« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Công ty cổ phần than Núi Béo


Tóm tắt Xem thử

- NGÔ NGỌC THU ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN NÚI BÉO LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NGUYỄN THỊ LUYẾN HÀ NỘI – 2010 Lu̵n văn th̩c sͿ Qu̫n tr͓ Kinh doanh Tr˱ͥng ĈH Bách Khoa Hà N͡iNgô Ng͕c Thu(Cao h͕c khoá Khoa Kinh t.
- yӃu kém trong công tác chҩp nhұn ÿѭӧc cӫa ÿӝi ngNJ cán bӝ lãnh ÿҥo, quҧn lý cӫa doanh nghiӋp ViӋt Nam.
- Tình hình kӃt quҧ hoҥt ÿӝng cӫa công ty Bҧng 2.2: Tình hình hiӋu quҧ hoҥt ÿӝng cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo năm Error! Bookmark not defined.Bҧng 2.3: Bҧng chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ CBQLDN theo giӟi tính Bҧng 2.4: Bҧng Chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ cán bӝ quҧn lý doanh nghiӋp vӅ cѫ cҩu khoҧngtuәi Bҧng 2.5 Bҧng Chҩt lѭӧng vӅ mӭc ÿӝÿáp ӭng, phù hӧp vӅ ngành nghӅÿѭӧc ÿàotҥo cӫa ÿӝi ngNJ CBQL ӣ Công ty cә phҫn than Núi Béo Bҧng 2.6.
- Tӹ lӋ % yӃu kém trong công tác chҩp nhұn ÿѭӧc cӫa ÿӝi ngNJ Bҧng 2.7 Bҧng hiӋu quҧ hoҥt ÿӝng cӫa công ty Bҧng 2.8:Bҧng tәng hӧp kӃt quҧ chính sách ÿãi ngӝ cӫa Cán bӝ quҧn lý Công ty cәphҫn than Núi Béo so vӟi ÿӕi thӫ cҥnh tranh Bҧng 2.9.
- Bên dѭӟi sӁ minh hoҥ kӃt quҧ hӛ trӧ nâng cao trình ÿӝ cho tӯng loҥi cán bӝ quҧn lý thӵc tӃ hiӋn nay, sӕ liӋu cӫa năm 2009 so vӟi ÿӕi thӫ cҥnh tranh mҥnh nhҩt Lu̵n văn th̩c sͿ Qu̫n tr͓ Kinh doanh Tr˱ͥng ĈH Bách Khoa Hà N͡iNgô Ng͕c Thu(Cao h͕c khoá Khoa Kinh t.
- Qu̫n lý80Bҧng 3.1 Các nhu cҫu ѭu tiên năm Bҧng 3.2: Bҧng tәng hӧp kӃt quҧÿӅ xuҩt ÿәi mӟi các chính sách ÿãi ngӝ cán bӝquҧn lý cӫa Công ty Cә Phҫn Than Núi Béo Bҧng 3.3: Nhu cҫu và chính sách hӛ trӧÿào tҥo trình ÿӝ cho ÿӝi ngNJ CBQL cӫaCông ty cә phҫn than Núi Béo.
- Bҧng 3.4 Tiêu chuҭn giám ÿӕc, Phó giám ÿӕc công ty Bҧng 3.5 Tiêu chuҭn trѭӣng, phó các ÿѫn vӏ chӭc và sҧn xuҩt HÌNHHình 1.1 Vӏ thӃ cҥnh tranh (U) quyӃt ÿӏnh hiӋu quҧ Hình 1.2 Các nhân tӕ nӝi bӝ cӫa hiӋu quҧ kinh doanh Hình 1.3 Quá trình tác ÿӝng cӫa trình ÿӝ lãnh ÿҥo, quҧn lý ÿiӅu hành ÿӃn Hình 1.4 Quan hӋ giӳa trình ÿӝ quҧn lý doanh nghiӋp vӟi hiӋu quҧ kinh doanh .......8 doanh nghiӋp sҧn xuҩt công nghiӋp.
- Hình 2.1: Quy trình công nghӋ khai thác cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo BIӆU ĈӖBiӇu ÿӗ 2.2: Phҧn ánh mӭc ÿӝ phát triӇn cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo Lu̵n văn th̩c sͿ Qu̫n tr͓ Kinh doanh Tr˱ͥng ĈH Bách Khoa Hà N͡iNgô Ng͕c Thu(Cao h͕c khoá Khoa Kinh t.
