Academia.eduAcademia.edu
Báo cáo THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM 2013 BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Báo cáo THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM www.vecita.gov.vn 2013 LỜI GIỚI THIỆU MỤC LỤC Năm 2013, thương mại điên tử (TMĐT) trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi Internet, TMĐT đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh, đời sống; trở thành công cụ quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân. CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................... 7 I. KHUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM ............ 8 II. GIỚI THIỆU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................... 11 Sau ba năm triển khai Quyết định số 1073/QĐ-TTg của hủ tướng Chính phủ ngày 12 tháng 7 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011 – 2015, có thể nói năm 2013 đã đánh dấu những bước chuyển quan trọng về hạ tầng pháp lý cho TMĐT, định hình sâu sắc cho việc phát triển lĩnh vực này trong thời gian tới. 1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử................................................. 11 Để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 1073 sau ba năm triển khai, Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin (TMĐT và CNTT), Bộ Công hương tiếp tục xây dựng Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013. Dựa trên số liệu điều tra doanh nghiệp, Báo cáo năm nay tập trung vào hạ tầng pháp lý của TMĐT, tổng quát các văn bản quy phạm pháp luật mới năm 2013. Báo cáo cũng đưa ra các số liệu thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp, qua đó người đọc có thể tự đưa ra những phân tích, nhận định về thực trạng phát triển. Đặc biệt trong ấn phẩm năm nay, Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013 xây dựng một Chương riêng về ứng dụng TMĐT trong cộng đồng nhằm nghiên cứu sâu hơn mức độ tiếp cận TMĐT trong các tầng lớp dân cư hiện nay. III. CHẾ TÀI XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............. 18 Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công hương xin trân trọng cảm ơn tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đã nhiệt tình hỗ trợ, phối hợp và cung cấp thông tin trong quá trình biên soạn Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013. Chúng tôi hoan nghênh mọi góp ý để các ấn phẩm về TMĐT của Cục TMĐT và CNTT ngày càng được hoàn thiện. 4. Ấn Độ .................................................................................................................................. 24 2. Giới thiệu hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử .................................... 15 3. Giới thiệu nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động thương mại điện tử .............................................................................................. 17 1. Chế tài xử lý hành vi vi phạm hành chính trong thương mại điện tử ........................ 18 2. Chế tài xử lý hình sự trong thương mại điện tử ............................................................ 19 CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG.......... 21 I. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C CỦA VIỆT NAM SO VỚI THẾ GIỚI....................................................................................................................... 22 1. Hoa Kỳ ................................................................................................................................. 22 2. Nhật Bản.............................................................................................................................. 22 3. Trung Quốc ......................................................................................................................... 23 5. Indonesia ............................................................................................................................. 24 6. Úc ......................................................................................................................................... 25 7. Việt Nam ............................................................................................................................. 26 II. MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG .............. 27 Xin trân trọng cảm ơn! 1. Mức độ sử dụng Internet .................................................................................................. 27 2. Tình hình tham gia thương mại điện tử trong cộng đồng ........................................... 28 3. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong cộng đồng ........................................... 31 Trần Hữu Linh Cục trưởng Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin Bộ Công hương CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................................................................................. 33 I. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................. 34 1. Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử ................................................ 34 2. Các mô hình website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký .................... 34 3. Danh sách các website thương mại điện tử bị phản ánh, vi phạm .............................. 35 II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................... 36 1. Tổng quan chung ................................................................................................................ 36 2. Hạ tầng công nghệ thông tin ............................................................................................ 40 3. Hạ tầng thanh toán ............................................................................................................ 41 4. Hạ tầng nguồn nhân lực.................................................................................................... 41 5. Chi phí vận hành của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử ......................... 42 6. Tình hình hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo loại hình ... 43 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP .. 45 I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................................ 46 II. MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 48 1. Mức độ sử dụng máy tính trong doanh nghiệp ............................................................. 48 2. Mức độ sử dụng Internet .................................................................................................. 