụng được to describe bất kể khoảng cách C. A form of không gian communication which D. Hình thức giao tiếp may be used across long liên quan nhiều nhất đến Câu hỏi dạng tìm ý 21 | P a g e #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (1) Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (3) The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as. (4) For example, the dots and dashes of a telegraph circuit. (5) Coded to distances. quan niệm văn hóa D. The form of communication most related to cultural perception. Question 4: The phrase Câu 4: Cụm “impinge “ impinge upon” in upon” có nghĩa gần nhất paragraph 1 is closest in với___ meaning to A. Cấm đoán _______________. B. Can thiệp A. prohibit C. Làm phong phú B. intrude D. Cải thiện C. vary D. improve Question 5: The word Câu 5: Từ “it” trong “it” in paragraph refers to đoạn nói đến_____ _______________. A. cách thức A. way B. Môi trường B. environment C. Chức năng C. function D. Dấu hiệu D. signal refer to speech, the potential for communication is very great. Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (3) The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as. Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà đại từ đề cập # Tip 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết. (3) The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as Question 6: The word “ Câu 6: Từ “potential” ở potential” in paragraph 1 đoạn 1 có thể được thay could be replaced by thế bằng ____ ______________. A. tối ưu A. advanced 22 | P a g e Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc B. possibility B. Khả năng dùng phương pháp loại trừ. C. organization C. Tổ chức D. signal D. Dấu hiệu (5) Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Question 7: The word Câu 7: Từ “intricate” ở “intricate” in paragraph 1 đoạn 1 có thể được thay could best be replaced by thế bằng____ ________ A. Không hiệu quả A. inefficient B. Phức tạp B. complicated C. Thuộc về lịch sử C. historical D. Không chắc chắn D. uncertain Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (8) Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. Question 8: Applauding Câu 8: Vỗ tay được chỉ Câu hỏi dạng tìm ý was cited as an example ra như một ví dụ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm về_____ of ______________. ý, nên xác định thông tin nằm ở A. Một dấu hiệu (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý A. a signal đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm B. Một ký hiệu B. a sign có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) C. Một cử chỉ C. a gesture D. a symbol D. Một biểu tượng (8) Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. (9) In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Question 9: Why were Câu 9: Tại sao điện Câu hỏi dạng tìm ý the telephone, radio, and thoại, radio và TV được #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm television invented? phát minh ra? ý, nên xác định thông tin nằm ở A. Because people were A. Bởi con người không (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý 23 | P a g e unable to understand thể hiểu dấu hiệu, ký đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm signs, signals, and hiệu và biểu tượng có thể được nhắc chính xác hoặc symbols. nhắc lái đi (paraphrase) B. Because people B. Bởi con người muốn (11) Although signals, signs, wanted to communicate giao tiếp bất chấp symbols, and gestures are very across long distances. khoảng cách không gian useful, they do have a major disadvantage. (12) They usually C. Because people C. Bởi con người tin do not allow ideas to be shared believed that signs, rằng dấu hiệu, ký hiệu without the sender being signals, and symbols và biểu tượng đã lỗi thời directly adjacent to the were obsolete. D. Bởi con người muốn receiver. (13) As a result, of communication D. Because people các hình thức giao tiếp means intended to be used for long wanted new forms of mới distances and extended periods communication. are based upon speech. (14) Radio, television, and the telephone are only a few. Question 10: It may be Câu 10: Có thể kết luận concluded from this từ bài đọc rằng_____ passage A. Chỉ một số nền văn that___________. hóa có dấu kiệu, ký hiệu A. only some cultures và biểu tượng have signs, signals, and B. Ký hiệu, dấu hiệu, symbols biểu tượng và cử chỉ là B. signs, signals, các dạng của giao tiếp symbols, and gestures are C. Biểu tượng rất dễ để forms of communication xác định và can thiệp C. symbols are very easy D. Vẫy tay và bắt tay to define and interrupt không liên quan gì đến D. waving and văn hóa handshaking are not related to culture 1D2B3C4B5D 24 | P a g e 6B7B8D9B10B Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (1) Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. (2) Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. READING PASSAGE NUMBER 4 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH (1) Watching for wildlife in the forest, we rarely see past the surface of things. (2) Standing on the ground floor, we scan the leafy rafters, entirely overlooking the living world in the soil beneath out feet. (1)Khi quan sát đời sống hoang dã trong rừng, ít khi chúng ta thấy được xa hơn bề mặt của sự vật. (2) Đứng trên nền đất, chúng ta chỉ lướt qua các cành lá, hoàn toàn bỏ qua thế giới sống trong lòng đất dưới chân mình. Từ vựng: chủ đề cuộc sống trong lòng đất (3) The forest‘s basement is a secret world. (4) As different from our own world as water is from air, the soil seems quiet, even dead. (5) But life bustles down below: a cubic inch of topsoil may contain billions of creatures. (3) Nền móng của rừng là cả một thế giới bí ẩn. (4) Khác với thế giới của chúng ta như nước khác với không khí, đất dường như tĩnh mịch, thậm chí, như chết rồi. (5) Nhưng cuộc sống vẫn rất nhộn nhịp dưới đó: mỗi một inch vuông tầng đất bề mặt có thể chứa hàng triệu sinh vật. (6) Predators and prey roam beneath as well as above the forest floor. (7) Furthermore, those upstairs and downstairs forest denizens live closely linked lives soildwelling bacteria and fungi break down deal organic matter into molecules that above ground plants use for food. (8) Those plants, as well as animals, mature 25 | P a g e (6) Các động vật săn mồi và con mồi lang thang dưới lòng đất cũng như trên nền rừng. (7) Hơn thế nữa, các cư dân ở tầng trên cũng như tầng dưới của rừng đều gắn bó rất mật thiết với nhau thông qua cuộc sống của các loại vi khuẩn và nấm cư ngụ trong đất, những loài mà phá vỡ các chất hữu cơ tạo thành các phân tử thức ăn cho các thực vật - Predator (n) /ˈpred.ə.tər/: thú săn mồi - Prey (n) /preɪ/ : con mồi - Bacteria (n) /bækˈtɪə.ri.ə/ : vi khuẩn - Fungi (n) (plural) /ˈfʌŋ.ɡaɪ/ : nấm - Earthworm (n) /ˈɜːθ.wɜːm/: sâu đất - Ant (n) /ænt/ : kiến - Creature (n) /ˈkriː.tʃər/: sinh vật - Inhabit (v) /ɪnˈhæb.ɪt/ : sinh sống - Beneath (adj) /bɪˈniːθ/ : phía dưới - Surface (n) /ˈsɜː.fɪs/: bề mặt - Topsoil (n) /ˈtɒp.sɔɪl/: tầng đất bề mặt - Upstairs (adj/adv) /ʌpˈsteəz/: thuộc tầng trên - Downstairs (adj/adv) /ˌdaʊnˈsteəz/: thuộc tầng dưới Ngữ pháp: Rút gọn mệnh đề trạng từ: Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while ...Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau. (1) [When we watch…]  Watching for wildlife in the forest, we rarely see past the surface of things. and die, leaving more trên đất. (8) Những thực organic matter to fuel the vật này, cũng như động vật, trưởng thành và chết folks downstairs. đi, để lại các chất hữu cơ nuôi các sinh vật tầng dưới. (9) Like a well -insulated house, the soil protected its tenants from extreme temperatures, and from rain and snow. (10) It also provides a bulwark against predators that roam the surface world. (11) But the dense, protecting soil also limits mobility. (12) Soil creatures must be specially equipped in order to travel easily through their dark, constricting realm. (9) Giống như một ngôi nhà biệt lập, lòng đất bảo vệ cư dân của nó khỏi nhiệt độ khắc nghiệt, mưa và tuyết. (10) Nó cũng cung cấp nơi trú ẩn để tránh những kẻ săn mồi đang lang thang trên mặt đất. (11) Nhưng lòng đất dày đặc và an toàn lại hạn chế sự di động. (12) Các sinh vật trong lòng đất phải được trang bị đặc biệt để di chuyển một cách dễ dàng trong vương quốc vừa tối vừa bị hạn chế đó. (13) Earthworms and ants are the champion earthmovers, creating channels that allow air and water to enter the soil. (14) While ants travel relatively far from their nests, earthworms work small areas, reprocessing vast amount of soil into fertile “waste”. (15) In a single year, as much as 36 tons of soil may pass through the alimentary tracts of all the earthworms living in an acre of soil. (13) Sâu đất và kiến là những nhà vô địch di chuyển trong lòng đất, tạo ra các lối đi cho phép không khí và nước thâm nhập vào lòng đất. (14) Trong khi kiến di chuyển khá xa tổ của chúng, sâu đất làm việc ở phạm vi nhỏ hơn, chế biến một lượng lớn đất trở thành “chất thải” phân bón. (16) Trong một năm, một lượng khoảng 36 tấn đất có thể được đi qua đường tiêu hóa của tất cả sâu đất 26 | P a g e (2) [When we stand…]  Standing on the ground floor, we scan the leafy rafters, entirely overlooking the living world in the soil beneath out feet. sống trong một mẫu đất. Question 1: The main Câu 1: Chủ đề chính của topic of the passage bài đọc là____ is_______ . A. Cuộc sống trong lòng A. life in the forest soil đất của rừng Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý B. the habitats of the B. Môi trường sống của nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, forest animals các động vật rừng việc tổng hợp ý từng đoạn giúp C. the life cycle of ants C. Vòng đời của kiến và bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. and worms sâu D. a description of a D. Mô tả về một cảnh Trong bài này: forest scene trong rừng Đoạn 1: Con người thường không chú ý tới cuộc sống trong đất Đoạn 2: Cuộc sống trong đất rất sôi động Đoạn 3: Sự cộng sinh của các loài trên đất và trong đất Đoạn 4: Thuận lợi và bất lợi mà lòng đất mang lại Đoạn 5: Kiến và sâu đất (minh họa cho sự thích nghi của loài sống trong đất) Như vậy, chỉ có đáp án A thể hiện được ý tổng hợp của bài. Question 2: The word “ Câu 2: Từ “bustle” trong bustles” in the passage is bài đọc gần nghĩa nhất closest in meaning to với___ ________ . A. rất nhộn nhịp A. is very active B. mối đe dọa B. threatens C. tiếp tục 27 | P a g e Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. Trong trường hợp này, sau khi C. continues. D. chờ đợi D. waits định vị được thông tin nằm ở câu 4, ta thấy giữa câu 4 và 5 có sử dụng từ liên kết “but”=> ý nghĩa của 2 câu đối lập nhau=> suy luận: bustle trái nghĩa với quiet. (4) As different from our own world as water is from air, the soil seems quiet, even dead. (5) But life bustles down below: a cubic inch of topsoil may contain billions of creatures. Question 3: It can be Câu 3: Có thể suy ra từ inferred from the passage bài đọc rằng lòng đất của that the forest soil rừng thì____ is_____ . A. thưa thớt dân cư (sinh sống thưa thớt) A. sparsely inhabited B. devoid of life C. unknown to man D. densely inhabited #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) B. không có sự sống (5) But life bustles down below: C. chưa được con người a cubic inch of topsoil may contain billions of creatures. biết đến D. dân cư đông đúc (sinh sống dày đặc) Question 4: According to Câu 4: Theo bài đọc, cái the passage, what is the nào là chức năng chính main function of bacteria của vi khuẩn và nấm? and fungi? A. xây tường trong lòng A. to build walls in the đất soil B. làm đất tơi xốp B. to help aerate the soil C. giết chết các thực vật C. to kill mature plants trưởng thành Xem lại #Tip 2 (7) Furthermore, those upstairs and downstairs forest denizens live closely linked lives soildwelling bacteria and fungi break down deal organic matter into molecules that above ground plants use for food. D. to provide food for D. cung cấp thức ăn cho plant life thực vật Question 5: 28 | P a g e The word Câu 5: Từ “bulwark” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa “bulwark” in the passage trong bài đọc có nghĩa Xem # Tip 3 is closest in meaning gần nhất với ____ (9) Like a well -insulated house, to_______ . the soil protected its tenants A. lăng mộ A. tomb from extreme temperatures, and B. ra-đa from rain and snow. (10) It also B. radar provides a bulwark against C. rào cản predators that roam the surface C. barrier D. cổng vào world. D. gateway Question 6: According to the passage, the soil