- Bҧn chҩt và mөc ÿích hoҥt ÿӝng cӫa doanh nghiӋp trong kinh tӃ thӏ trѭӡng Nӝi dung và vai trò cӫa quҧn lý doanh nghiӋp Phѭѫng pháp ÿánh giá chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ cán bӝ quҧn lý doanh nghiӋp.
- Các nhân tӕ và phѭѫng hѭӟng nâng cao chҩt lѭӧng cӫaÿӝi ngNJ cán bӝ quҧn lý doanh nghiӋp.
- PHҪN 2: THӴC TRҤNG CHҨT LѬӦNG CӪA ĈӜI NGlj CÁN BӜ QUҦNLÝ CӪA CÔNG TY CӘ PHҪN THAN NÚI BÉO.
- Ĉһc ÿiӇm sҧn phҭm - khách hàng, ÿһc ÿiӇm công nghӋ và tình hình hiӋu quҧhoҥt ÿӝng cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo Ĉһc ÿiӇm sҧn phҭm - khách hàng.
- Ĉһc ÿiӇm công nghӋ và tình hình hiӋu quҧ hoҥt ÿӝng cӫa Công ty cә phҫnthan Núi Béo trong mӝt sӕ năm gҫn ÿây .
- Ĉánh giá thӵc trҥng chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ CBQL cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo.
- Chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ CBQLDN theo cѫ cҩu giӟi tính ( Phө lөc Chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ cán bӝ quҧn lý doanh nghiӋp vӅ cѫ cҩu khoҧng tuәi (phөlөc .
- Chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ CBQL cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo vӅ mӭc ÿӝ ÿápӭng,phù hӧp vӅ trình ÿӝ chuyên môn Chҩt lѭӧng cӫa ÿӝi ngNJ CBQL ӣ Công ty cә phҫn than Núi Béo vӅ mӭc ÿӝÿáp ӭng, phù hӧp vӅ ngành nghӅÿѭӧc ÿào tҥo Chҩt lѭӧng công tác cӫa ÿӝi ngNJ CBQL cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo..43 2.2.6 HiӋu quҧ hoҥt ÿӝng cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo Lu̵n văn th̩c sͿ Qu̫n tr͓ Kinh doanh Tr˱ͥng ĈH Bách Khoa Hà N͡iNgô Ng͕c Thu(Cao h͕c khoá Khoa Kinh t.
- Qu̫n lý822.3 Phân tích các yӃu tӕҧnh hѭӣng ÿӃn chҩt lѭӧng ÿӝi ngNJ cán bӝ quҧn lý cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo Công ty cә phҫn than Núi Béo tӯ trѭӟc ÿӃn nay mӟi xác ÿӏnh nhu cҫu vӅ mһttoàn bӝ, quy hoҥch CBQL theo kinh nghiӋm.
- chѭa xác ÿӏnh nhu cҫu tӯng loҥi cán bӝ quҧn lý dүn ÿӃn chѭa có ÿҫy ÿӫ cѫ sӣ, căn cӭ cho viӋc ÿào tҥo, bӗi dѭӥng, thu hút thêm Công ty cә phҫn than Núi Béo tӯ nhiӅu năm nay chѭa chính thӭc ban hành chính sách thu hút cán bӝ quҧn lý giӓi, chính sách thu hút lҿ tҿ mang tính chҩt chӫquan, kém hҩp dүn chӍ thu hút ÿѭӧc nhӳng ngѭӡi không hoàn toàn giӓi theo ê kíp.
- Tiêu chuҭn cán bӝ quҧn lý cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo lâu nay kém cөthӇ, nghiêng lӋch vӅ phía chính trӏ, ÿҥo ÿӭc, trung thành và quy trình xem xét bәnhiӋm CBQL nghiêng lӋch vӅ phía quyӅn lӵc tұp trung Phân công công tác cho cán bӝ quҧn lý ӣ Công ty cә phҫn than Núi Béo trong thӡi gian qua quá nһng vӅ ê kíp, trung thành, quá nhҽ vӅ năng lӵc.