48 3. Mức độ sử dụng email ....................................................................................................... 49 4. Bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân .............................................. 51 5. Bố trí nhân lực cho thương mại điện tử ......................................................................... 53 III. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 55 1. Phần mềm phục vụ hoạt động kinh doanh .................................................................... 55 2. Xây dựng và vận hành website thương mại điện tử ...................................................... 56 3. Tình hình tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử của doanh nghiệp ................ 59 4. Nhận đơn đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử năm 2013 ......................... 60 IV. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................... 62 CHƯƠNG I KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Đầu tư cho công nghệ thông tin và thương mại điện tử của doanh nghiệp .............. 62 2. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử ......................................................................... 62 3. Trở ngại................................................................................................................................ 64 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX ................................... 65 I. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................. 66 II. CHỈ SỐ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........ 66 III. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C ............................................................................................. 68 IV. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2B .............................................................................................. 70 V. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B ............................................................................................... 72 VI. CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÁC ĐỊA PHƯƠNG .............................................. 75 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 77 PHỤ LỤC 1: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM – VC CORP ........... 78 PHỤ LỤC 2: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................. 79 PHỤ LỤC 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THẺ SMARTLINK .................................... 80 PHỤ LỤC 4: CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ - VTC INTECOM .... 81 www.vecita.gov.vn 8 CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 I. KHUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Hoạt động TMĐT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác1 . Về bản chất TMĐT là phương thức để tiến hành hoạt động kinh doanh - thương mại, các chủ thể tham gia TMĐT phải tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh, thương mại, cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng và những quy định có liên quan khác. 12/11/2013 Nghị định số 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong Luật CNTT lĩnh vực văn hoá, thể thao du lịch và quảng cáo 13/11/2013 Nghị định số 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện Nghị định số 185/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt 15/11/2013 động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hông tư hướng dẫn thi hành một số nội dung của các Nghị định Hình 1: Cập nhật khung pháp lý cơ bản cho thương mại điện tử tại Việt Nam 2013 hời gian Luật 21/12/1999 Bộ luật Hình sự 14/6/2005 Bộ luật Dân sự 14/6/2005 Luật hương mại 29/11/2005 Luật Giao dịch điện tử (GDĐT) 29/06/2006 Luật Công nghệ thông tin (CNTT) 23/11/2009 Luật Viễn hông c e v a ti 19/6/2009 Bộ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 1999 số 37/2009/QH12 21/6/2012 Luật quảng cáo Nghị định hướng dẫn Luật 15/02/2007 Văn bản căn cứ Luật GDĐT Luật GDĐT Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số 06/04/2011 Luật Viễn thông điều của Luật Viễn thông Nghị định 43/2011/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ 13/06/2011 công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Luật CNTT cơ quan nhà nước 23/11/2011 5/10/2012 Nghị định số 106/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 26/2007/NĐ-CP Luật GDĐT về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định số 77/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 90/2008/NĐ-CP Luật GDĐT về Chống thư rác Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về hanh toán không dùng tiền mặt (thay thế 22/11/2012 Nghị định số 64/2001/NĐ-CP về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung Luật CNTT ứng dịch vụ thanh toán) hông tư số 78/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị Nghị định số định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính 27/2007/NĐ-CP 30/12/2008 hông tư số 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số Nghị định số 90/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chống thư rác 90/2008/NĐ-CP a ti hông tư số 50/2009/TT-BTC về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị Nghị định số trường chứng khoán 27/2007/NĐ-CP hông tư số 26/2009/TT-BTTTT quy định về việc cung cấp thông tin và đảm Nghị định số 31/07/2009 bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan 64/2007/NĐ-CP nhà nước 14/12/2009 c e v hông tư số 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp Nghị định số phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số 26/2007/NĐ-CP 22/07/2010 hông tư số 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng 9/11/2010 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP hông tư số 23/2010/TT-NHNN quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Nghị định số Hệ thống hanh toán điện tử liên ngân hàng 35/2007/NĐ-CP 10/11/2010 hông tư số 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế Nghị định số 27/2007/NĐ-CP hông tư số 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm Nghị định số 15/11/2010 bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng 64/2007/NĐ-CP thông tin điện tử của cơ quan nhà nước 20/12/2010 hông tư số 209/2010/TT-BTC quy định giao dịch điện tử trong hoạt động Nghị định số nghiệp vụ kho bạc nhà nước 27/2007/NĐ-CP 14/3/2011 hông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng Nghị định số hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 27/2007/NĐ-CP 10/9/2012 hông tư liên tịch số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTT-VKSNDTCTANDTC hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ Luật hình sự về một số tội Bộ Luật hình sự phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký và công bố Nghị định số thông tin liên quan đến website thương mại điện tử 52/2013/NĐ-CP 16/5/2013 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử 15/7/2013 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng Luật CNTT dịch vụ Internet và thông tin trên mạng 20/6/2013 14/11/2013 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Luật quảng cáo quảng cáo hông tư số 10/2013//TT-BVHTTDL quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 Nghị định số 06/12/2013 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của 181/2013/NĐ-CP Luật quảng cáo Xử lý vi phạm hành chính Luật GDĐT Văn bản căn cứ 10/04/2007 Nghị định số 63/2007/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh Luật quảng cáo vực công nghệ thông tin 20/09/2011 Nghị định số 83/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong Luật Viễn thông lĩnh vực viễn thông Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính Phủ về hương mại điện tử 1 15/09/2008 16/03/2009 08/03/2007 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng Luật GDĐT 13/08/2008 Nghị định số 90/2008/NĐ-CP về chống thư rác Văn bản bên trên hông tư số 03/2009/TT-BTTTT quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng Nghị định số 02/03/2009 nhận mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, 90/2008/NĐ-CP tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện Luật GDĐT tử về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số 23/02/2007 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính 9 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 và Luật Công nghệ thông tin năm 2006 là bản lề của hệ thống luật về TMĐT Việt Nam. Luật Giao dịch điện tử tập trung điều chỉnh giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại. Trong khi đó, Luật Công nghệ thông tin quy định chung về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cùng những biện pháp bảo đảm hạ tầng công nghệ cho các hoạt động này. Hai văn bản cốt lõi của hệ thống pháp luật TMĐT hiện nay là Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về TMĐT và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. 10 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ II. GIỚI THIỆU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 2: Khung pháp lý cho thương mại điện tử Luật Giao dịch điện tử Nghị định về TMĐT Luật Công nghệ thông tin Nghị định về dịch vụ Internet và cung cấp thông tin trên Internet Nghị định về chống thư rác Nghị định về GDĐT trong hoạt động tài chính Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định về cung cấp thông tin và DVC trực tuyến trên website cơ quan NN Hình 3: Tác động của những văn bản mới ban hành hoặc sửa đổi đến từng khía cạnh của hoạt động thương mại điện tử Nghị định về Chống thư rác (quảng cáo qua email, tin nhắn) Nghị định về TMĐT Các ứng dụng phụ trợ Hoạt động TMĐT Hạ tầng thanh toán Hạ tầng CNTT và Internet Nghị định về Thanh toán không dùng tiền mặt 1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử Nghị định số 52/2013/NĐ-CP của hủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2013 nhằm tập trung điều chỉnh những vấn đề mang tính đặc thù, phát sinh trên môi trường điện tử, không nhắc lại những quy định pháp luật chung về kinh doanh – thương mại mà các chủ thể tham gia TMĐT đương nhiên có nghĩa vụ tuân thủ. Nghị định về ứng dụng CNTT trong cơ quan NN a t i c e v Nghị định về GDĐT trong hoạt động ngân hàng Hình 5: Phương pháp tiếp cận trong xây dựng Nghị định Kết hợp giữa 2 cách tiếp cận Những quy định chung về mặt hình thức giao Những quy định cụ thể áp dụng cho các mô hình dịch (giao kết hợp đồng) kinh doanh TMĐT đặc thù Trọng tâm a ti Tập trung điều chỉnh các hoạt TMĐT trên môi trường Internet (website) Tổng hợp các quy định hiện đang rải rác tại một số văn bản c e v Nghị định về TMĐT năm 2006 hông tư 09/2008/NĐ-CP -> Giá trị pháp lý và một số yếu hướng dẫn về cung cấp thông tố kỹ thuật của chứng từ điện tử tin và giao kết hợp đồng trên website TMĐT hông tư 46/2010/NĐ-CP về quản lý các website TMĐT bán hàng và cung cấp dịch vụ Hình 6: Các chủ thể chính tham gia hoạt động thương mại điện tử Nghị định về Internet Nghị định về Chữ ký số Người sở hữu website TMĐT bán hàng Hình 4: Hoạt động thương mại điện tử - đối tượng điều chỉnh của tổng hòa các văn bản pháp luật Quan hệ dân sự (nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự) Bản chất giao dịch Người mua - Trách nhiệm thông báo website - Trách nhiệm minh bạch thông tin - Các trách nhiệm khác theo pháp luật về kinh doanh - thương mại Người cung cấp hạ tầng kỹ thuật Người bán - Trách nhiệm minh bạch thông tin - Các trách nhiệm khác theo pháp luật về kinh doanh - thương mại Bộ luật dân sự Các cơ chế giải quyết tranh chấp dân sự Hoạt động kinh doanh Luật doanh nghiệp Luật Luật Luật thương thương mại mại Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động kinh doanh Giao dịch TMĐT Hệ thống Luật CNTT Hệ thống Luật TMĐT 11 Hình thức giao dịch Người cung cấp môi trường giao dịch TMĐT - Trách nhiệm đăng ký website - Trách nhiệm xây dựng quy chế, giám sát và quản lý môi trường giao dịch - Trách nhiệm minh bạch thông tin - Các trách nhiệm khác theo pháp luật về kinh doanh - thương mại 12 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 Hình 7: Cấu trúc của Nghị định về hương mại điện tử CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 8: Đối tượng điều chỉnh của Nghị định về hương mại điện tử Chương 1: Những quy định chung Th ng nhân, t ch c, cá nhân Vi t Nam •Phạm vi áp dụng, Đối tượng điều chỉnh, Giải thích khái niệm •Những hành vi bị cấm trong TMĐT •Nội dung quản lý nhà nước về TMĐT ng kê TMĐT •Chương trình quốc gia về phát triển TMĐT, a t i c e v Tham gia hoạt động TMĐT Chương 2: Giao kết hợp đồng trong thương mại điện tử •Chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại •Giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website TMĐT - Các bên thỏa thuận chọn áp dụng pháp luật VN Ho t ng TM T ngoài lãnh th Vi t Nam •Hoạt động của website TMĐT bán hàng •Hoạt động của sàn giao dịch TMĐT •Hoạt động của website khuyến mại trực tuyến (mua theo nhóm) •Hoạt động của website đấu giá trực tuyến Th Chương 4: Quản lý hoạt động thương mại điện tử Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng TMĐT Các nội dung khác Chương trình phát triển TMĐT quốc gia Chương 6: Giải quyết tranh chấp, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm Chương 7: Điều khoản thi hành c e v ng nhân, t ch c, cá nhân n c ngoài a ti Hình 9: Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia Chương 5: An toàn an ninh trong giao dịch TMĐT •Bảo vệ thông tin cá nhân trong TMĐT •An toàn thanh toán trong giao dịch TMĐT Ho t ng TM T trên lãnh th Vi t Nam - Có sự hiện diện tại VN (chi nhánh, VP đại diện, website tên miền .vn) Chương 3: Hoạt động thương mại điện tử •Quản lý website TMĐT bán hàng •Quản lý website cung cấp dịch vụ TMĐT •Hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong TMĐT •Cổng thông tin về quản lý hoạt động TMĐT 13 Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT Hợp tác quốc tế về TMĐT Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT Tư vấn xây dựng kế hoạch ứng dụng TMĐT 14 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 10: Quy trình giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử có sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến 1 Thương nhân 2 Thông báo về đề nghị giao kết HĐ Thông tin về hàng hóa dịch vụ trên website Chưa ràng buộc nghĩa vụ HĐ Khách hàng Đề nghị giao kết HĐ Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ a ti Đặt hàng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website c e v Thương nhân 3 Trả lời chấp nhận đề nghị giao kết HĐ của khách hàng Cơ chế rà soát và xác nhận nội dung HĐ Thời điểm giao kết HĐ Hình 12: Các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong Nghị định về hương mại điện tử Nghĩa vụ bảo vệ thông tin cá nhân của chủ thể hoạt động TMĐT Hoạt động đánh giá, chứng nhận chính sách bảo vệ thông tin cá nhân Phân định trách nhiệm về bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng Xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin Sử dụng thông tin cá nhân Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cá nhân c e v Kiểm tra, cập nhật và điều chỉnh thông tin cá nhân Thương nhân, tổ chức được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực này a ti Đề án hoạt động, tiêu chí và quy trình đánh giá tuân thủ các quy định của Bộ Công Thương (được duyệt khi cấp phép) 2. Giới thiệu hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử. Hình 11: Quản lý hoạt động thương mại điện tử Ngày 20 tháng 6 năm 2013, Bộ Công hương ban hành hông tư số 12⁄2013⁄TT-BCT nhằm hướng dẫn một số quy định về quản lý các website TMĐT tại Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP của Chính phủ về TMĐT. hông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, cùng thời điểm với Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP về TMĐT. CỔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TMĐT Đăng ký Thông báo Website TMĐT Hình 13: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng hông tư số 12/2013/TT-BCT Thông báo/Đăng ký website TMĐT Website cung cấp dịch vụ TMĐT Website TMĐT bán hàng Thương nhân, tổ chức, cá nhân Trực tuyến Sàn giao dịch TMĐT Website khuyến mại trực tuyến 15 Website đấu giá trực tuyến Công bố thông tin www.online.gov.vn Quy định về trình tự, thủ tục Miễn phí Đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website TMĐT Thương nhân, tổ chức 16 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 14: Quy trình thông báo – đăng ký website thương mại điện tử 3 Website TMĐT Thông báo www.online.gov.vn T MĐ eT t i bs We Mở tài khoản 1 4 Xác nhận thông báo g àn nh á b Website cung cấp dịch vụ TMĐT Đăng ký online 2 c e v Duyệt đăng ký online 3 Hồ sơ đăng ký trực tuyến gồm có: 1. Đơn đăng ký 2. Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập/ Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư 3. Đề án cung cấp dịch vụ 4. Quy chế quản lý hoạt động của website 5. Mẫu hợp đồng dịch vụ/Thoả thuận hợp tác 6. Các điều kiện giao dịch chung (nếu có) a ti Xác nhận đăng ký 4 Hình 15: Công bố thông tin trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử Công bố danh sách các website TMĐT đã thực hiện thủ tục thông báo và đăng ký 17 3. Giới thiệu nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động thương mại điện tử Hình 16: Phân loại trang thông tin điện tử theo quy định Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Báo i n t d i hình th c trang thông tin i nt Thi t l p và ho t ng theo quy nh c a Lu t Báo chí Cấp phép Trang thông tin i n t t ng h p Trang thông tin i nt n ib Cung c p thông tin t ng h p trên c s trích d n nguyên v n, chính xác t các ngu n tin chính th c Cung c p thông tin v ch c n ng, nhi m v , ngành ngh và các thông tin c n thi t ph c v cho ho t ng c a chính c quan, t ch c, doanh nghi p c e v Cấp phép Trang thông tin i n t cá nhân (blog) Trang thông tin i n t ng d ng chuyên ngành Do cá nhân t thi t l p a ti Thi t l p thông qua d ch v m ng xã h i Mạng xã hội: cấp phép Th ng m i, tài chính, ngân hàng V n hóa, y t , giáo d c Các l nh v c chuyên ngành khác Quản lý chuyên ngành Bên cạnh việc quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, trong năm 2012, hủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 90/2008/NĐ-CP về Chống thư rác đã có những thay đổi lớn cả về hướng quản lý cũng như các quy định cụ thể đối với những bên liên quan trong việc gửi thư điện tử. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 với những quy định sửa đổi mới như: - Quy định chặt hơn về nội dung và cách thức gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo. Công bố danh sách các thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website TMĐT đã thực hiện thủ tục đăng ký - Quy định chặt hơn về nghĩa vụ công khai, minh bạch thông tin của nhà cung cấp dịch vụ nội dung và doanh nghiệp viễn thông: Công khai thông tin về các dịch vụ nội dung mà mình cung cấp (cách sử dụng, giá cước dịch vụ…) tại website; Cấm thu cước sử dụng dịch vụ mà không thông báo với người sử dụng. Công bố danh sách các website TMĐT vi phạm quy định của pháp luật - Bổ sung trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông trong việc ngăn chặn tin nhắn rác. - Bổ sung quy định nhằm tăng tính cạnh tranh của thị trường dịch vụ nội dung trên di động. - Bổ sung quy định về việc sử dụng tên khi gửi tin nhắn quảng cáo. Tiếp nhận thông tin phản ánh và công bố danh sách website TMĐT bị phản ánh về việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật - Tăng mức xử phạt với các hành vi vi phạm. - Một số sửa đổi, bổ sung khác. 18 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ III. CHẾ TÀI XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Chế tài xử lý hành vi vi phạm hành chính trong thương mại điện tử Ngày 15 tháng 11 năm 2013, hủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 185/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Hình thức phạt tiền quy định tại Nghị định này là hình thức xử phạt chính và mức tiền phạt quy định tại Nghị định này áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định đối với cá nhân. a ti Hình 17: Một số quy định tại Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Điều 81: Hành vi vi phạm về thiết lập website TMĐT Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm như: không tuân thủ quy định về hình thức, quy cách công bố thông tin trên website cung cấp dịch vụ TMĐT; hiết lập website TMĐT bán hàng mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; hiết lập website cung cấp dịch vụ TMĐT khi chưa được xác nhận đăng ký theo quy định; Gian dối hoặc cung cấp thông tin sai sự thật khi đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT; và một số hành vi vi phạm khác. c e v Điều 82: Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website TMĐT Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm như: hiết lập website cung cấp dịch vụ TMĐT hoặc website cung cấp các dịch vụ trực tuyến khác mà không công bố thông tin minh bạch, đầy đủ về quy trình, thủ tục chấm dứt hợp đồng theo quy định; Lừa đảo khách hàng trên website TMĐT; Lợi dụng danh nghĩa hoạt động kinh doanh TMĐT để huy động vốn trái phép từ các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác; Lợi dụng TMĐT để kinh doanh hàng giả, hàng hóa, dịch vụ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; và một số hành vi vi phạm khác. Điều 83: Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ TMĐT Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm như: Tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT trong đó mỗi người tham gia phải đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc vận động nguời khác tham gia mạng lưới; Không cung cấp thông tin và hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ TMĐT; và các hành vi vi phạm khác. Ngoài các quy định trên, Nghị định còn quy định các hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động TMĐT (Điều 84) và hoạt động đánh gía, giám sát và chứng thực trong TMĐT (Điều 85). Bên cạnh hình thức xử phạt là tiền, đối với những hành vi tái phạm hoặc những hành vi vi phạm có tính chất nghiêm trọng có ảnh hưởng đến lợi ích xã hội, Nghị định quy định một số các hình thức xử phạt bổ sung như: Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm; Đình chỉ hoạt động TMĐT; Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động; và một số các biện pháp khắc phục hậu quả khác như: Buộc thu hồi tên miền “.vn”; Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm; Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm. Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. 19 Bên cạnh sự ra đời của Nghị định 185/2013/NĐ-CP, hủ tướng Chính phủ cũng ban hành Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, trong đó Điều 74 có quy định phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi lừa đảo trong TMĐT, kinh doanh tiền tệ, huy động vốn tín dụng, mua bán và thanh toán cổ phiếu qua mạng nhằm chiếm đoạt tài sản của tổ chức, cá nhân. Đi cùng với mức phạt tiền, đối tượng có hành vi vi phạm sẽ chịu thêm hình thức xử phạt bổ sung như bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và cùng với đó là biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi. 2. Chế tài xử lý hình sự trong thương mại điện tử Hình 18: Một số quy định tại hông tư liên tịch số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTTVKSNDTC-TANDTC a ti Yếu tố định tội hoặc định khung hình phạt • Việc xác định hậu quả của hành vi phạm tội bao gồm cả hậu quả vật chất và phi vật chất (hậu quả là thiệt hại về tài sản ngoài giá trị tài sản bị chiếm đoạt) c e v • Thiệt hại về tài sản do tội phạm gây ra bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và thiệt hại gián tiếp Xác định người bị hại • Trường hợp vì lý do khách quan không thể xác định được người bị hại • Nhưng căn cứ vào tài liệu, chứng cứ thu thập được, xác định bị can đã thực hiện hành vi phạm tội • -> Vẫn có thể tiến hành việc khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử Trình tự, thủ tục thu thập chứng cứ (dữ liệu điện tử) • Quy định "Dữ liệu điện tử có thể coi là chứng cứ" • Quy định về trình tự thu giữ phương tiện điện tử chứa dữ liệu điện tử • Quy định về việc sao chép dữ liệu và việc chuyển hóa dữ liệu thành chứng cứ 20 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 Hình 19: Các qu h chi tiƒt hóa Điều 226b của Bộ luật Hình sự T i s d ng m ng máy tính, m ng vi n thông, thi t b s hành vi chi m o t tài s n L a o trong TM T... là s d ng th o n gian d i, a ra nh ng thông tin sai - Làm gi th ngân hàng s th t v m t s n ph m, m t v n , l nh v c trong TM T... nh m t o ni m - Truy c p b t h p pháp vào tài tin cho ng i ch tài s n, ng i qu n l kho n tài s n, làm cho h t ng là th t và mua, bán ho c u t vào l nh v c ó Ph t tù 3-7 n m c e v th c hi n Hành vi khác quy nh t i i m kho n 1 i u 226b B lu t hình s bao gồm các hành vi: - G i tin nh n l a trúng th ng nh ng th c t không có gi i th ng chi m o t phí d ch v tin nh n; - Qu ng cáo bán hàng trên m ng Internet, m ng vi n thông nh ng không giao hàng ho c giao không úng s l ng, ch ng lo i, ch t l ng th p h n hàng qu ng cáo - Các hành vi t ng t a ti • Chi m o t tài s n có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng • Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 50 tri u n d i 500 tri u ng CHƯƠNG II ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG • Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng Ph t tù 7-15 • Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 500 tri u n m nd i 1,5 t ng • Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên Ph t tù 12-20 • Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 1,5 t ng tr lên n m www.vecita.gov.vn 22 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG I. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C CỦA VIỆT NAM SO VỚI THẾ GIỚI 1. Hoa Kỳ Năm 2013, Bộ hương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến khoảng 264 tỷ USD, tăng trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD). Số này gần giống với số liệu eMarketer (Công ty nghiên cứu thị trường của Hoa Kỳ) công bố vào tháng 9 năm 2013, với doanh số TMĐT B2C ước đạt khoảng 262,3 tỷ USD, tăng 16,3% so với năm 2012. Như vậy, Hoa Kỳ tiếp tục là nước dẫn đầu thế giới về quy mô thị trường TMĐT bán lẻ, số lượng người mua sắm trực tuyến2 trong năm 2013 đạt 156,1 triệu người; giá trị mua sắm trực tuyến trung bình mỗi người dân ước tính 2.466 USD. a ti 10% so với năm 2012 của METI, doanh thu TMĐT B2C ở Nhật Bản năm 2013 có thể đạt 101,5 tỷ USD. Năm 2013, eMarketer cũng đưa ra một con số ước tính đối với tổng giá trị giao dịch TMĐT B2C tại Nhật Bản khoảng 118,59 tỷ USD. Về thị phần TMĐT theo lĩnh vực kinh doanh, mọi lĩnh vực đều gia tăng thị phần trong đó đứng đầu vẫn là lĩnh vực bán lẻ, chiếm 53% thị phần, tiếp đó là lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (24%). Hình 22: hị phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh doanh 6% 58,1 16,3% Dịch vụ Q1-2013 18,4% Q2-2013 53% Tỷ lệ thay đổi so với cùng kỳ năm ngoái c e v 60,2 17% 83,2 60,7 3. Trung Quốc c e v Báo cáo kinh tế thường kỳ do Bộ hương mại Trung Quốc công bố vào quý 3 năm 2013 cho biết, doanh số bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 34,7% trong chín tháng đầu so với cùng kỳ năm trước, ước đạt 1,3 nghìn tỷ nhân dân tệ (tương đương 214,2 tỷ USD5). Q4-2013 Nếu thị trường bán lẻ trực tuyến tiếp tục tăng trưởng 35% trong quý 4 năm 2013, Trung Quốc sẽ đạt doanh số 282 tỷ USD năm 2013 và sẽ vượt qua Hoa Kỳ để trở thành thị trường bán lẻ trực tuyến lớn nhất thế giới. Hình 21: Dự báo doanh số TMĐT B2C của Hoa Kỳ năm 2014 - 2017 2014 2015 2016 2017 Dự báo tốc độ tăng trưởng so với năm trước đó 14,6% 14,2% 13,6% 12,8% Dự báo doanh số TMĐT B2C (tỷ USD) 300,5 344,4 391,2 441,3 Trong khi đó báo cáo về TMĐT toàn cầu do eMarketer công bố, Trung Quốc là quốc gia có doanh số TMĐT B2C năm 2013 ước đạt 181,62 tỷ USD, đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kỳ. Trung Quốc hiện có 270,9 triệu người tiêu dùng thực hiện mua sắm trực tuyến ít nhất 1 lần trong năm 2013. Nguồn: www.eMarketer.com 2. Nhật Bản heo số liệu cung cấp của Cục Chính sách hương mại và hông tin - Bộ Kinh tế, hương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu TMĐT ở Nhật Bản tăng đều khoảng 17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính sẽ tăng khoảng 10% trong 5 năm tới. Tổng giá trị giao dịch TMĐT B2C tại Nhật Bản năm 2012 tăng lên 9,5 nghìn tỷ yên (tương đương với 92,3 tỷ USD4 , tăng khoảng 12,5% so với năm 2011). Như vậy, nếu theo dự báo về tốc độ tăng trưởng Người dùng Internet tuổi từ 14 trở lên, đã từng mua hàng trực tuyến ít nhất một lần. 3 Bao gồm các sản phẩm, dịch vụ được đặt hàng qua internet, không phụ thuộc vào phương thức thực hiện thanh toán; không bao gồm du lịch, vé sự kiện. 4 Tỷ giá quy đổi 1 USD = 104,71 Yên Nhật. 2 Khác 15,5% Nguồn: www.eMarketer.com Năm a ti ông tin và truyền thông Nguồn: Khảo sát của Cục Chính sách hương mại và hông tin - Bộ Kinh tế, hương mại và Công nghiệp Nhật Bản 16% Q3-2013 Bán l 24% Hình 20: Doanh số TMĐT B2C của Hoa Kỳ năm 20133 Doanh số bán lẻ B2C (Tỷ USD) 23 5 Tỷ giá quy đổi 1 USD= 6,07 RMB 24 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG Hình 25: Ước tính doanh số TMĐT B2C Indonesia từ 2012 - 2016 (Đơn vị: Tỷ USD) Doanh s MĐT B2C tại Trung Quốc 2011 - 20166 Tỷ lệ thay đổi Doanh số bán lẻ B2C (tỷ USD) 25 4,49 439,72 3,56 358,59 2,60 274,57 181,62 103,7 110,04 65,1% 56,69% 2011 2012 a ti 51,2% 94,1% 2013 2014 c e v 1,79 30,6% 2015 1,04 22,6% 2012 2016 2013 6. Úc heo eMarketer, năm 2013, đất nước có số dân đông thứ 2 thế giới này vẫn đang có sự tăng trưởng trong các giao dịch TMĐT B2C với mức tăng 34,6%, doanh số bán lẻ7 TMĐT B2C đạt 16,32 tỷ USD. eMarketer cũng cho biết trung bình mỗi người dân Ấn Độ bỏ ra 665 USD để mua sắm trực tuyến, với tỷ lệ dân số sử dụng Internet là 23,5%. 2013 2014 2015 2016 19,2 24,6 30,0 36,2 41,8 691 708 724 26,77 6% 5. Indonesia Báo cáo TMĐT toàn cầu của eMarketer công bố tháng 7 năm 2013, Indonesia là quốc gia có mức tăng trưởng doanh thu B2C cao nhất trong khu vực Châu Á - hái Bình Dương, là 71,3 %. Giá trị mua sắm trực tuyến trung bình của mỗi người dân Indonesia đạt 391 USD, tăng 54 USD so với năm 2012. Dự báo đến năm 2015, mỗi người dân sẽ chi khoảng 480 USD cho mua sắm trực tuyến. Số liệu bao gồm du lịch, tải dữ liệu số, vé sự kiện, doanh số bán hàng của doanh nghiệp thực hiện theo mô hình B2C; không bao gồm trò chơi trực tuyến và Hồng Kông. 7 Doanh số bán vé du lịch trực tuyến chiếm khoảng 80% tổng doanh số bán lẻ TMĐT B2C 6 c e v Hình 26: Doanh số TMĐT B2C Úc từ 2013 - 20168 Doanh số bán lẻ B2C (tỷ USD) 2012 Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của mỗi 632 665 người (USD) Nguồn: www. eMarketer.com 2016 hị trường TMĐT B2C tại Úc đang trở nên sôi động. heo dự báo của eMarketer, đến năm 2016 doanh số bán lẻ TMĐT sẽ đạt 31,24 tỷ USD. Năm 2013, doanh số B2C đạt 26,77 tỷ USD, tăng 1,51 tỷ USD so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng khoảng 6%. Hình 24: Tình hình mua sắm trực tuyến ở Ấn Độ từ năm 2012-2016 Ước tính số người mua sắm trực tuyến (triệu người) a ti 2015 Nguồn: www. eMarketer.com Nguồn: www. eMarketer.com 4. Ấ n Độ 2014 2013 28,31 5,7 % 29,76 5,1% 2014 2015 Nguồn: www. eMarketer.com Tỷ lệ thay đổi 31,24 5% 2016 Cũng theo eMarketer các sản phẩm, dịch vụ như du lịch, giải trí, thời trang, hàng may mặc được mua sắm trực tuyến nhiều nhất ở đất nước này, chiếm khoảng ¼ doanh số bán lẻ TMĐT. Con số này bao gồm du lịch, tải dữ liệu số, vé sự kiện; không bao gồm trò chơi trực tuyến, tỷ giá quy đổi 1 USD = 0.97 AUD 8 26 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 C H Ư Ơ N G II: ỨNG D ỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG Hình 27: Sản phẩm, dịch vụ ưa thích được mua sắm trực tuyến tại Úc năm 2013 (Đơn vị tính: tỷ AUD) Th c ph m logistics và thanh toán đang dần được quan tâm. Với những yếu tố trên, tỷ lệ truy cập Internet tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2015 dự báo sẽ có xu hướng tăng. Nếu căn cứ vào những số liệu trên và ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của mỗi người vào năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013, thì dự báo doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm 2015 sẽ đạt trên dưới 4 tỷ USD. 2 Th i trang 2,65 Hình 29: Ước tính doanh số TMĐT B2C năm 2015 3,35 i nt 4,12 Gi i trí Du l ch Khác a ti 6,08 c e v Ước tính dân số VN năm 2015 Ước tính tỷ lệ dân số truy cập Internet vào năm 2015 Bên cạnh đó, năm 2013, Cục TMĐT và CNTT cũng tiến hành khảo sát về tình hình mua sắm trực tuyến đối với cá nhân, với sự tham gia của 781 người có sử dụng Internet tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và hành phố Hồ Chí Minh. Tỷ lệ người truy cập Internet tham gia mua sắm trực tuyến là 57% ước tính doanh số TMĐT B2C khoảng 2,2 tỷ USD. 45% 36% 70% 4,3 tỷ USD Trung bình 65% 4,08 tỷ USD hấp 60% 3,7 tỷ USD c e v 1. Mức độ sử dụng Internet a ti heo khảo sát của Cục TMĐT và CNTT, trong 781 người có sử dụng Internet, có đến 702 người, chiếm 92% cho biết tần suất sử dụng Internet được thực hiện thường xuyên ở hầu hết các ngày trong tuần. Hình 30: Tần suất truy cập của người sử dụng Internet tại Việt Nam 92% Ước tính giá trị mua Tỷ lệ truy cập Internet Ước tính doanh