offers creatures who live underground protection Câu 6: Theo bài đọc, lòng đất cung cấp cho các sinh vật sống trong đó sự bảo vệ khỏi các điều sau đây TRỪ___ from all of the following A. vi khuẩn và nấm EXCEPT__________. A. bacteria and fungi B. thời tiết xấu B. bad weather C. sự nóng và lạnh cực đoan C. extreme heat and cold D. enemies Xem #Tip 2 (9) Like a well -insulated house, the soil protected its tenants from extreme temperatures, and from rain and snow. D. kẻ thù Question 7: The word Câu 7: Từ “constricting” "constricting” can be có thể được thay bằng___ replaced with _______. A. sâu A. deep B. nặng B. heavy C. ẩm C. damp D. hạn chế D. limiting Xem #Tip 3 (11) But the dense, protecting soil also limits mobility. (12) Soil creatures must be specially equipped in order to travel easily through their dark, constricting realm. Question 8: According to Câu 8: Theo bài đọc, có Xem #Tip 2 the passage, it could be thể nói rằng kiến thì ____ (14) While ants travel expected that ants A. di động hơn sâu đât relatively far from their nests, __________. earthworms work small areas, B. di chuyển nhiều đất reprocessing vast amount of soil A. are more mobile than 29 | P a g e earthworms hơn sâu đất into fertile “waste”. B. move more earth than C. có chức năng giống earthworms nấm C. perform similar D. chỉ sống dưới lòng đất functions to fungi D. live only above ground Question 9: The word Câu 9 Từ “reprocessing” "reprocessing" in the trong bài đọc gần nghĩa passage is closest in nhất với ____ meaning to A. vận chuyển A. transporting B. biến đổi B. converting C. loại bỏ C. eliminating D. sắp xếp D. arranging Xem #Tip 3 Question 10: The author Câu 10: Tác giả sử dụng uses which analogy to sự so sánh nào để nói về discuss the soil of the lòng đất của rừng? forest? A. một tòa nhà A. A building B. một loại xe cộ B. A vehicle C. một phòng thí nghiệm C. A laboratory D. một đường hầm D. A tunnel Câu hỏi dạng tìm ý 1A2A3D4D5C 30 | P a g e 6A7D8A9B10A (14) While ants travel relatively far from their nests, earthworms work small areas, reprocessing vast amount of soil into fertile “waste”. Xem #Tip 2 (9) Like a well -insulated house, the soil protected its tenants from extreme temperatures, and from rain and snow. READING PASSAGE NUMBER 5 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. (2) And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop. (1) Bởi nước là nền tảng của sự sống, cấu thành phần lớn các mô của sinh vật sống, nên vấn đề cốt yếu của các động vật sa mạc là tồn tại trong một thế giới nơi nguồn nước chảy rất hiếm. (2) Và bởi nhu cầu không ngưng nghỉ của con người là hấp thu một lượng lớn nước trong các khoảng thời gian nhất đinh, con người khó có thể hiểu rằng nhiều sinh vật trên sa mạc trải qua cả cuộc đời mà không cần một giọt nước nào. (3) Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. (4) No moistskinned, water-loving animals can exist there. (5) Few large animals are found. (6) The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. (7) Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the 31 | P a g e (3) Không như chúng ta suy nghĩ, sa mạc không hủy diệt sự sống trừ những sinh vật không thể chịu đựng được hiệu ứng khô cằn của nó. (4) Không động vật da ẩm, ưa nước nào có thể tồn tài ở đó. (5) Cực ít động vật to lớn được tìm thấy. (6) Những gã khổng lồ của sa mạc Bắc Mỹ là hươu, sói đồng cỏ và linh miêu. (7) Vì vùng đất sa mạc trống vắng nên nó có nhiều động vật chạy nhảy nhanh hơn là vùng rừng rậm. (8) Dân cư của nó phần lớn TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Chủ đề: động vật sa mạc - desert (n) /ˈdez.ət/: sa mạc - creature (n) /ˈkriː.tʃər/ : sinh vật - nocturnal (adj) : sống về đêm - reticence (n): sự kín đáo Ngữ pháp: Câu phủ định không dùng thể phủ định của động từ (4) No moist-skinned, waterloving animals can exist there. (12) None could survive… tangled forest. (8) Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. (9) Yet they are not emaciated. (10) Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. (11) The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. (12) None could survive if, like Mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. (13) So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. (14) The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees. sống về đêm, lặng lẽ, đầy kín đáo và bị cai trị bởi sự thầm lặng. (9) Mặc dù vậy, chúng không hề bị ốm yếu. (10) Nhờ thích nghi với môi trường khắc nghiệt đó, chúng vẫn khỏe mạnh như những động vật khác ở bất kì đâu trên thế giới. (11) Bí mật của sự điều chỉnh đó nằm ở sự kết hợp giữa hành vi và sinh lý. (12) Không loài nào có thể tồn tại nếu, giống như chó Mad và người Anh, họ đi ra ngoài vào giữa trưa nắng; nhiều sinh vật sẽ chết ngay trong vài phút. (13) Nên hầu hết chúng trải qua những giờ thiêu đốt bằng cách ngủ trong những hang mát mẻ và ẩm, dưới mặt đất, chỉ lên khỏi đó để đi săn vào buổi tối. (14) Bề mặt của sa mạc nơi bị mặt trời thiêu đốt có nhiệt độ trung bình khoảng 150, nhưng dưới bề mặt đó 18 inch thì nhiệt độ chỉ 60. Question 1: The title for Câu 1: Tiêu đề phù hợp Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm this passage could be nhất cho bài đọc này là tiêu đề phù hợp cho bài đọc. _____ . ___ #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng A. “Desert Plants” A. Thực vật sa mạc hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý B. “Life Underground” B. Cuộc sống dưới lòng nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, đất việc tổng hợp ý từng đoạn giúp C. “Animal Life in a 32 | P a g e Desert Environment” C. Đời sống động vật bạn định vị thông tin tốt hơn, trong môi trường sa mạc tiết kiệm thời gian làm bài. D. “Man’s Life in a Desert Environment” D. Đời sống con người Trong bài này: trong môi trường sa mạc Đoạn 1: Tầm quan trọng của nước Đoạn 2: Các loài động vật sống trên sa mạc Đoạn 3: Sự thích nghi của các loài trên sa mạc  Chọn C Question 2: The word Câu 2: Từ “inexorable” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa “inexorable” in the trong đoạn gần nghĩa nhất #Tip 3: Đối với những câu tìm passage mostly means với ___ từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn _____ . từ vựng nhất định và tập đoán A. không ngừng nghỉ nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh A. relentless hoặc dùng phương pháp loại B. đầy đủ B. full trừ. C. demanding C. đòi hỏi cao D. essential D. cần thiết Question 3: Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as (2) And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop. Câu 3: Con người khó có Câu hỏi dạng tìm ý thể hiểu tại sao nhiều #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng động vật sống cả đời ở sa tìm ý, nên xác định thông tin mạc vì _____ nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. nguồn nước chảy ở sa đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. _____ . Ý cần tìm có thể được nhắc mạc thì hiếm chính xác hoặc nhắc lái đi A. sources of flowing B. nước là yếu tố quan (paraphrase) water are rare in a desert trọng trong sự tồn tại của (2) And since man’s con người B. water is an essential inexorable necessity is to C. nước hình thành nên 33 | P a g e part of his existence phần lớn các mô của động absorb large quantities of water vật sống at frequent intervals, he can C. water composes the scarcely comprehend that many greater part of the tissues D. rất ít động vật to lớn creatures of the desert pass of living things được tìm thấy ở sa mạc their entire lives without a single drop. D. very few large animals are found in the desert Câu 4: Cụm từ “those Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà forms” ở trong bài dùng đại từ đề cập để chỉ tất cả các vật sau # Tip 4: Đối với những câu hỏi đây TRỪ ____ hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả A. động vật ưa nước câu có đại từ đấy để xem nó A. water-loving animals B. sói đồng cỏ và linh thay thế cho cái gì. Có thể bạn B. the coyote and the miêu phải đọc cả câu trước và câu bobcat sau để hiểu hết C. động vật da ẩm Question 4: The phrase “those forms” in the passage refers to all of the following EXCEPT _____. C. moist-skinned animals D. many large animals D. nhiều dộng vật to lớn (3) Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. (4) No moist-skinned, water-loving animals can exist there. (5) Few large animals are found. (6) The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Question 5: According to Câu 5: Theo bài đọc, các Câu hỏi dạng tìm ý the passage, creatures in sinh vật trên sa mạc #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng the desert _____. _____ tìm ý, nên xác định thông tin A. are smaller and fleeter A. nhỏ hơn và nhanh hơn nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. than forest animals động vật rừng Ý cần tìm có thể được nhắc B. live in an B. sống trong một môi chính xác hoặc nhắc lái đi accommodating trường thuận lợi 34 | P a g e environment C. hoạt động vào ban (paraphrase) ngày nhiều hơn những C. are more active during (5) Few large animals are động vật rừng the day than those in the found. (7) Since desert country tangled forest D. không khỏe mạnh bằng is open, it holds more swiftcác động vật ở nơi khác footed running and leaping D. are not as healthy as trên thế giới creatures than the tangled those anywhere else in forest. the world Loại trừ đáp án D vì câu 10 khẳng định ý ngược lại với D. Loại đáp án C vì câu 13 cho thấy động vật sa mạc ngủ ngày. Loại B vì môi trường sa mạc không hề dễ chịu. Câu 6: Tác giả đề cập đến Câu hỏi dạng tìm ý tất cả những điều sau đây #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng làm ví dụ về hành vi của tìm ý, nên xác định thông tin động vật sa mạc TRỪ ___ nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. chúng ngủ vào ban đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc EXCEPT _____. ngày chính xác hoặc nhắc lái đi A. they sleep during the B. chúng đào tổ dưới đất (paraphrase) day C. chúng ồn ào và hung (8) Its population is largely B. they dig home hăng nocturnal, silent, filled with underground D. chúng thận trọng và reticence, and ruled by stealth. (13) So most of them C. they are noisy and lặng lẽ pass the burning hours asleep aggressive in cool, humid burrows D. they are watchful and underneath the ground, quiet emerging to hunt only by night. Question 6: The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals Question 7: The word Câu 7: Từ “emaciated” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa “emaciated” in the trong bài gần nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm passage mostly means với___ từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn _____. từ vựng nhất định và tập đoán A. hoang dã nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh A. wild B. xảo quyệt hoặc dùng phương pháp loại 35 | P a g e B. cunning C. không thể quản lý trừ. C. unmanageable D. không mạnh khỏe (9) Yet they are not emaciated. (10) Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. D. unhealthy Câu 9 nói rằng động vật sa mạc không “emaciated”, câu 10 nói rằng chúng “healthy” như các động vật ở nơi khác. Vậy emaciated = unhealthy Question 8: the word Câu 8: Từ “them” dùng để Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà đại từ đề cập “Them” means chỉ___ A. animals A. các động vật B. people B. con người C. water C. nước D. minutes D. phút # Tip 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết (12) None could survive if, like Mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. (13) So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. Lần lượt thay thế các từ trong đáp án vào câu 13 sẽ thấy được sự phù hợp của đáp án A. Question 9: The word Câu 9: Từ “burrows” Câu hỏi dạng tìm từ đồng “burrows” in the passage trong bài gần nghĩa nhất nghĩa/giải thích nghĩa của từ 36 | P a g e mostly means _____. A. “places where insects or other small creatures live and produce their young” B. “holes or tunnels in the ground made by animals for them to live in” C. “structures made of metal bars in which animals or birds are kept” D. “places where a particular type of animal or plant is normally found” với ____ #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn A. nơi côn trùng và các từ vựng nhất định và tập đoán sinh vật nhỏ sống và sinh nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh nở hoặc dùng phương pháp loại B. các lỗ hoặc hang trong trừ. đất được tạo bởi động vật để chúng sống trong đó (13) So most of them pass the C. cấu trúc được làm burning hours asleep in cool, bằng các thanh kim loại humid burrows underneath the dùng để nhốt động vật ground, emerging to hunt only hoặc chim by night. D. nơi mà một loại động Ở đây có thể dùng phương vật hoặc thực vật cụ thể pháp loại trừ, suy luận. Đáp án nào đó thường được tìm A nói về insect, không đề cập thấy đến trong bài. Đáp án B nhắc đến“birds”, và bird thì không sống dưới đất, cũng không được đề cập trong bài. Đáp án D nói về “a particular type of animal or plant ” nhưng bài đang đề cập đến các động vật mà ban đêm thì ra ngoài đi săn, không đề cập đến thực vật.  Chọn B. Question 10: We can Câu 10: Chúng ta có thể infer from the passage suy ra từ bài rằng____ that _____ . A. động vật sống thích A. living things adjust to nghi với môi trường của their environment chúng Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc B. water is the basis of B. nước là nền tảng của chính xác hoặc nhắc lái đi desert life cuộc sống sa mạc (paraphrase) C. desert life is colorful C. cuộc sống sa mạc đa (10) Having adapted to their and diverse sắc màu và đa dạng austere environment, they are as healthy as animals anywhere D. healthy D. mạnh khỏe else in the word. (11) The secret of their adjustment lies 37 | P a g e in the combination of behavior and physiology. (13) So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. 1C2A3B4B5A 6C7D8A9B10A READING PASSAGE NUMBER 6 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. (2) Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. (3) The thirteen - acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. (4) Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. (5) It is the largest single structure in the world. (6) The four sides of the pyramid are (1) Một trong bảy kỳ quan thế giới cổ, Kim tự tháp Great Pyramid of Giza là một đài tưởng niệm của trí tuệ và lời tiên tri, được xây dựng như là một lăng mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước công nguyên. (2) Ngoài sự cổ kính của nó, chính các yếu tố khác mới làm nó trở thành một trong 7 kỳ quan thực sự của thế giới. (3) Kiến trúc 13 arc gần sông Nile này là một khối vững chãi cấu thành bởi các tảng đá được phủ lên bởi đá vôi. (4) Bên trong là cơ số các lối đi giấu kín và nơi chôn cất Pharaoh. (5) Đó là cấu trúc đơn lớn nhất trên thế giới. (6) Bốn cạnh của kim tự tháp gần 38 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Từ vựng: - ancient (adj) /ˈeɪn.ʃənt/ : cổ, lâu đời - monument (n) /ˈmɒn.jə.mənt/: đài tưởng niệm - antiquity (n) /ænˈtɪk.wə.ti/ : sự lâu đời/ di tích - investigation (n) /ɪnˌves.tɪˈɡeɪ.ʃən/: điều tra, kiểm tra để tìm ra sự thật - exploration (n)/ˌek.spləˈreɪ.ʃən/: sự khám phá - examination (n) /ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/ : kiểm tra để phát hiện ra thứ gì đó - B.C. : trước công nguyên - A.C. : sau công nguyên aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. (7) The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations. như trùng với bốn hướng bắc, nam, đông và tây một kỳ tích kiến trúc ngoài sức tưởng tượng. (7) Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và cũng là những nhà thiên văn tài ba, nên việc tính toán cho Great Pyramid được dựa trên những quan sát thiên văn. (8) Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. (9) Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. . (10) Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. (11) Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. (12) Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. (13) Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past. (8) Việc khám phá và kiểm tra chi tiết nền móng của kiến trúc này đã để lộ nhiều đường giao nhau. (9) Các nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng những đường này đại diện cho một loại lịch sự kiện – quá khứ, hiện tại và tương lai. (10) Nhiều sự kiện đã được diễn giải và được nhận thấy có sự trùng khớp với những sự kiện được biết đến trong quá khứ. (11) Những sự kiện khác được dự đoán cho thế hệ tương lai và đang được tìm hiểu, nghiên cứu. (12) Nhiều người tin rằng các kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và kim tự tháp này không phải ngoại lệ. (13) Một số nhà nghiên cứu thậm chí liên hệ nó với người ngoài hành tinh trong quá khứ cổ đại (14) Was this superstructure made by (14) Liệu rằng siêu kiến ordinary beings, or one trúc này được tạo ra bởi 39 | P a g e built by a race far người bình thường, hay superior to any known bởi một chủng tộc siêu today? nhiên hơn bất cứ loài nào được biết đến ngày nay? Question 1: What has Câu 1: Cái gì lộ ra sau Câu hỏi dạng tìm ý research of the base các nghiên cứu về nền #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng revealed? móng? tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. there are cracks in the A. Các vết nứt ở móng đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. foundation B. Trộm lăng mộ đã đánh Ý cần tìm có thể được nhắc B. Tomb robbers have cắp thi thể Pharaoh chính xác hoặc nhắc lái đi stolen the Pharaoh’s body C. Các đường thể hiện (paraphrase) C. The lines represent các sự kiện quan trọng important events D. Một chủng tộc siêu (8) Explorations and detailed D. A superior race of nhiên của loài người đã examinations of the base of people built in xây nó the structure reveal many intersecting lines. (9) Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. (10) Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Question 2: Extraterrestrial beings are___. Câu 2: Người ngoài hành Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa tinh là _____ A. Những công nhân rất #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có khỏe A. very strong workers vốn từ vựng nhất định và tập B. astronomers in the B. Các nhà thiên văn học đoán nghĩa các từ dựa vào ancient times trong thời cổ đại ngữ cảnh hoặc dùng phương C. researchers in C. Các nhà nghiên cứu Ai pháp loại trừ. Egyptology Cập học D. living beings from D. sinh vật sống từ hành (13)Some researchers even other planets tinh khác associate it with 40 | P a g e extraterrestrial ancient past. beings of Question 3: What was the Câu 3: Điều gì là lý do most probable reason for phù hợp nhất cho việc có providing so many hidden nhiều lối đi ẩn giấu ? passages A. để cho phép trọng A. To allow the weight of lượng của kim tự tháp the pyramid to settle được dàn đều evenly B. để cho phép những tu B. To permit the high sĩ cầu nguyện ban đêm priests to pray at night C. để gia đình Pharaoh có C. To enable the thể mang thức ăn cho Pharaoh’s family to bring chuyến đi vĩnh hằng của food for his journey to the ông ấy afterlife D.để giữ bọn trộm khỏi D. To keep grave robbers tìm thấy mộ và châu báu from finding the tomb chôn cùng Pharaoh and the treasure buried with the pharaoh Câu hỏi dạng tìm ý Question 4: The word Câu 4: Từ “feat” trong feat in the first paragraph đoạn 1 gần nghĩa nhất với is closet in meaning to ____ ____. A. thành tựu A. accomplishment B. bộ phận B. Appendage C. lễ hội C. festivity D. kiến trúc Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa 41 | P a g e #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (4) Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. (5) It is the largest single structure in the world. (6) The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. (7) The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations. #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. D. structure (6) The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. Question 5: What do the Câu 5: Các đường giao Câu hỏi dạng tìm ý intersecting lines in the nhau ở nền móng biểu #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tượng cho ___ base symbolize? tìm ý, nên xác định thông tin A. Architects’plan for the A. Kế hoạch của các nhà nằm ở (những ) đoạn nào. Sau kiến trúc cho các lối đi ẩn đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. hidden passages giấu Ý cần tìm có thể được nhắc B. Pathways of the great chính xác hoặc nhắc lái đi B. Con đường của các solar bodies (paraphrase) thiên thể mặt trời C. Astrological C. Các tính toán thiên văn computations học 8) Explorations and detailed D. Dates of important examinations of the base of D. Ngày của các sự kiện events taking place the structure reveal many quan trọng diễn ra qua intersecting lines. (9) Further throughout time thời gian scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. (10) Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Question 6: In the second Câu 6: Trong đoạn 2, từ Câu hỏi dạng tìm từ đồng passage , the word ‘ “prophesied” gần nghĩa nghĩa prophesied’ is closest in nhất với ___ #Tip 3: Đối với những câu meaning to ____. tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có A. liên kết vốn từ vựng nhất định và tập A. affiliated B. vội vàng đoán nghĩa các từ dựa vào B. precipitated ngữ cảnh hoặc dùng phương C. phá hủy pháp loại trừ. C. terminated D. tiên tri (10) Many of the events have D. foretold 42 | P a g e been interpreted and found to coincide with known facts of the past. (11) Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Question 7: What is the Câu 7: Tiêu đề phù hợp Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. best title for the passage? nhất cho bài? A. Symbolism of the A. Tính biểu tượng của #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng Great Pyramid Great Pyramid hợp ý từng đoạn để chắc chắn B. Problems with the B. Các vấn đề với việc ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh Construction of the Great xây dựng Great Pyramid đó, việc tổng hợp ý từng đoạn Pyramid C. Các kỳ quan của Great giúp bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm Pyramid of Giza C. Wonders of the Great bài. Pyramid of Giza D. Sự khám phá về nơi an Trong bài này: táng Cheops D. Exploration of the Đoạn 1: Đặc điểm của Kim tự Burial Chamber of tháp Gaze Cheops Đoạn 2: Sự bí ẩn của Kim tự tháp Đoạn 3: Câu hỏi phỏng đoán về người xây kim tự tháp Question 8: On what did Câu 8: Người Ai Cập cổ Câu hỏi dạng tìm ý the ancient Egyptians đại dựa vào cái gì để thực #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng base their calculations? hiện tính toán của họ? tìm ý, nên xác định thông tin A. Observation of the A. Quan sát các thiên thể nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. celestial bodies B. Công nghệ tiên tiến Ý cần tìm có thể được nhắc B. Advanced technology C. Các công cụ đo lường chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) C. Advanced tools of tiên tiến measurement D. knowledge earth’s surface 43 | P a g e of D. Kiến thức về bề mặt the trái đất (7) The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations. Câu này có thể dùng phương pháp loại trừ vì trong bài không hề nhắc đến 3 ý trong đáp án B C D. Question 9: Why was the Câu 9: Tại sao Great Great Pyramid Pyramid được xây dựng? constructed? A. Như một đài quan sát A. As a solar observatory mặt trời Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. B. Như một đền thờ tín B. As a religious temple Ý cần tìm có thể được nhắc ngưỡng chính xác hoặc nhắc lái đi C. As a tomb for the C. Như một lăng mộ cho (paraphrase) Pharaoh Pharaoh (1) One of the seven wonders D. as an engineering feat D. Như một chiến tích of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was kiến trúc a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Câu 10: Tại sao Great Câu hỏi dạng tìm ý Pyramid of Giza được #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng xem là một trong bảy kỳ tìm ý, nên xác định thông tin quan thế giới? nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. nó trùng khớp hoàn đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. A.it is perfectly aligned hảo với 4 điểm chính của Ý cần tìm có thể được nhắc with the four cardinal la bàn và chứa nhiều lời chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) points of the compass and tiên tri contains many prophecies B. nó được chọn làm mộ (1)One of the seven wonders of the ancient world, the B. It was selected of the của Pharaoh Cheops tomb of Pharaoh Cheops Great Pyramid of Giza was C. Nó được xây bởi một a monument of wisdom and C. It was built by a super chủng tộc siêu nhiên prophecy built as a tomb for Question 10: Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world? 44 | P a g e race D. Nó rất cổ D. It is very old 1C2D3*4A5D Pharaoh Cheops in 2720 B.C. (2) Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. (6) The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and westan incredible engineering feat. 6D7C8A9C10A *Câu 3 không có đáp án đúng. Từ những dữ liệu trong bài, không đưa ra được kết luận nào phù hợp. Hãy lưu ý khi thực hiện các bài đọc, bạn cần hiểu rõ ràng lý do đưa ra các đáp án để lần tới gặp những câu hỏi tương tự có thể thực hiện được với khả năng đúng cao nhất. READING PASSAGE NUMBER 6 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) American Online is one of the big names on the Internet, and unlike many other digital companies, it actually makes a profit. (2) But the company which its rivals call the “Cyber – cockroach” was launched only in 1992. (3) Before that, it was a small firm called control Video Corporation, and it made video games. (4) Then Steve Case, a former Pizza Hut marketing executive (1) American Online là một trong những tên tuổi lớn trên Internet, và không giống với các công ty kỹ thuật số khác, nó thực sự thu được lợi nhuận. (2) Nhưng công ty mà các đối thủ của nó gọi là “cyber-crockroach” (con gián công nghệ) chỉ mới ra mắt năm 1992. (3) Trước đó, nó là một công tin nhỏ với tên gọi Control Video Corporation, và nó sản xuất các trò chơi điện tử. (4) Sau đó, Steve Case, 45 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Các cụm động từ - Make profit : tạo ra lợi nhuận - Look down on: coi nhẹ, coi thường Từ vựng: - Rival (n) /ˈraɪ.vəl/ : đối thủ cạnh tranh - Cockroach (n) /ˈkɒk.rəʊtʃ/ : con gián - Innovative (adj) /ˈɪn.ə.və.tɪv/ : sáng tạo, cải tiến arrived and took the company online, innovative, fast moving, and user-friendly, American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of experience. (4) For the same reason “teachies”, people who think they are more expert with computers, look down on American Online and its users. (5) Recently, American Online (or AOL, as it calls itself) joined with Time Warn – a multi-million dollar movie and magazine company-to create a multi media giant. một cựu giám đốc marketing của Pizza Hut tới làm việc và đưa công ty trở thành một công ty online, sáng tạo, thay đổi nhanh và thân thiện với người dùng, American Online trở nên thu hút đối với những người muốn tìm kiếm trên Internet mà chưa có nhiều kinh nghiệm. (4) Cũng chính vì lí do đó, những người có kinh nghiệm, những người nghĩ họ thành thạo máy tính, khá coi nhẹ American Online và người dùng của nó. (5) Gần đây, American Online (AOL, như cách nó tự xưng) đã liên kết với TimeWarn - một công ty tạp chí và điện ảnh (6) Now, AOL has begun hàng triệu đô - để tạo nên to expand abroad. (7) In một kênh đa phương tiện many European countries, khổng lồ. including the United Kingdom, it is hard to (6) Hiện nay, AOL đã bắt buy a computer magazine đầu mở rộng ra nước that does not have a free ngoài. (7) Ở nhiều nước AOL introductory offer. châu Âu, gồm cả Vương (8) The company also quốc Anh, rất khó để mua puts advertisements onto một tạp chí máy tính mà the television, and không kèm tờ giới thiệu employs people to hand chào mời miễn phí về out its free introductory AOL. (8) Công ty cũng disks at places like train đưa các quảng cáo lên ti stations. (9) As the vi, và thuê người để phát Internet gets faster, AOL các đĩa giới thiệu miễn is changing. (10) With phí ở những nơi như ga many homes getting high- tàu. (9) Khi Internet trở 46 | P a g e speed connection through fiber optic cables, or the new ADSL technology, the “Cyber-cockroach” will have to show that like real cockroaches, it can survive in almost any environment. nên nhanh hơn, AOL cũng thay đổi. (10) Với nhiều hộ gia đình kết nối Internet tốc độ cao qua cáp sợi quang hay công nghệ mới – ÂDSL, “Cyber-crokroach” sẽ phải thể hiện rằng: giống như một con gián thực thụ, nó có thể tồn tại ở hầu hết các môi trường. Question 1 : What is the Câu 1: Bài đọc nói về Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu điều gì? đề phù hợp cho bài đọc. passage about? A. a computer company B. a software company C. an Internet company D. a video company #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng B. Một công ty phần mềm hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, C. Một công ty Internet việc tổng hợp ý từng đoạn giúp D. Một công ty video bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. A. Một công ty máy tính Trong bài này: Đoạn 1: Quá trình phát triên của American Online Đoạn 2: Việc kinh doanh hiện tại của American Online Như vậy, cả bài nói về American Online, và đây là một công ty hoạt động trên Internet. Không có thông tin nào nói về đây là công ty máy tính, phần mềm hay video. (1) American Online is one of the big names on the Internet, and unlike many other digital companies, it actually makes a 47 | P a g e profit. (4) Then Steve Case, a former Pizza Hut marketing executive arrived and took the company online, innovative, fast moving, and user-friendly, American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of experience Question 2 : The word Câu 2: Từ “it” “it” in line 5 refers to: dòng….nói đến: ở Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà đại từ đề cập # Tip 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào B. Cyber-cockroach B. Cyber-crokroach đó đề cập tới, cần phải đọc cả C. Control video C. Control video câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải corporation corporation đọc cả câu trước và câu sau để D. digital company D. Công ty kỹ thuật số hiểu hết A. American Online A. American Online Question 3 : Who does Câu 3: Steve Case đang Câu hỏi dạng tìm ý Steve Case work for? làm việc cho ai? #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm A. Pizza Hut ý, nên xác định thông tin nằm ở A. Pizza Hut (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý B. AOL B. AOL đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm C. Control video C. Control video có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) Corporation corporation D. None of these D. Không cái nào trên đây (4) Then Steve Case, a former Pizza Hut marketing executive arrived and took the company online, innovative, fast moving, and user-friendly, American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of 48 | P a g e experience Question 4 : How do Câu 4: Những người có “teachies” feel about kinh nghiệm cảm thấy American Online? như thế nào về American Online? A. They think it is a Cyber-cockroach A. Họ nghĩ đó là một con gián công nghệ B. They think it is for experts B. Họ nghĩ nó dành cho các chuyên gia C. They think it is a movie and a magazine C. Họ nghĩ đó là một company công ty tạp chí và điện ảnh D. They feel superior to its users D. Họ thấy đẳng cấp hơn so với người dùng của nó Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) Ở đây nếu không biết nghĩa của từ teachies, ta có thể mặc định rằng đó là một nhóm người. Nhờ mệnh đề quan hệ “ people who think they are more expert with computers”, ta biết được đây là những người thành thạo hơn với máy tính. Loại trừ 3 phương án A B C vì không nằm trong ý của câu có xuất hiện teachies  Chọn D …American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of experience. (4) For the same reason “teachies”, people who think they are more expert with computers, look down on American Online and its users. Question 5 : American Câu 5: American Online Câu hỏi dạng tìm ý Online has the following có các đặc điểm sau đây #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm characteristics EXCEPT: TRỪ: ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý A. innovative A. Sáng tạo đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm B. experienced B. Kinh nghiệm có thể được nhắc chính xác hoặc C. user-friendly C. Thân thiện người dùng nhắc lái đi (paraphrase) D. fast moving 49 | P a g e D. Thay đổi nhanh (4) Then Steve Case, a former Pizza Hut marketing executive arrived and took the company online, innovative, fast moving, and user-friendly, American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of experience Question 6 : People who Câu 6: Những người dùng Câu hỏi dạng tìm ý use American Online are American Online có thể #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm probably: là: ý, nên xác định thông tin nằm ở A. video game players A. người chơi trò chơi (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm điện tử B. “teachies” có thể được nhắc chính xác hoặc B. người có kinh nghiệm nhắc lái đi (paraphrase) C. movie fans C. người hâm mộ phim D. people new to the Internet D. người mới dùng (4) Then Steve Case, a former Internet Pizza Hut marketing executive arrived and took the company online, innovative, fast moving, and user-friendly, American online appeals to people who want to search the Internet, but who do not have a lot of experience. Question 7 : American Câu 7: American Online Câu hỏi dạng tìm ý Online is an unusual là một công ty kỹ thuật số #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm digital company because: khác thường vì: ý, nên xác định thông tin nằm ở A. it used to make video A. Nó từng làm sản xuất (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm games trò chơi điện tử có thể được nhắc chính xác hoặc B. it is innovative B. Nó sáng tạo nhắc lái đi (paraphrase) C. it makes money C. Nó tạo ra tiền D. is has joined with D. Nó liên kết với một (1) American Online is one of another company công ty khác the big names on the Internet, 50 | P a g e and unlike many other digital companies, it actually makes a profit. Question 8 : Which Câu 8: Ý tưởng marketing Câu hỏi dạng tìm ý marketing idea is NOT nào không được đề cập #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm đến? mentioned? ý, nên xác định thông tin nằm ở A. advertisements on the A. Quảng cáo trên (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý Internet đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm Internet có thể được nhắc chính xác hoặc B. advertisements on TV B. Quảng cáo trên TV nhắc lái đi (paraphrase) C. free disks in journals C. Đĩa miễn phí kèm tạp chí D. people giving disks away B. Người phát đĩa (7) In many European countries, including the United Kingdom, it is hard to buy a computer magazine that does not have a free AOL introductory offer. (8) The company also puts advertisements onto the television, and employs people to hand out its free introductory disks at places like train stations. Question 9 : . What does Câu 9: Bài đọc nói gì về the article say about tương lai của AOL? AOL’s future? A. Nó sẽ làm tốt A. it will do well B. Nó sẽ làm dở tệ B. it will do badly C. Nó sẽ gặp nhiều thách C. it will face challenges thức Câu hỏi dạng tìm ý D. The article doesn’t say (10) With many homes getting high-speed connection through fiber optic cables, or the new ADSL technology, the “Cybercockroach” will have to show that like real cockroaches, it can survive in almost any 51 | P a g e D. Bài đọc không đề cập #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) environment. Question 10 : What is Câu 10: Bài đọc chủ yếu this passage mainly quan tâm tới? concerned with? A. Công nghệ A. technology B. Lịch sử Internet B. a history of the C. Người dùng máy tính Internet C. computer users D. a successful business Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp D. Một công việc kinh bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết doanh thành công kiệm thời gian làm bài. Trong bài này: Đoạn 1: Quá trình phát triên của American Online Đoạn 2: Việc kinh doanh hiện tại của American Online 1C2A3B4D5B 6D7C8A*9C10D  Chọn D * Trong bài chỉ đề cập đến 3 hình thức marketing là free introductory offer in magazine, TV ad và people giving free disk. Nhưng không chắc là free disk in journal chính là introductory offer. Offer không có nghĩa là disk. Nhưng chắc chắn nhất thì chọn A vì đúng là không hề có thông tin này trong bài READING PASSAGE NUMBER 7 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetations, or materials (1) Một định nghĩa hữu dụng của một chất ô nhiễm không khí là một hợp chất được thêm trực tiếp hoặc gián tiếp vào không khí bởi con người, với số lượng đủ để gây ảnh hưởng bất lợi tới con 52 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Từ vựng: - pollutant (n) /pəˈluː.tənt/ : chất gây ô nhiễm - condition (n) /kənˈdɪʃ.ən/ : điều kiện - substance (n) /ˈsʌb.stəns/ : chất - compound (n) /ˈkɒm.paʊnd/ : adversely. (2) Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. (3) When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled-a far cry from the extensive list of harmful substances known today. (4) As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. (5) In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. (6) Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. (7) As the Earth developed, the concentrations of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycle. (8) These serve as an air purification scheme by allowing the compounds 53 | P a g e người, động vật, thực vật hoặc các vật chất khác. (2) Sự ô nhiễm không khi yêu cầu một định nghĩa vô cùng linh hoạt, cho phép thay đổi liên tục. (3) Khi luật ô nhiễm không khí được thiết lập lần đầu tiên ở Anh vào thế ký 14, các chất gây ô nhiễm không khí chỉ giới hạn trong các hợp chất mà có thể thấy được hoặc ngửi được – khác xa với danh mục sâu rộng về các chất có hại được biết đến ngày nay. (4) Khi công nghệ phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các chất hóa học nhiều lên, danh mục các chất gây ô nhiễm không khí càng dài ra. (5) Trong tương lai, thậm chí hơi nước cũng có thể được xem xét là một chất gây ô nhiễm không khí trong các điều kiện nhất định. (6) Nhiều trong số các chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng, như sulfur oxides, carbon monoxide và nitrogen oxides vẫn được tìm thấy trong tự nhiên. (7) Khi Trái Đất phát triển, nồng độ của các chất gây ô nhiễm này bị thay đổi bởi nhiều phản ứng hóa học, hợp chất - chemical (n) /ˈkem.ɪ.kəl/ : chất hóa học - component (n) /kəmˈpəʊ.nənt/ : thành phần - concentration (n) /ˌkɒn.sənˈtreɪ.ʃən/: nồng độ to move from the air to the water or soil on a global basis, nature's output of these compounds dwarfs those resulting form human activities. (9) However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. (10) In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle. (11) The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. (12) The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. (13) The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. (14) For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million 54 | P a g e chúng đã trở thành các thành tố trong chu trình sinh địa hóa. (8) Những quá trình này như một chương trình làm sạch không khí bằng cách cho phép các hợp chất đó chuyển từ không khí vào nước hoặc đất trên phạm vi toàn cầu, đầu ra tự nhiên của những hợp chất này lớn hơn nhiều so với những gì tạo ra từ hoạt động của con người. (9) Tuy nhiên, hoạt động sản xuất của con người thường diễn ra ở một khu vực nhất định, chẳng hạn như một thành phố. (10) Ở các vùng nhất định này, các chất thải do con người có thể rất lớn và tạm thời gây quá tải chương trình làm sạch tự nhiên của vòng tuần hoàn. (11) Kết quả là gây nên nồng độ lớn của các chất hóa học độc hại trong không khí. (12) Nồng độ các chất hóa học độc hại, gây ảnh hưởng xấu do con người gây ra này thì lớn hơn nhiều so với nồng độ tự nhiên của chúng. (13) Một chất không cần nồng độ lớn để trở thành chất gây ô nhiễm, thực tế là các giá trị đo lường bằng số chẳng nói lên điều gì (ppm), which is about 400 times its natural level. (15) Carbon monoxide, however, as a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. trừ phi chúng ta biết nồng độ tăng bao nhiêu thì vượt quá nồng độ tự nhiên. (14) Ví dụ, sulfur dioxide có những ảnh hưởng có thể phát hiện được ở mức 0.08 ppm. (15) Tuy nhiên carbon monoxide ở mức tự nhiên là 0.01 ppm và thường không phải là một chất gây ô nhiễm cho đến khi nồng độ đạt 15ppm. Question 1: What does Câu 1: Bài đọc chủ yếu the passage mainly nói về điều gì? discuss? A. Ảnh hưởng kinh tế A. The economic impact của ô nhiễm không khí B. Những gì cấu thành of air pollution nên chất ô nhiễm không B. What constitutes an air khí? C. Các chất ô nhiễm pollutant? không khí có thể gây hại C. How much harm air như thế nào D. Ảnh hưởng của các pollutants can cause hợp chất được thêm vào D. The effects of không khí compounds added to the atmosphere Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. Trong bài này, Đoạn 1: Các định nghĩa về chất gây ô nhiễm không khí Đoạn 2: Các chất gây ô nhiễm tự nhiên Đoạn 3: Các chất gây ô nhiễm do hoạt động của con người  Bài không hề nhắc đến ảnh hưởng kinh tế, hay ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm nhiều như thế nào. Bài chỉ nói về cách hình thành, hoạt động của các chất gây ô nhiễm. 55 | P a g e Chọn B Question 2: The word Câu 2: Từ “adversely” ở "adversely" in line 2 is dòng 2 gần nghĩa nhất closest in meaning to với ___ ______. A. một cách tiêu cực A. negatively B. một cách nhanh chóng B. quickly C. một cách chấp nhận được C. admittedly D. considerably D. một cách đáng kể Question 3: It can be Câu 3: Có thể suy ra từ inferred from the first đoạn đầu tiên là____ paragraph that________. A. hơi nước là một chất A. water vapor is an air gây ô nhiễm không khí ở pollutant in localized các khu vực nhất định areas B. hầu hết các chất gây ô B. most air pollutants nhiễm không khí ngày today can be seen or nay có thể nhìn thấy hoặc smelled ngửi thấy được Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (1) A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetations, or materials adversely. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (2) Air pollution requires a very flexible definition that C. the definition of air C. định nghĩa của ô permits continuous change. pollution will continue to nhiễm không khí sẽ tiếp change tục thay đổi D. a substance becomes D. một chất trở thành an air pollutant only in chất gây ô nhiễm chỉ ở cities các thành phố Question 4: The word Câu 4: Từ “altered” ở Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa "altered" in line 10 is dòng 10 gần nghĩa nhất #Tip 3: Đối với những câu tìm closest in meaning to với ____ từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn _______. từ vựng nhất định và tập đoán A. bị phá hủy 56 | P a g e A. eliminated B. được gây ra B. caused C. bị chậm lại C. slowed D. bị thay đổi D. changed Question 5: Natural pollutants can play an important role in controlling air pollution for which of the following reasons? A. They function as part of a purification process. B. They occur in greater quantities than other pollutants. C. They are less harmful to living beings than are other pollutants. D. They have existed since the Earth developed. Question 6: According to the passage, which of the following is true about human-generated air pollution in localized regions? nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (7) As the Earth developed, the concentrations of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycle. Câu 5: Các chất gây ô nhiễm tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí bởi lý do nào sau đây? Câu hỏi dạng tìm ý Câu 6: Theo bài đọc, điều nào sau đây đúng về sự ô nhiễm không khí gây ra bởi con người ở các vùng nhất định? Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc A. Chúng có chức năng chính xác hoặc nhắc lái đi như một phần của quá (paraphrase) trình làm sạch không khí (6) Many of the more B. Chúng xảy ra với số important air pollutants, such lượng lớn hơn các chất as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, gây ô nhiễm khác are found in nature. (8) These C. Chúng ít gây hại với serve as an air purification sinh vật sống hơn các scheme by allowing the chất ô nhiễm khác compounds to move from the D. Chúng đã tồn tại từ air to the water or soil on a global basis, nature's output of khi Trái Đất phát triển these compounds dwarfs those resulting form human activities. #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. A. Nó có thể bị làm cho Ý cần tìm có thể được nhắc A. It can be dwarfed by nhỏ đi bởi đầu ra của các chính xác hoặc nhắc lái đi nature's output of chất gây ô nhiễm tự 57 | P a g e pollutants in the localized nhiên ở khu vực nhất (paraphrase) region. định (6) Many of the more B. It can overwhelm the B. Nó có thể làm choáng important air pollutants, such natural system that ngợp hệ thống tự nhiên as sulfur oxides, carbon removes pollutants. loại bỏ chất gây ô nhiễm monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. (8) These C. It will damage areas C. Nó sẽ phá hủy các khu serve as an air purification outside of the localized vực bên ngoài của các scheme by allowing the regions. vùng nhất định đó compounds to move from the D. It will react harmfully D. Nó sẽ phản ứng có hại air to the water or soil on a with naturally occurring với các chất gây ô nhiễm global basis, nature's output of these compounds dwarfs pollutants tự nhiên. those resulting form human activities. (10) In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle Question 7: The word Câu 7: Từ “noxious” ở "noxious' in line 16 is dòng 16 gần nghĩa nhất closest in meaning to với____ _________. A. có hại A. harmful B. đáng chý ý B. noticeable C. sâu rộng C. extensive D. yếu D. weak Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (11) The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. Câu 8: Theo bài đọc, các Câu hỏi dạng tìm ý giá trị số đo lường nồng #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng độ của một chất chỉ hữu tìm ý, nên xác định thông tin ích khi___ nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. các chất khác trong đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. khu vực đều được biết Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi A. the other substances in B. nó ở trong một khu Question 8: According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ____. 58 | P a g e the area are known vực nhất định B. it is in a localized area C. nồng độ tự nhiên cũng được biết (paraphrase) C. the naturally occurring (13) The actual concentration level is also known D. nó có thể được tính need not be large for a toán một cách nhanh substance to be a pollutant; in D. it can be calculated fact the numerical value tells chóng quickly us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area Question 9: The word Câu 9: Từ “detectable” ở "detectable" in line 21 is dòng 21 gần nghĩa nhất closest in meaning to với ____ ________. A. có lợi A. beneficial B. đặc biệt B. special C. có thể đo lường được C. measurable D. có thể phân chia được D. separable Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. 14) For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Question 10: Which of Câu 10: Điều nào sau đây Câu hỏi dạng tìm ý the following is best được bài đọc ủng hộ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng supported by the passage? nhất? tìm ý, nên xác định thông tin A. To effectively control A. Để kiểm soát hiệu quả nằm ở (những ) đoạn nào. Sau pollution local ô nhiễm, chính quyền địa đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. government should phương nên thường Ý cần tìm có thể được nhắc regularly review their air xuyên xem xét lại các chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) pollution laws. luật ô nhiễm không khí B. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws. 59 | P a g e B. Một trong những bước Đáp án A B C không được đề quan trọng nhất trong cập đến trong bài  Chọn D việc bảo tồn đất tự nhiên là bắt buộc thi hành các luật ô nhiễm không khí C. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants. C. Các nhà khoa học nên được tham vấn để thiết lập nên các giới hạn chung cho tất cả các chất gây ô nhiễm không khí D. Human activities have been effective in reducing D. Hoạt động của con air pollution. người đã hiệu quả trong việc giảm ô nhiẽm không khí 1B2A3C4D5A 6A7A8C9C10D READING PASSAGE NUMBER 8 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) The advent of the Internet may be one of the most important technological developments in recent years. (2) Never before have so many people had access to so many different sources of information. (3) For all of the Internet’s advantages, however, people are currently becoming aware of some of its drawbacks and are looking for creative solutions. (4) Among the current problems, which include a general lack of reliability and numerous security concerns, the (1) Việc phát minh ra Internet có thể là một trong những sự phát triển công nghệ quan trọng trong những năm gần đây. (2) Chưa bao giờ nhiều người tiếp cận được với nhiều nguồn thông tin đến thế. (3) Tuy nhiên, với tất cả những lợi ích mà Internet mang lại, mọi người đang dần cảnh giác hơn với một số điểm yếu của nó và đang tìm đến các giải pháp sáng tạo khác. (4) Giữa nhiều vấn đề, trong đó có việc thiếu tin cậy và các quan ngại về an ninh, vấn đề quan trọng nhất là tốc độ. (5) Trước nhất, Internet phát triển rất nhanh chóng. (6) 60 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Từ vựng: - Technological (adj) /ˌtek.nəˈlɒdʒ.ɪ.kəl/: thuộc về công nghệ - Access (v) /ˈæk.ses/: truy cập, tiếp cận - Rapid (adj) /ˈræp.ɪd/ : nhanh - Request (n/v) /rɪˈkwest/: yêu cầu - Network (n) /ˈnet.wɜːk/: mạng lưới - System (n) /ˈsɪs.təm/: hệ thống - Drawback (n) /ˈdrɔː.bæk/: sự bất lơij, hạn chế (= Disadvantage) Advantage (n) /ədˈvɑːn.tɪdʒ/: sự thuận lợi Ngữ pháp: most crucial is speed. (5) First of all, the Internet has grown very quickly. (6) In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet. (7) In 1996, over 50 million people used it. (8) Every year, the number of people with access to the Internet doubles. (9) The rapid growth has been a problem. (10) The computer systems which run the Internet have not been able to keep up with the demand. (11) Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. (12) A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. Năm 1990, chỉ có một vài nhà học thuật nghe tới Internet. (7) Năm 1996, trên 50 triệu người đã sử dụng nó. (8) Mỗi năm, con số về lượng người tiếp cận với Internet tăng gấp đôi. (9) Việc tăng trưởng nhanh chính là một vấn đề. (10) Hệ thống máy tính chạy Internet không thể theo kịp nhu cầu. (11) Cũng vậy, đôi khi, một yêu cầu về thông tin phải qua nhiều máy tính định tuyến trước khi thông tin có thể được tìm thấy. (12) Một yêu cầu về thông tin được đưa ra ở Paris có thể phải đi qua các máy tính ở New York, Los Angeles và Tokyo để đạt được thông tin cần thiết. (13) Kết quả là, dịch vụ thường chậm chạp và không ổn định. (14) Dịch vụ cũng có xu hướng tệ hơn khi Internet bận nhất – trong thời gian làm việc của Western Hemisphere (13) Consequently, the – cũng chính là những lúc service is often slow and các công ty cần dịch vụ unpredictable. (14) của nó nhất. Service also tends to be worse when the Internet (15) Để tránh vấn đề này, is busiest - during the một vài người cố gắng để business day of the khai thác sức mạnh của Western Hemisphere - các máy tính nối mạng which is also when bằng một cách nào đó.. companies need its (16) Năm 1995, một 61 | P a g e Cách dùng từ nối (linking words) -Từ nối trong tiếng Anh linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn. - Từ nối trong tiếng anh là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong văn viết giúp bài viết Anh văn của bạn trở lên lưu loát, chuyên nghiệp hơn. Từ nối cũng là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng Anh. 1. Khi so sánh (Comparing things) Ngược lại: By contrast/ConverselyIn contrast/On the contrary,… Tuy nhiên: However/Nevertheless,….. 2. Khi khái quát (generalizing) Thông thường, thường thì:As a rule/As usual/For the most part/Ordinarily/Usually… Nói chung, nhìn chung: Generally/In general,… 3. Khi miêu tả quá trình hoặc service the most. (15) Some people are trying to harness the power of networked computers in such a way as to avoid this problem. (16) In 1995, a group of American universities banded together to form what has come to be known as Internet II. (17) Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. (18) Since it is more specialized, fewer users are allowed access. (19) Consequently, the time required to receive information has decreased. (20) Businesses are beginning to explore a possible analogue to the Internet II. (21) Many businesses are creating their own “Intranets”. (22) These are systems that can only be used by the members of the same company. (23) In theory, fewer users should translate into a faster system. (24) Intranets are very useful for large national and international companies whose branches need to share information. (25) Another benefit of an Intranet is 62 | P a g e nhóm các đại học Mỹ hợp lại với nhau để hình thành nên cái mà sau này gọi là Internet II. (17) Internet II là hệ thống nhỏ hơn và chuyên biệt hơn, sử dụng cho mục đích học thuật. (18) Bởi nó chuyên biệt, nên ít người dùng được quyền truy cập hơn. (19) Kết quả là, thời gian để nhận được thông tin yêu cầu đã giảm. liệt kê First, … : Thứ nhất Second, … : Thứ hai Third, … : Thứ ba Next, … : Sau đây Then, … : Tiếp theo Finally, … : Cuối cùng (5) First of all, the Internet has (20) Các công ty kinh grown very quickly. doanh đang bắt đầu khám phá ra một điều tương tự (13) Consequently (kết quả Internet II. (21) Nhiều là), the service is often slow công ty đang tạo ra and unpredictable “Intranet” của chính họ. (22) Đây là những hệ thống chỉ có thể sử dụng được bởi thành viên trong cùng một công ty. (23) Về lý thuyết, ít người dử dụng hơn nên hệ thống sẽ nhanh hơn. (24) Intranets rất hữu dụng cho các công ty quốc gia và quốc tế lớn, nơi mà các chi nhánh của họ cần chia sẻ thông tin với nhau. (25) Một lợi ích khác của Intranet là tăng cường an ninh. (26) Bởi vì chỉ có nhân viên công ty có quyền truy cập thông tin trên Intranet, thông tin của họ được bảo toàn trước các đối thủ cạnh tranh. (27) Trong khi có rất ít hoài nghi về việc an increased amount of security. (26) Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. (27) While there is little doubt that the Internet will eventually be a fast and reliable service, industry and the academic community have taken their own steps toward making more practical global networks. Internet rốt cục sẽ trở nên nhanh và đáng tin cậy hơn, các ngành công nghiệp và cộng đồng khoa học đã có những bước tiến của riêng họ để hướng tới làm cho mạng lưới toàn cầu thiết thực hơn. Question 1: According to Câu 1: Theo bài đọc, ý the passage, which of the nào sau đây không đúng following is not true of về Internet? the Internet? A. Nó có xu hướng thiếu tin cậy A. It tends to be B. Nó đã tạo ra một cảm unreliable. giác an toàn về tài chính B. It has created a sense C. Nó quá đắt để truy cập D. Nó đang ngày càng trở of security. nên ít phổ biến C. It is not too expensive to access. D. It has become increasingly less popular. Question 2: According to Câu 2: Theo bài đọc, điều the passage, which of the nào sau đây đúng vào following statements was năm 1990? true in 1990? A. Internet là một A. the Internet was a cách an toàn để có thông tin 63 | P a g e Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (4) Among the current problems, which include a general lack of reliability and numerous security concerns, the most crucial is speed. (7) In 1996, over 50 million people used it. (8) Every year, the number of people with access to the Internet doubles. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý secure means to gain B. Internet đã trải qua một tốc độ tăng trưởng information. nhanh B. the Internet C. Dữ liệu Internet experienced enormous không thiết thực D. Ít người sử dụng growth rates. Internet C. Internet data proved to be impractical. cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (6) In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet D. Few people were using the Internet. Question 3: According to Câu 3: Theo tác giả, điều the author, what is one gì là lí do tại sao Internet reason why the Internet is đôi khi bị chậm? sometimes slow? A. Đường dây điện thoại A. Phone lines are often thường quá bận với các too busy with phone calls cuộc gọi và chuyển fax để có thể xử lý sự lưu thông and fax transmissions to Internet handle Internet traffic. B. Hầu hết mọi người Câu hỏi dạng tìm ý B. Most people do not have computers that are fast enough to take advantage of the Internet. (11) Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. (13) Consequently, the service is often slow and unpredictable. C. Often a request must travel through many computers before it reaches its final destination. D. Scientists take up too much time on the Internet, thus slowing it down for everyone else. không có máy tính đủ nhanh để khai thác Internet C. Thường một yêu cầu về thông tin phải đi qua nhiều máy tính trước khi nó đến đích cuối cùng D. Các nhà khoa học chiếm quá nhiều thời gian trên Internet, do đó làm chậm Internet của người khác #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) Question 4: The word Câu 4: Từ “obtained” ở Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa “obtained” in line 10 is dòng 10 gần nghĩa nhất #Tip 3: Đối với những câu tìm closest in meaning to với____ từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn ________. từ vựng nhất định và tập đoán A. Được hiểu 64 | P a g e A. understood B. acquired B. Có được C. Được mua D. Được phân phối C. purchased (11) Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. (12) A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. D. distributed Question 5: The word Câu 5: Từ “harness” ở “harness” in line 15 is dòng 15 gần nghĩa nhất closest in meaning to với ___ ________. A. Khai thác B. Cải trang A. utilize C. Đánh cắp B. disguise D. Khóa C. steal D. block Question 6: According to the passage, what benefits does Internet II have over the Internet I? A. There is no governmental intervention regulating Internet II. B. Small businesses pay higher premiums to access to the Internet. 65 | P a g e nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (15) Some people are trying to harness the power of networked computers in such a way as to avoid this problem. Câu 6: Theo bài đọc, Câu hỏi dạng tìm ý những lợi ích nào mà #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng Internet II vượt trội hơn tìm ý, nên xác định thông tin so với Internet? nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. Không có sự can thiệp đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý của chính phủ trong việc cần tìm có thể được nhắc chính quản lý Internet II xác hoặc nhắc lái đi B. Các công ty nhỏ trả phí (paraphrase) cao hơn để truy cập Internet C. Internet II chứa nhiều thông tin hơn Internet (17) Internet II is a smaller, D. Internet II có ít người more specialized system sử dụng hơn do đó truy C. Internet II contains cập nhanh hơn more information than the Internet. D. Internet II has fewer users and therefore is faster to access. Question 7: The word Câu 7: Từ “analogue” ở “analogue” in line 20 dòng 20 gần nghĩa nhất most nearly với____ means__________. A. Sự tương tự B. Sự thay thế A. similarity C. Sử dụng B. alternative D. Giải pháp C. use D. solution Question 8: The word Câu 8: Từ “their” ở dòng “their” in line 25 refers to 25 dùng để chỉ _____ __________. A. Các đối thủ cạnh tranh B. Các nhân viên công ty A. competitors C. Intranets B. company employees D. Các công ty C. Intranets D. companies intended for academic use. (18) Since it is more specialized, fewer users are allowed access. (19) Consequently, the time required to receive information has decreased. Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa #Tip 3: Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ. (20) Businesses are beginning to explore a possible analogue to the Internet II. (21) Many businesses are creating their own “Intranets”. Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà đại từ đề cập # Tip 4: Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau để hiểu hết (26) Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. Question 9: With which Câu 9: Tác giả có thể Câu hỏi dạng tìm ý 66 | P a g e of the following đồng ý với kết luận nào conclusions would the sau đây? author probably agree? A. Ít các cộng đồng khoa A. Fewer academic học cần tạo ra hệ thống communities need to Internet của riêng họ hơn B. Các công ty phát triển create their own Internet hệ thống Intranet của systems. riêng họ thì đang giới hạn cơ sở dữ liệu thông tin của họ C. Công nghệ được sử dụng bởi các nhà sáng chế Internet quá phức tạp đối với người sở hữu máy C. The technology used tính by Internet creators is too D. Một hệ thống Internet complex for computer với ít người dùng hơn thì sẽ nhanh hớn owners to understand. B. Companies who develop their own Intranets are limiting their information data base. D. An Internet system with fewer users would be quicker. Question 10: All of the following are advantages of business “Intranets” mentioned in the passage EXCEPT___ A. they provide a higher level of security. B. they share information with other company branches. C. they are cheaper than other alternatives. D. they move data faster. 