- Công ty cә phҫn than Núi Béo chѭa chính thӭc có chính sách hӛ trӧÿào tҥonâng cao trình ÿӝ cho tӯng loҥi CBQL, có chӃÿӝ lҿ tҿ không әn ÿӏnh, kém hҩp dүnso vӟi mӝt sӕ công ty trên cùng ÿӏa bàn.
- PHҪN 3: Ĉӄ XUҨT MӜT SӔ GIҦI PHÁP NHҴM NÂNG CAO CHҨTLѬӦNG CӪA ĈӜI NGlj CÁN BӜ QUҦN LÝ CÔNG TY CӘ PHҪN THAN NÚI BÉO TRONG THӠI GIAN TӞI Nhӳng thách thӭc, yêu cҫu mӟi ÿӕi vӟi ÿӝi ngNJ CBQL cӫa Công ty cә phҫnthan Núi Béo.
- Nhӳng sӭc ép, thách thӭc ÿӕi vӟi sӵ tӗn tҥi và phát triӇn cӫa Công ty cә phҫnthan Núi Béo trong thӡi gian 2010 ÿӃn Lu̵n văn th̩c sͿ Qu̫n tr͓ Kinh doanh Tr˱ͥng ĈH Bách Khoa Hà N͡iNgô Ng͕c Thu(Cao h͕c khoá Khoa Kinh t.
- Qu̫n lý833.1.2 Nhӳng yêu cҫu mӟi, nhu cҫu ÿӝi ngNJ CBQL cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo trong thӡi gian 2010 ÿӃn Giҧi pháp 1: Ĉәi mӟi chính sách sӱ dөng cán bӝ quҧn lý giӓi cho Công ty cәphҫn than Núi Béo Giҧi pháp 2: Ĉәi mӟi ÿào tҥo nâng cao trình ÿӝ cho tӯng loҥi cán bӝ quҧn lý cӫa Công ty cә phҫn than Núi Béo.
- Giҧi pháp 3: Ĉәi mӟi tiêu chuҭn và qui trình bә nhiӋm các chӭc vө quҧn lý cӫaCông ty cә phҫn than Núi Béo.
- KӂT LUҰN TÀI LIӊU THAM KHҦO Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 1LỜI MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Theo lý luận chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý công ty là nhân tố quyết định nhiều nhất đến khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động của công ty đó.
- Trên thực tế Việt Nam từ trước đến nay vấn đề chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý là vấn đề còn nhiều yếu kém, bất cập nhất.
- Trong tương lai khi nước ta hội nhập sâu vào kinh tế khu vức và thế giới doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nói riêng phải có những đột phá trong giải quyết tất cả các vấn đề, trong đó vấn đề có vai trũ quyết định là vấn đề chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Vì những lý do trên, là một cán bộ của Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam và là học viên cao học chuyên ngành QTKD tôi đã chủ động đề xuất và được Khoa, Trường đồng ý cho làm luận văn thạc sỹ theo đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Mục đích nghiên cứu: Lựa chọn và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo trong thời gian tới.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Vấn đề chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 24.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn: Lần đầu tiên tiếp thu phương pháp mới đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cho Công ty cổ phần than Núi Béo một cách bài bản, định lượng.
- Lần đầu tiên đề xuất những giải pháp sát hợp, cụ thể, mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Kết cấu của đề tài luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 phần Phần 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Phần 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Phần 3: Đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần than Núi Béo.
- Hà nội, tháng 10 năm 2010 Học viên: Ngô Ngọc Thu Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 3PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
- 1.1 Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong cạnh tranh ngày càng khốc liệt chúng ta cần phải hiểu và quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
- Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích mà doanh nghiệp cần và có thể tranh giành.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình ( tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 4cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền.
- Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
- Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [12,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau : Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Giai đoạn Loại ảnh hưởng Xã hội - chính trị Loại A Môi trường Xã hội - chính trị 1 1 1 Loại B Môi trường 1 1 1 Xã hội - chính trị Loại C Môi trường Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản, Lãi/ Toàn bộ chi phí sinh lãi, Lãi ròng/ Vốn chủ sở hữu.
- Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 5Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh ∆1 < ∆2, là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh (U) quyết định hiệu quả Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- 1.2 Nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp.
- Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12,tr 35], về mặt tổng thể, quản lý doanh nghiệp là thực hiện những công việc có vai trò định hướng, điều tiết, phối hợp hoạt động của toàn bộ và của các thành tố thuộc hệ thống doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- U1 < U2 DN T1 T2 Thời gan Đối thủ cạnh tranh Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 6Quản lý doanh nghiệp là thực hiện các nội dung (các loại công việc) sau đây.
- Lập kế hoạch kinh doanh.
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Điều phối (Điều hành) hoạt động của doanh nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng của mọi sản phẩm, tiến độ thực hiện mọi công việc, mọi khoản chi, mọi nguồn thu.
- kiểm định chất lượng các sản phẩm quản lý trước khi quyết định triển khai… Trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp phải được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện bốn loại công việc nêu ở trên.
- Hình 1.2 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả kinh doanh ĐƯỜNG LỐI, CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH CƠ CHẾ , CHÍNH SÁCH , QUY CHẾ QUẢN LÝ TÍCH CỰC TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG SỨC LAO ĐỘNG TIẾN BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TÍCH CỰC SÁNG TẠO TRONG LAO ĐỘNG H I Ệ U Q U Ả K I N H D O A N H AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 7 Hình 1.3 Quá trình tác động của trình độ lãnh đạo, quản lý điều hành đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Trình độ quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý.
- Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý.
- Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ.
- Chất lượng của các cơ sở, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.
- Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý.
- Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý.
- Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý.
- Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá trên cơ sở xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
- Như vậy, khi các quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý kinh doanh có đầy đủ, chính xác, căn cứ khoa học là khi chúng có chất lượng đảm bảo.
- Với quyết định chất lượng.
- các yếu tố cho tiến hành có mức độ tiến bộ phù hợp, người lao động Trình độ khoa học công nghệ Giá thành sản phẩm Hiệu quả kinh doanh Trình độ lãnh đạo, quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trình độ và động cơ làm việc của người lao độngChất lượng sản phẩm Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 8trong doanh nghiệp tích cực, sáng tạo, doanh nghiệp sẽ đạt được hiệu quả kinh doanh cao, không ngừng phát triển.
- Hình 1.4 Quan hệ giữa trình độ quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh doanh Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu xa, quan trọng nhất của tình trạng.
- Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh.
- Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
- 1.3 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cao đến đó.
- Chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý quyết định.
- Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12, tr 269], cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm nhiệm cả bốn loại (chức năng) quản lý ở doanh 0Hiệu quả kinh doanh Trình độ quản lý doanh nghiệp a.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 9nghiệp.
- Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người có quyết định bổ nhiệm và hưởng lương hoặc phụ cấp trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp đó.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lượng của các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó.
- Chất lượng cán bộ quản lý doanh nghiệp phải được thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm.
- Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý.
- Các vấn đề, các tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên quan đến con người, lợi ích của họ.
- Do vậy, để giải quyết, xử lý được và nhất là tốt các vấn đề, tình huống quản lý người cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt.
- Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất định về thị trường, về hàng hoá, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con người.
- Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hoàn, nhạy cảm và hiểu được những gì mới, tiến bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế.
- Quản lý theo khoa học là thường xuyên thay đổi cung cách quản lý theo hướng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm thu được hiệu quả ngày càng cao.
- Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức phân chia thành quả.
- là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một thế lực đồ sộ.
- Do vậy, làm quản lý mà không dũng cảm thì khó thành công.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Ngô Ngọc Thu(Cao học khoá Khoa Kinh tế & Quản lý 10Bảng 1.2 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- TTTChức năng quản lý Giám đốc công ty Giám đốc xí nghiệp Quản đốc phân xưởng 1 Lập kế hoạch (Hoạch định Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ Điều phối (Điều hành Kiểm tra (kiểm soát) 14 13 10 Giám đốc (Quản đốc) doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là người phải quyết định lựa chọn trước hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi nhất, các yếu tố phục vụ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh, phương pháp (công nghệ) hoạt động phù hợp, tiến bộ nhất có thể.
- phân công, bố trí lao động sao cho đúng người, đúng việc, đảm bảo các điều kiện làm việc, phối hợp các hoạt động thành phần một cách nhịp nhàng, đúng tiến độ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt