« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện quản trị sản xuất tại Nhà máy TS Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- LÊ DUY THANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY TS VIỆT NAM NGÀNH QTKD LÊ DUY THANH HÀ NỘI 2008 Mục lục Phần mở ñầu.
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị sản xuất.
- Khái niệm về sản xuất.
- ðặc ñiểm của sản xuất hiện ñại.
- Khái niệm và nội dung quản trị sản xuất.
- Khái niệm về quản trị sản xuất.
- Nội dung của quản lý sản xuất trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined.1.4.
- Mô hình hệ thống sản xuất ñẩy – ưu nhược ñiểm.Error! Bookmark not defined.1.4.3.
- Mô hình hệ thống sản xuất kéo – ưu nhược ñiểm.Error! Bookmark not defined.1.5.
- Các mục tiêu của quản lý sản xuất.
- Chi phí sản xuất thấp nhất.
- Hệ thống sản xuất ñúng thời hạn.
- Các thành tố trong quá trình sản xuất theo hệ thống JIT.Error! Bookmark not defined.1.6.3.
- Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị sản xuất tại TS Việt NamError! Bookmark not defined.2.1.
- Sơ ñồ tổ chức và công nghệ sản xuất tại TS Việt NamError! Bookmark not defined.2.2.2.
- Hoạt ñộng sản xuất tại các dây truyền theo thời gianError! Bookmark not defined.2.2.5.
- ðánh giá chung về hoạt ñộng quản trị sản xuất của nhà máyError! Bookmark not defined.
- Chương 3: Hoàn thiện quản trị sản xuất tại nhà máy TS Việt NamError! Bookmark not defined.3.1.
- Danh mục các chữ viết tắt, bảng biểu và hình vẽ được sử dụng trong luận văn Danh mục chữ viết tắt: Số TT Viết đầy đủ Viết tắt 1 Sản xuất SX 2 Đúng thời hạn ( Just In Time ) JIT 3 Quản trị sản xuất QTSX 4 Gá hàn JIG Danh mục các bảng: Số TT Tên Bảng Trang 1 Bảng 2.1.
- 67 Danh mục các hình vẽ Số TT Tên hình vẽ Trang 1 Hình 1.1 Quá trình sản xuất 5 2 Hình 1.2 Hoạt động của nhà quản trị sản xuất tại nhà máy 10 3 Hình 1.3.
- Phương án chia nhỏ lô sản xuất theo thời gian 21 9 Hình 1.9.
- Các công đoạn trong sản xuất 29 11 Hình 1.11.
- Sự phân tích 3 khâu Kanban 29 12 Hình 1.12 Kanban chuyển giao và Kanban sản xuất 31 13 Hình2.1.
- Sơ đồ tổ chức nhà máy TS Viet Nam 36 14 Hình 2.2 - Sơ đồ khối công nghệ sản xuất tại nhà máy TS Việt Nam 39 15 Hình 2.3 - Cấu trúc sản phẩm Main Pipe 40 16 Hình 2.4 - Cấu trúc sản phẩm Down Tube 1, 2 và Cross Tube 41 17 Hình 2.5 - Cấu trúc sản phẩm RearFrame 42 18 Hình vẽ 2.6.
- Đồ thị minh họa công suất sản xuất từng công đoạn hàn.
- Thẻ Kanban sản xuất.
- Trạm để thẻ Kanban sản xuất.
- Lý do chọn ñề tài: Như tất cả chúng ta ñều biết, hoạt ñộng sản xuất là hoạt ñộng tạo ra giá trị sử dụng cũng như tạo nên giá trị gia tăng cho sản phẩm.
- Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu và áp dụng thành công các mô hình sản xuất hiện ñại góp phần nâng cao sản lượng, chất lượng của nhà máy, ngoài ra các mô hình quản trị sản xuất mới này ñảm bảo ñáp ứng ñược những thay ñổi nhanh chóng, liên tục của thị trường.
- Cải tiến và áp dụng các hệ thống sản xuất mới này là một yêu cầu cấp thiết trong ñiều kiện hội nhập cạnh tranh toàn cầu.
- Bên cạnh ñó, việc một loạt các thương hiệu lớn trên thị trường như YAMAHA, TOYOTA, HONDA liên tục ñổi mới và áp dụng các hệ thống sản xuất hiện ñại ñòi hỏi các nhà cung cấp vệ tinh cũng phải ñiều chỉnh hoạt ñộng sản xuất của mình ñể bắt kịp các yêu cầu từ công ty mẹ trong chuỗi cung ứng.
- Với tư cách là một kỹ sư sản xuất làm việc tại nhà máy TS Việt Nam, một nhà máy sản xuất linh kiện ô tô xe máy của Thái Lan, tại ñịa chỉ lô 79 khu công nghiệp Nội Bài, tôi nhận thấy cần thiết phải thực hiện các hoạt ñộng cải tiến quản trị sản xuất, bám sát các yêu cầu, ñiều chỉnh từ phía công ty mẹ trong chuỗi cung ứng.
- Mục ñích của ñề tài: ðề tài ñược nghiên cứu nhằm mục ñích áp dụng, cải thiện nâng cao năng suất sản xuất của nhà máy TS Việt Nam cũng như các nhà máy sản xuất cơ khí khác trong ngành công nghiệp ô tô xe máy còn non trẻ tại Việt Nam.
- Bên cạnh ñó ñề xuất áp dụng mô hình sản xuất mới theo hệ thống sản xuất kéo sử dụng thẻ Kanban tại nhà máy TS Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình triển khai làm luận văn, tôi kết hợp sử dụng cơ sở lý thuyết ñược ñào tạo tại nhà trường về quản trị sản xuất cũng như học tập các mô hình quản trị sản xuất tiên tiến từ các nhà máy lớn như HONDA Việt Nam, YAMAHA Việt Nam ñể có thể hoàn thành luận văn này tốt nhất có thể.
- Nội dung nghiên cứu Luận văn ñược trình bày làm 3 phần với 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị sản xuất.
- Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị sản xuất tại TS Việt Nam .
- Chương 3: Hoàn thiện quản trị sản xuất tại nhà máy TS Việt Nam.
- 5 Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị sản xuất 1.1.
- Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất ñược hiểu là quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ lạnh.
- mới gọi là các ñơn vị sản xuất.
- Những ñơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật chất ñều xếp vào loại các ñơn vị phi sản xuất.
- Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố ñầu vào là nguyên vật liệu thô, con người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật công nghệ, tiền mặt và các nguồn tài nguyên khác ñể chuyển ñổi nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Sự chuyển ñổi này là hoạt ñộng trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất.
- Mối quan tâm hàng ñầu của các nhà quản trị hệ thống sản xuất là các hoạt ñộng chuyển hóa của sản xuất.
- Hình 1.1 Quá trình sản xuất [ 1,Tr12] 6 Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố ñầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở ñầu ra.
- Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt ñộng nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1.
- sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3.
- Sản xuất bậc 2 bao gồm cả việc chế tạo các bộ phận cấu thành ñược dùng ñể lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp.
- Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ña dạng của con người.
- Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ ñược sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình.
- Các nhà sản xuất công nghiệp ñược cung cấp những ñiều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn.
- Các công ty vận tải chở sản chuyên phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy ñến các nhà bán lẻ.
- ðặc ñiểm của sản xuất hiện ñại Quản trị sản xuất ngày càng ñược các nhà quản trị cấp cao quan tâm, coi ñó như là một vũ khí cạnh tranh sắc bén.
- Sự thành công chiến lược của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự ñánh giá, tạo dựng, phát triển các nguồn lực từ chức năng sản xuất.
- Yêu cầu ngày càng cao của quá trình sản xuất, cùng với sự phát triển của máy móc thiết bị, vai trò năng ñộng của con người trở nên chiếm vị trí quyết ñịnh cho sự thành công trong các hệ thống sản xuất.
- Thứ tư, sản xuất hiện ñại ngày càng quan tâm ñến vấn ñề kiểm soát chi phí.
- Thứ năm, sản xuất hiện ñại dựa trên nền tảng tập trung và chuyên môn hóa cao.
- Thứ sáu, sản xuất hiện ñại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ thống sản xuất.
- Sản xuất hàng loạt, qui mô lớn ñã từng chiếm ưu thế làm giảm chi phí sản xuất.
- Thứ bảy, sự phát triển của cơ khí hoá trong sản xuất từ chỗ thay thế cho lao ñộng nặng nhọc, ñến nay ñã ứng dụng nhiều hệ thống sản xuất tự ñộng ñiều khiển bằng chương trình.
- Thứ tám, ngày càng ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ tin học, máy tính trợ giúp ñắc lực cho các công việc quản lý hệ thống sản xuất.
- Thứ chín, mô phỏng các mô hình toán học ñược sử dụng rộng rãi ñể hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh sản xuất – kinh doanh.
- Khái niệm và nội dung quản trị sản xuất 1.3.1.
- Quản trị sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt ñộng liên quan ñến việc quản trị các yếu tố ñầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố ñó nhằm chuyển hóa chúng thành các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất.
- ðể tạo ra sản phẩm và dịch vụ các doanh nghiệp ñều phải thực hiện 3 chức năng cơ bản: Marketing, sản xuất và tài chính.
- Các doanh nghiệp không thể thành công khi không thực hiện ñồng bộ các chức năng tài chính, Marketing và sản xuất.
- Không quản trị sản xuất tốt thì không có sản phẩm hoặc dịch vụ tốt.
- Do ñó có thể nói rằng quản trị sản xuất và tác nghiệp có tầm quan trọng ñặc biệt trong hoạt ñộng của doanh nghiệp.
- Nội dung của quản lý sản xuất trong doanh nghiệp.
- Xây dựng chiến lược sản xuất – kinh doanh cho doanh nghiệp: Xác ñịnh thị trường mục tiêu, phân ñoạn thị trường, lựa chọn mặt hàng sản xuất, kiểu dáng sản phẩm, màu sắc bao bì nhãn hiệu.
- 9 Dự báo thị trường: Xây dựng các phương pháp và mô hình dự báo, sử dụng các phần mềm và hệ thống máy tính trong dự báo phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thiết kế công nghệ sản xuất và quản lý công nghệ.
- Xây dựng kết cấu sản xuất, xác ñịnh năng lực sản xuất và cân ñối năng lực sản xuất: Xây dựng kết cấu sản xuất ( tổ chức sản xuất về không gian.
- xác ñịnh năng lực sản xuất toàn doanh nghiệp và năng lực sản xuất từng bộ phận theo thời gian và tiến hành cân ñối năng lực sản xuất, có biện pháp khắc phục các khâu yếu của quá trình.
- Quản lý chất lượng: Hệ thống ño lường ñánh giá và hệ thống sản xuất ñảm bảo chất lượng, áp dụng các mô hình quản lý chất lượng toàn diện (TQM).
- Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ quản lý sản xuất: Tiến hành theo dõi, ghi chép thường xuyên tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất nhằm tìm ra những khâu mất cân ñối ñể có những quyết ñịnh kịp thời.1.4.
- Hoạt ñộng của nhà quản trị trong môi trường sản xuất Nhìn từ góc ñộ nhà quản trị sản xuất làm những việc gì, ñể tạo ra sản phẩm dịch vụ, trong các tổ chức ñều thực hiện ba hoạt ñộng chính là Marketing/Bán hàng, Sản xuất / Tác nghiệp, Tài chính / Kế toán như hình 1.2 dưới ñây.
- Trong ñó: Marketing: Phát sinh ra nhu cầu hay ñơn giản nhất là thu thập các ñơn hàng về làm ñầu vào cho quá trình sản xuất dịch vụ của doanh nghiệp.
- Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố ñầu vào, biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở ñầu ra.
- Mô hình hệ thống sản xuất ñẩy – ưu nhược ñiểm.
- Nhiều hãng trên thế giới hiện vẫn áp dụng mô hình sản xuất ñẩy.
- Theo mô hình sản xuất này thì các nguyên vật liệu ñược chuyển sang các công ñoạn sau nó mà không quan tâm ñến công ñoạn sau có cần không.
- Hệ thống này ñối lập hoàn toàn với hệ thống sản xuất ñúng thời hạn.
- Mô hình hệ thống sản xuất kéo – ưu nhược ñiểm.
- ðây là cách thức sản xuất trong ñó công ñoạn sau sẽ ñến công ñoạn trước lấy hàng mà công ñoạn ñó cần vào thời ñiểm cần thiết với số lượng cần thiết.
- Trình tự các công ñoạn trong sản xuất ñược minh họa bằng hình vẽ 1.3 dưới ñây Trong ñó: A là công ñoạn trước của B C là công ñoạn sau của B Ví dụ trong phạm vi nhà máy: Xưởng hàn là công ñoạn trước của xưởng sơn và là công ñoạn sau của xưởng dập.
- Công ñoạn trước chỉ sản xuất và bổ xung hàng cho công ñoạn sau cần.
- Công ñoạn sau sản xuất theo hàng nhận từ công ñoạn trước.
- Ẩn ñằng sau hệ thống sản xuất ñúng thời hạn là hệ thống sản xuất kéo.
- Hệ thống sản xuất ñúng thời hạn là hệ thống sản xuất kéo mà trong ñó một công ñoạn sản xuất ra một sản phẩm ñược công ñoạn sau nó yêu cầu.
- Hệ thống sản xuất kéo sử dụng các tín hiệu yêu cầu giao các bán thành phẩm tới các công ñoạn sau.
- Như vậy hệ thống này có thể coi như hệ thống sản xuất tức thì bao gồm các công ñoạn A B C Hình 1.3.
- Các mục tiêu của quản lý sản xuất Quản lý sản xuất có 4 mục tiêu chính: 1.5.1.
- Sản phẩm và dịch vụ sản xuất ra phải phù hợp với những tiêu chuẩn ñược ñặt ra khi thiết kế và phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và chủng loại.
- Sản xuất phải ñảm bảo cung cấp sản phẩm ñúng thời gian mà khách hàng yêu cầu hoặc giao nộp sản phẩm ñúng tiến ñộ hợp ñồng ñã ký kết.
- Các nhà quản lý sản xuất phải tìm các biện pháp ñể giảm chi phí sản xuất nhằm giảm giá bán ñể giành ñược thị trường hoặc chi phí ñể tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Bộ phận sản xuất không làm chủ ñược lợi

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt