1|Page
L I NịI Đ U
Các b n đang đ c H
NG D N Đ C HI U TI NG ANH. Cuốn sách này đ
so n bởi Huỳnh Phúc Hoàng.
c biên
Phần h ng d n đ c hi u này cũng s rất h u ích cho các bài thi kỹ năng ti ng Anh có
phần đ c hi u nh IELTS, TOEIC, TOEFL.Các bài đ u đ c d ch sang tiếng Việt, ghi
các từ vựng xuất hiện trong bài, giải thích chi tiết và TIP đ d n đ n các đáp án chính
xác.
G I Ý CÁCH H C
Hãy để ý các #TIP: đây là các tổng k t c a các b n có kh năng đ c ti ng Anh rất tốt (8.0
- 9.0 IELTS Reading) rút ra và h ng d n các b n h c hiệu qu . Các TIP này không có
nhi u nh ng lặp l i và b n ph i t p v n d ng vào nh ng bài t ơng t .
Khi h c xong m t bài hưy xem lại ph n từ m i xem có nh nghƿa là gì không; tập d ch
đo n văn ti ng Anh. B n cần h c t v ng, các c m t (c t bên ph i) chăm chỉ vì n u
không có vốn t v ng, b n rất khó đ t đ c đi m tốt.
Sau khi đ c xong m t bài, hưy nhìn b n ti ng Anh và tập d ch sang tiếng Việt. B n không
cần d ch hay nh ng cần d ch đúng ý đ n m đ c n i dung c a toàn bài. N u có thời gian
hưy nhìn b n ti ng Việt và tập d ch ngư c sang tiếng Anh xem sao. D ch xuôi và ng c
giúp b n nh lâu hơn và v n d ng đ c vốn t v ng c a mình.
Tổng kết các lỗi sai trong phần đ c c a mình. Hưy xem lỦ do mình sai ở đâu: do thi u t
v ng, do b câu hỏi "l a"; do không hi u đúng... đ t đó rút kinh nghiệm và tìm cách kh c
ph c.
Hưy đ c các bài nhi u lần đ đ m b o: N M H T NGHƾA, T V NG C A BĨI;
HI U VĨ V N D NG L I Đ C CÁC TIPS Đĩ Cị; GI I THÍCH Đ C LÝ DO
L A CH N ĐÁP ÁN M T CÁCH CHÍNH XÁC.
Rất mong nh n đ
cs
Huỳnh Phúc Hoàng
2|Page
ng h c a các b n.
Những dòng chia sẻ gửi đến các bạn đọc c a Huỳnh Phúc Hoàng (Ng ời biên so n
cuốn - H ng d n đ c hi u ti ng Anh) v kinh nghiệm b n thân v việc h c ti ng Anh
cũng nh đ c hi u ti ng Anh
" Xác định mục tiêu: Cần biết mình đi đâu trước khi xác định mình đi con đường nào.
Vì vậy, nên đặt mục tiêu cụ thể và khả thi để có thể đạt tới. Ví dụ: Mục tiêu đạt 7 điểm
tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT (với trình độ hiện tại là 5 điểm và còn thời gian 6 tháng)
/ Mục tiêu đạt 8.0 Reading IELTS (với trình độ hiện tại là 6.5 và thời gian ôn 03 tháng).
Tìm hiểu đối tượng: Cần tìm hiểu đặc điểm của bài thi. Mỗi kỳ thi có đặc điểm, mức
độ khó và các dạng bài khác nhau. Đối với kỳ thi THPT quốc gia, mỗi bài đọc hiểu có
độ dài trung bình khoảng 250 từ với 10 câu hỏi trắc nghiệm. Các dạng câu hỏi thường
gặp: Tổng hợp ý (của bài hoặc đoạn)/tìm tiêu đề phù hợp, tìm nghĩa của từ và tìm ý/suy
luận tìm ý. Đối với mỗi dạng câu hỏi lại có phương pháp giải quyết khác nhau.
Thiết lập và tuân thủ kỷ luật: Để đạt được mục tiêu trong thời hạn đặt ra, rất cần học
tập, ôn luyện có kế hoạch và tuân thủ kế hoạch tuyệt đối. Ví dụ: Mỗi ngày phải làm 4
bài đọc thì nhất định phải làm. Thời gian làm bài ban đầu có thể dài, nhưng cần được
rút ngắn dần đến mốc để đạt được mục tiêu đề ra.
Phương pháp làm bài: Mỗi bạn có phương pháp làm bài hiệu quả riêng. Sau đây là
các bước mình làm 1 bài đọc sau khi đã thử nhiều phương pháp: 1/ Đọc qua toàn bài
và cố gắng nắm bắt ý chính của mỗi đoạn văn, từ đó nắm được vấn đề mà bài đọc đề
cập. Có 2 tác dụng: 1 là để trả lời câu hỏi liên quan đến dạng tổng hợp ý/tìm tiêu đề, 2
là để định vị thông tin nhanh hơn.
2/ Đọc câu hỏi và định vị thông tin được hỏi: Bước này sẽ nhanh hơn nhiều nếu được
thực hiện sau bước 1. Bởi khi bạn đã nắm được thông tin sơ lược của bài, bạn sẽ không
phải dò thông tin từ đầu đến cuối bài cho mỗi câu hỏi.
3/ Đọc từng đáp án của câu hỏi và đọc kĩ thông tin trong bài (đã được định vị ở bước 2)
để có đáp án chính xác. Câu trả lời có thể không chỉ ở 1 câu, mà cả ở các câu trước và
sau nó, có thể thông tin được nhắc chính xác, hoặc nhắc lái đi nên cần suy luận. Chú ý
các từ nối.
Tăng vốn từ vựng và củng cố ngữ pháp: Để đọc hiểu hiệu quả, cần có vốn từ nhất
định và kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Bạn có thể học từ vựng qua quá trình luyện đọc
hiểu để bổ sung vốn từ theo chủ đề. Trong các bài đọc, thường có các câu ghép, câu sử
dụng mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, vì vậy, nếu không có nền tảng ngữ pháp chắc chắn,
bạn sẽ dễ bối rối, khó xác định được các thành phần chính của câu, dẫn đến khó đoán
3|Page
và khó hiểu nghĩa.
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân trong việc học đọc hiểu tiếng
Anh. Chúc các bạn học tốt và đạt được mục tiêu đề ra.
Huỳnh Phúc Hoàng
4|Page
MỤC LỤC
READING PASSAGE NUMBER 1 ................................................................................... 6
READING PASSAGE NUMBER 2 ................................................................................. 13
READING PASSAGE NUMBER 3 ................................................................................. 19
READING PASSAGE NUMBER 4 ................................................................................. 25
READING PASSAGE NUMBER 5 ................................................................................. 31
READING PASSAGE NUMBER 6 ................................................................................. 38
READING PASSAGE NUMBER 6 ................................................................................. 45
READING PASSAGE NUMBER 7 ................................................................................. 52
READING PASSAGE NUMBER 8 ................................................................................. 60
READING PASSAGE NUMBER 9 ................................................................................. 68
READING PASSAGE NUMBER 10 ............................................................................... 76
5|Page
#TIP 1: Tổng hợp ý
Với câu hỏi dạng này, bạn nên đọc qua toàn bài, tổng hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó, việc tổng hợp ý từng đoạn giúp bạn định vị thông tin tốt
hơn, tiết kiệm thời gian làm bài.
#TIP 2: Tìm ý
Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên xác định thông tin nằm ở (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm
ý đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm có thể được nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi (paraphrase)
#TIP 3: Tìm từ đồng nghĩa
Đối với những câu tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc dùng phương pháp loại trừ.
# TIP 4: Tìm đối tượng mà đại từ đề cập
Đối với những câu hỏi hỏi về đối tượng mà đại từ nào đó đề cập tới, cần phải đọc cả câu
có đại từ đấy để xem nó thay thế cho cái gì. Có thể bạn phải đọc cả câu trước và câu sau
để hiểu hết.
#TIP 5: Trình tự thông tin
Đối với những câu hỏi về trình tự diễn biến của sự việc, cần định vị thông tin , sau đó xác
định sự việc nào xảy ra trước, sự việc nào xảy ra sau dựa trên từ nối hoặc các từ lặp đi lặp
lại trong các câu liên tiếp nhau.
READING PASSAGE NUMBER 1
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) Though called by
sweet-sounding
names
like Firinga or Katrina,
tropical cyclones are
huge rotating storms 200
to 2,000 kilometers wide
with winds that blow at
speeds of more than 100
kilometers
per
hour
(kph).
(2)
Weather
professionals know them
as tropical cyclones, but
they
are
called
hurricanes
in
the
Caribbean Sea,typhoons
in the Pacific Ocean, and
(1) Mặc dù được gọi bằng
những cái tên nghe có vẻ
ngọt ngào như Firinga hay
Katrina nhưng những cơn
bão biển nhiệt đới lại
chính là những cơn bão
xoáy khổng lồ rộng từ
200 đến 2000km với tốc
độ gió lên tới hơn
100km/h. (2) Các chuyên
gia thời tiết biết đến
chúng như là bão biển
nhiệt đới, nhưng chúng lại
được gọi là hurricane ở
Biển Caribbean, typhoon
ở Biển Thái Bình Dương,
6|Page
TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP –
GIẢI THÍCH
Chủ đề: Bão - thời tiết - địa lý
- Hurricane: /ˈhʌr.ɪ.keɪn/
- Typhoon:/taɪˈfuːn/
- Cyclone: /ˈsaɪ.kləʊn/
Trên thực tế, hurricane, cyclone
hay typhoon đều là những từ
được sử dụng để nói về những
cơn bão biển lớn khi đổ bộ và
tấn công vào nhiều khu vực
trên thế giới, sự khác biệt trong
cách sử dụng tên gọi chỉ dựa
trên địa điểm hình thành và
xuất hiện khác nhau của những
cơn bão này.
Hurricane là từ được sử dụng
để nói về những cơn lốc biển ở
cyclones in the Indian
Ocean. (3) They occur in
both the northern and
southern hemispheres.
(4) Large ones have
destroyed cities and killed
hundreds of thousands of
people.
(5) Tropical cyclones
begin over water that is
warmer than 27 degrees
Celsius
(80
degrees
Fahrenheit) slightly north
or south of the earth’s
equator.(6)
Warm,
humid air full of water
vapor moves upward. (7)
The
earth’s
rotation
causes the growing storm
to start to rotate around
its center (called the eye).
(8) At a certain height,
the
water
vapor
condenses, changing to
liquid and releasing heat.
(9) The heat draws more
air and water vapor
upward, creating a cycle
as air and water vapor
rise and liquid water falls.
(10) If the cycle speeds
up until winds reach 118
kilometers per hour, the
storm qualifies as a
tropical cyclone.
(11) Most deaths in
tropical cyclones are
caused by storm surge.
(12) This is a rise in sea
level, sometimes seven
meters or more, caused
by the storm pushing
against
the
ocean’s
surface.
(13)
Storm
surge was to blame for
the flooding of New
Orleans in 2005. (14) The
7|Page
và cyclone ở Ấn Độ
Dương. (3) Chúng xảy ra
cả ở bán cầu bắc và nam.
(4) Những cơn bão biển
lớn đã từng phá hủy các
thành phố và giết chết
hàng nghìn người.
(5) Các cơn bão biển nhiệt
đới khởi nguồn trên nước,
nơi mà có nhiêt độ lớn
hơn 27 độ C (80 độ F) ở
gần phía bắc hoặc phía
nam đường xích đạo.(6)
Không khí nóng ẩm, đầy
hơi nước di chuyển lên
phía trên. (7) Sự quay của
trái đất làm cơn bão đang
hình thành đó bắt đầu
quay quanh tâm của nó
(còn gọi là mắt bão). (8)
Ở một độ cao nhất định,
hơi nước cô đặc lại,
chuyển sang dạng lỏng và
tỏa ra hơi nóng. (9) Hơi
nóng này lại kéo theo
nhiều không khí và hơi
nước lên cao, tạo nên chu
kì như sau: không khí và
hơi nước bốc lên, sau đó
nước dạng lỏng lại rơi
xuống. (10) Nếu chu kỳ
này tăng tốc cho tới khi
sức gió đạt 118 km/h, cơn
bão sẽ được coi là một
cơn bão biển nhiệt đới.
(11) Hầu hết người chết
trong các trận bão biển
nhiệt đới là do sóng bão.
(12) Đấy chính là sự dâng
lên của mực nước biển, có
khi lên tới 7 mét hoặc
hơn, do lực đẩy của bão
lên bề mặt đại dương.
(13) Sóng bão được cho
rằng chính là nguyên nhân
gây ra trận lụt ở New
Orleans năm 2005. (14).
Đại Tây Dương, biển Caribbe,
vùng trung tâm và đông bắc
Thái Bình Dương. Ở tây bắc
Thái Bình Dương, những cơn
bão có sức mạnh tương đương
được gọi là typhoon. Trong khi
đó, cyclone được dùng để chỉ
những cơn bão hình thành và
xuất hiện ở nam Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương.
- Hemisphere:
/ˈhem.ɪ.sfɪər/
Bán cầu
- Equator: /ɪˈkweɪ.tər/ Đường
xích đạo
- Water vapor : /ˈwɔː.tə
ˌveɪ.pər/ Hơi nước
- Storm surge: /ˈstɔːm ˌsɜːdʒ/
Sóng bão. Sóng bão là hiện
tượng sóng biển dâng lên cao
(tương tự sóng thần) do tác
động của bão lên bề mặt biển
Ngữ pháp:
Cấu trúc bị động (Passive
voice):
S+ to be + V (PII) + (by
sb/sth)
Câu bị động được dùng khi ta
muốn nhấn mạnh vào hành
động trong câu, tác nhân gây ra
hành động dù là ai hay vật gì
cũng không quá quan trọng.
For example:
(11) Most deaths in tropical
cyclones are caused by storm
surge
(2) They are called hurricanes
in the Caribbean Sea, typhoons
in the Pacific Ocean, and
cyclones in the Indian Ocean
storm surge of cyclone
Nargis in 2008 in
Myanmar
pushed
seawater nearly four
meters deep some 40
kilometers
inland,
resulting in many deaths.
(15) It has never been
easy to forecast a
tropical
cyclone
accurately. (16) The goal
is to know when and
where the next tropical
cyclone will form. (17)
“And we can’t really do
that yet,” says David
Nolan,
a
weather
researcher
from
the
University of Miami. (18)
The
direction
and
strength
of
tropical
cyclones are also difficult
to predict, even with
computer assistance. (19)
In
fact,
long-term
forecasts are poor; small
differences
in
the
combination of weather
factors lead to very
different storms. (20)
More accurate forecasting
could help people decide
to evacuate when a storm
is on the way.
Question 1: As stated in
paragraph 1, tropical
cyclones are storms with
winds blowing at speeds
of ______.
A. more than 100 kph
B. at least 200 kph
C. less than 100 kph
D. no less than 200
kph
8|Page
Sóng bão của bão biển
Nagris năm 2008 ở
Myanmar đã đẩy nước
biển với độ sâu gần 4m
vào tận 40km đất liền, gây
ra nhiều thương vong.
(15) Việc dự báo chính
xác một cơn bão biển
chưa bao giờ là điều dễ
dàng. (16). Mục tiêu là để
biết cơn bão biển tiếp theo
sẽ hình thành khi nào và ở
đâu. (17) “Và chúng ta
thực sự chưa làm được
điều đó” David Norlan –
một nhà nghiên cứu thời
tiết từ đại học Miami phát
biểu. (18) Hướng đi và độ
mạnh của bão biển cũng
rất khó để dự đoán, thậm
chí với sự hỗ trợ của máy
tính. (19). Thực tế thì,
việc dự báo trước một
thời gian dài rất kém, vì
những thay đổi nhỏ trong
sự kết hợp giữa các yếu tố
thời tiết sẽ dẫn tới những
cơn bão rất khác nhau.
(20) Việc dự báo càng
chính xác thì càng có thể
giúp con người chuyển tới
nơi an toàn hơn khi cơn
bão đến gần.
Câu hỏi 1: Như đã nêu
trong đoạn văn 1, bão
biển nhiệt đời là những
cơn bão với tốc độ gió
_____
A. Hơn 100 km/h
B. Ít nhất 200 km/h
C. Ít hơn 100 km/h
D. Không dưới 200
km/h
#TIP 2: Với loại câu hỏi về 1
thông tin cụ thể trong bài, hãy
xác định từ khóa của câu hỏi,
sau đó, dùng kỹ năng đọc lướt
để định vị từ khóa nằm trong
bài. Rồi đọc kỹ lại câu có từ
khóa để xác định đáp án.
Câu hỏi 33 đã nêu ra thông tin
nằm ở đoạn văn 1. Lướt qua
đoạn 1, sẽ thấy cụm “winds
that blow at speed of…” và số
100. Đó chính là cụm từ khóa
cần tìm. Ngay phía sau nó
chính là đáp án “more than 100
kph”
#TIP 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
câu có đại từ đấy để xem nó
thay thế cho cái gì. Có thể bạn
phải đọc cả câu trước và câu
sau để hiểu hết.
(2) Weather professionals
know them as tropical
cyclones, but they are called
hurricanes in the Caribbean
Sea,typhoons in the Pacific
Ocean, and cyclones in the
Indian Ocean.
Câu 3: Theo bài văn, các (2) Weather professionals
cơn bão biển nhiệt đới know them as tropical
được gọi là typhoon cyclones, but they are called
ở______
hurricanes in the Caribbean
A. Ấn Độ Dương
Sea, typhoons in the Pacific
B. Biển Bắc cực
Ocean, and cyclones in the
C. Biển Atlantic
Indian Ocean.
D. Biển Thái Bình
Dương
Câu hỏi 4: Từ ‘humid’ ở #TIP 3
đoạn 2 gần nghĩa nhất với Đối với những câu tìm từ đồng
từ____
nghĩa, các bạn cần có vốn từ
A. ẩm ướt
vựng nhất định và tập đoán
B. khô
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
C. gầy
hoặc dùng phương pháp loại
D. dày
trừ.
Question 2: The word Câu hỏi 2: Từ “they” ở
“they” in paragraph 1 đoạn văn 1 đề cập
tới_____
refers to ______.
A. Những cái tên nghe
A.
sweet-sounding
ngọt ngào
names
B. Tốc độ gió
B. wind speeds
C. Các cơn bão biển
C. tropical cyclones
nhiệt đới
D. weather professionals
D. Các chuyên gia
thời tiết
Question 3: According to
the passage, tropical
cyclones
are
called
typhoons in ______.
A. the Indian Ocean
B. the Arctic Ocean
C. the Atlantic Ocean
D. the Pacific Ocean
Question 4: The word
“humid” in paragraph 2 is
closest in meaning to
______.
A. moist
B. dry
C. thin
D. thick
9|Page
Question 5: Which of the
following comes first in
the process of storm
formation?
A. Liquid water falls.
B. Warm, humid air
moves upward.
C.
Water
vapor
condenses.
D. Wind speed reaches
118 kph.
Câu hỏi 5: Hiện tượng
nào sau đây xảy ra trước
trong quá trình hình thành
bão?
A. Nước lỏng rơi
xuống
B. Không khí ẩm và
ấm di chuyển lên
trên
C. Hơi nước cô đọng
D. Sức
gió
đạt
118km/h
#TIP 5
Đối với những câu hỏi về trình
tự diễn biến của sự việc, cần
định vị thông tin , sau đó xác
định sự việc nào xảy ra trước,
sự việc nào xảy ra sau dựa trên
từ nối hoặc các từ lặp đi lặp lại
trong các câu liên tiếp nhau.
Nội dung câu hỏi 37 nằm ở
đoạn 3. Thứ tự như sau:
.(6) Warm, humid air full of
water vapor moves upward.
(8) At a certain height, the
water
vapor
condenses,
changing
to
liquid
and
releasing heat. (9) The heat
draws more air and water vapor
upward, creating a cycle as air
and water vapor rise and liquid
water falls. (10) If the cycle
speeds up until winds reach
118 kilometers per hour, the
storm qualifies as a tropical
cyclone.
Question 6: According to Câu hỏi 6: Theo bài văn, #TIP 2
the passage, a storm surge sóng bão là______
Đối với câu hỏi dạng tìm ý, nên
A. Sự tăng mực nước xác định thông tin nằm ở
is ______.
biển
A. a rise in sea level
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm
B. Đẩy nước biển
B. pushing seawater
ý đúng trong đoạn đó. Ý cần
C. Một cơn bão biển tìm có thể được nhắc chính xác
C. a tropical cyclone
nhiệt đới
D. inland flooding
hoặc nhắc lái đi (paraphrase)
D. Lụt trên đất liền
(11) Most deaths in tropical
cyclones are caused by storm
surge. (12) This is a rise in sea
level, ………….
Question 7: What is true Câu hỏi 7: Câu nào đúng #TIP 2
about the storm surge of về storm surge của trân Thông tin về storm surge nằm
Cyclone Nargis?
ở đoạn văn 3. Rà thông tin về
bão biển Nagris?
A. It took a very high
A. Nó đã gây ra con storm surge của Cyclone
death toll.
số thương vong rất Nagris. Kết hợp đọc hiểu và
B. It caused flooding in
loại trừ.
cao
New Orleans in 2005.
B. Nó đã gây ra lụt ở
C.
It
occurred
in
New Orleans năm (14) The storm surge of
Myanmar in 2005.
cyclone Nargis in 2008 in
2005
10 | P a g e
D. It pushed seawater 4
kilometers inland.
Question 8: The word
“evacuate” in paragraph 4
mostly means ______.
A. move to safer places
B.
make
accurate
predictions
C.
take
preventive
measures
D. call for relief supplies
Question 9: Which of the
following statements is
NOT true according to
the passage?
A. The center of a
growing storm is known
as its eye.
B. The direction and
strength
of
tropical
cyclones are difficult to
forecast.
C. Tropical cyclones are
often given beautiful
names.
D.
Tropical
cyclone
predictions
depend
entirely on computer
assistance.
11 | P a g e
C. Nó xảy ra ở
Myanmar
năm
2005
D. Nó đẩy nước biển
lên 4km đất liền
Myanmar pushed seawater
nearly four meters deep some
40 kilometers inland, resulting
in many deaths
Loại đáp án B,C vì Cyclone
Nagris xảy ra năm 2008. Loại
D vì nó làm nước ngập 40km
đất liền. Chọn A
Câu hỏi 8: Từ “evacuate” #TIP 3: Dạng câu hỏi tìm từ
ở đoạn 4 có nghĩa gần đồng nghĩa/ tìm nghĩa của từ.
như là_______
A. Chuyển tới nơi an (20) More accurate forecasting
could help people decide to
toàn hơn
B. Đưa ra các dự đoán evacuate when a storm is on
the way.
chính xác
C. Thực hiện các biện
pháp phòng tránh
D. Gọi các trung tâm
cứu trợ
Câu hỏi 9: Câu nào sau #TIP2
đây không đúng theo bài Câu hỏi tìm ý. Định vị các
văn?
thông tin đưa ra ở các đáp án
A. Trung tâm của một nằm ở đâu trong bài. Sau đó,
cơn bao đang hình xác định xem ý trong các đáp
thành được gọi là án đúng hay không đúng với ý
mắt bão
trong bài hoặc không được đề
B. Rất khó để dự đoàn cập đến. Ý cần tìm có thể được
hướng và độ mạnh nhắc chính xác hoặc nhắc lái đi
của các cơn bão (paraphrase)
biển nhiệt đới
(7) The earth’s rotation causes
C. Các cơn bão biển the growing storm to start to
nhiệt đới thường rotate around its center (called
được
đặt
cho the eye).
những cái tên đẹp
(18) The direction and strength
D. Các dự báo về bão of tropical cyclones are also
biển nhiệt đới phụ difficult to predict, even with
thuộc chủ yếu vào computer assistance.
sự hỗ trợ của máy (1) Though called by sweettính
sounding names like Firinga or
Katrina, tropical cyclones are
huge rotating storms ….
Câu D không có ý nào trong
bài đề cập tới. Chỉ có câu 18 đề
cập về việc rất khó để dự đoán
độ mạnh và hướng đi của bão,
dù với hỗ trợ của máy tính.
Question 10: Which of Câu hỏi 10: Cái nào sau
the following would serve đây sẽ là tiêu đề phù hợp
as the best title for the nhất cho bài văn?
passage?
A. Dự báo bão biển
A. Cyclone Forecasting
B. Bão biển nhiệt đới
B. Tropical Cyclones
C. Sóng bão
C. Storm Surges
D. Sự hình thành bão
D. Cyclone Formation
biển
#TIP 1
Đối với dạng câu hỏi chọn tiêu
đề phù hợp cho bài, tốt nhất,
tìm ý chính của các đoạn văn
trong bài và xâu chuỗi xem bài
muốn nói về nội dung gì. Nếu
không thể tìm ý chính của từng
đoạn, có thể suy luận dựa vào
đối tượng/ sự việc được nhắc
dến xuyên suốt trong bài thông
qua cách tác giả sử dụng từ
vựng lặp đi lặp lại. Tuy nhiên,
cách này có xác suất đúng thấp
hơn cách đầu tiên.
Đoạn văn 1: Thông tin chung
về bão biển (tên gọi, sức gió,
tác động)
Đoạn văn 2: Sự hình thành của
bão biển
Đoạn văn 3: Sóng bão
Đoạn văn 4: Công tác dự báo
bão
Như vậy, đáp án A, C, D chỉ
mới thể hiện được nội dung của
1 đoạn trong bài. Chỉ còn lại
đáp án B thể hiện nội dung khái
quát nhất: đối tượng mà toàn
bài đề cập tới – bão biển.
1A2C3D4A5B
12 | P a g e
6A7A8A9D10B
READING PASSAGE NUMBER 2
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1)The largest of the giant
gas planets, Jupiter, with
a volume 1,300 times
greater than Earth’s,
contains more than twice
the mass of all the other
planets combined. (2) It is
thought to be a gaseous
and fluid planet without
solid surfaces. (3)Had it
been somewhat more
massive, Jupiter might
have attained internal
temperatures as high as
the ignition point for
nuclear reactions, and it
would have flamed as a
star in its own right. (4)
Jupiter and the other giant
planets are of a lowdensity type quite distinct
from
the
terrestrial
planets:
they
are
composed predominantly
of such substances as
hydrogen,
helium,
ammonia, and methane,
unlike terrestrial planets.
(5) Much of Jupiter’s
interior might be in the
form of liquid, metallic
hydrogen. (6) Normally,
hydrogen is a gas, but
under
pressures
of
millions of kilograms per
square centimeter, which
exist in the deep interior
of Jupiter, the hydrogen
atoms might lock together
to form a liquid with the
properties of a metal.(7)
Some scientists believe
(1) Jupiter, hành tinh lớn
nhất trong các hành tinh
khí, to gấp Trái Đất
1300 lần, có khối lượng
gấp đôi tổng khối lượng
của các hành tinh khác
cộng lại. (2) Nó được
cho là một hành tinh
toàn khí và chất lỏng
chứ không có bề mặt
rắn. (3) Nếu Jupiter lớn
hơn thì nhiệt độ bên
trong của nó có thể đạt
tới nhiệt độ của điểm
đánh lửa trong các phản
ứng hạt nhân, và nó có
thể tự bốc cháy như một
ngôi sao. (4) Jupiter và
các hành tinh khổng lồ
khác thuộc loại có mật
độ thấp, hoàn toàn khác
với các hành tinh đất:
chúng được cấu tạo chủ
yếu bởi các thành tố như
hydrogen,
helium,
ammonia, và methane,
khác với các hành tinh
đất. (5) Bên trong của
Jupiter có thể là
hydrogen kim loại dạng
lỏng. (6) Thông thường
thì, hygrogen ở thể khí,
nhưng dưới áp lực lớn
của hàng triệu kg trên
một cm2 trong lòng sâu
của Jupiter, các phân tử
hydrogen gắn với nhau
để hình thành nên dạng
lỏng với tính chất của
một kim loại. (7) Một số
nhà khoa học tin rằng ở
nơi sâu nhất trong lòng
13 | P a g e
TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP –
GIẢI THÍCH
Từ vựng:
- Planet (n) /ˈplæn.ɪt/ : hành
tinh
- Mass (n) /mæs/ : khối lượng
lớn
- Gas (n) /ɡæs/: khí ga
- Solid (adj/n) /ˈsɒl.ɪd/ : rắn/
chất rắn
- Liquid (adj/n) /ˈlɪk.wɪd/ :
lỏng/ chất lỏng
- Metal (n) /ˈmet.əl/ : kim loại
- Internal (adj) /ɪnˈtɜː.nəl/ : bên
trong
- Distinct (adj) /dɪˈstɪŋkt: khác
biệt
- Be Composed of sth (v)
/kəmˈpəʊz/: cấu thành cái gì
- Pressure (n) /ˈpreʃ.ər/ : áp lực
- Latitude (n) /ˈlæt.ɪ.tʃuːd/: vĩ
độ
- Satellite (n) /ˈsæt.əl.aɪt/ : vệ
tinh
- Origin (n) /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ : nguồn
gốc
Ngữ pháp:
Câu điều kiện:
Câu điều kiện chính là câu giả
định trong đó chỉ ra điều kiện để
hành động, hiện tượng trong
mệnh đề chính có thể xảy ra.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả
một hành động, sự kiện luôn
luôn đúng, kiểu một chân lý.
If S V (simple present), S V
(simple present)
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự
việc, hiện tượng có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai.
If S V (present), S will V.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự
việc, hiện tượng không thể xảy
that the innermost core of
Jupiter might be rocky, or
metallic like the core of
Earth.
(8) The core of Jupiter
rotates very fast, once
every 9.8 hours. (9) As a
result, its clouds, which
are composed largely of
frozen
and
liquid
ammonia, have been
whipped into alternating
dark and bright bands
that circle the planet at
different
speeds
in
different latitudes. (10)
Jupiter’s puzzling Great
Red Spot changes size as
it hovers in the Southern
Hemisphere.
(11)
Scientists speculate it
might be a gigantic
hurricane, which because
of its large size (the Earth
could easily fit inside it),
lasts for hundreds of year.
(12) Jupiter gives off
twice as much heat as it
receives from the Sun.
(13) Perhaps this is
primeval heat or beat
generated
by
the
continued gravitational
contraction of the planet.
(14) Another star like
characteristic of Jupiter is
its
sixteen
natural
satellites, which, like a
miniature model of the
Solar System, decrease in
density with distance
from rocky moons close
to Jupiter to icy moons
farther away. (15) If
Jupiter were about 70
times more massive, it
would have become a
14 | P a g e
Jupiter có thể là đá hoặc ra ở hiện tại hoặc tương lai.
kim loại giống như lõi If S Ved, S would V.
Trái Đất.
- Câu điều kiện loại 3 không có
thực trong quá khứ.
(8) Lõi Jupiter quay rất If
S
had
PII,
S
nhanh, cứ 9.8 giờ/vòng. would/could/may/might
have
(9) Kết quả là, mây của PII.
Jupiter, cái mà cấu thành
bởi amonnia dạng lỏng (15) If Jupiter were about 70
và băng, bị đánh tan times more massive, it would
thành các mảng sáng tối have become a star,.
luân phiên và quay (3) Had it been somewhat more
quanh hành tinh này với massive, Jupiter might have
tốc độ khác nhau ở các attained internal temperatures as
vĩ độ khác nhau. (10) high as the ignition point for
Điều khó hiểu - Great nuclear reactions, and it would
Red Spot của Jupiter have flamed as a star in its own
thay đổi kích cỡ khi nó right.
chuyển động ở Nam bán
cầu.(11) Các nhà khoa
học phỏng đoán đó có
thể là một cơn bão
khổng lồ (tới mức Trái
đất có thể dễ dàng nằm
vừa trong đó) kéo dài
hàng trăm năm.
(12)Jupiter sản sinh ra
lượng nhiệt gấp đôi
lượng mà nó nhận từ
mặt trời. (13) Đó cũng
có thể là do nhiệt lượng
nguyên thủy của nó hoặc
do tiết tấu sinh ra bởi sự
co trọng lực liên tục của
hành tinh này. (14) Một
ngôi sao khác có tính
chất giống với Jupiter
chính là 16 vệ tinh tự
nhiên của nó, giống như
mô hình thu nhỏ của Hệ
mặt trời: Jupiter là trung
tâm , các vệ tinh sắp xếp
theo thứ tự các vệ tinh
đá ở gần và xa dần là các
vệ tinh băng. (15) Nếu
Jupiter to hơn 70 lần, nó
có thể trở thành một
star, Jupiter is the bestpreserved sample of the
early solar nebula, and
with its satellites, might
contain
the
most
important clues about the
origin of the Solar
System.
ngôi sao, Jupiter là hình
mẫu điển hình của tinh
vân mặt trời thuở sơ
khai, và với các vệ tinh
của nó, có thể chứa
những gợi ý quan trọng
nhất về nguồn gốc của
hệ mặt trời.
Question 1: The word
attained in paragraph 1 is
closest in meaning to
_____.
A. attempted
B. changed
C. lost
D. reached
Câu 1: Từ attained ở
đoạn 1 gần nghĩa nhất
với___
A. cố gắng
B. thay đổi
C. mất
D. đạt tới
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm từ
đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại trừ.
Question 2: The word
they in paragraph 1 refers
to _____.
A. nuclear reactions
B. giant planets
C. terrestrial
D. substances
Câu 2: Từ they ở đoạn 1
dùng để chỉ_____
A. Các phản ứng hạt
nhân
B. Các hành tinh khổng
lồ
C. đất
D. Các thành phần
Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
đại từ đề cập
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
câu có đại từ đấy để xem nó thay
thế cho cái gì. Có thể bạn phải
đọc cả câu trước và câu sau để
hiểu hết
Question 3: According to
the passage, hydrogen
can become a metalliclike liquid when it is___
A. extremely hot
B. combined with helium
C. similar atmospheres
D. under pressure
15 | P a g e
(4) Jupiter and the other giant
planets are of a low-density type
quite distinct from the terrestrial
planets: they are composed
predominantly of such
substances as hydrogen, helium,
ammonia, and methane, unlike
terrestrial planets.
(tìm nghĩa của đại từ)
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
Câu 3: Theo bài đọc,
hydrogen có thể trở
thành một chất lỏng có
tính kim loại khi
nó_____
A. Cực kỳ nóng
B. Được trộn với Helium
C. Cùng khí quyển
D. Dưới áp lực lớn
(6) Normally, hydrogen is a gas,
but under pressures of millions
Question 4: According to
the passage, some
scientists believe Jupiter
and Earth are similar in
that they both have_____
A. solid surfaces
B. similar masses
C. similar atmospheres
D. metallic cores
Question 5: The clouds
surrounding Jupiter are
mostly composed of
_____.
A. ammonia
B. helium
C. hydrogen
D. methane
Question 6: It can be
inferred from the passage
that the appearance of
alternating bands circling
Jupiter is caused by____
A. the Great Red Spot
B. heat from the Sun
C. the planet’s fast
rotation
D. Storms from the
planet’s Southern
16 | P a g e
Câu 4: Theo bài đọc,
một số nhà khoa học tin
răng Jupiter và Trái đất
tương tự nhau ở chỗ
chúng đều có____
A. Bề mặt rắn
B. Cùng khối lượng
C. Cùng khí quyển
D. Lõi kim loại
of kilograms per square
centimeter, which exist in the
deep interior of Jupiter, the
hydrogen atoms might lock
together to form a liquid with the
properties of a metal
(Tìm thông tin – thông tin bị
paraphrase)
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(7) Some scientists believe that
the innermost core of Jupiter
might be rocky, or metallic like
the core of Earth.
(like = similar)
Câu 5: Những đám mây Câu hỏi dạng tìm ý
vây quanh Jupiter hầu #Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
như được cấu thành ý, nên xác định thông tin nằm ở
bởi____
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
A. Ammonia
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
B. Helium
có thể được nhắc chính xác hoặc
C. Hydrogen
nhắc lái đi (paraphrase)
D. Methane
(9) As a result, its clouds, which
are composed largely of frozen
and liquid ammonia……….
Câu 6: Có thể suy ra từ
bài đọc rằng: việc xuất
hiện của các mảng luân
phiên
xoay
quanh
Jupiter được gây ra
bởi______
A. Great Red Spot
B. Sức nóng từ mặt trời
C. Sự quay nhanh của
hành tinh này
D. Các cơn bão từ phía
Nam của hành tinh này
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(8) The core of Jupiter rotates
very fast, once every 9.8 hours.
(9) As a result, its clouds, which
are composed largely of frozen
Question7: The author
uses the word puzzling in
paragraph 2 to suggest
that the Great Red Spot
is____
A. the only spot of its
kind
B. not well understood
C. among the largest of
such spots
D. a problem for the
planet’s continued
existence
Câu 7: Tác giả sử dụng
từ puzzling ở đoạn 2 để
ám chỉ rằng Great Red
Spot _____
A. Chỉ là một điểm
B. Chưa được hiểu rõ
C. Là một trong những
điểm lớn nhất của loại
điểm này
D. Là một vấn đề đối với
việc tiếp tục tồn tại của
hành tinh này
Question 8: Paragraph 3
supports which of the
following conclusions?
A. Jupiter gives off twice
as much heat as the Sun.
B. Jupiter has a weaker
gravitational force than
the other planets.
C. Scientists believe that
Jupiter was once a star.
D. Scientists might learn
about the beginning of
the Solar System by
Studying Jupiter.
Câu 8: Đoạn 3 ủng hộ
kết luận nào sau đây?
A. Jupiter tỏa ra nhiệt
lượng gấp đôi Mặt trời
B. Jupiter có lực hấp dẫn
yếu hơn các hành tinh
khác
C. Các nhà khoa học tin
rằng Jupiter đã tững là
một ngôi sao
D. Các nhà khoa học có
thể biết về sự khởi đầu
của hệ mặt trời bằng
cách nghiên cứu Jupiter
Question 9: Why does the
author mention primeval
heat in paragraph 3?
A. To provide evidence
that Jupiter is older than
the Sun
B. To provide evidence
that Jupiter is older than
the other planets
C. To suggest a possible
explanation for the
number of satellites that
Câu 9: Tại sao tác giả đề
cập đến primeval heat ở
đoạn 3?
A. Để cung cấp bằng
chứng rằng Jupiter già
hơn mặt trời
B. Để cung cấp bằng
chứng răng Jupiter già
hơn các hành tinh khác
C. Để gợi ý một lời giải
thích cho số lượng vệ
tinh của Jupiter
17 | P a g e
and liquid ammonia, have been
whipped into alternating dark
and bright bands that circle
the planet at different speeds
in different latitudes.
Câu hỏi dạng tìm từ đồng
nghĩa/nghĩa của từ
#Tip 3: Đối với những câu tìm từ
đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại trừ.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(15) If Jupiter were about 70
times more massive, it would
have become a star, Jupiter is
the best-preserved sample of
the early solar nebula, and with
its satellites, might contain the
most important clues about the
origin of the Solar System.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(12) Jupiter gives off twice as
much heat as it receives from the
Sun. (13) Perhaps this is
primeval heat or beat generated
Jupiter has
D. To suggest a possible
source of the quantity of
heat that Jupiter gives off
D. Để đưa ra một giải by the continued gravitational
thích có thể về lượng contraction of the planet.
nhiể mà Jupiter tỏa ra
Question 10: Which of
the following statements
is supported by the
passage?
A. If Jupiter had fewer
satellites, it would be
easier for scientists to
study the planet itself.
B. If Jupiter had had
more mass, it would have
developed internal
nuclear reactions.
C. If Jupiter had been
smaller, it would have
become a terrestrial
planet.
D. if Jupiter were larger,
it would give off much
less heat.
Câu 10: Nhận xét nào
sau đây được ủng hộ bởi
bài đọc?
A. Nếu Jupiter có ít vệ
tinh hơn, các nhà khoa
học sẽ dễ để nghiên cứu
hành tinh này hơn.
B. Nếu Jupiter có khối
lượng lớn hơn, nó có thể
phát triển các phản ứng
hạt nhân bên trong nó
C. Nếu Jupiter nhỏ hơn,
nó có thể trở thành một
hành tinh đất
D. Nếu Jupiter lớn hơn,
nó sẽ tỏa ra ít nhiệt
lượng hơn.
1D2B3D4D5A
18 | P a g e
6C7B8D9D10B
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(3)Had it been somewhat more
massive, Jupiter might have
attained internal temperatures as
high as the ignition point for
nuclear reactions, ….
READING PASSAGE NUMBER 3
TIẾNG ANH
TIÊNG VIỆT
(1) Although speech is
the most advanced form
of communication, there
are many ways of
communicating without
using speech. (2) Signals,
signs,
symbols,
and
gestures may be found in
every known culture. (3)
The basic function of
signal is to impinge upon
the environment in such a
way that it
attracts
attention, as. (4) For
example, the dots and
dashes of a telegraph
circuit. (5) Coded to refer
to speech, the potential
for communication is
very great. (6) Less
adaptable
to
the
codification of words,
signs
also
contain
meaning in and of
themselves. (7) A stop
sign or a barber pole
conveys meaning quickly
and conveniently. (8)
Symbols
are
more
difficult to describe than
either signals or signs
because of their intricate
relationship with the
receiver’s
cultural
perceptions. (9) In some
cultures, applauding in a
theater
provides
(1) Mặc dầu lời nói
chính là hình thức tối ưu
nhất của giao tiếp, vẫn
có nhiểu cách giao tiếp
khác mà không dùng lời
nói. (2) Dấu hiệu, kí
hiệu, biểu tượng và cử
chỉ có thể được tìm thấy
ở mọi nền văn hóa. (3)
Chức năng cơ bản của
dấu hiệu là can thiệp vào
môi trường bằng cách
mà nó thu hút sự chú ý.
(4) Ví dụ, dấu chấm
hoặc dấu gạch ngang (-)
của một bản điện tín (5)
Được mã hóa để thể
hiện lời nói, tiềm năng
của nó trong giao tiếp
rất lớn. (6) Ít thích nghi
với luật lệ của từ hơn,
ký hiệu cũng chứa đựng
ý nghĩa trong nó. (7)
Một ký hiệu dừng lại
hoặc báo hiệu một điểm
cắt tóc chuyển tải ý
nghĩa rất nhanh và tiện
lợi. (8) Biểu tượng thì
khó để mô tả hơn cả dấu
hiệu và ký hiệu bởi quan
hệ phức tạp giữa chúng
với quan niệm văn hóa
của người nhận. (9) Ở
một số nền văn hóa, vỗ
tay trong rạp hát chính
là dấu hiệu tán tưởng ở
người nghe dành cho
19 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Chủ đề: Giao tiếp
- Communication
(n)
/kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/: sự giao
tiếp
- Communicate
(v)
/kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ : giao tiếp
- Speech (n) /spiːtʃ/ : lời nói
- Signal (n) /ˈsɪɡ.nəl/ : dấu hiệu
- Sign (n) /saɪn/ : ký hiệu
- Symbol /ˈsɪm.bəl/ (n): biểu
tượng
- Gesture /ˈdʒes.tʃər/ (n): cử chỉ
- Convey /kənˈveɪ/(v): truyền tải
- Meaning /ˈmiː.nɪŋ/
(n): ý
nghĩa
- Sender (n) /ˈsen.dər/ : người
gửi
- Receiver (n) /rɪˈsiː.vər/: người
nhận
Ngữ pháp:
Cấu trúc so sánh hơn:
Ta sử dụng So sánh hơn của tính
từ (Comparative adjectives ) để
so sánh giữa người (hoặc vật)
này với người (hoặc vật) khác.
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adj: S + V + adj + er +
than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + V + more + adj +
than + Noun/ Pronoun
(8) Symbols are more difficult
to describe than either signals
or signs because of their
performers
with
an
auditory
symbol
of
approval. (10) Gestures
such as waving and
handshaking
also
communicate
certain
cultural messages.
(11) Although signals,
signs,
symbols,
and
gestures are very useful,
they do have a major
disadvantage. (12) They
usually do not allow ideas
to be shared without the
sender being directly
adjacent to the receiver.
(13) As a result, means of
communication intended
to be used for long
distances and extended
periods are based upon
speech.
(14)
Radio,
television,
and
the
telephone are only a few.
người biểu diễn. (10) intricate relationship with the
Các cử chỉ như vẫy tay receiver’s cultural perceptions.
hoặc bắt tay cũng thể
hiện các thông điệp văn
hóa nào đó.
Cấu trúc so sánh nhất:
(11) Mặc dầu ký hiệu,
dấu hiệu và cử chỉ rất
hữu ích, chúng cũng có
nhiều bất lợi. (12)
Chúng không cho phép
truyền tải ý tưởng khi
người truyền tin không ở
trực tiếp cạnh người
nhận tin. (13) Kết quả
là, các phương tiện
truyền thông có xu
hướng sử dụng cho
khoảng cách xa và thời
gian rộng thì dựa chủ
yếu vào lời nói. (14)
Radio, ti vi và điện thoại
chỉ là một trong số đó.
Ta sử dụng So sánh nhất
(Superlative adjectives) để so
sánh người (hoặc vật) với tất cả
người (hoặc vật) trong nhóm.
Short adj: S + V + the + adj + est
+ Noun/ Pronoun
Long adj: S + V + the most + adj
+ Noun/ Pronoun
(1) Although speech is the most
advanced
form
of
communication, there are many
ways of communicating without
using speech.
Question 1: Which of the Câu 1: Cái nào sau đây Câu hỏi dạng tổng hợp ý, tìm
following would be the là tiêu đề phù hợp nhất tiêu đề phù hợp cho bài
best title for the passage? cho bài đọc?
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
A. Gestures
A. Cử chỉ
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
B. Signs and signals
B. Dấu hiệu và ký kiệu
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
C. Speech
C. Lời nói
bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết
D. Communication
D. Giao tiếp
kiệm thời gian làm bài.
Đoạn 1: Các dạng thức giao tiếp:
lời nói, ký hiệu, dấu hiệu, biểu
20 | P a g e
tượng, cử chỉ.
Đoạn 2: Giải thích tại sao lời nói
là phương thức giao tiếp tối ưu
nhất dựa trên bất lợi của các
phương thức khác.
Bài này nói về tất cả các phương
thức giao tiế Chọn D
Question 2: What does Câu 2: Tác giả nói gì về
the author say about lời nói?
speech?
A. Nó phụ thuộc vào
A. It is dependent upon những lợi thế
the advances made by
B. Nó là hình thức tối
inventors.
ưu nhất của giao tiếp
B. It is the most advanced
C. Rất cần thiết cho việc
form of communication.
giao tiếp diễn ra
C. It is necessary for
D. Nó là hình thức thực
communication to occur.
sự duy nhất của giao
D. It is the only true form tiếp
of communication.
Câu hỏi dạng tìm ý
Question 3: According to Câu 3: Theo bài đọc,
the passage, what is a signal là gì ?
signal?
A. Một dạng của giao
A.
A
form
of tiếp mà can thiệp vào
communication
that môi trường
interrupts
the
B. Hình thức khó mô tả
environment.
nhất của giao tiếp
B. The most difficult
C. Một hình thức giao
form of communication
tiếp có thể sử dụng được
to describe
bất kể khoảng cách
C.
A
form
of không gian
communication
which
D. Hình thức giao tiếp
may be used across long
liên quan nhiều nhất đến
Câu hỏi dạng tìm ý
21 | P a g e
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(1) Although speech is the most
advanced
form
of
communication, there are many
ways of communicating without
using speech.
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(3) The basic function of signal
is to impinge upon the
environment in such a way that it
attracts attention, as. (4) For
example, the dots and dashes of a
telegraph circuit. (5) Coded to
distances.
quan niệm văn hóa
D.
The
form
of
communication
most
related
to
cultural
perception.
Question 4: The phrase Câu 4: Cụm “impinge
“ impinge upon”
in upon” có nghĩa gần nhất
paragraph 1 is closest in với___
meaning to
A. Cấm đoán
_______________.
B. Can thiệp
A. prohibit
C. Làm phong phú
B. intrude
D. Cải thiện
C. vary
D. improve
Question 5: The word Câu 5: Từ “it” trong
“it” in paragraph refers to đoạn nói đến_____
_______________.
A. cách thức
A. way
B. Môi trường
B. environment
C. Chức năng
C. function
D. Dấu hiệu
D. signal
refer to speech, the potential
for communication is very
great.
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán nghĩa
các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc
dùng phương pháp loại trừ.
(3) The basic function of signal
is to impinge upon the
environment in such a way that it
attracts attention, as.
Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
đại từ đề cập
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
câu có đại từ đấy để xem nó thay
thế cho cái gì. Có thể bạn phải
đọc cả câu trước và câu sau để
hiểu hết.
(3) The basic function of signal
is to impinge upon the
environment in such a way that it
attracts attention, as
Question 6: The word “ Câu 6: Từ “potential” ở
potential” in paragraph 1 đoạn 1 có thể được thay
could be replaced by thế bằng ____
______________.
A. tối ưu
A. advanced
22 | P a g e
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán nghĩa
các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc
B. possibility
B. Khả năng
dùng phương pháp loại trừ.
C. organization
C. Tổ chức
D. signal
D. Dấu hiệu
(5) Coded to refer to speech, the
potential for communication is
very great.
Question 7: The word Câu 7: Từ “intricate” ở
“intricate” in paragraph 1 đoạn 1 có thể được thay
could best be replaced by thế bằng____
________
A. Không hiệu quả
A. inefficient
B. Phức tạp
B. complicated
C. Thuộc về lịch sử
C. historical
D. Không chắc chắn
D. uncertain
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán nghĩa
các từ dựa vào ngữ cảnh hoặc
dùng phương pháp loại trừ.
(8) Symbols are more difficult
to describe than either signals or
signs because of their intricate
relationship with the receiver’s
cultural perceptions.
Question 8: Applauding Câu 8: Vỗ tay được chỉ Câu hỏi dạng tìm ý
was cited as an example ra như một ví dụ
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
về_____
of ______________.
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. Một dấu hiệu
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
A. a signal
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
B. Một ký hiệu
B. a sign
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
C. Một cử chỉ
C. a gesture
D. a symbol
D. Một biểu tượng
(8) Symbols are more difficult to
describe than either signals or
signs because of their intricate
relationship with the receiver’s
cultural perceptions. (9) In some
cultures, applauding in a theater
provides performers with an
auditory symbol of approval.
Question 9: Why were Câu 9: Tại sao điện Câu hỏi dạng tìm ý
the telephone, radio, and thoại, radio và TV được
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
television invented?
phát minh ra?
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. Because people were A. Bởi con người không (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
23 | P a g e
unable to understand thể hiểu dấu hiệu, ký đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
signs,
signals,
and hiệu và biểu tượng
có thể được nhắc chính xác hoặc
symbols.
nhắc lái đi (paraphrase)
B.
Because
people B. Bởi con người muốn (11) Although signals, signs,
wanted to communicate giao tiếp bất chấp symbols, and gestures are very
across long distances.
khoảng cách không gian useful, they do have a major
disadvantage. (12) They usually
C.
Because
people C. Bởi con người tin
do not allow ideas to be shared
believed
that
signs, rằng dấu hiệu, ký hiệu
without the sender being
signals, and symbols và biểu tượng đã lỗi thời
directly adjacent to the
were obsolete.
D. Bởi con người muốn receiver. (13) As a result,
of
communication
D.
Because
people các hình thức giao tiếp means
intended to be used for long
wanted new forms of mới
distances and extended periods
communication.
are based upon speech. (14)
Radio, television, and the
telephone are only a few.
Question 10: It may be Câu 10: Có thể kết luận
concluded from this từ bài đọc rằng_____
passage
A. Chỉ một số nền văn
that___________.
hóa có dấu kiệu, ký hiệu
A. only some cultures và biểu tượng
have signs, signals, and
B. Ký hiệu, dấu hiệu,
symbols
biểu tượng và cử chỉ là
B.
signs,
signals, các dạng của giao tiếp
symbols, and gestures are
C. Biểu tượng rất dễ để
forms of communication
xác định và can thiệp
C. symbols are very easy
D. Vẫy tay và bắt tay
to define and interrupt
không liên quan gì đến
D.
waving
and văn hóa
handshaking are not
related to culture
1D2B3C4B5D
24 | P a g e
6B7B8D9B10B
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(1) Although speech is the most
advanced
form
of
communication, there are many
ways
of
communicating
without using speech. (2)
Signals, signs, symbols, and
gestures may be found in every
known culture.
READING PASSAGE NUMBER 4
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
(1) Watching for wildlife
in the forest, we rarely
see past the surface of
things. (2) Standing on
the ground floor, we scan
the leafy rafters, entirely
overlooking the living
world in the soil beneath
out feet.
(1)Khi quan sát đời sống
hoang dã trong rừng, ít
khi chúng ta thấy được xa
hơn bề mặt của sự vật. (2)
Đứng trên nền đất, chúng
ta chỉ lướt qua các cành
lá, hoàn toàn bỏ qua thế
giới sống trong lòng đất
dưới chân mình.
Từ vựng: chủ đề cuộc sống trong
lòng đất
(3) The forest‘s basement
is a secret world. (4) As
different from our own
world as water is from
air, the soil seems quiet,
even dead. (5) But life
bustles down below: a
cubic inch of topsoil may
contain
billions
of
creatures.
(3) Nền móng của rừng là
cả một thế giới bí ẩn. (4)
Khác với thế giới của
chúng ta như nước khác
với không khí, đất dường
như tĩnh mịch, thậm chí,
như chết rồi. (5) Nhưng
cuộc sống vẫn rất nhộn
nhịp dưới đó: mỗi một
inch vuông tầng đất bề
mặt có thể chứa hàng
triệu sinh vật.
(6) Predators and prey
roam beneath as well as
above the forest floor. (7)
Furthermore,
those
upstairs and downstairs
forest
denizens
live
closely linked lives soildwelling bacteria and
fungi break down deal
organic
matter
into
molecules that above
ground plants use for
food. (8) Those plants, as
well as animals, mature
25 | P a g e
(6) Các động vật săn mồi
và con mồi lang thang
dưới lòng đất cũng như
trên nền rừng. (7) Hơn thế
nữa, các cư dân ở tầng
trên cũng như tầng dưới
của rừng đều gắn bó rất
mật thiết với nhau thông
qua cuộc sống của các
loại vi khuẩn và nấm cư
ngụ trong đất, những loài
mà phá vỡ các chất hữu
cơ tạo thành các phân tử thức ăn cho các thực vật
- Predator (n) /ˈpred.ə.tər/: thú
săn mồi
- Prey (n) /preɪ/ : con mồi
- Bacteria (n) /bækˈtɪə.ri.ə/ : vi
khuẩn
- Fungi (n) (plural) /ˈfʌŋ.ɡaɪ/ :
nấm
- Earthworm (n) /ˈɜːθ.wɜːm/: sâu
đất
- Ant (n) /ænt/ : kiến
- Creature (n) /ˈkriː.tʃər/: sinh
vật
- Inhabit (v) /ɪnˈhæb.ɪt/ : sinh
sống
- Beneath (adj) /bɪˈniːθ/ : phía
dưới
- Surface (n) /ˈsɜː.fɪs/: bề mặt
- Topsoil (n) /ˈtɒp.sɔɪl/: tầng đất
bề mặt
- Upstairs (adj/adv) /ʌpˈsteəz/:
thuộc tầng trên
- Downstairs
(adj/adv)
/ˌdaʊnˈsteəz/: thuộc tầng dưới
Ngữ pháp: Rút gọn mệnh đề
trạng từ:
Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối
nhau bằng các liên từ như when,
because, while ...Điều kiện rút
gọn là hai chủ từ phải giống
nhau.
(1) [When we watch…]
Watching for wildlife in the
forest, we rarely see past the
surface of things.
and die, leaving more trên đất. (8) Những thực
organic matter to fuel the vật này, cũng như động
vật, trưởng thành và chết
folks downstairs.
đi, để lại các chất hữu cơ
nuôi các sinh vật tầng
dưới.
(9) Like a well -insulated
house, the soil protected
its tenants from extreme
temperatures, and from
rain and snow. (10) It
also provides a bulwark
against predators that
roam the surface world.
(11) But the dense,
protecting soil also limits
mobility.
(12)
Soil
creatures
must
be
specially equipped in
order to travel easily
through
their
dark,
constricting realm.
(9) Giống như một ngôi
nhà biệt lập, lòng đất bảo
vệ cư dân của nó khỏi
nhiệt độ khắc nghiệt, mưa
và tuyết. (10) Nó cũng
cung cấp nơi trú ẩn để
tránh những kẻ săn mồi
đang lang thang trên mặt
đất. (11) Nhưng lòng đất
dày đặc và an toàn lại hạn
chế sự di động. (12) Các
sinh vật trong lòng đất
phải được trang bị đặc
biệt để di chuyển một
cách dễ dàng
trong
vương quốc vừa tối vừa bị
hạn chế đó.
(13) Earthworms and ants
are the champion earthmovers, creating channels
that allow air and water to
enter the soil. (14) While
ants travel relatively far
from
their
nests,
earthworms work small
areas, reprocessing vast
amount of soil into fertile
“waste”. (15) In a single
year, as much as 36 tons
of soil may pass through
the alimentary tracts of
all the earthworms living
in an acre of soil.
(13) Sâu đất và kiến là
những nhà vô địch di
chuyển trong lòng đất, tạo
ra các lối đi cho phép
không khí và nước thâm
nhập vào lòng đất. (14)
Trong khi kiến di chuyển
khá xa tổ của chúng, sâu
đất làm việc ở phạm vi
nhỏ hơn, chế biến một
lượng lớn đất trở thành
“chất thải” phân bón. (16)
Trong một năm, một
lượng khoảng 36 tấn đất
có thể được đi qua đường
tiêu hóa của tất cả sâu đất
26 | P a g e
(2) [When we stand…]
Standing on the ground floor, we
scan the leafy rafters, entirely
overlooking the living world in
the soil beneath out feet.
sống trong một mẫu đất.
Question 1: The main Câu 1: Chủ đề chính của
topic of the passage bài đọc là____
is_______ .
A. Cuộc sống trong lòng
A. life in the forest soil
đất của rừng
Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu
đề phù hợp cho bài đọc.
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
B. the habitats of the B. Môi trường sống của
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
forest animals
các động vật rừng
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
C. the life cycle of ants C. Vòng đời của kiến và bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết
kiệm thời gian làm bài.
and worms
sâu
D. a description of a D. Mô tả về một cảnh Trong bài này:
forest scene
trong rừng
Đoạn 1: Con người thường
không chú ý tới cuộc sống trong
đất
Đoạn 2: Cuộc sống trong đất rất
sôi động
Đoạn 3: Sự cộng sinh của các
loài trên đất và trong đất
Đoạn 4: Thuận lợi và bất lợi mà
lòng đất mang lại
Đoạn 5: Kiến và sâu đất (minh
họa cho sự thích nghi của loài
sống trong đất)
Như vậy, chỉ có đáp án A thể
hiện được ý tổng hợp của bài.
Question 2: The word “ Câu 2: Từ “bustle” trong
bustles” in the passage is bài đọc gần nghĩa nhất
closest in meaning to với___
________ .
A. rất nhộn nhịp
A. is very active
B. mối đe dọa
B. threatens
C. tiếp tục
27 | P a g e
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn từ
vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại trừ.
Trong trường hợp này, sau khi
C. continues.
D. chờ đợi
D. waits
định vị được thông tin nằm ở câu
4, ta thấy giữa câu 4 và 5 có sử
dụng từ liên kết “but”=> ý nghĩa
của 2 câu đối lập nhau=> suy
luận: bustle trái nghĩa với quiet.
(4) As different from our own
world as water is from air, the
soil seems quiet, even dead. (5)
But life bustles down below: a
cubic inch of topsoil may
contain billions of creatures.
Question 3: It can be Câu 3: Có thể suy ra từ
inferred from the passage bài đọc rằng lòng đất của
that the forest
soil rừng thì____
is_____ .
A. thưa thớt dân cư (sinh
sống thưa thớt)
A. sparsely inhabited
B. devoid of life
C. unknown to man
D. densely inhabited
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
B. không có sự sống
(5) But life bustles down below:
C. chưa được con người a cubic inch of topsoil may
contain billions of creatures.
biết đến
D. dân cư đông đúc (sinh
sống dày đặc)
Question 4: According to Câu 4: Theo bài đọc, cái
the passage, what is the nào là chức năng chính
main function of bacteria của vi khuẩn và nấm?
and fungi?
A. xây tường trong lòng
A. to build walls in the đất
soil
B. làm đất tơi xốp
B. to help aerate the soil
C. giết chết các thực vật
C. to kill mature plants
trưởng thành
Xem lại #Tip 2
(7) Furthermore, those upstairs
and downstairs forest denizens
live closely linked lives soildwelling bacteria and fungi
break down deal organic
matter into molecules that
above ground plants use for
food.
D. to provide food for D. cung cấp thức ăn cho
plant life
thực vật
Question 5:
28 | P a g e
The word Câu 5: Từ “bulwark” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
“bulwark” in the passage trong bài đọc có nghĩa Xem # Tip 3
is closest in meaning gần nhất với ____
(9) Like a well -insulated house,
to_______ .
the soil protected its tenants
A. lăng mộ
A. tomb
from extreme temperatures, and
B. ra-đa
from rain and snow. (10) It also
B. radar
provides a bulwark against
C. rào cản
predators that roam the surface
C. barrier
D. cổng vào
world.
D. gateway
Question 6: According to
the passage, the soil
offers creatures who live
underground protection
Câu 6: Theo bài đọc, lòng
đất cung cấp cho các sinh
vật sống trong đó sự bảo
vệ khỏi các điều sau đây
TRỪ___
from all of the following
A. vi khuẩn và nấm
EXCEPT__________.
A. bacteria and fungi
B. thời tiết xấu
B. bad weather
C. sự nóng và lạnh cực
đoan
C. extreme heat and cold
D. enemies
Xem #Tip 2
(9) Like a well -insulated
house, the soil protected its
tenants
from
extreme
temperatures, and from rain and
snow.
D. kẻ thù
Question 7: The word Câu 7: Từ “constricting”
"constricting” can be có thể được thay bằng___
replaced with _______.
A. sâu
A. deep
B. nặng
B. heavy
C. ẩm
C. damp
D. hạn chế
D. limiting
Xem #Tip 3
(11) But the dense, protecting
soil also limits mobility. (12)
Soil creatures must be specially
equipped in order to travel easily
through their dark, constricting
realm.
Question 8: According to Câu 8: Theo bài đọc, có Xem #Tip 2
the passage, it could be thể nói rằng kiến thì ____
(14)
While
ants
travel
expected
that
ants
A. di động hơn sâu đât
relatively far from their nests,
__________.
earthworms work small areas,
B. di chuyển nhiều đất
reprocessing vast amount of soil
A. are more mobile than
29 | P a g e
earthworms
hơn sâu đất
into fertile “waste”.
B. move more earth than C. có chức năng giống
earthworms
nấm
C.
perform
similar D. chỉ sống dưới lòng đất
functions to fungi
D. live only above ground
Question 9: The word Câu 9 Từ “reprocessing”
"reprocessing" in the trong bài đọc gần nghĩa
passage is closest in nhất với ____
meaning to
A. vận chuyển
A. transporting
B. biến đổi
B. converting
C. loại bỏ
C. eliminating
D. sắp xếp
D. arranging
Xem #Tip 3
Question 10: The author Câu 10: Tác giả sử dụng
uses which analogy to sự so sánh nào để nói về
discuss the soil of the lòng đất của rừng?
forest?
A. một tòa nhà
A. A building
B. một loại xe cộ
B. A vehicle
C. một phòng thí nghiệm
C. A laboratory
D. một đường hầm
D. A tunnel
Câu hỏi dạng tìm ý
1A2A3D4D5C
30 | P a g e
6A7D8A9B10A
(14) While ants travel relatively
far from their nests, earthworms
work small areas, reprocessing
vast amount of soil into fertile
“waste”.
Xem #Tip 2
(9) Like a well -insulated house,
the soil protected its tenants
from extreme temperatures, and
from rain and snow.
READING PASSAGE NUMBER 5
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) Since water is the
basis of life, composing
the greater part of the
tissues of all living
things,
the
crucial
problem of desert animals
is to survive in a world
where sources of flowing
water are rare. (2) And
since man’s inexorable
necessity is to absorb
large quantities of water
at frequent intervals, he
can scarcely comprehend
that many creatures of the
desert pass their entire
lives without a single
drop.
(1) Bởi nước là nền tảng
của sự sống, cấu thành
phần lớn các mô của sinh
vật sống, nên vấn đề cốt
yếu của các động vật sa
mạc là tồn tại trong một
thế giới nơi nguồn nước
chảy rất hiếm. (2) Và bởi
nhu cầu không ngưng
nghỉ của con người là hấp
thu một lượng lớn nước
trong các khoảng thời
gian nhất đinh, con người
khó có thể hiểu rằng nhiều
sinh vật trên sa mạc trải
qua cả cuộc đời mà không
cần một giọt nước nào.
(3) Uncompromising as it
is, the desert has not
eliminated life but only
those forms unable to
withstand its desiccating
effects. (4) No moistskinned,
water-loving
animals can exist there.
(5) Few large animals are
found. (6) The giants of
the North American
desert are the deer, the
coyote, and the bobcat.
(7) Since desert country
is open, it holds more
swift-footed running and
leaping creatures than the
31 | P a g e
(3) Không như chúng ta
suy nghĩ, sa mạc không
hủy diệt sự sống trừ
những sinh vật không thể
chịu đựng được hiệu ứng
khô cằn của nó. (4) Không
động vật da ẩm, ưa nước
nào có thể tồn tài ở đó. (5)
Cực ít động vật to lớn
được tìm thấy. (6) Những
gã khổng lồ của sa mạc
Bắc Mỹ là hươu, sói đồng
cỏ và linh miêu. (7) Vì
vùng đất sa mạc trống
vắng nên nó có nhiều
động vật chạy nhảy nhanh
hơn là vùng rừng rậm. (8)
Dân cư của nó phần lớn
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Chủ đề: động vật sa mạc
- desert (n) /ˈdez.ət/: sa mạc
- creature (n) /ˈkriː.tʃər/ :
sinh vật
- nocturnal (adj) : sống về
đêm
- reticence (n): sự kín đáo
Ngữ pháp:
Câu phủ định không dùng thể
phủ định của động từ
(4) No moist-skinned, waterloving animals can exist there.
(12) None could survive…
tangled forest. (8) Its
population is largely
nocturnal, silent, filled
with reticence, and ruled
by stealth. (9) Yet they
are not emaciated. (10)
Having adapted to their
austere environment, they
are as healthy as animals
anywhere else in the
word.
(11) The secret of their
adjustment lies in the
combination of behavior
and physiology. (12)
None could survive if,
like Mad dogs and
Englishmen, they went
out in the midday sun;
many would die in a
matter of minutes. (13)
So most of them pass the
burning hours asleep in
cool, humid burrows
underneath the ground,
emerging to hunt only by
night. (14) The surface of
the sun-baked desert
averages around 150
degrees, but 18 inches
down the temperature is
only 60 degrees.
sống về đêm, lặng lẽ, đầy
kín đáo và bị cai trị bởi sự
thầm lặng. (9) Mặc dù
vậy, chúng không hề bị
ốm yếu. (10) Nhờ thích
nghi với môi trường khắc
nghiệt đó, chúng vẫn khỏe
mạnh như những động vật
khác ở bất kì đâu trên thế
giới.
(11) Bí mật của sự điều
chỉnh đó nằm ở sự kết hợp
giữa hành vi và sinh lý.
(12) Không loài nào có
thể tồn tại nếu, giống như
chó Mad và người Anh,
họ đi ra ngoài vào giữa
trưa nắng; nhiều sinh vật
sẽ chết ngay trong vài
phút. (13) Nên hầu hết
chúng trải qua những giờ
thiêu đốt bằng cách ngủ
trong những hang mát mẻ
và ẩm, dưới mặt đất, chỉ
lên khỏi đó để đi săn vào
buổi tối. (14) Bề mặt của
sa mạc nơi bị mặt trời
thiêu đốt có nhiệt độ trung
bình khoảng 150, nhưng
dưới bề mặt đó 18 inch thì
nhiệt độ chỉ 60.
Question 1: The title for Câu 1: Tiêu đề phù hợp Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm
this passage could be nhất cho bài đọc này là tiêu đề phù hợp cho bài đọc.
_____ .
___
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
A. “Desert Plants”
A. Thực vật sa mạc
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
B. “Life Underground”
B. Cuộc sống dưới lòng
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
đất
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
C. “Animal Life in a
32 | P a g e
Desert Environment”
C. Đời sống động vật bạn định vị thông tin tốt hơn,
trong môi trường sa mạc
tiết kiệm thời gian làm bài.
D. “Man’s Life in a
Desert Environment”
D. Đời sống con người Trong bài này:
trong môi trường sa mạc
Đoạn 1: Tầm quan trọng của
nước
Đoạn 2: Các loài động vật sống
trên sa mạc
Đoạn 3: Sự thích nghi của các
loài trên sa mạc
Chọn C
Question 2: The word Câu 2: Từ “inexorable” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
“inexorable”
in
the trong đoạn gần nghĩa nhất
#Tip 3: Đối với những câu tìm
passage mostly means với ___
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
_____ .
từ vựng nhất định và tập đoán
A. không ngừng nghỉ
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
A. relentless
hoặc dùng phương pháp loại
B. đầy đủ
B. full
trừ.
C. demanding
C. đòi hỏi cao
D. essential
D. cần thiết
Question 3: Man can
hardly understand why
many animals live their
whole life in the desert,
as
(2)
And
since
man’s
inexorable necessity is to
absorb large quantities of water
at frequent intervals, he can
scarcely comprehend that many
creatures of the desert pass
their entire lives without a
single drop.
Câu 3: Con người khó có Câu hỏi dạng tìm ý
thể hiểu tại sao nhiều
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
động vật sống cả đời ở sa
tìm ý, nên xác định thông tin
mạc vì _____
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. nguồn nước chảy ở sa đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
_____ .
Ý cần tìm có thể được nhắc
mạc thì hiếm
chính xác hoặc nhắc lái đi
A. sources of flowing B. nước là yếu tố quan
(paraphrase)
water are rare in a desert trọng trong sự tồn tại của
(2)
And
since
man’s
con người
B. water is an essential
inexorable necessity is to
C. nước hình thành nên
33 | P a g e
part of his existence
phần lớn các mô của động absorb large quantities of water
vật sống
at frequent intervals, he can
C. water composes the
scarcely comprehend that many
greater part of the tissues D. rất ít động vật to lớn
creatures of the desert pass
of living things
được tìm thấy ở sa mạc
their entire lives without a
single drop.
D. very few large animals
are found in the desert
Câu 4: Cụm từ “those Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
forms” ở trong bài dùng đại từ đề cập
để chỉ tất cả các vật sau
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
đây TRỪ ____
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
A. động vật ưa nước
câu có đại từ đấy để xem nó
A. water-loving animals
B. sói đồng cỏ và linh
thay thế cho cái gì. Có thể bạn
B. the coyote and the miêu
phải đọc cả câu trước và câu
bobcat
sau để hiểu hết
C. động vật da ẩm
Question 4: The phrase
“those forms” in the
passage refers to all of the
following
EXCEPT
_____.
C. moist-skinned animals
D. many large animals
D. nhiều dộng vật to lớn
(3) Uncompromising as it is,
the desert has not eliminated
life but only those forms
unable to withstand its
desiccating effects. (4) No
moist-skinned, water-loving
animals can exist there. (5)
Few large animals are found.
(6) The giants of the North
American desert are the deer,
the coyote, and the bobcat.
Question 5: According to Câu 5: Theo bài đọc, các Câu hỏi dạng tìm ý
the passage, creatures in sinh vật trên sa mạc
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
the desert _____.
_____
tìm ý, nên xác định thông tin
A. are smaller and fleeter A. nhỏ hơn và nhanh hơn nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
than forest animals
động vật rừng
Ý cần tìm có thể được nhắc
B.
live
in
an B. sống trong một môi
chính xác hoặc nhắc lái đi
accommodating
trường thuận lợi
34 | P a g e
environment
C. hoạt động vào ban (paraphrase)
ngày nhiều hơn những
C. are more active during
(5) Few large animals are
động vật rừng
the day than those in the
found. (7) Since desert country
tangled forest
D. không khỏe mạnh bằng is open, it holds more swiftcác động vật ở nơi khác footed running and leaping
D. are not as healthy as
trên thế giới
creatures than the tangled
those anywhere else in
forest.
the world
Loại trừ đáp án D vì câu 10
khẳng định ý ngược lại với D.
Loại đáp án C vì câu 13 cho
thấy động vật sa mạc ngủ ngày.
Loại B vì môi trường sa mạc
không hề dễ chịu.
Câu 6: Tác giả đề cập đến Câu hỏi dạng tìm ý
tất cả những điều sau đây
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
làm ví dụ về hành vi của
tìm ý, nên xác định thông tin
động vật sa mạc TRỪ ___
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. chúng ngủ vào ban đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
EXCEPT _____.
ngày
chính xác hoặc nhắc lái đi
A. they sleep during the B. chúng đào tổ dưới đất
(paraphrase)
day
C. chúng ồn ào và hung
(8) Its population is largely
B. they dig home hăng
nocturnal, silent, filled with
underground
D. chúng thận trọng và reticence, and ruled by
stealth. (13) So most of them
C. they are noisy and lặng lẽ
pass the burning hours asleep
aggressive
in cool, humid burrows
D. they are watchful and
underneath
the
ground,
quiet
emerging to hunt only by night.
Question 6: The author
mentions
all
the
following as examples of
the behavior of desert
animals
Question 7: The word Câu 7: Từ “emaciated” Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
“emaciated”
in
the trong bài gần nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
passage mostly means với___
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
_____.
từ vựng nhất định và tập đoán
A. hoang dã
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
A. wild
B. xảo quyệt
hoặc dùng phương pháp loại
35 | P a g e
B. cunning
C. không thể quản lý
trừ.
C. unmanageable
D. không mạnh khỏe
(9) Yet they are not
emaciated.
(10)
Having
adapted to their austere
environment, they are as
healthy as animals anywhere
else in the word.
D. unhealthy
Câu 9 nói rằng động vật sa mạc
không “emaciated”, câu 10 nói
rằng chúng “healthy” như các
động vật ở nơi khác. Vậy
emaciated = unhealthy
Question 8: the word Câu 8: Từ “them” dùng để Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
đại từ đề cập
“Them” means
chỉ___
A. animals
A. các động vật
B. people
B. con người
C. water
C. nước
D. minutes
D. phút
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
câu có đại từ đấy để xem nó
thay thế cho cái gì. Có thể bạn
phải đọc cả câu trước và câu
sau để hiểu hết
(12) None could survive if, like
Mad dogs and Englishmen,
they went out in the midday
sun; many would die in a
matter of minutes. (13) So most
of them pass the burning hours
asleep in cool, humid burrows
underneath
the
ground,
emerging to hunt only by night.
Lần lượt thay thế các từ trong
đáp án vào câu 13 sẽ thấy được
sự phù hợp của đáp án A.
Question 9: The word Câu 9: Từ “burrows” Câu hỏi dạng tìm từ đồng
“burrows” in the passage trong bài gần nghĩa nhất nghĩa/giải thích nghĩa của từ
36 | P a g e
mostly means _____.
A. “places where insects
or other small creatures
live and produce their
young”
B. “holes or tunnels in the
ground made by animals
for them to live in”
C. “structures made of
metal bars in which
animals or birds are kept”
D. “places where a
particular type of animal
or plant is normally
found”
với ____
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
A. nơi côn trùng và các
từ vựng nhất định và tập đoán
sinh vật nhỏ sống và sinh
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
nở
hoặc dùng phương pháp loại
B. các lỗ hoặc hang trong trừ.
đất được tạo bởi động vật
để chúng sống trong đó
(13) So most of them pass the
C. cấu trúc được làm
burning hours asleep in cool,
bằng các thanh kim loại
humid burrows underneath the
dùng để nhốt động vật
ground, emerging to hunt only
hoặc chim
by night.
D. nơi mà một loại động
Ở đây có thể dùng phương
vật hoặc thực vật cụ thể
pháp loại trừ, suy luận. Đáp án
nào đó thường được tìm
A nói về insect, không đề cập
thấy
đến trong bài. Đáp án B nhắc
đến“birds”, và bird thì không
sống dưới đất, cũng không
được đề cập trong bài. Đáp án
D nói về “a particular type of
animal or plant ” nhưng bài
đang đề cập đến các động vật
mà ban đêm thì ra ngoài đi săn,
không đề cập đến thực vật.
Chọn B.
Question 10: We can Câu 10: Chúng ta có thể
infer from the passage suy ra từ bài rằng____
that _____ .
A. động vật sống thích
A. living things adjust to nghi với môi trường của
their environment
chúng
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
B. water is the basis of B. nước là nền tảng của
chính xác hoặc nhắc lái đi
desert life
cuộc sống sa mạc
(paraphrase)
C. desert life is colorful C. cuộc sống sa mạc đa
(10) Having adapted to their
and diverse
sắc màu và đa dạng
austere environment, they are
as healthy as animals anywhere
D. healthy
D. mạnh khỏe
else in the word. (11) The
secret of their adjustment lies
37 | P a g e
in the combination of behavior
and physiology. (13) So most
of them pass the burning
hours asleep in cool, humid
burrows underneath the
ground, emerging to hunt
only by night.
1C2A3B4B5A
6C7D8A9B10A
READING PASSAGE NUMBER 6
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) One of the seven
wonders of the ancient
world, the Great Pyramid
of Giza was a monument
of wisdom and prophecy
built as a tomb for
Pharaoh Cheops in 2720
B.C. (2) Despite its
antiquity, certain aspects
of its construction makes
it one of the truly
wonders of the world. (3)
The thirteen - acre
structure near the Nile
river is a solid mass of
stone blocks covered with
limestone. (4) Inside are
the number of hidden
passageways and the
burial chamber of the
Pharaoh. (5) It is the
largest single structure in
the world. (6) The four
sides of the pyramid are
(1) Một trong bảy kỳ
quan thế giới cổ, Kim tự
tháp Great Pyramid of
Giza là một đài tưởng
niệm của trí tuệ và lời
tiên tri, được xây dựng
như là một lăng mộ cho
Pharaoh Cheops vào năm
2720 trước công nguyên.
(2) Ngoài sự cổ kính của
nó, chính các yếu tố khác
mới làm nó trở thành một
trong 7 kỳ quan thực sự
của thế giới. (3) Kiến trúc
13 arc gần sông Nile này
là một khối vững chãi cấu
thành bởi các tảng đá
được phủ lên bởi đá vôi.
(4) Bên trong là cơ số các
lối đi giấu kín và nơi
chôn cất Pharaoh. (5) Đó
là cấu trúc đơn lớn nhất
trên thế giới. (6) Bốn
cạnh của kim tự tháp gần
38 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Từ vựng:
- ancient (adj) /ˈeɪn.ʃənt/ : cổ,
lâu đời
- monument
(n)
/ˈmɒn.jə.mənt/: đài tưởng
niệm
- antiquity (n) /ænˈtɪk.wə.ti/ :
sự lâu đời/ di tích
- investigation
(n)
/ɪnˌves.tɪˈɡeɪ.ʃən/: điều tra,
kiểm tra để tìm ra sự thật
- exploration
(n)/ˌek.spləˈreɪ.ʃən/: sự khám
phá
- examination
(n)
/ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/ : kiểm tra
để phát hiện ra thứ gì đó
- B.C. : trước công nguyên
- A.C. : sau công nguyên
aligned almost exactly on
true north, south, east and
west-an
incredible
engineering feat. (7) The
ancient Egyptians were
sun worshippers and great
astronomers,
so
computations for the
Great Pyramid were
based on astronomical
observations.
như trùng với bốn hướng
bắc, nam, đông và tây một kỳ tích kiến trúc
ngoài sức tưởng tượng.
(7) Người Ai Cập cổ đại
là những người tôn thờ
mặt trời và cũng là những
nhà thiên văn tài ba, nên
việc tính toán cho Great
Pyramid được dựa trên
những quan sát thiên văn.
(8) Explorations and
detailed examinations of
the base of the structure
reveal many intersecting
lines.
(9)
Further
scientific study indicates
that these represent a type
of timeline of events –
past, present and future. .
(10) Many of the events
have been interpreted and
found to coincide with
known facts of the past.
(11)
Others
are
prophesied for future
generations
and
are
currently
under
investigation. (12) Many
believe that pyramids
have supernatural powers
and this one is no
exception.
(13) Some
researchers
even
associate
it
with
extraterrestrial beings of
ancient past.
(8) Việc khám phá và
kiểm tra chi tiết nền
móng của kiến trúc này
đã để lộ nhiều đường giao
nhau. (9) Các nghiên cứu
khoa học sâu hơn chỉ ra
rằng những đường này
đại diện cho một loại lịch
sự kiện – quá khứ, hiện
tại và tương lai. (10)
Nhiều sự kiện đã được
diễn giải và được nhận
thấy có sự trùng khớp với
những sự kiện được biết
đến trong quá khứ. (11)
Những sự kiện khác được
dự đoán cho thế hệ tương
lai và đang được tìm hiểu,
nghiên cứu. (12) Nhiều
người tin rằng các kim tự
tháp có sức mạnh siêu
nhiên và kim tự tháp này
không phải ngoại lệ. (13)
Một số nhà nghiên cứu
thậm chí liên hệ nó với
người ngoài hành tinh
trong quá khứ cổ đại
(14)
Was
this
superstructure made by (14) Liệu rằng siêu kiến
ordinary beings, or one trúc này được tạo ra bởi
39 | P a g e
built by a race far người bình thường, hay
superior to any known bởi một chủng tộc siêu
today?
nhiên hơn bất cứ loài nào
được biết đến ngày nay?
Question 1: What has Câu 1: Cái gì lộ ra sau Câu hỏi dạng tìm ý
research of the base các nghiên cứu về nền
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
revealed?
móng?
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. there are cracks in the A. Các vết nứt ở móng
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
foundation
B. Trộm lăng mộ đã đánh
Ý cần tìm có thể được nhắc
B. Tomb robbers have cắp thi thể Pharaoh
chính xác hoặc nhắc lái đi
stolen the Pharaoh’s body
C. Các đường thể hiện (paraphrase)
C. The lines represent các sự kiện quan trọng
important events
D. Một chủng tộc siêu
(8) Explorations and detailed
D. A superior race of nhiên của loài người đã
examinations of the base of
people built in
xây nó
the structure reveal many
intersecting lines. (9) Further
scientific study indicates that
these represent a type of
timeline of events – past,
present and future. (10) Many
of the events have been
interpreted and found to
coincide with known facts of
the past.
Question 2:
Extraterrestrial beings
are___.
Câu 2: Người ngoài hành Câu hỏi dạng tìm từ đồng
nghĩa
tinh là _____
A. Những công nhân rất #Tip 3: Đối với những câu
tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có
khỏe
A. very strong workers
vốn từ vựng nhất định và tập
B. astronomers in the B. Các nhà thiên văn học
đoán nghĩa các từ dựa vào
ancient times
trong thời cổ đại
ngữ cảnh hoặc dùng phương
C.
researchers
in C. Các nhà nghiên cứu Ai pháp loại trừ.
Egyptology
Cập học
D. living beings from D. sinh vật sống từ hành
(13)Some researchers even
other planets
tinh khác
associate
it
with
40 | P a g e
extraterrestrial
ancient past.
beings
of
Question 3: What was the Câu 3: Điều gì là lý do
most probable reason for phù hợp nhất cho việc có
providing so many hidden nhiều lối đi ẩn giấu ?
passages
A. để cho phép trọng
A. To allow the weight of lượng của kim tự tháp
the pyramid to settle được dàn đều
evenly
B. để cho phép những tu
B. To permit the high sĩ cầu nguyện ban đêm
priests to pray at night
C. để gia đình Pharaoh có
C.
To
enable
the thể mang thức ăn cho
Pharaoh’s family to bring chuyến đi vĩnh hằng của
food for his journey to the ông ấy
afterlife
D.để giữ bọn trộm khỏi
D. To keep grave robbers tìm thấy mộ và châu báu
from finding the tomb chôn cùng Pharaoh
and the treasure buried
with the pharaoh
Câu hỏi dạng tìm ý
Question 4: The word Câu 4: Từ “feat” trong
feat in the first paragraph đoạn 1 gần nghĩa nhất với
is closet in meaning to ____
____.
A. thành tựu
A. accomplishment
B. bộ phận
B. Appendage
C. lễ hội
C. festivity
D. kiến trúc
Câu hỏi dạng tìm từ đồng
nghĩa
41 | P a g e
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(4) Inside are the number of
hidden passageways and the
burial chamber of the
Pharaoh. (5) It is the largest
single structure in the world.
(6) The four sides of the
pyramid are aligned almost
exactly on true north, south,
east and west-an incredible
engineering
feat. (7) The
ancient Egyptians were sun
worshippers
and
great
astronomers, so computations
for the Great Pyramid were
based
on
astronomical
observations.
#Tip 3: Đối với những câu
tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có
vốn từ vựng nhất định và tập
đoán nghĩa các từ dựa vào
ngữ cảnh hoặc dùng phương
pháp loại trừ.
D. structure
(6) The four sides of the
pyramid are aligned almost
exactly on true north, south,
east and west-an incredible
engineering feat.
Question 5: What do the Câu 5: Các đường giao Câu hỏi dạng tìm ý
intersecting lines in the nhau ở nền móng biểu
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tượng cho ___
base symbolize?
tìm ý, nên xác định thông tin
A. Architects’plan for the A. Kế hoạch của các nhà nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
kiến trúc cho các lối đi ẩn đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
hidden passages
giấu
Ý cần tìm có thể được nhắc
B. Pathways of the great
chính xác hoặc nhắc lái đi
B. Con đường của các
solar bodies
(paraphrase)
thiên thể mặt trời
C.
Astrological
C. Các tính toán thiên văn
computations
học
8) Explorations and detailed
D. Dates of important
examinations of the base of
D. Ngày của các sự kiện
events taking place
the structure reveal many
quan trọng diễn ra qua
intersecting lines. (9) Further
throughout time
thời gian
scientific study indicates that
these represent a type of
timeline of events – past,
present and future. (10)
Many of the events have been
interpreted and found to
coincide with known facts of
the past.
Question 6: In the second Câu 6: Trong đoạn 2, từ Câu hỏi dạng tìm từ đồng
passage , the word ‘ “prophesied” gần nghĩa nghĩa
prophesied’ is closest in nhất với ___
#Tip 3: Đối với những câu
meaning to ____.
tìm từ đồng nghĩa, bạn cần có
A. liên kết
vốn từ vựng nhất định và tập
A. affiliated
B. vội vàng
đoán nghĩa các từ dựa vào
B. precipitated
ngữ cảnh hoặc dùng phương
C. phá hủy
pháp loại trừ.
C. terminated
D. tiên tri
(10) Many of the events have
D. foretold
42 | P a g e
been interpreted and found to
coincide with known facts of
the past. (11) Others are
prophesied
for
future
generations and are currently
under investigation.
Question 7: What is the Câu 7: Tiêu đề phù hợp Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm
tiêu đề phù hợp cho bài đọc.
best title for the passage? nhất cho bài?
A. Symbolism of the A. Tính biểu tượng của #Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
Great Pyramid
Great Pyramid
hợp ý từng đoạn để chắc chắn
B. Problems with the B. Các vấn đề với việc
ý nghĩa của cả bài. Bên cạnh
Construction of the Great xây dựng Great Pyramid
đó, việc tổng hợp ý từng đoạn
Pyramid
C. Các kỳ quan của Great giúp bạn định vị thông tin tốt
hơn, tiết kiệm thời gian làm
Pyramid of Giza
C. Wonders of the Great
bài.
Pyramid of Giza
D. Sự khám phá về nơi an
Trong bài này:
táng Cheops
D. Exploration of the
Đoạn 1: Đặc điểm của Kim tự
Burial
Chamber
of
tháp Gaze
Cheops
Đoạn 2: Sự bí ẩn của Kim tự
tháp
Đoạn 3: Câu hỏi phỏng đoán
về người xây kim tự tháp
Question 8: On what did Câu 8: Người Ai Cập cổ Câu hỏi dạng tìm ý
the ancient Egyptians đại dựa vào cái gì để thực
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
base their calculations?
hiện tính toán của họ?
tìm ý, nên xác định thông tin
A. Observation of the A. Quan sát các thiên thể nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
celestial bodies
B. Công nghệ tiên tiến
Ý cần tìm có thể được nhắc
B. Advanced technology
C. Các công cụ đo lường chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
C. Advanced tools of tiên tiến
measurement
D. knowledge
earth’s surface
43 | P a g e
of
D. Kiến thức về bề mặt
the trái đất
(7) The ancient Egyptians
were sun worshippers and
great
astronomers,
so
computations for the Great
Pyramid were based on
astronomical observations.
Câu này có thể dùng phương
pháp loại trừ vì trong bài
không hề nhắc đến 3 ý trong
đáp án B C D.
Question 9: Why was the Câu 9: Tại sao Great
Great
Pyramid Pyramid được xây dựng?
constructed?
A. Như một đài quan sát
A. As a solar observatory mặt trời
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
B. Như một đền thờ tín
B. As a religious temple
Ý cần tìm có thể được nhắc
ngưỡng
chính xác hoặc nhắc lái đi
C. As a tomb for the
C. Như một lăng mộ cho (paraphrase)
Pharaoh
Pharaoh
(1) One of the seven wonders
D. as an engineering feat
D. Như một chiến tích of the ancient world, the
Great Pyramid of Giza was
kiến trúc
a monument of wisdom and
prophecy built as a tomb for
Pharaoh Cheops in 2720
B.C.
Câu 10: Tại sao Great Câu hỏi dạng tìm ý
Pyramid of Giza được
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
xem là một trong bảy kỳ
tìm ý, nên xác định thông tin
quan thế giới?
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. nó trùng khớp hoàn đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
A.it is perfectly aligned hảo với 4 điểm chính của Ý cần tìm có thể được nhắc
with the four cardinal la bàn và chứa nhiều lời chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
points of the compass and tiên tri
contains many prophecies
B. nó được chọn làm mộ (1)One of the seven wonders
of the ancient world, the
B. It was selected of the của Pharaoh Cheops
tomb of Pharaoh Cheops
Great Pyramid of Giza was
C. Nó được xây bởi một
a monument of wisdom and
C. It was built by a super chủng tộc siêu nhiên
prophecy built as a tomb for
Question 10: Why is the
Great Pyramid of Giza
considered one of the
seven wonders of the
world?
44 | P a g e
race
D. Nó rất cổ
D. It is very old
1C2D3*4A5D
Pharaoh Cheops in 2720 B.C.
(2) Despite its antiquity,
certain
aspects
of
its
construction makes it one of
the truly wonders of the
world. (6) The four sides of
the pyramid are aligned
almost exactly on true
north, south, east and westan incredible engineering
feat.
6D7C8A9C10A
*Câu 3 không có đáp án đúng. Từ những dữ liệu trong bài, không đưa ra được kết luận
nào phù hợp. Hãy lưu ý khi thực hiện các bài đọc, bạn cần hiểu rõ ràng lý do đưa ra các
đáp án để lần tới gặp những câu hỏi tương tự có thể thực hiện được với khả năng đúng
cao nhất.
READING PASSAGE NUMBER 6
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) American Online is
one of the big names on
the Internet, and unlike
many
other
digital
companies, it actually
makes a profit. (2) But
the company which its
rivals call the “Cyber –
cockroach” was launched
only in 1992. (3) Before
that, it was a small firm
called control Video
Corporation, and
it
made video games. (4)
Then Steve Case, a
former
Pizza
Hut
marketing
executive
(1) American Online là
một trong những tên tuổi
lớn trên Internet, và
không giống với các công
ty kỹ thuật số khác, nó
thực sự thu được lợi
nhuận. (2) Nhưng công ty
mà các đối thủ của nó gọi
là
“cyber-crockroach”
(con gián công nghệ) chỉ
mới ra mắt năm 1992. (3)
Trước đó, nó là một công
tin nhỏ với tên gọi
Control
Video
Corporation, và nó sản
xuất các trò chơi điện tử.
(4) Sau đó, Steve Case,
45 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Các cụm động từ
- Make profit : tạo ra lợi nhuận
- Look down on: coi nhẹ, coi
thường
Từ vựng:
- Rival (n) /ˈraɪ.vəl/ : đối thủ
cạnh tranh
- Cockroach (n) /ˈkɒk.rəʊtʃ/ :
con gián
- Innovative (adj) /ˈɪn.ə.və.tɪv/ :
sáng tạo, cải tiến
arrived and took the
company
online,
innovative, fast moving,
and
user-friendly,
American online appeals
to people who want to
search the Internet, but
who do not have a lot of
experience. (4) For the
same reason “teachies”,
people who think they are
more
expert
with
computers, look down on
American Online and its
users.
(5)
Recently,
American Online (or
AOL, as it calls itself)
joined with Time Warn –
a multi-million dollar
movie and magazine
company-to create a multi
media giant.
một cựu giám đốc
marketing của Pizza Hut
tới làm việc và đưa công
ty trở thành một công ty
online, sáng tạo, thay đổi
nhanh và thân thiện với
người dùng, American
Online trở nên thu hút đối
với những người muốn
tìm kiếm trên Internet mà
chưa có nhiều kinh
nghiệm. (4) Cũng chính vì
lí do đó, những người có
kinh
nghiệm,
những
người nghĩ họ thành thạo
máy tính, khá coi nhẹ
American
Online
và
người dùng của nó. (5)
Gần
đây,
American
Online (AOL, như cách
nó tự xưng) đã liên kết
với TimeWarn - một công
ty tạp chí và điện ảnh
(6) Now, AOL has begun
hàng triệu đô - để tạo nên
to expand abroad. (7) In
một kênh đa phương tiện
many European countries,
khổng lồ.
including the United
Kingdom, it is hard to (6) Hiện nay, AOL đã bắt
buy a computer magazine đầu mở rộng ra nước
that does not have a free ngoài. (7) Ở nhiều nước
AOL introductory offer. châu Âu, gồm cả Vương
(8) The company also quốc Anh, rất khó để mua
puts advertisements onto một tạp chí máy tính mà
the
television,
and không kèm tờ giới thiệu
employs people to hand chào mời miễn phí về
out its free introductory AOL. (8) Công ty cũng
disks at places like train đưa các quảng cáo lên ti
stations. (9) As the vi, và thuê người để phát
Internet gets faster, AOL các đĩa giới thiệu miễn
is changing. (10) With phí ở những nơi như ga
many homes getting high- tàu. (9) Khi Internet trở
46 | P a g e
speed connection through
fiber optic cables, or the
new ADSL technology,
the “Cyber-cockroach”
will have to show that
like real cockroaches, it
can survive in almost any
environment.
nên nhanh hơn, AOL
cũng thay đổi. (10) Với
nhiều hộ gia đình kết nối
Internet tốc độ cao qua
cáp sợi quang hay công
nghệ mới – ÂDSL,
“Cyber-crokroach”
sẽ
phải thể hiện rằng: giống
như một con gián thực
thụ, nó có thể tồn tại ở
hầu hết các môi trường.
Question 1 : What is the Câu 1: Bài đọc nói về Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu
điều gì?
đề phù hợp cho bài đọc.
passage about?
A. a computer company
B. a software company
C. an Internet company
D. a video company
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
B. Một công ty phần mềm
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
C. Một công ty Internet
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
D. Một công ty video
bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết
kiệm thời gian làm bài.
A. Một công ty máy tính
Trong bài này:
Đoạn 1: Quá trình phát triên của
American Online
Đoạn 2: Việc kinh doanh hiện tại
của American Online
Như vậy, cả bài nói về American
Online, và đây là một công ty
hoạt động trên Internet. Không
có thông tin nào nói về đây là
công ty máy tính, phần mềm hay
video.
(1) American Online is one of
the big names on the Internet,
and unlike many other digital
companies, it actually makes a
47 | P a g e
profit.
(4) Then Steve Case, a former
Pizza Hut marketing executive
arrived and took the company
online, innovative, fast moving,
and user-friendly, American
online appeals to people who
want to search the Internet, but
who do not have a lot of
experience
Question 2 : The word Câu 2: Từ “it”
“it” in line 5 refers to:
dòng….nói đến:
ở Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
đại từ đề cập
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
B. Cyber-cockroach
B. Cyber-crokroach
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
C.
Control
video C.
Control
video câu có đại từ đấy để xem nó thay
thế cho cái gì. Có thể bạn phải
corporation
corporation
đọc cả câu trước và câu sau để
D. digital company
D. Công ty kỹ thuật số
hiểu hết
A. American Online
A. American Online
Question 3 : Who does Câu 3: Steve Case đang Câu hỏi dạng tìm ý
Steve Case work for?
làm việc cho ai?
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
A. Pizza Hut
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. Pizza Hut
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
B. AOL
B. AOL
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
C.
Control
video C.
Control
video có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
Corporation
corporation
D. None of these
D. Không cái nào trên đây
(4) Then Steve Case, a former
Pizza Hut marketing executive
arrived and took the company
online, innovative, fast moving,
and user-friendly, American
online appeals to people who
want to search the Internet, but
who do not have a lot of
48 | P a g e
experience
Question 4 : How do Câu 4: Những người có
“teachies” feel about kinh nghiệm cảm thấy
American Online?
như thế nào về American
Online?
A. They think it is a
Cyber-cockroach
A. Họ nghĩ đó là một con
gián công nghệ
B. They think it is for
experts
B. Họ nghĩ nó dành cho
các chuyên gia
C. They think it is a
movie and a magazine C. Họ nghĩ đó là một
company
công ty tạp chí và điện
ảnh
D. They feel superior to
its users
D. Họ thấy đẳng cấp hơn
so với người dùng của nó
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
Ở đây nếu không biết nghĩa của
từ teachies, ta có thể mặc định
rằng đó là một nhóm người. Nhờ
mệnh đề quan hệ “ people who
think they are more expert with
computers”, ta biết được đây là
những người thành thạo hơn với
máy tính. Loại trừ 3 phương án
A B C vì không nằm trong ý của
câu có xuất hiện teachies
Chọn D
…American online appeals to
people who want to search the
Internet, but who do not have a
lot of experience. (4) For the
same reason “teachies”, people
who think they are more expert
with computers, look down on
American Online and its users.
Question 5 : American Câu 5: American Online Câu hỏi dạng tìm ý
Online has the following có các đặc điểm sau đây
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
characteristics EXCEPT: TRỪ:
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
A. innovative
A. Sáng tạo
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
B. experienced
B. Kinh nghiệm
có thể được nhắc chính xác hoặc
C. user-friendly
C. Thân thiện người dùng nhắc lái đi (paraphrase)
D. fast moving
49 | P a g e
D. Thay đổi nhanh
(4) Then Steve Case, a former
Pizza Hut marketing executive
arrived and took the company
online, innovative, fast moving,
and user-friendly, American
online appeals to people who
want to search the Internet, but
who do not have a lot of
experience
Question 6 : People who Câu 6: Những người dùng Câu hỏi dạng tìm ý
use American Online are American Online có thể
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
probably:
là:
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. video game players
A. người chơi trò chơi (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
điện tử
B. “teachies”
có thể được nhắc chính xác hoặc
B. người có kinh nghiệm
nhắc lái đi (paraphrase)
C. movie fans
C. người hâm mộ phim
D. people new to the
Internet
D. người mới dùng
(4) Then Steve Case, a former
Internet
Pizza Hut marketing executive
arrived and took the company
online, innovative, fast moving,
and user-friendly, American
online appeals to people who
want to search the Internet,
but who do not have a lot of
experience.
Question 7 : American Câu 7: American Online Câu hỏi dạng tìm ý
Online is an unusual là một công ty kỹ thuật số
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
digital company because: khác thường vì:
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. it used to make video A. Nó từng làm sản xuất (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
games
trò chơi điện tử
có thể được nhắc chính xác hoặc
B. it is innovative
B. Nó sáng tạo
nhắc lái đi (paraphrase)
C. it makes money
C. Nó tạo ra tiền
D. is has joined with D. Nó liên kết với một
(1) American Online is one of
another company
công ty khác
the big names on the Internet,
50 | P a g e
and unlike many other digital
companies, it actually makes a
profit.
Question 8 : Which Câu 8: Ý tưởng marketing Câu hỏi dạng tìm ý
marketing idea is NOT nào không được đề cập
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
đến?
mentioned?
ý, nên xác định thông tin nằm ở
A. advertisements on the A. Quảng cáo trên (những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
Internet
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
Internet
có thể được nhắc chính xác hoặc
B. advertisements on TV B. Quảng cáo trên TV
nhắc lái đi (paraphrase)
C. free disks in journals
C. Đĩa miễn phí kèm tạp
chí
D. people giving disks
away
B. Người phát đĩa
(7) In many European countries,
including the United Kingdom,
it is hard to buy a computer
magazine that does not have a
free AOL introductory offer.
(8) The company also puts
advertisements
onto
the
television, and employs people
to
hand
out
its
free
introductory disks at places like
train stations.
Question 9 : . What does Câu 9: Bài đọc nói gì về
the article say about tương lai của AOL?
AOL’s future?
A. Nó sẽ làm tốt
A. it will do well
B. Nó sẽ làm dở tệ
B. it will do badly
C. Nó sẽ gặp nhiều thách
C. it will face challenges thức
Câu hỏi dạng tìm ý
D. The article doesn’t say
(10) With many homes getting
high-speed connection through
fiber optic cables, or the new
ADSL technology, the “Cybercockroach” will have to show
that like real cockroaches, it can
survive
in
almost
any
51 | P a g e
D. Bài đọc không đề cập
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng tìm
ý, nên xác định thông tin nằm ở
(những ) đoạn nào. Sau đó, tìm ý
đúng trong đoạn đó. Ý cần tìm
có thể được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
environment.
Question 10 : What is Câu 10: Bài đọc chủ yếu
this
passage
mainly quan tâm tới?
concerned with?
A. Công nghệ
A. technology
B. Lịch sử Internet
B. a history of the
C. Người dùng máy tính
Internet
C. computer users
D. a successful business
Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm tiêu
đề phù hợp cho bài đọc.
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
D. Một công việc kinh bạn định vị thông tin tốt hơn, tiết
doanh thành công
kiệm thời gian làm bài.
Trong bài này:
Đoạn 1: Quá trình phát triên của
American Online
Đoạn 2: Việc kinh doanh hiện tại
của American Online
1C2A3B4D5B
6D7C8A*9C10D
Chọn D
* Trong bài chỉ đề cập đến 3 hình thức marketing là free introductory offer in magazine,
TV ad và people giving free disk. Nhưng không chắc là free disk in journal chính là
introductory offer. Offer không có nghĩa là disk. Nhưng chắc chắn nhất thì chọn A vì
đúng là không hề có thông tin này trong bài
READING PASSAGE NUMBER 7
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) A useful definition of
an air pollutant is a
compound added directly
or indirectly by humans
to the atmosphere in such
quantities as to affect
humans,
animals,
vegetations, or materials
(1) Một định nghĩa hữu
dụng của một chất ô
nhiễm không khí là một
hợp chất được thêm trực
tiếp hoặc gián tiếp vào
không khí bởi con người,
với số lượng đủ để gây
ảnh hưởng bất lợi tới con
52 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Từ vựng:
- pollutant (n) /pəˈluː.tənt/ :
chất gây ô nhiễm
- condition (n) /kənˈdɪʃ.ən/ :
điều kiện
- substance (n) /ˈsʌb.stəns/ :
chất
- compound (n) /ˈkɒm.paʊnd/ :
adversely.
(2)
Air
pollution requires a very
flexible definition that
permits
continuous
change. (3) When the first
air pollution laws were
established in England in
the fourteenth century, air
pollutants were limited to
compounds that could be
seen or smelled-a far cry
from the extensive list of
harmful
substances
known today. (4) As
technology has developed
and knowledge of the
health aspects of various
chemicals has increased,
the list of air pollutants
has lengthened. (5) In the
future, even water vapor
might be considered an
air pollutant under certain
conditions.
(6) Many of the more
important air pollutants,
such as sulfur oxides,
carbon monoxide, and
nitrogen
oxides,
are
found in nature. (7) As
the Earth developed, the
concentrations of these
pollutants were altered
by various chemical
reactions; they became
components
in
biogeochemical cycle. (8)
These serve as an air
purification scheme by
allowing the compounds
53 | P a g e
người, động vật, thực vật
hoặc các vật chất khác.
(2) Sự ô nhiễm không khi
yêu cầu một định nghĩa
vô cùng linh hoạt, cho
phép thay đổi liên tục.
(3) Khi luật ô nhiễm
không khí được thiết lập
lần đầu tiên ở Anh vào
thế ký 14, các chất gây ô
nhiễm không khí chỉ giới
hạn trong các hợp chất
mà có thể thấy được hoặc
ngửi được – khác xa với
danh mục sâu rộng về
các chất có hại được biết
đến ngày nay. (4) Khi
công nghệ phát triển và
kiến thức về các khía
cạnh sức khỏe của các
chất hóa học nhiều lên,
danh mục các chất gây ô
nhiễm không khí càng
dài ra. (5) Trong tương
lai, thậm chí hơi nước
cũng có thể được xem
xét là một chất gây ô
nhiễm không khí trong
các điều kiện nhất định.
(6) Nhiều trong số các
chất gây ô nhiễm không
khí nghiêm trọng, như
sulfur oxides, carbon
monoxide và nitrogen
oxides vẫn được tìm thấy
trong tự nhiên. (7) Khi
Trái Đất phát triển, nồng
độ của các chất gây ô
nhiễm này bị thay đổi bởi
nhiều phản ứng hóa học,
hợp chất
- chemical (n) /ˈkem.ɪ.kəl/ :
chất hóa học
- component
(n) /kəmˈpəʊ.nənt/ : thành phần
- concentration
(n) /ˌkɒn.sənˈtreɪ.ʃən/: nồng độ
to move from the air to
the water or soil on a
global basis, nature's
output
of
these
compounds dwarfs those
resulting form human
activities. (9) However,
human production usually
occurs in a localized area,
such as a city.
(10) In this localized
regions, human output
may be dominant and
may temporarily overload
the natural purification
scheme of the cycle. (11)
The result is an increased
concentration of noxious
chemicals in the air. (12)
The concentrations at
which the adverse effects
appear will be greater
than the concentrations
that the pollutants would
have in the absence of
human activities. (13)
The actual concentration
need not be large for a
substance to be a
pollutant; in fact the
numerical value tells us
little until we know how
much of an increase this
represents
over
the
concentration that would
occur naturally in the
area. (14) For example,
sulfur
dioxide
has
detectable health effects
at 0.08 parts per million
54 | P a g e
chúng đã trở thành các
thành tố trong chu trình
sinh địa hóa. (8) Những
quá trình này như một
chương trình làm sạch
không khí bằng cách cho
phép các hợp chất đó
chuyển từ không khí vào
nước hoặc đất trên phạm
vi toàn cầu, đầu ra tự
nhiên của những hợp
chất này lớn hơn nhiều so
với những gì tạo ra từ
hoạt động của con người.
(9) Tuy nhiên, hoạt động
sản xuất của con người
thường diễn ra ở một khu
vực nhất định, chẳng hạn
như một thành phố.
(10) Ở các vùng nhất
định này, các chất thải do
con người có thể rất lớn
và tạm thời gây quá tải
chương trình làm sạch tự
nhiên của vòng tuần
hoàn. (11) Kết quả là gây
nên nồng độ lớn của các
chất hóa học độc hại
trong không khí. (12)
Nồng độ các chất hóa
học độc hại, gây ảnh
hưởng xấu do con người
gây ra này thì lớn hơn
nhiều so với nồng độ tự
nhiên của chúng. (13)
Một chất không cần nồng
độ lớn để trở thành chất
gây ô nhiễm, thực tế là
các giá trị đo lường bằng
số chẳng nói lên điều gì
(ppm), which is about
400 times its natural
level.
(15)
Carbon
monoxide, however, as a
natural level of 0.1 ppm
and is not usually a
pollutant until its level
reaches about 15 ppm.
trừ phi chúng ta biết
nồng độ tăng bao nhiêu
thì vượt quá nồng độ tự
nhiên. (14) Ví dụ, sulfur
dioxide có những ảnh
hưởng có thể phát hiện
được ở mức 0.08 ppm.
(15) Tuy nhiên carbon
monoxide ở mức tự
nhiên là 0.01 ppm và
thường không phải là
một chất gây ô nhiễm
cho đến khi nồng độ đạt
15ppm.
Question 1: What does Câu 1: Bài đọc chủ yếu
the
passage
mainly nói về điều gì?
discuss?
A. Ảnh hưởng kinh tế
A. The economic impact của ô nhiễm không khí
B. Những gì cấu thành
of air pollution
nên chất ô nhiễm không
B. What constitutes an air khí?
C. Các chất ô nhiễm
pollutant?
không khí có thể gây hại
C. How much harm air như thế nào
D. Ảnh hưởng của các
pollutants can cause
hợp chất được thêm vào
D. The effects of không khí
compounds added to the
atmosphere
Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm
tiêu đề phù hợp cho bài đọc.
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
bạn định vị thông tin tốt hơn,
tiết kiệm thời gian làm bài.
Trong bài này,
Đoạn 1: Các định nghĩa về chất
gây ô nhiễm không khí
Đoạn 2: Các chất gây ô nhiễm
tự nhiên
Đoạn 3: Các chất gây ô nhiễm
do hoạt động của con người
Bài không hề nhắc đến
ảnh hưởng kinh tế, hay ảnh
hưởng của các chất gây ô
nhiễm nhiều như thế nào. Bài
chỉ nói về cách hình thành, hoạt
động của các chất gây ô nhiễm.
55 | P a g e
Chọn B
Question 2: The word Câu 2: Từ “adversely” ở
"adversely" in line 2 is dòng 2 gần nghĩa nhất
closest in meaning to với ___
______.
A. một cách tiêu cực
A. negatively
B. một cách nhanh chóng
B. quickly
C. một cách chấp nhận
được
C. admittedly
D. considerably
D. một cách đáng kể
Question 3: It can be Câu 3: Có thể suy ra từ
inferred from the first đoạn đầu tiên là____
paragraph that________.
A. hơi nước là một chất
A. water vapor is an air gây ô nhiễm không khí ở
pollutant in localized các khu vực nhất định
areas
B. hầu hết các chất gây ô
B. most air pollutants nhiễm không khí ngày
today can be seen or nay có thể nhìn thấy hoặc
smelled
ngửi thấy được
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
(1) A useful definition of an
air pollutant is a compound
added directly or indirectly by
humans to the atmosphere in
such quantities as to affect
humans, animals, vegetations,
or materials adversely.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(2) Air pollution requires a
very flexible definition that
C. the definition of air C. định nghĩa của ô
permits continuous change.
pollution will continue to nhiễm không khí sẽ tiếp
change
tục thay đổi
D. a substance becomes D. một chất trở thành
an air pollutant only in chất gây ô nhiễm chỉ ở
cities
các thành phố
Question 4: The word Câu 4: Từ “altered” ở Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
"altered" in line 10 is dòng 10 gần nghĩa nhất
#Tip 3: Đối với những câu tìm
closest in meaning to với ____
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
_______.
từ vựng nhất định và tập đoán
A. bị phá hủy
56 | P a g e
A. eliminated
B. được gây ra
B. caused
C. bị chậm lại
C. slowed
D. bị thay đổi
D. changed
Question
5:
Natural
pollutants can play an
important
role
in
controlling air pollution
for
which
of
the
following reasons?
A. They function as part
of a purification process.
B. They occur in greater
quantities than other
pollutants.
C. They are less harmful
to living beings than are
other pollutants.
D. They have existed
since
the
Earth
developed.
Question 6: According to
the passage, which of the
following is true about
human-generated
air
pollution in localized
regions?
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
(7) As the Earth developed, the
concentrations
of
these
pollutants were altered by
various chemical reactions;
they became components in
biogeochemical cycle.
Câu 5: Các chất gây ô
nhiễm tự nhiên đóng vai
trò quan trọng trong việc
kiểm soát ô nhiễm không
khí bởi lý do nào sau
đây?
Câu hỏi dạng tìm ý
Câu 6: Theo bài đọc,
điều nào sau đây đúng về
sự ô nhiễm không khí
gây ra bởi con người ở
các vùng nhất định?
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
A. Chúng có chức năng chính xác hoặc nhắc lái đi
như một phần của quá (paraphrase)
trình làm sạch không khí
(6) Many of the more
B. Chúng xảy ra với số important air pollutants, such
lượng lớn hơn các chất as sulfur oxides, carbon
monoxide, and nitrogen oxides,
gây ô nhiễm khác
are found in nature. (8) These
C. Chúng ít gây hại với
serve as an air purification
sinh vật sống hơn các
scheme by allowing the
chất ô nhiễm khác
compounds to move from the
D. Chúng đã tồn tại từ air to the water or soil on a
global basis, nature's output of
khi Trái Đất phát triển
these compounds dwarfs those
resulting
form
human
activities.
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
A. Nó có thể bị làm cho Ý cần tìm có thể được nhắc
A. It can be dwarfed by nhỏ đi bởi đầu ra của các chính xác hoặc nhắc lái đi
nature's
output
of chất gây ô nhiễm tự
57 | P a g e
pollutants in the localized nhiên ở khu vực nhất (paraphrase)
region.
định
(6) Many of the more
B. It can overwhelm the B. Nó có thể làm choáng important air pollutants, such
natural
system
that ngợp hệ thống tự nhiên as sulfur oxides, carbon
removes pollutants.
loại bỏ chất gây ô nhiễm monoxide, and nitrogen oxides,
are found in nature. (8) These
C. It will damage areas C. Nó sẽ phá hủy các khu
serve as an air purification
outside of the localized vực bên ngoài của các
scheme by allowing the
regions.
vùng nhất định đó
compounds to move from the
D. It will react harmfully D. Nó sẽ phản ứng có hại air to the water or soil on a
with naturally occurring với các chất gây ô nhiễm global basis, nature's output
of these compounds dwarfs
pollutants
tự nhiên.
those resulting form human
activities.
(10) In this localized regions,
human output may be dominant
and may temporarily overload
the
natural
purification
scheme of the cycle
Question 7: The word Câu 7: Từ “noxious” ở
"noxious' in line 16 is dòng 16 gần nghĩa nhất
closest in meaning to với____
_________.
A. có hại
A. harmful
B. đáng chý ý
B. noticeable
C. sâu rộng
C. extensive
D. yếu
D. weak
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
(11) The result is an increased
concentration
of
noxious
chemicals in the air.
Câu 8: Theo bài đọc, các Câu hỏi dạng tìm ý
giá trị số đo lường nồng
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
độ của một chất chỉ hữu
tìm ý, nên xác định thông tin
ích khi___
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. các chất khác trong đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
khu vực đều được biết
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
A. the other substances in
B. nó ở trong một khu
Question 8: According to
the
passage,
the
numerical value of the
concentration level of a
substance is only useful if
____.
58 | P a g e
the area are known
vực nhất định
B. it is in a localized area
C. nồng độ tự nhiên cũng
được biết
(paraphrase)
C. the naturally occurring
(13) The actual concentration
level is also known
D. nó có thể được tính need not be large for a
toán một cách nhanh substance to be a pollutant; in
D. it can be calculated
fact the numerical value tells
chóng
quickly
us little until we know how
much of an increase this
represents
over
the
concentration that would
occur naturally in the area
Question 9: The word Câu 9: Từ “detectable” ở
"detectable" in line 21 is dòng 21 gần nghĩa nhất
closest in meaning to với ____
________.
A. có lợi
A. beneficial
B. đặc biệt
B. special
C. có thể đo lường được
C. measurable
D. có thể phân chia được
D. separable
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
14) For example, sulfur dioxide
has detectable health effects at
0.08 parts per million (ppm),
which is about 400 times its
natural level.
Question 10: Which of Câu 10: Điều nào sau đây Câu hỏi dạng tìm ý
the following is best được bài đọc ủng hộ
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
supported by the passage? nhất?
tìm ý, nên xác định thông tin
A. To effectively control A. Để kiểm soát hiệu quả nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
pollution
local ô nhiễm, chính quyền địa đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
government
should phương nên thường Ý cần tìm có thể được nhắc
regularly review their air xuyên xem xét lại các chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
pollution laws.
luật ô nhiễm không khí
B. One of the most
important
steps
in
preserving natural lands
is to better enforce air
pollution laws.
59 | P a g e
B. Một trong những bước Đáp án A B C không được đề
quan trọng nhất trong cập đến trong bài Chọn D
việc bảo tồn đất tự nhiên
là bắt buộc thi hành các
luật ô nhiễm không khí
C. Scientists should be
consulted in order to
establish uniform limits
for all air pollutants.
C. Các nhà khoa học nên
được tham vấn để thiết
lập nên các giới hạn
chung cho tất cả các chất
gây ô nhiễm không khí
D. Human activities have
been effective in reducing D. Hoạt động của con
air pollution.
người đã hiệu quả trong
việc giảm ô nhiẽm không
khí
1B2A3C4D5A
6A7A8C9C10D
READING PASSAGE NUMBER 8
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) The advent of the
Internet may be one of
the
most
important
technological
developments in recent
years. (2) Never before
have so many people had
access to so many
different
sources
of
information. (3) For all of
the Internet’s advantages,
however, people are
currently becoming aware
of some of its drawbacks
and are looking for
creative solutions. (4)
Among
the
current
problems, which include
a
general
lack
of
reliability and numerous
security concerns, the
(1) Việc phát minh ra
Internet có thể là một
trong những sự phát triển
công nghệ quan trọng
trong những năm gần đây.
(2) Chưa bao giờ nhiều
người tiếp cận được với
nhiều nguồn thông tin đến
thế. (3) Tuy nhiên, với tất
cả những lợi ích mà
Internet mang lại, mọi
người đang dần cảnh giác
hơn với một số điểm yếu
của nó và đang tìm đến
các giải pháp sáng tạo
khác. (4) Giữa nhiều vấn
đề, trong đó có việc thiếu
tin cậy và các quan ngại
về an ninh, vấn đề quan
trọng nhất là tốc độ. (5)
Trước nhất, Internet phát
triển rất nhanh chóng. (6)
60 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Từ vựng:
- Technological
(adj)
/ˌtek.nəˈlɒdʒ.ɪ.kəl/: thuộc về
công nghệ
- Access (v) /ˈæk.ses/: truy cập,
tiếp cận
- Rapid (adj) /ˈræp.ɪd/ : nhanh
- Request (n/v) /rɪˈkwest/: yêu
cầu
- Network (n) /ˈnet.wɜːk/:
mạng lưới
- System (n) /ˈsɪs.təm/: hệ
thống
- Drawback (n) /ˈdrɔː.bæk/: sự
bất lơij, hạn chế
(= Disadvantage)
Advantage (n) /ədˈvɑːn.tɪdʒ/: sự
thuận lợi
Ngữ pháp:
most crucial is speed.
(5) First of all, the
Internet has grown very
quickly. (6) In 1990, only
a few academics had ever
heard of the Internet. (7)
In 1996, over 50 million
people used it. (8) Every
year, the number of
people with access to the
Internet doubles. (9) The
rapid growth has been a
problem.
(10)
The
computer systems which
run the Internet have not
been able to keep up with
the demand. (11) Also,
sometimes, a request for
information must pass
through many routing
computers before the
information
can
be
obtained. (12) A request
for information made in
Paris might have to go
through computers in
New York, Los Angeles
and Tokyo in order to
obtain
the
required
information.
Năm 1990, chỉ có một vài
nhà học thuật nghe tới
Internet. (7) Năm 1996,
trên 50 triệu người đã sử
dụng nó. (8) Mỗi năm,
con số về lượng người
tiếp cận với Internet tăng
gấp đôi. (9) Việc tăng
trưởng nhanh chính là
một vấn đề. (10) Hệ thống
máy tính chạy Internet
không thể theo kịp nhu
cầu. (11) Cũng vậy, đôi
khi, một yêu cầu về thông
tin phải qua nhiều máy
tính định tuyến trước khi
thông tin có thể được tìm
thấy. (12) Một yêu cầu về
thông tin được đưa ra ở
Paris có thể phải đi qua
các máy tính ở New York,
Los Angeles và Tokyo để
đạt được thông tin cần
thiết.
(13) Kết quả là, dịch vụ
thường chậm chạp và
không ổn định. (14) Dịch
vụ cũng có xu hướng tệ
hơn khi Internet bận nhất
– trong thời gian làm việc
của Western Hemisphere
(13) Consequently, the
– cũng chính là những lúc
service is often slow and
các công ty cần dịch vụ
unpredictable.
(14)
của nó nhất.
Service also tends to be
worse when the Internet (15) Để tránh vấn đề này,
is busiest - during the một vài người cố gắng để
business day of the khai thác sức mạnh của
Western Hemisphere - các máy tính nối mạng
which is also when bằng một cách nào đó..
companies
need
its (16) Năm 1995, một
61 | P a g e
Cách dùng từ nối (linking
words)
-Từ nối trong tiếng Anh linking words, hay transitions,
là những từ dùng để chỉ dẫn cho
người đọc, giúp quá trình ngắt
câu, chuyển ý khi đọc văn bản
trở nên rõ ràng hơn. Những từ
này cũng giúp cho người đọc
theo dõi nội dung văn bản cũng
như ý tưởng của tác giả dễ dàng
hơn.
- Từ nối trong tiếng anh là
những từ hoặc cụm từ được sử
dụng trong văn viết giúp bài
viết Anh văn của bạn trở lên
lưu loát, chuyên nghiệp hơn. Từ
nối cũng là một phần quan
trọng trong câu, nó tạo nên
logic trong lời nói và câu văn
của bạn khi sử dụng tiếng Anh.