67 | P a g e #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (21) Many businesses are creating their own “Intranets”. (22) These are systems that can only be used by the members of the same company. (25) Another benefit of an Intranet is an increased amount of security. (26) Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. Câu 10: Tất cả các ý sau Câu hỏi dạng tìm ý đều là lợi thế của Intranets #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng được đề cập đến trong bài tìm ý, nên xác định thông tin TRỪ ____ nằm ở (những ) đoạn nào. Sau A. Chúng cung cấp mức đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý độ an ninh cao hơn cần tìm có thể được nhắc chính B. Chúng chia sẻ thông xác hoặc nhắc lái đi tin với các chi nhanh khác (paraphrase) của công ty C. Chúng rẻ hơn các (21) Many businesses are phương tiện thay thế khác creating their own D. Chúng chuyển dữ liệu “Intranets”. (22) These are nhanh hơn systems that can only be used by the members of the same company. (23) In theory, fewer users should translate into a faster system. (24) Intranets are very useful for large national and international companies whose branches need to share information. (25) Another benefit of an Intranet is an increased amount of security. 1D2D3C4B5A 6D7A8B9B10C READING PASSAGE NUMBER 9 TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) American and British people both speak English, of course, but sometimes it does not seem like the same language. (2) In fact, there are some important differences between British and American English. (1) Tất nhiên cả người Mỹ và người Anh đều nói tiếng Anh, nhưng đôi khi có vẻ như không cùng một ngôn ngữ. (2) Trong thực tế, có một số sự khác biệt quan trọng giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ. Từ vựng: (3) Đầu tiên, chúng nghe rất khác nhau. (4) Thông thường, người Mỹ không nói tất cả các chữ cái trong một từ, đặc biệt là các phụ âm như “t” và “d”. (5) Ví dụ, người Mỹ có thể nói “I dunno” thay vì “I don’t know”, hoặc họ có thể nói say “Whaddya say” thay vì “What do you say?”. (6) Tuy nhiên, người Anh thường phát âm các phụ Letter (n) /ˈlet.ər/: chữ cái (3) First of all, they sound very different. (4) Often, Americans don’t say all the letters in each word, especially consonants like “t” and “d”. (5) For example, Americans may say “I dunno” instead of “I don’t know, or they may say “Whaddya say” instead of “What do you say?”. (6) However, the 68 | P a g e Chủ đề ngôn ngữ British English (BE) : tiếng Anh – Anh American English (AE): tiếng Anh – Mỹ Word (n) /wɜːd/: từ Consonant (n) /ˈkɒn.sə.nənt/: phụ âm Vowel (n) /vaʊəl/: nguyên âm Pronounce (v) /prəˈnaʊns/: phát âm British usually pronounce âm rất cẩn thận. their consonants carefully. (7) Cũng vậy, một số chữ (7) Also, some letters cái có âm khác nhau. (8) have different sounds. (8) Ví dụ, người Mỹ nói “a” For example, Americans trong “class” giống với say the “a” in “class” like “a” trong “cat” nhưng “a” in “cat”, but the người Anh nói “a” trong British say the “a” in “class” giống với “a” “class” like the “a” in trong “half”. (9) Chữ cái “half”. (9) The “r” is “r” thỉnh thoảng cũng sometimes said được nói khác nhau. (10) differently, too. (10) Khi người Mỹ nói When an American says “farmer”, bạn có thể nghe “farmer”, you can usually thấy “r” . (11) Nhưng bạn hear “r”. (11) But you không thể nghe thấy “r” can’t hear “r” in British trong tiếng Anh – Anh. English. (12) The British (12) Người Anh nói “fahmah” say “fahmah”. (13) Sound is not the only difference between British English and American English. (14) The two languages have different words for something. (15) For example, the words for clothing are different. (16) Americans use the word “sweater”, but the English say “jumper”. (17) American wears “vests” under their shirts. (18) An American man wears a “tuxedo” to a very fancy party, but an English man wears a “dinner jacket”.(19) Americans talk about “pants” or “slacks” but the British talk about 69 | P a g e (13) Âm tiết không chỉ là điều duy nhất khác biệt giữa Anh Anh và Anh Mỹ. (14) Hai ngôn ngữ có những từ vựng khác nhau đối với một số thứ. (15) Ví dụ các từ để chỉ quần áo là khác nhau. (16) Người Mỹ dùng từ “sweater”, nhưng người Anh nói “jumper”. (17) Người Mỹ mặc “vests” phía trong áo sơ mi của họ. (18) Một người đàn ông Mỹ mặc “tuxedo” để tới một bữa tiệc ưa thích nhưng một người đàn ông Anh lại mặc “dinner jacket”. (19) Người Mỹ nói về “pants” (quần) “trousers”. hoặc “slacks” nhưng người Anh lại nói đó là (20) Many expressions “trousers”. are also different in the two countries. (21) In (20) Nhiều cách biểu đạt England, if you are going cũng khác nhau ở 2 quốc to telephone gia. (21) Ở Anh, nếu bạn sắp gọi điện thoại cho bạn friends, you ‘ring them bè, nghĩa là bạn “ring up”. (22) In America, them up”. (22) Ở Mỹ, “you give them a call”. “you give them a call”. (23) The Brtish use the (23) Người Anh dùng từ word “lovely” to describe “lovely” để miêu tả thứ gì something they like. (24) đó họ thích. (24) Người Americans use the word Mỹ dùng từ “nice” hoặc “nice” or “great”. “great”. (25) There are also some differences in grammar. (26) For example, Americans almost always use the helping verb “do” with the verb “have”. (27) They might say, “Do you have an extra pen?” (28) The British often ask the question a different way. (29) They might say, “Have you got an extra pen?” (30) These differences can be confusing if you are learning English. (31) But there is a reason for the differences. (32) Language changes over time. (33) When the same language is used in different places, it changes differently in each place. (34) This is what happened to 70 | P a g e (25) Cũng có một số sự khác biệt trong ngữ pháp. (26) Ví dụ, Người Mỹ hầu như luôn dùng trợ động từ “do” kèm với động từ “have”. (27) Họ có thể nói, “Do you have an extra pen?” (28) Người Anh thường nói câu đó theo cách khác. (29) Họ có thể nói “Have you got an extra pen?” (30) Những sự khác biệt này có thể gây bối rối nếu bạn học tiếng Anh. (31) Nhưng có một lí do cho sự khác biệt này. (32) Ngôn ngữ thay đổi theo thời gian . (33) Khi một ngôn ngữ được sử dụng ở các nơi khác nhau thì nó sẽ thay đổi khác đi ở mỗi nơi. (34) Đó là điều đã xảy ra với tiếng Anh. (35) English. (35) It also happened to other languages, such as French. (36) Many people in Canada speak French, but their French is different from the French spoken in France. Điều đó cũng xảy ra với những ngôn ngữ khác, như tiếng Pháp. (36) Nhiều người ở Canada nói tiếng Pháp, nhưng tiếng Pháp của họ khác với tiếng Pháp được nói ở Pháp. Question 1: This article is Câu 1: about _____. về____ A. English vocabulary B. the way the British say words C. how American sounds are different from British sounds D. how American English is different from British English Bài đọc nói Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. A. Từ vựng tiếng Anh B. Cách mà người Anh phát âm C. Âm của tiếng Mỹ khác với âm của tiếng Anh thế nào D. Tiếng Anh – Anh khác Anh – Mỹ như thế nào #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. Trong bài này: Đoạn 1: Khẳng định sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ Đoạn 2 và 3: Sự khác nhau trong cách phát âm Đoạn 3 và 4: Sự khác nhau trong cách dùng từ Đoạn 5: Khác nhau ở cách biểu đạt Đoạn 6: Khác nhau ở cách dùng ngữ pháp Đoạn 7: Ngôn ngữ thay đổi theo vị trí địa lý mà nó được sử dụng.  Chọn D mới đầy đủ ý nhất 71 | P a g e Question 2: Compared Câu 2: So với người Anh, the British, Americans are người Mỹ thường ____ usually _____. A. Cẩn thận hơn trong việc phát âm phụ A. more careful about âm saying consonant B. Ít cẩn thận hơn trong việc phát âm B. less careful about phụ âm saying consonants C. Dễ hiểu hơn D. Nói chậm hơn C. easier to understand D. slower speaker Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) . (4) Often, Americans don’t say all the letters in each word, especially consonants like “t” and “d”. (6) However, the British usually pronounce their consonants carefully. Question 3: Some letters Câu 3: Một số chữ cái Câu hỏi dạng tìm ý in English _____. trong tiếng Anh_____ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng A. always sound the same A. Luôn luôn phát âm tìm ý, nên xác định thông tin giống ở Mỹ và ở nằm ở (những ) đoạn nào. Sau in the United States and Anh England đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. B. Không thay đổi dù Ý cần tìm có thể được nhắc chúng được nói ở B. don’t change whether chính xác hoặc nhắc lái đi Mỹ hay Anh they are spoken in the C. Có phát âm khác (paraphrase) United States or England nhau khi ở Mỹ và ở Anh C. have different sounds D. Có các âm thanh (7) Also, some letters have in the United States and bất thường khi ở England different sounds Mỹ và ở Anh D. have an unusual sound in the United States and England Question 4: The words Câu 4: Các từ để chỉ trang Câu hỏi dạng tìm ý for clothing are _____. phục là____ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng A. an example of British A. Một ví dụ của tìm ý, nên xác định thông tin 72 | P a g e English B. different in the United States and England C. an example of modern technology tiếng Anh Anh B. Khác nhau ở Mỹ và ở Anh C. Một ví dụ của công nghệ hiện đại D. Giống nhau ở Mỹ và ở Anh D. the same in the United States and England Question 5: The word Câu 5: Từ “slack”trong “slacks” in American Anh Mỹ có nghĩa là ____ English means _____ in trong Anh – Anh. British English. A. Vests B. Jumpers A. vests C. Trousers B. jumpers D. Jackets C. trousers nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (14) The two languages have different words for something. (15) For example, the words for clothing are different. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) D. jackets (19) Americans talk about “pants” or “slacks” but the British talk about “trousers”. Question 6: People in the Câu 6: Mọi người ở Mỹ United States and in và Anh thì ____ England _____. A. Luôn dùng cách biểu đạt giống A. always use the same nhau expressions B. Thường nói tạm biệt B. often say goodbye C. Không thường sử C. don’t use expressions dụng các cách biểu đạt often D. Đôi khi có cách D. sometimes use biểu đạt khác nhau different expressions 73 | P a g e Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (20) Many expressions are also different in the two countries Question 7: When Câu 7: Khi người Mỹ hỏi Americans ask questions, , họ hầu như luôn dùng they almost always ____ _____. A. Sử dụng trợ đồng tự “do” A. use the helping verb B. Không dùng trợ “do” động từ C. Không dùng ngữ B. don’t use the helping pháp verb D. Gây khó hiểu C. don’t use any grammar D. cause confusion Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (26) For example, Americans almost always use the helping verb “do” with the verb “have”. (27) They might say, “Do you have an extra pen?” Question 8: Learners of Câu 8: Người học tiếng Câu hỏi dạng tìm ý English can get confused Anh có thể bị gây khó #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng because _____. hiểu bởi vì____ tìm ý, nên xác định thông tin A. English never changes A. Tiếng Anh không nằm ở (những ) đoạn nào. Sau bao giờ thay đổi đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. B. English is different in B. Tiếng Anh khác Ý cần tìm có thể được nhắc different places nhau ở các nơi chính xác hoặc nhắc lái đi khác nhau C. British English is more C. Tiếng Anh Anh (paraphrase) difficult languages than other D. British English is the only kind of English khó hơn các thứ tiếng khác D. Tiếng Anh Anh là thứ tiếng Anh duy nhất Question 9: According to Câu 9: Theo bài đọc, the passage, languages ngôn ngữ _____ _____. A. Thay đổi theo thời gian A. change over time B. Khó để phát âm C. Không thay đổi 74 | P a g e (30) These differences can be confusing if you are learning English. (32) Language changes over time. (33) When the same language is used in different places, it changes differently in each place. (34) This is what happened to English. Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. B. are difficult to say C. don’t change much nhiều Ý cần tìm có thể được nhắc D. Giống nhau ở mọi chính xác hoặc nhắc lái đi nơi (paraphrase) D. are the same in all places (30) These differences can be confusing if you are learning English. (32) Language changes over time. Question 10: According Câu 10: Theo bài văn, cái to the passage, which of nào sau đây không đúng? the following statements A. Người Mỹ không in NOT true? phát âm “farmer” giống như người A. Americans do not Anh pronounce “farmer” the B. Tiếng Pháp ở same as the British Canada khác với B. French spoken in Canada is different from French spoken in France C. People in the United States call some things different from people in England 75 | P a g e #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) tiếng Pháp ở Pháp C. Người Mỹ gọi một (25) There are also some số thứ khác với differences in grammar người Anh D. Không có sự khác biệt về ngữ pháp giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ D. There is no difference in grammar between British English and American English 1D2B3C4B5C Câu hỏi dạng tìm ý 6D7A8B9A10D READING PASSAGE NUMBER 10 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT (1) The fertile valleys of the river Nile straddle the hot desert land of Egypt. (2) Rain is relatively scarce, and the summers are scorching hot. (3) Nevertheless the strip of land, known as the Cultivation, on either side of the Nile is reputed to be one of the most fertile places in the world. (4) Its rich black soil is the result of accumulation of silt deposited by the annual flooding of the Nile thousands of years ago. (5) From June to October, the river overflowed its banks. (6) Modern dams were then constructed to control the flooding. (7) The floodwaters left behind a rich sticky black mud which made it suitable for the cultivation of crops. (8) As long as the soil was well irrigated, two or three crops could be grown in one season. (9) Its rich soil led to the growth and rise of the brilliant civilization of the ancient Egyptians on the Nile valley more than 5000 years ago. (10) The earliest Egyptians had acquired the skills to till (1) Những thung lũng màu mỡ của sông Nile trải dài theo vùng đất sa mạc nóng bỏng của Ai Cập. (2) Mưa ở đây tương đối hiếm và mùa hè thì rất nóng. (3) Tuy nhiên, dải đất được biết đến như vùng canh tác này, nằm hai bên sông Nile, nổi tiếng là một trong những nơi mãu mỡ nhất trên thế giới. (4) Đất đen màu mỡ chính là kết quả của sự tích tụ phù sa lắng đọng bởi lũ lụt hàng năm trên sông Nile năm trước. (5) Từ tháng 6 đến tháng 10, 76 | P a g e TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH Từ vựng: Scorching (adj/adv) /ˈskɔː.tʃɪŋ/: rất nóng (very hot) Irrigation (n) /ˌɪr.ɪˈɡeɪ.ʃən/: thủy lợi Till (v) /tɪl/: canh tác Cultivation (n) /ˌkʌl.tɪˈveɪ.ʃən/: canh tác Dam (n) : đập nước Crop (n) : cây trồng với số lượng lớn trên đồng ruộng/ sản lượng thu hoạch được từ cây trồng nước sông tràn hai bờ của Mud (n) /mʌd/: bùn nó. (6) Các đập nước hiện đại sau đó được xây dựng để kiểm soát lũ. (7) Nước lũ bỏ lại một lớp bùn đen dính giàu dinh dưỡng, khiến nó trở nên thích hợp cho việc canh tác mùa màng. (8) Miễn là đất được tưới tiêu tốt, mỗi mùa có thể trồng hai đến ba loại cây trồng. (9) Thứ đất màu mỡ này dẫn tới sự tăng trưởng và phát triển của nền văn minh rực rỡ Ai Cập cổ đại trên thung lũng sông Nile cách đây hơn 5000 năm. (10) Những người Ai Cập đầu tiên đã có được các kỹ năng để canh tác vùng đất dọc the land along the banks, drawing along the Nile became wealthy, and they embarked on projects of digging ditches and constructing dams to control the floods. (11) In about 3100 BC, the whole Egypt was united under the reign of King Menes. (12) He and his descendants made up Egypt's first ruling family, or dynasty. (13) His rule led to the great development of the arts like writing, painting, architecture, and crafts. (14) Egyptian power and influence were to last for the next 2000 years. (15) The Egyptian kings had absolute powers. (16) The king possesses all the land and the peasants had to surrender part of their crops to the king. (17) An army of officials and scribes did the task of collecting the exact amount of due from the individual farmers. (18) Crops and livestock were often seen at the storehouses surrounding the royal palaces. (19) In return for their uphill task, the king paid his officials and dishes out funds for huge irrigation projects. hai bờ sông, làm cho vùng sông Nile trở nên giàu có, và họ bắt tay vào dự án đào kênh mương và xây dựng đập nước để kiểm soát lũ. (11) Khoảng vào năm 3100 trước công nguyên, toàn bộ Ai Cập được thống nhất dưới triều đại của Vua Menes. (12) Ông và các con cháu của ông đã làm nên triều đại đầu tiên của Ai Cập được cai trị bởi một gia đình. (13) Luật lệ của ông dẫn tới sự phát triển to lớn của nghệ thuật như văn học, hội họa, kiến trúc và các nghề thủ công. (14) Sức mạnh và sự ảnh hưởng của người Ai Cập đã kéo dài tới tận 2000 năm sau đó. (15) Các vua Ai Cập có quyền lực tối cao (16) Nhà vua sở hữu toàn bộ đất đai và nông dân phải nộp một phần thu hoạch cho nhà vua. (17) Một đội quân gồm các quan chức và kinh sư làm nhiệm vụ thu gom chính xác số lượng của từng người nông dân. (18) Sản vật trồng trọt và súc vật thường được nhìn thấy ở các nhà kho xung quanh lâu đài hoàng gia. (19) Đổi lại cho nhiệm vụ khó khăn của họ, nhà vua trả cho các quan chức và đầu tư ngân quỹ vào các dự án thủy lợi (20) Egypt's trade with the lớn. (20) Thương mại của outside world stretches far 77 | P a g e and wide. (21) In return for gold, copper, gemstones, and building stones, it purchases the goods that it did not have. (22) Timber, resins, oils, silver and slaves came from Lebanon. (23) From Deria and Anatolia came horses, while the blue stone called lapis lazuli was imported from Mesopotamia. (24) Strong forts were constructed to protect overland trade routes. (25) Egypt held Nubia in the south for almost 800 years. (26) It served as Egypt's most vital source of gold and slaves. Ai Cập với thế giới bên ngoài trài dài vừa xa vừa rộng. (21) Đổi lại cho vàng, đồng, đá quý và đã xây dựng, họ mua những hàng hóa mà họ không có. (22) Gỗ, nhựa, dầu, bạc và nô lệ đến từ Lebanon. (23) Từ Deria và Anatolia là ngựa trong khi đá xanh – lapis lazuli được nhập khẩu từ Mesopotamia. (24) Các pháo đài kiên cố được xây dựng để bảo vệ các tuyến thương mại trên bộ. (25) Ai Cập cai trị phía Nam Nubia suốt gần 800 năm. (26) Đấy chính là nguồn vàng và nô lệ quan trọng nhất của Ai Cập Question 1: The Câu 1: Nền văn minh Ai civilization of the ancient Cập cổ đại được nuôi Egyptians was brought dưỡng bởi ____ about by _____. A. Gia đình thống trị đầu A. Egypt's first ruling tiên của Ai Cập B. Vùng đất song Nile màu family mỡ C. Thương mại của Ai Cập B. the rich soil of the Nile với thế giới bên ngoài C. Egypt's trade with the D. Nền văn học, hội họa, kiến trúc và các nghề thủ outside world công phát triển D. the highly-developed writing, painting, architecture and crafts Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (9) Its rich soil led to the growth and rise of the brilliant civilization of the ancient Egyptians on the Nile valley more than 5000 years ago. Question 2: Egyptian Câu 2: Các nô lệ Ai Cập Câu hỏi dạng tìm ý slaves came from _____. đến từ ____ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin A. Syria and Anatolia A. Syria and Anatolia 78 | P a g e B. Palestine B. Palestine C. Mesopotamia C. Mesopotamia D. Lebanon D. Lebanon nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (22) Timber, resins, oils, silver and slaves came from Lebanon. Question 3: The king was Câu 3: Nhà vua giàu có vì Câu hỏi dạng tìm ý wealthy because _____. _____ #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng A. he possessed all the land A. Ông ấy sở hữu toàn tìm ý, nên xác định thông tin bộ đất đai nằm ở (những ) đoạn nào. B. huge irrigation projects B. Các dự án thủy lợi Sau đó, tìm ý đúng trong were set up khổng lồ được thành lập đoạn đó. Ý cần tìm có thể C. Ông ấy có quyền lực được nhắc chính xác hoặc C. he was in absolute power tối thượng D. Các nông dân nộp nhắc lái đi (paraphrase) D. farmers paid him their cho ông các cống vật (15) The Egyptian kings tribute had absolute powers (16) The king possesses all the land and the peasants had to surrender part of their crops to the king. (18) Crops and livestock were often seen at the storehouses surrounding the royal palaces. Question 4: The writer said Câu 4: Người viết nói rằng Câu hỏi dạng tìm ý that the annual flooding of những trận lũ hàng năm #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng the Nile _____. trên sông Nile thì ____ tìm ý, nên xác định thông tin A. needed to be controlled A. Cần được kiểm soát nằm ở (những ) đoạn nào. B. Đã dẫn tới sự khám Sau đó, tìm ý đúng trong B. led to the discovery of phá ra các mỏ mới đoạn đó. Ý cần tìm có thể new mines C. Đã tạo ra dòng chảy được nhắc chính xác hoặc của các thương gia nước nhắc lái đi (paraphrase) C. caused an influx of ngoài foreign traders D. Đã giúp phát triển (5) From June to October, hội họa the river overflowed its D. helped to develop the banks. (6) Modern dams arts were then constructed to 79 | P a g e control the flooding. (10) The earliest Egyptians had acquired the skills to till the land along the banks, drawing along the Nile became wealthy, and they embarked on projects of digging ditches and constructing dams to control the floods. Question 5: According to Câu 5: Theo bài đọc, Nhà the passage, the king was vua đã khôn ngoan____ wise _____. A. Để sở hữu nô lệ và vàng B. Để trả cho các dự án A. to own slaves and gold thủy lợi khổng lồ B. to pay for huge irrigation C. Để kiểm soát đất đai D. Để nhập khẩu những thứ projects mà Ai Cập không có C. to control the land Câu hỏi dạng tìm ý D. to import the things that Egypt did not have (19) In return for their uphill task, the king paid his officials and dishes out funds for huge irrigation projects. #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) Question 6: In return for, in Câu 6: Cụm “In return for”, Câu hỏi dạng tìm ý the first line, last paragraph, ở dòng đầu tiên, đoạn cuối #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng refers to _____. cùng, dùng để chỉ ____ tìm ý, nên xác định thông tin A. what Egypt exported A. Những gì Ai Cập nằm ở (những ) đoạn nào. nhập khẩu Sau đó, tìm ý đúng trong B. how fast the profit came B. Nguồn lợi nhuận đến đoạn đó. Ý cần tìm có thể nhanh như thế nào được nhắc chính xác hoặc C. the respect Egypt C. Sự tôn trọng mà Ai nhắc lái đi (paraphrase) received Cập nhận được D. Sự bảo vệ mà quân (21) In return for gold, D. the protection the đội Ai Cập mang lại copper, gemstones, and Egyptian army provided building stones, it purchases the goods that it did not 80 | P a g e have. (purchase = buy: mua) Question 7: A suitable title Câu 7: Tiêu đề phù hợp cho Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề phù hợp cho bài đọc. for this passage is _____. bài là _____ A. The Farming Methods of A. Các phương pháp nông nghiệp của người Ai Cập the Egyptians B. Cảnh đẹp của Ai Cập B. The Landscape of the C. Sức mạnh của quân đội Ai Cập Egypt D. Nền văn minh của người C. The Might of the Ai Cập cổ đại Egyptian Army D. The Civilization of the Ancient Egyptians #Tip 1: Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết kiệm thời gian làm bài. Trong bài này, Đoạn 1: Vùng sông Nile màu mỡ nuôi dưỡng nông nghiệp và nền văn minh Ai Cập cổ đại Đoạn 2: Đế chế Ai Cập cổ đại Đoạn 3: Giao thương dưới thời Ai Cập cổ đại  Chọn D Question 8: We know the Câu 8: Chúng ta biết rằng Câu hỏi dạng tìm ý Egyptian Empire was đế chế Ai Cập rất quyền #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng powerful from the _____. năng từ ____ tìm ý, nên xác định thông tin A. long period it extended A.Thời gian dài mà nó bành nằm ở (những ) đoạn nào. trướng quyền lực và sự ảnh Sau đó, tìm ý đúng trong its power and influence hưởng đoạn đó. Ý cần tìm có thể B. way its army fought with B. Cách mà quân đội của họ được nhắc chính xác hoặc chiến đấu với quân xâm other invaders nhắc lái đi (paraphrase) lược C. number of crops grown C. Số lượng cây trồng được (14) Egyptian power and trồng trong một mùa in one season influence were to last for D. Thương mại và kinh D. trade and business done doanh với các quốc gia the next 2000 years. khác 81 | P a g e with other nations Question 9: Farm crops Câu 9: Cây trồng nông would be _____ if there nghiệp sẽ ____ nếu không was no water for irrigation. có nước cho hệ thống thủy lợi. A. harvested A. Được thu hoạch B. unavailable B.Không có sẵn C.Không được bảo vệ C. unprotected D. Bị phá hủy D. destroyed Câu hỏi dạng tìm ý #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase) (8) As long as the soil was well irrigated, two or three crops could be grown in one season. Question 10: From June to Câu 10: Từ tháng 6 tới Câu hỏi dạng tìm ý October, the flood plains tháng 10, các đồng bằng #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng would be _____. ngập lũ sẽ ____ tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. A. open to the building of A. Mở để xây dựng mới B. Bị bỏ lại để trồng hoa Sau đó, tìm ý đúng trong new màu mới đoạn đó. Ý cần tìm có thể B. left to the sowing of new C. Được nâng lên ở mức được nhắc chính xác hoặc cao hơn crops D. Bị ngập bởi nước lũ từ nhắc lái đi (paraphrase) C. raised to a higher level sông Nile D. inundated with floodwaters from the Nile 1B2D3C4A5B 82 | P a g e 6A7D8A9B10D (5) From June to October, the river overflowed its banks.