1. Khi so sánh (Comparing
things)
Ngược
lại:
By
contrast/ConverselyIn
contrast/On the contrary,…
Tuy
nhiên:
However/Nevertheless,…..
2. Khi khái quát (generalizing)
Thông thường, thường thì:As a
rule/As usual/For the most
part/Ordinarily/Usually…
Nói chung, nhìn chung:
Generally/In general,…
3. Khi miêu tả quá trình hoặc
service the most.
(15) Some people are
trying to harness the
power of networked
computers in such a way
as to avoid this problem.
(16) In 1995, a group of
American
universities
banded together to form
what has come to be
known as Internet II. (17)
Internet II is a smaller,
more specialized system
intended for academic
use. (18) Since it is more
specialized, fewer users
are allowed access. (19)
Consequently, the time
required
to
receive
information
has
decreased.
(20)
Businesses
are
beginning to explore a
possible analogue to the
Internet II. (21) Many
businesses are creating
their own “Intranets”.
(22) These are systems
that can only be used by
the members of the same
company. (23) In theory,
fewer
users
should
translate into a faster
system. (24) Intranets are
very useful for large
national and international
companies
whose
branches need to share
information. (25) Another
benefit of an Intranet is
62 | P a g e
nhóm các đại học Mỹ hợp
lại với nhau để hình thành
nên cái mà sau này gọi là
Internet II. (17) Internet II
là hệ thống nhỏ hơn và
chuyên biệt hơn, sử dụng
cho mục đích học thuật.
(18) Bởi nó chuyên biệt,
nên ít người dùng được
quyền truy cập hơn. (19)
Kết quả là, thời gian để
nhận được thông tin yêu
cầu đã giảm.
liệt kê
First, … : Thứ nhất
Second, … : Thứ hai
Third, … : Thứ ba
Next, … : Sau đây
Then, … : Tiếp theo
Finally, … : Cuối cùng
(5) First of all, the Internet has
(20) Các công ty kinh grown very quickly.
doanh đang bắt đầu khám
phá ra một điều tương tự (13) Consequently (kết quả
Internet II. (21) Nhiều là), the service is often slow
công ty đang tạo ra and unpredictable
“Intranet” của chính họ.
(22) Đây là những hệ
thống chỉ có thể sử dụng
được bởi thành viên trong
cùng một công ty. (23) Về
lý thuyết, ít người dử
dụng hơn nên hệ thống sẽ
nhanh hơn. (24) Intranets
rất hữu dụng cho các công
ty quốc gia và quốc tế lớn,
nơi mà các chi nhánh của
họ cần chia sẻ thông tin
với nhau. (25) Một lợi ích
khác của Intranet là tăng
cường an ninh. (26) Bởi
vì chỉ có nhân viên công
ty có quyền truy cập
thông tin trên Intranet,
thông tin của họ được bảo
toàn trước các đối thủ
cạnh tranh. (27) Trong khi
có rất ít hoài nghi về việc
an increased amount of
security. (26) Since only
company employees have
access to the information
on the Intranet, their
information is protected
from competitors. (27)
While there is little doubt
that the Internet will
eventually be a fast and
reliable service, industry
and
the
academic
community have taken
their own steps toward
making more practical
global networks.
Internet rốt cục sẽ trở nên
nhanh và đáng tin cậy
hơn, các ngành công
nghiệp và cộng đồng khoa
học đã có những bước
tiến của riêng họ để
hướng tới làm cho mạng
lưới toàn cầu thiết thực
hơn.
Question 1: According to Câu 1: Theo bài đọc, ý
the passage, which of the nào sau đây không đúng
following is not true of về Internet?
the Internet?
A. Nó có xu hướng thiếu
tin
cậy
A. It tends to be
B. Nó đã tạo ra một cảm
unreliable.
giác an toàn về tài chính
B. It has created a sense C. Nó quá đắt để truy cập
D. Nó đang ngày càng trở
of security.
nên ít phổ biến
C. It is not too expensive
to access.
D. It has become
increasingly less popular.
Question 2: According to Câu 2: Theo bài đọc, điều
the passage, which of the nào sau đây đúng vào
following statements was năm 1990?
true in 1990?
A.
Internet là một
A. the Internet was a cách an toàn để có thông
tin
63 | P a g e
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
cần tìm có thể được nhắc chính
xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(4)
Among
the
current
problems, which include a
general lack of reliability and
numerous security concerns,
the most crucial is speed. (7) In
1996, over 50 million people
used it. (8) Every year, the
number of people with access
to the Internet doubles.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
secure means to gain B.
Internet đã trải qua
một tốc độ tăng trưởng
information.
nhanh
B.
the
Internet C.
Dữ liệu Internet
experienced
enormous không thiết thực
D.
Ít người sử dụng
growth rates.
Internet
C. Internet data proved to
be impractical.
cần tìm có thể được nhắc chính
xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(6) In 1990, only a few
academics had ever heard of the
Internet
D. Few people were using
the Internet.
Question 3: According to Câu 3: Theo tác giả, điều
the author, what is one gì là lí do tại sao Internet
reason why the Internet is đôi khi bị chậm?
sometimes slow?
A. Đường dây điện thoại
A. Phone lines are often thường quá bận với các
too busy with phone calls cuộc gọi và chuyển fax để
có thể xử lý sự lưu thông
and fax transmissions to
Internet
handle Internet traffic.
B. Hầu hết mọi người
Câu hỏi dạng tìm ý
B. Most people do not
have computers that are
fast enough to take
advantage of the Internet.
(11) Also, sometimes, a
request for information must
pass through many routing
computers
before
the
information can be obtained.
(13) Consequently, the service
is often slow and unpredictable.
C. Often a request must
travel through many
computers
before
it
reaches
its
final
destination.
D. Scientists take up too
much time on the
Internet, thus slowing it
down for everyone else.
không có máy tính đủ
nhanh để khai thác
Internet
C. Thường một yêu cầu về
thông tin phải đi qua
nhiều máy tính trước khi
nó đến đích cuối cùng
D. Các nhà khoa học
chiếm quá nhiều thời gian
trên Internet, do đó làm
chậm Internet của người
khác
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
cần tìm có thể được nhắc chính
xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
Question 4: The word Câu 4: Từ “obtained” ở Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
“obtained” in line 10 is dòng 10 gần nghĩa nhất
#Tip 3: Đối với những câu tìm
closest in meaning to với____
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
________.
từ vựng nhất định và tập đoán
A. Được hiểu
64 | P a g e
A. understood
B. acquired
B. Có được
C. Được mua
D. Được phân phối
C. purchased
(11) Also, sometimes, a request
for information must pass
through
many
routing
computers
before
the
information can be obtained.
(12) A request for information
made in Paris might have to go
through computers in New
York, Los Angeles and Tokyo
in order to obtain the required
information.
D. distributed
Question 5: The word Câu 5: Từ “harness” ở
“harness” in line 15 is dòng 15 gần nghĩa nhất
closest in meaning to với ___
________.
A. Khai thác
B.
Cải trang
A. utilize
C. Đánh cắp
B. disguise
D. Khóa
C. steal
D. block
Question 6: According to
the passage, what benefits
does Internet II have over
the Internet I?
A.
There
is
no
governmental
intervention
regulating
Internet II.
B. Small businesses pay
higher
premiums
to
access to the Internet.
65 | P a g e
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
(15) Some people are trying to
harness
the
power
of
networked computers in such a
way as to avoid this problem.
Câu 6: Theo bài đọc, Câu hỏi dạng tìm ý
những lợi ích nào mà
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
Internet II vượt trội hơn
tìm ý, nên xác định thông tin
so với Internet?
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. Không có sự can thiệp đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
của chính phủ trong việc cần tìm có thể được nhắc chính
quản lý Internet II
xác hoặc nhắc lái đi
B. Các công ty nhỏ trả phí
(paraphrase)
cao hơn để truy cập
Internet
C. Internet II chứa nhiều
thông tin hơn Internet
(17) Internet II is a smaller,
D. Internet II có ít người more
specialized
system
sử dụng hơn do đó truy
C. Internet II contains cập nhanh hơn
more information than the
Internet.
D. Internet II has fewer
users and therefore is
faster to access.
Question 7: The word Câu 7: Từ “analogue” ở
“analogue” in line 20 dòng 20 gần nghĩa nhất
most
nearly với____
means__________.
A. Sự tương tự
B. Sự thay thế
A. similarity
C. Sử dụng
B. alternative
D. Giải pháp
C. use
D. solution
Question 8: The word Câu 8: Từ “their” ở dòng
“their” in line 25 refers to 25 dùng để chỉ _____
__________.
A. Các đối thủ cạnh tranh
B. Các nhân viên công ty
A. competitors
C. Intranets
B. company employees
D. Các công ty
C. Intranets
D. companies
intended for academic use. (18)
Since it is more specialized,
fewer users are allowed access.
(19) Consequently, the time
required to receive information
has decreased.
Câu hỏi dạng tìm từ đồng nghĩa
#Tip 3: Đối với những câu tìm
từ đồng nghĩa, bạn cần có vốn
từ vựng nhất định và tập đoán
nghĩa các từ dựa vào ngữ cảnh
hoặc dùng phương pháp loại
trừ.
(20) Businesses are beginning
to explore a possible analogue
to the Internet II. (21) Many
businesses are creating their
own “Intranets”.
Câu hỏi dạng tìm đối tượng mà
đại từ đề cập
# Tip 4: Đối với những câu hỏi
hỏi về đối tượng mà đại từ nào
đó đề cập tới, cần phải đọc cả
câu có đại từ đấy để xem nó
thay thế cho cái gì. Có thể bạn
phải đọc cả câu trước và câu
sau để hiểu hết
(26) Since only company
employees have access to the
information on the Intranet,
their information is protected
from competitors.
Question 9: With which Câu 9: Tác giả có thể Câu hỏi dạng tìm ý
66 | P a g e
of
the
following đồng ý với kết luận nào
conclusions would the sau đây?
author probably agree?
A. Ít các cộng đồng khoa
A.
Fewer
academic học cần tạo ra hệ thống
communities need to Internet của riêng họ hơn
B. Các công ty phát triển
create their own Internet
hệ thống Intranet của
systems.
riêng họ thì đang giới hạn
cơ sở dữ liệu thông tin
của họ
C. Công nghệ được sử
dụng bởi các nhà sáng
chế Internet quá phức tạp
đối với người sở hữu máy
C. The technology used tính
by Internet creators is too D. Một hệ thống Internet
complex for computer với ít người dùng hơn thì
sẽ nhanh hớn
owners to understand.
B.
Companies
who
develop
their
own
Intranets are limiting their
information data base.
D. An Internet system
with fewer users would
be quicker.
Question 10: All of the
following are advantages
of business “Intranets”
mentioned in the passage
EXCEPT___
A. they provide a higher
level of security.
B. they share information
with other company
branches.
C. they are cheaper than
other alternatives.
D. they move data faster.
67 | P a g e
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
cần tìm có thể được nhắc chính
xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(21) Many businesses are
creating their own “Intranets”.
(22) These are systems that can
only be used by the members of
the same company.
(25)
Another benefit of an Intranet is
an increased amount of
security. (26) Since only
company employees have
access to the information on
the Intranet, their information
is protected from competitors.
Câu 10: Tất cả các ý sau Câu hỏi dạng tìm ý
đều là lợi thế của Intranets
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
được đề cập đến trong bài
tìm ý, nên xác định thông tin
TRỪ ____
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
A. Chúng cung cấp mức đó, tìm ý đúng trong đoạn đó. Ý
độ an ninh cao hơn
cần tìm có thể được nhắc chính
B. Chúng chia sẻ thông xác hoặc nhắc lái đi
tin với các chi nhanh khác
(paraphrase)
của công ty
C. Chúng rẻ hơn các (21) Many businesses are
phương tiện thay thế khác creating
their
own
D. Chúng chuyển dữ liệu
“Intranets”. (22) These are
nhanh hơn
systems that can only be used
by the members of the same
company. (23) In theory, fewer
users should translate into a
faster system. (24) Intranets
are very useful for large
national
and
international
companies whose branches
need to share information.
(25) Another benefit of an
Intranet is an increased
amount of security.
1D2D3C4B5A
6D7A8B9B10C
READING PASSAGE NUMBER 9
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) American and British
people
both
speak
English, of course, but
sometimes it does not
seem like the same
language. (2) In fact, there
are
some
important
differences
between
British and
American
English.
(1) Tất nhiên cả người
Mỹ và người Anh đều nói
tiếng Anh, nhưng đôi khi
có vẻ như không cùng
một ngôn ngữ. (2) Trong
thực tế, có một số sự khác
biệt quan trọng giữa tiếng
Anh – Anh và Anh – Mỹ.
Từ vựng:
(3) Đầu tiên, chúng nghe
rất khác nhau. (4) Thông
thường, người Mỹ không
nói tất cả các chữ cái
trong một từ, đặc biệt là
các phụ âm như “t” và
“d”. (5) Ví dụ, người Mỹ
có thể nói “I dunno” thay
vì “I don’t know”, hoặc
họ có thể nói say
“Whaddya say” thay vì
“What do you say?”. (6)
Tuy nhiên, người Anh
thường phát âm các phụ
Letter (n) /ˈlet.ər/: chữ cái
(3) First of all, they sound
very different. (4) Often,
Americans don’t say all
the letters in each word,
especially consonants like
“t” and “d”. (5) For
example, Americans may
say “I dunno” instead of
“I don’t know, or they
may say “Whaddya say”
instead of “What do you
say?”. (6) However, the
68 | P a g e
Chủ đề ngôn ngữ
British English (BE) : tiếng
Anh – Anh
American English (AE): tiếng
Anh – Mỹ
Word (n) /wɜːd/: từ
Consonant (n) /ˈkɒn.sə.nənt/:
phụ âm
Vowel (n) /vaʊəl/: nguyên âm
Pronounce (v) /prəˈnaʊns/: phát
âm
British usually pronounce âm rất cẩn thận.
their consonants carefully.
(7) Cũng vậy, một số chữ
(7) Also, some letters cái có âm khác nhau. (8)
have different sounds. (8) Ví dụ, người Mỹ nói “a”
For example, Americans trong “class” giống với
say the “a” in “class” like “a” trong “cat” nhưng
“a” in “cat”, but the người Anh nói “a” trong
British say the “a” in “class” giống với “a”
“class” like the “a” in trong “half”. (9) Chữ cái
“half”. (9) The “r” is “r” thỉnh thoảng cũng
sometimes
said được nói khác nhau. (10)
differently, too. (10) Khi người Mỹ nói
When an American says “farmer”, bạn có thể nghe
“farmer”, you can usually thấy “r” . (11) Nhưng bạn
hear “r”. (11) But you không thể nghe thấy “r”
can’t hear “r” in British trong tiếng Anh – Anh.
English. (12) The British (12) Người Anh nói
“fahmah”
say “fahmah”.
(13) Sound is not the only
difference between British
English and American
English. (14) The two
languages have different
words for something. (15)
For example, the words
for clothing are different.
(16) Americans use the
word “sweater”, but the
English say “jumper”.
(17) American wears
“vests” under their shirts.
(18) An American man
wears a “tuxedo” to a
very fancy party, but an
English man wears a
“dinner
jacket”.(19)
Americans talk about
“pants” or “slacks” but
the British talk about
69 | P a g e
(13) Âm tiết không chỉ là
điều duy nhất khác biệt
giữa Anh Anh và Anh
Mỹ. (14) Hai ngôn ngữ có
những từ vựng khác nhau
đối với một số thứ. (15)
Ví dụ các từ để chỉ quần
áo là khác nhau. (16)
Người Mỹ dùng từ
“sweater”, nhưng người
Anh nói “jumper”. (17)
Người Mỹ mặc “vests”
phía trong áo sơ mi của
họ.
(18) Một người đàn ông
Mỹ mặc “tuxedo” để tới
một bữa tiệc ưa thích
nhưng một người đàn ông
Anh lại mặc “dinner
jacket”. (19) Người Mỹ
nói về “pants” (quần)
“trousers”.
hoặc “slacks” nhưng
người Anh lại nói đó là
(20) Many expressions
“trousers”.
are also different in the
two countries. (21) In (20) Nhiều cách biểu đạt
England, if you are going cũng khác nhau ở 2 quốc
to telephone
gia. (21) Ở Anh, nếu bạn
sắp gọi điện thoại cho bạn
friends, you ‘ring them
bè, nghĩa là bạn “ring
up”. (22) In America,
them up”. (22) Ở Mỹ,
“you give them a call”.
“you give them a call”.
(23) The Brtish use the
(23) Người Anh dùng từ
word “lovely” to describe
“lovely” để miêu tả thứ gì
something they like. (24)
đó họ thích. (24) Người
Americans use the word
Mỹ dùng từ “nice” hoặc
“nice” or “great”.
“great”.
(25) There are also some
differences in grammar.
(26)
For
example,
Americans almost always
use the helping verb “do”
with the verb “have”. (27)
They might say, “Do you
have an extra pen?” (28)
The British often ask the
question a different way.
(29) They might say,
“Have you got an extra
pen?”
(30) These differences
can be confusing if you
are learning English. (31)
But there is a reason for
the
differences.
(32)
Language changes over
time. (33) When the same
language is used in
different
places,
it
changes differently in
each place. (34) This is
what
happened
to
70 | P a g e
(25) Cũng có một số sự
khác biệt trong ngữ pháp.
(26) Ví dụ, Người Mỹ
hầu như luôn dùng trợ
động từ “do” kèm với
động từ “have”. (27) Họ
có thể nói, “Do you have
an extra pen?” (28)
Người Anh thường nói
câu đó theo cách khác.
(29) Họ có thể nói “Have
you got an extra pen?”
(30) Những sự khác biệt
này có thể gây bối rối nếu
bạn học tiếng Anh. (31)
Nhưng có một lí do cho
sự khác biệt này. (32)
Ngôn ngữ thay đổi theo
thời gian . (33) Khi một
ngôn ngữ được sử dụng ở
các nơi khác nhau thì nó
sẽ thay đổi khác đi ở mỗi
nơi. (34) Đó là điều đã
xảy ra với tiếng Anh. (35)
English. (35) It also
happened
to
other
languages,
such
as
French. (36) Many people
in Canada speak French,
but their French is
different from the French
spoken in France.
Điều đó cũng xảy ra với
những ngôn ngữ khác,
như tiếng Pháp. (36)
Nhiều người ở Canada
nói tiếng Pháp, nhưng
tiếng Pháp của họ khác
với tiếng Pháp được nói ở
Pháp.
Question 1: This article is Câu 1:
about _____.
về____
A. English vocabulary
B. the way the British say
words
C. how American sounds
are different from British
sounds
D. how American English
is different from British
English
Bài
đọc
nói Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm
tiêu đề phù hợp cho bài đọc.
A. Từ vựng tiếng Anh
B. Cách mà người
Anh phát âm
C. Âm của tiếng Mỹ
khác với âm của
tiếng Anh thế nào
D. Tiếng Anh – Anh
khác Anh – Mỹ
như thế nào
#Tip 1: Với câu hỏi dạng này,
bạn nên đọc qua toàn bài, tổng
hợp ý từng đoạn để chắc chắn ý
nghĩa của cả bài. Bên cạnh đó,
việc tổng hợp ý từng đoạn giúp
bạn định vị thông tin tốt hơn,
tiết kiệm thời gian làm bài.
Trong bài này:
Đoạn 1: Khẳng định sự khác
nhau giữa tiếng Anh – Anh và
tiếng Anh – Mỹ
Đoạn 2 và 3: Sự khác nhau
trong cách phát âm
Đoạn 3 và 4: Sự khác nhau
trong cách dùng từ
Đoạn 5: Khác nhau ở cách biểu
đạt
Đoạn 6: Khác nhau ở cách
dùng ngữ pháp
Đoạn 7: Ngôn ngữ thay đổi
theo vị trí địa lý mà nó được sử
dụng.
Chọn D mới đầy đủ ý
nhất
71 | P a g e
Question 2: Compared Câu 2: So với người Anh,
the British, Americans are người Mỹ thường ____
usually _____.
A. Cẩn thận hơn trong
việc phát âm phụ
A. more careful about
âm
saying consonant
B. Ít cẩn thận hơn
trong việc phát âm
B. less careful about
phụ âm
saying consonants
C. Dễ hiểu hơn
D. Nói chậm hơn
C. easier to understand
D. slower speaker
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
. (4) Often, Americans don’t
say all the letters in each
word, especially consonants
like “t” and “d”. (6) However,
the British usually pronounce
their consonants carefully.
Question 3: Some letters Câu 3: Một số chữ cái Câu hỏi dạng tìm ý
in English _____.
trong tiếng Anh_____
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
A. always sound the same
A. Luôn luôn phát âm tìm ý, nên xác định thông tin
giống ở Mỹ và ở nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
in the United States and
Anh
England
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
B. Không thay đổi dù
Ý cần tìm có thể được nhắc
chúng được nói ở
B. don’t change whether
chính xác hoặc nhắc lái đi
Mỹ hay Anh
they are spoken in the
C. Có phát âm khác (paraphrase)
United States or England
nhau khi ở Mỹ và
ở Anh
C. have different sounds
D. Có các âm thanh (7) Also, some letters have
in the United States and
bất thường khi ở
England
different sounds
Mỹ và ở Anh
D. have an unusual sound
in the United States and
England
Question 4: The words Câu 4: Các từ để chỉ trang Câu hỏi dạng tìm ý
for clothing are _____.
phục là____
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
A. an example of British
A. Một ví dụ của tìm ý, nên xác định thông tin
72 | P a g e
English
B. different in the United
States and England
C. an example of modern
technology
tiếng Anh Anh
B. Khác nhau ở Mỹ
và ở Anh
C. Một ví dụ của
công nghệ hiện đại
D. Giống nhau ở Mỹ
và ở Anh
D. the same in the United
States and England
Question 5: The word Câu 5: Từ “slack”trong
“slacks” in American Anh Mỹ có nghĩa là ____
English means _____ in trong Anh – Anh.
British English.
A. Vests
B.
Jumpers
A. vests
C. Trousers
B. jumpers
D. Jackets
C. trousers
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(14) The two languages have
different words for something.
(15) For example, the words
for clothing are different.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
D. jackets
(19)
Americans talk about
“pants” or “slacks” but the
British talk about “trousers”.
Question 6: People in the Câu 6: Mọi người ở Mỹ
United States and in và Anh thì ____
England _____.
A. Luôn dùng cách
biểu đạt giống
A. always use the same
nhau
expressions
B. Thường nói tạm
biệt
B. often say goodbye
C. Không thường sử
C. don’t use expressions
dụng các cách biểu
đạt
often
D. Đôi khi có cách
D.
sometimes
use
biểu đạt khác nhau
different expressions
73 | P a g e
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(20) Many expressions are also
different in the two countries
Question 7:
When Câu 7: Khi người Mỹ hỏi
Americans ask questions, , họ hầu như luôn dùng
they
almost
always ____
_____.
A. Sử dụng trợ đồng
tự “do”
A. use the helping verb
B. Không dùng trợ
“do”
động từ
C. Không dùng ngữ
B. don’t use the helping
pháp
verb
D. Gây khó hiểu
C. don’t use any grammar
D. cause confusion
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
(26) For example, Americans
almost always use the helping
verb “do” with the verb “have”.
(27) They might say, “Do you
have an extra pen?”
Question 8: Learners of Câu 8: Người học tiếng Câu hỏi dạng tìm ý
English can get confused Anh có thể bị gây khó
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
because _____.
hiểu bởi vì____
tìm ý, nên xác định thông tin
A. English never changes
A. Tiếng Anh không nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
bao giờ thay đổi
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
B. English is different in
B. Tiếng Anh khác Ý cần tìm có thể được nhắc
different places
nhau ở các nơi
chính xác hoặc nhắc lái đi
khác nhau
C. British English is more
C. Tiếng Anh Anh (paraphrase)
difficult
languages
than
other
D. British English is the
only kind of English
khó hơn các thứ
tiếng khác
D. Tiếng Anh Anh là
thứ tiếng Anh duy
nhất
Question 9: According to Câu 9: Theo bài đọc,
the passage, languages ngôn ngữ _____
_____.
A. Thay đổi theo thời
gian
A. change over time
B. Khó để phát âm
C. Không thay đổi
74 | P a g e
(30) These differences can be
confusing if you are learning
English.
(32)
Language
changes over time. (33) When
the same language is used in
different places, it changes
differently in each place. (34)
This is what happened to
English.
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
B. are difficult to say
C. don’t change much
nhiều
Ý cần tìm có thể được nhắc
D. Giống nhau ở mọi chính xác hoặc nhắc lái đi
nơi
(paraphrase)
D. are the same in all
places
(30) These differences can be
confusing if you are learning
English.
(32)
Language
changes over time.
Question 10: According Câu 10: Theo bài văn, cái
to the passage, which of nào sau đây không đúng?
the following statements
A. Người Mỹ không
in NOT true?
phát âm “farmer”
giống như người
A. Americans do not
Anh
pronounce “farmer” the
B. Tiếng Pháp ở
same as the British
Canada khác với
B. French spoken in
Canada is different from
French spoken in France
C. People in the United
States call some things
different from people in
England
75 | P a g e
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào. Sau
đó, tìm ý đúng trong đoạn đó.
Ý cần tìm có thể được nhắc
chính xác hoặc nhắc lái đi
(paraphrase)
tiếng Pháp ở Pháp
C. Người Mỹ gọi một
(25) There are also some
số thứ khác với
differences in grammar
người Anh
D. Không có sự khác
biệt về ngữ pháp
giữa tiếng Anh
Anh và Anh Mỹ
D. There is no difference
in grammar between
British
English
and
American English
1D2B3C4B5C
Câu hỏi dạng tìm ý
6D7A8B9A10D
READING PASSAGE NUMBER 10
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
(1) The fertile valleys of the
river Nile straddle the hot
desert land of Egypt. (2)
Rain is relatively scarce,
and the summers are
scorching
hot.
(3)
Nevertheless the strip of
land,
known
as
the
Cultivation, on either side
of the Nile is reputed to be
one of the most fertile
places in the world. (4) Its
rich black soil is the result
of accumulation of silt
deposited by the annual
flooding of the Nile
thousands of years ago. (5)
From June to October, the
river overflowed its banks.
(6) Modern dams were then
constructed to control the
flooding.
(7)
The
floodwaters left behind a
rich sticky black mud
which made it suitable for
the cultivation of crops. (8)
As long as the soil was well
irrigated, two or three crops
could be grown in one
season. (9) Its rich soil led
to the growth and rise of the
brilliant civilization of the
ancient Egyptians on the
Nile valley more than 5000
years ago.
(10) The
earliest Egyptians
had
acquired the skills to till
(1) Những thung lũng màu
mỡ của sông Nile trải dài
theo vùng đất sa mạc nóng
bỏng của Ai Cập. (2) Mưa ở
đây tương đối hiếm và mùa
hè thì rất nóng. (3) Tuy
nhiên, dải đất được biết đến
như vùng canh tác này, nằm
hai bên sông Nile, nổi tiếng
là một trong những nơi mãu
mỡ nhất trên thế giới. (4)
Đất đen màu mỡ chính là
kết quả của sự tích tụ phù
sa lắng đọng bởi lũ lụt hàng
năm trên sông Nile năm
trước. (5) Từ tháng 6 đến
tháng 10,
76 | P a g e
TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP GIẢI THÍCH
Từ vựng:
Scorching
(adj/adv)
/ˈskɔː.tʃɪŋ/: rất nóng (very
hot)
Irrigation (n) /ˌɪr.ɪˈɡeɪ.ʃən/:
thủy lợi
Till (v) /tɪl/: canh tác
Cultivation
(n)
/ˌkʌl.tɪˈveɪ.ʃən/: canh tác
Dam (n) : đập nước
Crop (n) : cây trồng với số
lượng lớn trên đồng ruộng/
sản lượng thu hoạch được từ
cây trồng
nước sông tràn hai bờ của
Mud (n) /mʌd/: bùn
nó. (6) Các đập nước hiện
đại sau đó được xây dựng
để kiểm soát lũ. (7) Nước lũ
bỏ lại một lớp bùn đen dính
giàu dinh dưỡng, khiến nó
trở nên thích hợp cho việc
canh tác mùa màng. (8)
Miễn là đất được tưới tiêu
tốt, mỗi mùa có thể trồng
hai đến ba loại cây trồng.
(9) Thứ đất màu mỡ này
dẫn tới sự tăng trưởng và
phát triển của nền văn minh
rực rỡ Ai Cập cổ đại trên
thung lũng sông Nile cách
đây hơn 5000 năm. (10)
Những người Ai Cập đầu
tiên đã có được các kỹ năng
để canh tác vùng đất dọc
the land along the banks,
drawing along the Nile
became wealthy, and they
embarked on projects of
digging
ditches
and
constructing
dams
to
control the floods.
(11) In about 3100 BC, the
whole Egypt was united
under the reign of King
Menes. (12) He and his
descendants
made
up
Egypt's first ruling family,
or dynasty. (13) His rule led
to the great development of
the arts like writing,
painting, architecture, and
crafts. (14) Egyptian power
and influence were to last
for the next 2000 years.
(15) The Egyptian kings
had absolute powers. (16)
The king possesses all the
land and the peasants had to
surrender part of their crops
to the king. (17) An army of
officials and scribes did the
task of collecting the exact
amount of due from the
individual farmers. (18)
Crops and livestock were
often
seen
at
the
storehouses surrounding the
royal palaces. (19) In return
for their uphill task, the
king paid his officials and
dishes out funds for huge
irrigation projects.
hai bờ sông, làm cho vùng
sông Nile trở nên giàu có,
và họ bắt tay vào dự án đào
kênh mương và xây dựng
đập nước để kiểm soát lũ.
(11) Khoảng vào năm 3100
trước công nguyên, toàn bộ
Ai Cập được thống nhất
dưới triều đại của Vua
Menes. (12) Ông và các
con cháu của ông đã làm
nên triều đại đầu tiên của
Ai Cập được cai trị bởi một
gia đình. (13)
Luật lệ của ông dẫn tới sự
phát triển to lớn của nghệ
thuật như văn học, hội họa,
kiến trúc và các nghề thủ
công. (14) Sức mạnh và sự
ảnh hưởng của người Ai
Cập đã kéo dài tới tận 2000
năm sau đó. (15) Các vua
Ai Cập có quyền lực tối cao
(16) Nhà vua sở hữu toàn
bộ đất đai và nông dân phải
nộp một phần thu hoạch
cho nhà vua. (17) Một đội
quân gồm các quan chức và
kinh sư làm nhiệm vụ thu
gom chính xác số lượng của
từng người nông dân. (18)
Sản vật trồng trọt và súc vật
thường được nhìn thấy ở
các nhà kho xung quanh lâu
đài hoàng gia. (19) Đổi lại
cho nhiệm vụ khó khăn của
họ, nhà vua trả cho các
quan chức và đầu tư ngân
quỹ vào các dự án thủy lợi
(20) Egypt's trade with the
lớn. (20) Thương mại của
outside world stretches far
77 | P a g e
and wide. (21) In return
for
gold,
copper,
gemstones, and building
stones, it purchases the
goods that it did not have.
(22) Timber, resins, oils,
silver and slaves came from
Lebanon. (23) From Deria
and Anatolia came horses,
while the blue stone called
lapis lazuli was imported
from Mesopotamia. (24)
Strong
forts
were
constructed
to
protect
overland trade routes. (25)
Egypt held Nubia in the
south for almost 800 years.
(26) It served as Egypt's
most vital source of gold
and slaves.
Ai Cập với thế giới bên
ngoài trài dài vừa xa vừa
rộng. (21) Đổi lại cho vàng,
đồng, đá quý và đã xây
dựng, họ mua những hàng
hóa mà họ không có. (22)
Gỗ, nhựa, dầu, bạc và nô lệ
đến từ Lebanon. (23) Từ
Deria và Anatolia là ngựa
trong khi đá xanh – lapis
lazuli được nhập khẩu từ
Mesopotamia. (24) Các
pháo đài kiên cố được xây
dựng để bảo vệ các tuyến
thương mại trên bộ. (25) Ai
Cập cai trị phía Nam Nubia
suốt gần 800 năm. (26) Đấy
chính là nguồn vàng và nô
lệ quan trọng nhất của Ai
Cập
Question
1:
The Câu 1: Nền văn minh Ai
civilization of the ancient Cập cổ đại được nuôi
Egyptians was brought dưỡng bởi ____
about by _____.
A. Gia đình thống trị đầu
A. Egypt's first ruling tiên của Ai Cập
B. Vùng đất song Nile màu
family
mỡ
C. Thương mại của Ai Cập
B. the rich soil of the Nile
với thế giới bên ngoài
C. Egypt's trade with the D. Nền văn học, hội họa,
kiến trúc và các nghề thủ
outside world
công phát triển
D. the highly-developed
writing,
painting,
architecture and crafts
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào.
Sau đó, tìm ý đúng trong
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(9) Its rich soil led to the
growth and rise of the
brilliant civilization of the
ancient Egyptians on the
Nile valley more than 5000
years ago.
Question 2:
Egyptian Câu 2: Các nô lệ Ai Cập Câu hỏi dạng tìm ý
slaves came from _____.
đến từ ____
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
A. Syria and Anatolia
A. Syria and Anatolia
78 | P a g e
B. Palestine
B. Palestine
C. Mesopotamia
C. Mesopotamia
D. Lebanon
D. Lebanon
nằm ở (những ) đoạn nào.
Sau đó, tìm ý đúng trong
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(22) Timber, resins, oils,
silver and slaves came from
Lebanon.
Question 3: The king was Câu 3: Nhà vua giàu có vì Câu hỏi dạng tìm ý
wealthy because _____.
_____
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
A. he possessed all the land A.
Ông ấy sở hữu toàn tìm ý, nên xác định thông tin
bộ đất đai
nằm ở (những ) đoạn nào.
B. huge irrigation projects B.
Các dự án thủy lợi Sau đó, tìm ý đúng trong
were set up
khổng lồ được thành lập
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
C.
Ông ấy có quyền lực
được nhắc chính xác hoặc
C. he was in absolute power tối thượng
D.
Các nông dân nộp nhắc lái đi (paraphrase)
D. farmers paid him their cho ông các cống vật
(15) The Egyptian kings
tribute
had absolute powers (16)
The king possesses all the
land and the peasants had to
surrender part of their crops
to the king. (18) Crops and
livestock were often seen at
the storehouses surrounding
the royal palaces.
Question 4: The writer said Câu 4: Người viết nói rằng Câu hỏi dạng tìm ý
that the annual flooding of những trận lũ hàng năm
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
the Nile _____.
trên sông Nile thì ____
tìm ý, nên xác định thông tin
A. needed to be controlled
A.
Cần được kiểm soát nằm ở (những ) đoạn nào.
B.
Đã dẫn tới sự khám Sau đó, tìm ý đúng trong
B. led to the discovery of phá ra các mỏ mới
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
new mines
C.
Đã tạo ra dòng chảy
được nhắc chính xác hoặc
của các thương gia nước
nhắc lái đi (paraphrase)
C. caused an influx of ngoài
foreign traders
D.
Đã giúp phát triển (5) From June to October,
hội họa
the river overflowed its
D. helped to develop the
banks. (6) Modern dams
arts
were then constructed to
79 | P a g e
control the flooding. (10)
The earliest Egyptians had
acquired the skills to till the
land along the banks,
drawing along the Nile
became wealthy, and they
embarked on projects of
digging
ditches
and
constructing
dams
to
control the floods.
Question 5: According to Câu 5: Theo bài đọc, Nhà
the passage, the king was vua đã khôn ngoan____
wise _____.
A. Để sở hữu nô lệ và vàng
B. Để trả cho các dự án
A. to own slaves and gold
thủy lợi khổng lồ
B. to pay for huge irrigation C. Để kiểm soát đất đai
D. Để nhập khẩu những thứ
projects
mà Ai Cập không có
C. to control the land
Câu hỏi dạng tìm ý
D. to import the things that
Egypt did not have
(19) In return for their uphill
task, the king paid his
officials and dishes out
funds for huge irrigation
projects.
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào.
Sau đó, tìm ý đúng trong
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
Question 6: In return for, in Câu 6: Cụm “In return for”, Câu hỏi dạng tìm ý
the first line, last paragraph, ở dòng đầu tiên, đoạn cuối
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
refers to _____.
cùng, dùng để chỉ ____
tìm ý, nên xác định thông tin
A. what Egypt exported
A.
Những gì Ai Cập nằm ở (những ) đoạn nào.
nhập khẩu
Sau đó, tìm ý đúng trong
B. how fast the profit came B.
Nguồn lợi nhuận đến đoạn đó. Ý cần tìm có thể
nhanh như thế nào
được nhắc chính xác hoặc
C. the respect Egypt C.
Sự tôn trọng mà Ai
nhắc lái đi (paraphrase)
received
Cập nhận được
D.
Sự bảo vệ mà quân (21) In return for gold,
D. the protection the đội Ai Cập mang lại
copper, gemstones, and
Egyptian army provided
building stones, it purchases
the goods that it did not
80 | P a g e
have.
(purchase = buy: mua)
Question 7: A suitable title Câu 7: Tiêu đề phù hợp cho Câu hỏi dạng tổng hợp ý/tìm
tiêu đề phù hợp cho bài đọc.
for this passage is _____.
bài là _____
A. The Farming Methods of A. Các phương pháp nông
nghiệp của người Ai Cập
the Egyptians
B. Cảnh đẹp của Ai Cập
B. The Landscape of the C. Sức mạnh của quân đội
Ai Cập
Egypt
D. Nền văn minh của người
C. The Might of the Ai Cập cổ đại
Egyptian Army
D. The Civilization of the
Ancient Egyptians
#Tip 1: Với câu hỏi dạng
này, bạn nên đọc qua toàn
bài, tổng hợp ý từng đoạn để
chắc chắn ý nghĩa của cả bài.
Bên cạnh đó, việc tổng hợp
ý từng đoạn giúp bạn định vị
thông tin tốt hơn, tiết kiệm
thời gian làm bài.
Trong bài này,
Đoạn 1: Vùng sông Nile
màu mỡ nuôi dưỡng nông
nghiệp và nền văn minh Ai
Cập cổ đại
Đoạn 2: Đế chế Ai Cập cổ
đại
Đoạn 3: Giao thương dưới
thời Ai Cập cổ đại
Chọn D
Question 8: We know the Câu 8: Chúng ta biết rằng Câu hỏi dạng tìm ý
Egyptian
Empire
was đế chế Ai Cập rất quyền
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
powerful from the _____.
năng từ ____
tìm ý, nên xác định thông tin
A. long period it extended A.Thời gian dài mà nó bành nằm ở (những ) đoạn nào.
trướng quyền lực và sự ảnh Sau đó, tìm ý đúng trong
its power and influence
hưởng
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
B. way its army fought with B. Cách mà quân đội của họ
được nhắc chính xác hoặc
chiến đấu với quân xâm
other invaders
nhắc lái đi (paraphrase)
lược
C. number of crops grown C. Số lượng cây trồng được
(14) Egyptian power and
trồng trong một mùa
in one season
influence were to last for
D. Thương mại và kinh
D. trade and business done doanh với các quốc gia the next 2000 years.
khác
81 | P a g e
with other nations
Question 9: Farm crops Câu 9: Cây trồng nông
would be _____ if there nghiệp sẽ ____ nếu không
was no water for irrigation. có nước cho hệ thống thủy
lợi.
A. harvested
A.
Được thu hoạch
B. unavailable
B.Không có sẵn
C.Không được bảo vệ
C. unprotected
D.
Bị phá hủy
D. destroyed
Câu hỏi dạng tìm ý
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào.
Sau đó, tìm ý đúng trong
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
được nhắc chính xác hoặc
nhắc lái đi (paraphrase)
(8) As long as the soil was
well irrigated, two or three
crops could be grown in one
season.
Question 10: From June to Câu 10: Từ tháng 6 tới Câu hỏi dạng tìm ý
October, the flood plains tháng 10, các đồng bằng
#Tip 2: Đối với câu hỏi dạng
would be _____.
ngập lũ sẽ ____
tìm ý, nên xác định thông tin
nằm ở (những ) đoạn nào.
A. open to the building of A. Mở để xây dựng mới
B. Bị bỏ lại để trồng hoa Sau đó, tìm ý đúng trong
new
màu mới
đoạn đó. Ý cần tìm có thể
B. left to the sowing of new C. Được nâng lên ở mức
được nhắc chính xác hoặc
cao hơn
crops
D. Bị ngập bởi nước lũ từ nhắc lái đi (paraphrase)
C. raised to a higher level
sông Nile
D.
inundated
with
floodwaters from the Nile
1B2D3C4A5B
82 | P a g e
6A7D8A9B10D
(5) From June to October,
the river overflowed its
banks.