số hàng trực tuyến của tham gia mua sắm thu được từ TMĐT 1 người năm 2013 trực tuyến B2C năm 2013 120 USD 57% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 150 USD Tỷ lệ II. MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG Hình 28: Ước tính doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm 2013 90 triệu dân Mức độ tăng trưởng Ước tính doanh số thu được từ TMĐT B2C 2015 Nguồn: Dự báo của Cục TMĐT và CNTT Năm 2013, Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công hương đã tiến hành tổng hợp thông tin từ một số đơn vị tiêu biểu hoạt động trong lĩnh vực. Kết quả khảo sát cho thấy, ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm 2013 đạt khoảng 120 USD. Sản phẩm được lựa chọn mua sắm tập trung vào các mặt hàng như thời trang, mỹ phẩm (62%), đồ công nghệ và điện tử (35%), đồ gia dụng (32%), vé máy bay (25%) và một số các mặt hàng khác. Tại Việt Nam, phần lớn người mua sắm sau khi đặt hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh toán là tiền mặt (74%), hình thức thanh toán qua ngân hàng chiếm 41%, hình thức trung gian thanh toán qua các website TMĐT chiếm 8%. Tỷ lệ dân số sử dụng Internet Ước tính tỷ lệ truy cập Internet tham gia mua sắm trực tuyến Cao 93 triệu dân 7.1. Ước tính doanh số thương mại điện tử B2C Việt Nam năm 2013 Dân số VN năm 2013 Ước tính giá trị mua hàng trực tuyến mỗi năm của một người năm 2015 6,07 Nguồn: www. eMarketer.com 7. Việt Nam 27 3% 3% 2% 2,2 tỷ USD 7.2. Ước tính doanh số thương mại điện tử B2C Việt Nam năm 2015 heo dự báo, đến 2015 Việt Nam sẽ có khoảng 40 - 45% dân số sử dụng Internet. Bên cạnh việc tăng trưởng tỷ lệ sử dụng Internet của người dân trong giai đoạn 2015, tốc độ phát triển kinh tế, khung pháp luật TMĐT cũng từng bước hoàn thiện, xu hướng phát triển hạ tầng dịch vụ Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng Không thường xuyên Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Máy tính xách tay và điện thoại di động tiếp tục là phương tiện được dùng để truy cập Internet phổ biến nhất tại các thành phố lớn hiện nay, với tỷ lệ tương ứng là 60% và 50%. 28 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG 29 Hình 33: Các hình thức mua sắm trực tuyến của người dân Hình 31: Các phương tiện truy cập Internet của người dân 61% 60% 51% 45% 50% 46% 19% Má y tín h để bàn Máy tính xách tay a ti Điện thoại di động Website bán hàng hóa/ dịch v 12% c e v Sàn giao dịch điệ n tử iết bị khác heo khảo sát, 87% người tham gia khảo sát cho biết sử dụng Internet để cập nhật thông tin, 73% tham gia các diễn đàn, mạng xã hội, 71% dùng để truy cập email, 20% dùng để mua bán cá nhân. Chơi game Nghiên cứ u , học tập Hoạt động khác Diễn đàn mạng xã hộ i Các ứng dng mua hàng trự c tuyế n cài đặt trên mobile a ti Phái nữ vẫn là đối tượng chiếm đa số trong hoạt động mua sắm trực tuyến với 59%, trong khi đó chỉ có 41% nam giới cho biết có mua sắm trực tuyến. Hình 34: Giới tính tham gia mua sắm trực tuyến Hình 32: Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động 20% W e b s i t e mua hàng theo nhóm Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Mua bán cá nhân 6% c e v Nam 41% Nữ 59% 37% 58% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 60% Phục vụ công việc 70% Cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng là đối tượng thường xuyên mua sắm trực tuyến, chiếm 41%. Nguyên nhân là do họ làm việc theo giờ hành chính, ít có thời gian đi mua sắm, tính chất công việc thường xuyên thao tác trên máy tính nên có điều kiện truy cập Internet. Kế đến là học sinh, sinh viên chiếm 37%. Truy cập email 71% Hình 35: Tỷ lệ người dân mua sắm trực tuyến phân theo nghề nghiệp Xem phim, ảnh, nghe nhạc 66% am gia diễn đàn, mạng xã hội Cập nhật thông tin 41% 73% 37% 87% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 15% 2. Tình hình tham gia thương mại điện tử trong cộng đồng Kết quả khảo sát của Cục TMĐT và CNTT với đối tượng có mua sắm trực tuyến năm 2013 cho thấy, 61% người mua hàng trực tuyến mua sắm qua các website bán hàng, 51% mua qua các website mua hàng theo nhóm, 45% mua qua các diễn đàn xã hội, 19% mua qua các sàn giao dịch TMĐT và 6% trả lời mua hàng qua các ứng dụng cài đặt trên mobile. 7% Cán bộ quản lý/ văn phòng Trực tiếp sản xuất kinh doanh Sinh viên, học sinh Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Khác 30 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG Các loại hàng hóa phổ biến được mua trực tuyến là quần áo, giày dép, mỹ phẩm chiếm 62%. Mặt hàng được người tiêu dùng trực tuyến ưa chuộng thứ hai là đồ công nghệ (35%), sau đó đến đồ gia dụng (32%), vé máy bay (25%)… Hình 36: Các loại hàng hóa phổ biến được mua bán qua các website TMĐT Quần áo, giày dép, mỹ phẩm 62% Đồ gia dng Hình 38: Mức độ hài lòng của người mua hàng trực tuyến 62% a ti 25% c phẩm 29% 20% Sách, văn phòng phẩm c e v Vé xem phim, ca nhac… 20% 5% 19% 16% Đặt chỗ khách sạn/tour du lịch 12% Dịch v spa và làm đẹp 11% Dịch vụ chuyên môn (đào tạo, tư vấn…) 10% R ất hài lòng Hài lòng a ti Bình thường c e v Hình 39: Những trở ngại khi mua sắm trực tuyến 77% Sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo Giá cả (không thấp hơn mua sắm trực tiếp/không rõ ràng…) Hình 37: Các hình thức thanh toán khi mua sắm trực tuyến 40% Dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu 41% Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ 9% 11% Cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối Ví điện tử Chuyển khoản qua ngân hàng cào Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 38% 31% 29% Website thiết kế chưa chuyên nghiệp Tiền mặt khi nhận hàng Không hài lòng Những trở ngại khiến cho một bộ phận người dân vẫn còn e ngại khi mua sắm trực tuyến gồm sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo (77%), giá cả không thấp so với mua trực tiếp (40%), dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu (38%), lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ (31%), cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối (29%). Tiền mặt vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu trong các giao dịch mua bán trực tuyến, chiếm 74%; 41% số người được hỏi cho biết có chọn hình thức chuyển khoản qua ngân hàng, thẻ thanh toán chiếm 11%, thẻ cào chiếm 9% và ví điện tử chỉ chiếm 8%. 8% 4% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 74% Cũng theo kết quả điều tra khảo sát, 5% người mua hàng trực tuyến trả lời rất hài lòng với phương thức mua hàng này, 29% trả lời hài lòng và 62% người mua cho biết cảm thấy bình thường, 4% số người được hỏi trả lời không hài lòng. 32% Vé máy bay Nhạc/Video/DVD/Game 3. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong cộng đồng 35% Đồ công nghệ 31 20% thanh toán Khác 2% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 32 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 Hình 40: Lý do người dân chưa tham gia mua sắm trực tuyến Khó kiểm định chất lượng hàng hóa 59% Mua hàng tại cửa hàng dễ dàng và nhanh hơn 45% Không tin tưởng đơn vị bán hàng Không có đủ thông tin để ra quyết định Không có thẻ tín dụng hoặc các loại thẻ thanh toán Không có nhu cầu mua bán Không bao giờ thử c e v Cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối Kết nối Internet chậm Không sử dụng được chức năng mua sắm 41% a ti 38% 37% 26% 22% 20% 6% 6% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Cùng với những trở ngại khi mua sắm trực tuyến, kết quả khảo sát cũng chỉ ra những lý do khiến người dân chưa tham gia mua sắm trực tuyến bao gồm: lý do khó kiểm định chất lượng hàng hóa, những thông số của sản phẩm được quảng cáo trên website không đúng với thực tế (59%); lý do mua tại cửa hàng dễ dàng và nhanh hơn (45%); lý do không tin tưởng người bán (41%); lý do không có đủ thông tin để người mua ra quyết định mua (38%); lý do không có thẻ tín dụng hoặc các loại thẻ thanh toán khác (37%). CHƯƠNG III TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Tuy vậy, trong số 781 người tham gia khảo sát, 88% số người được hỏi cho biết vẫn sẽ tiếp tục sử dụng hình thức mua hàng qua mạng trong tương lai. 12% số người còn lại cho rằng sẽ trở về cách thức mua hàng truyền thống. Hình 41: Tiếp tục mua hàng qua mạng hay dừng 88% 12% Có K hông Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 www.vecita.gov.vn 34 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 35 I. QUẢ N LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 3. Danh sách các website thương mại điện tử bị phản ánh, vi phạm 1. Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử Danh sách các website bị phản ánh hoặc vi phạm được công bố trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT. Đến hết năm 2013, đã có 2 website TMĐT bị phản ánh và bị cho vào danh sách vì chưa thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký với Bộ Công hương. Website www.online.gov.vn là Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT, có chức năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website TMĐT thực hiện các thủ tục hành chính đối với Bộ Công hương theo quy định của pháp luật. Đồng thời cũng là nơi công bố công khai các thông tin về các website TMĐT cho người đọc. Các thông tin được cung cấp bao gồm: thông tin danh sách website TMĐT đã tiến hành thông báo, đăng ký; thông tin về các thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website TMĐT đã thực hiện thủ tục đăng ký; thông tin danh sách các website bị phản ánh có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thông tin danh sách các website TMĐT vi phạm quy định của pháp luật. Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về TMĐT. Đang chờ duyệt a ti Yêu cầu bổ sung c e v 279 Hủy thông báo/đăng ký 102 Đã duyệt 202 Tổng hồ sơ 858 Tỷ lệ hồ sơ được duyệt9 (%) 24% Nguồn: www.online.gov.vn STT Lỗi vi phạm Tỷ lệ (%) hiết lập website TMĐT mà không thông báo hoặc đăng ký 2 Tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT trong đó mỗi người tham gia phải đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc vận động người khác tham gia mạng lưới 20,3% 3 Vi phạm về thông tin trên website TMĐT 7,2% 4 Sử dụng đường dẫn để cung cấp thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này 4,3% 100 5 Kinh doanh hàng giả, hàng cấm 2,9% 118 6 Vi phạm về giao dịch trên website TMĐT (VD: lừa đảo trong thanh toán…) Số lượng hồ sơ năm 2013 Hồ sơ thông báo Hồ sơ đăng ký 275 Hình 44: Một số lỗi vi phạm phổ biến người dân phản ánh tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT 1 Hình 42: Trạng thái hồ sơ thông báo, đăng ký trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT Tình trạng hồ sơ Ngoài ra, trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT còn đăng tải cảnh báo về những hành vi vi phạm của một số website TMĐT dựa trên phản ánh của người dân. 24 116 358 32% hống kê trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT, đến hết năm 2013 đã có 202 website TMĐT bán hàng được duyệt thông báo, chiếm 24% tổng hồ sơ xét duyệt thông báo và 116 website cung cấp dịch vụ TMĐT được xác nhận đăng ký, chiếm 32% tổng hồ sơ xét duyệt đăng ký. 2. Các mô hình website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký heo thống kê trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT đến hết năm 2013, trong số 116 website TMĐT đã được xác nhận đăng ký có 90 website cung cấp dịch vụ TMĐT10 theo mô hình Sàn giao dịch TMĐT, 13 website TMĐT hoạt động theo mô hình website khuyến mại trực tuyến, 13 website TMĐT hoạt động theo mô hình kết hợp (kết hợp giữa 2 hoặc 3 mô hình: Sàn giao dịch TMĐT, website khuyến mại trực tuyến, website đấu giá trực tuyến). 7 c e v 62,3% a ti Lợi dụng danh nghĩa hoạt động kinh doanh TMĐT để huy động vốn trái phép từ các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác Nguồn: www.online.gov.vn Website khuyến mại trực tuyến Mô hình kết hợp 90 13 13 Nguồn: www.online.gov.vn Tổng số hồ sơ được duyệt được tính dựa trên tổng số hồ sơ gửi đến thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công hương. Website cung cấp dịch vụ TMĐT bao gồm các loại sau: Sàn giao dịch TMĐT, website đấu giá trực tuyến, website khuyến mại trực tuyến. 9 10 1,4% Hình 45: Một ví dụ cảnh báo đăng tải trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT Hình 43: Số lượng website cung cấp dịch vụ TMĐT theo mô hình hoạt động Sàn giao dịch TMĐT 1,6% Nguồn: www.online.gov.vn 36 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 48: Các loại hình sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu trên website TMĐT Quần áo, giày dép, mỹ phẩm Năm 2013, Cục TMĐT và CNTT tiếp tục điều tra khảo sát các thương nhân, tổ chức kinh doanh TMĐT theo mô hình website cung cấp dịch vụ TMĐT trên địa bàn cả nước và đã thu về tổng cộng 164 phiếu điều tra khảo sát của các doanh nghiệp. Máy tính, điện thoại, thiết bị điện tử 1. Tổng quan chung 70% Dịch vụ du lịch 70% a ti Sách, văn phòng phẩm Hình 46: Website cung cấp dịch vụ TMĐT theo mô hình hoạt động 45% c e v 19% Gia n hàng trực tuyn Rao vặt Mua theo nhóm 18% Diễn đàn 64% Hoa, quà tặng 18% 55% Gỗ, vật liệu xây dựng 52% Dịch vụ giải trí Khác c e v Dịch vụ khác 24% Sản phẩm khác 24% 52% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 1.3. Các công cụ, tiện ích hỗ trợ trên website thương mại điện tử Hình 47: Nguồn vốn đầu tư cho website TMĐT Hình 49: Các công cụ, tiện ích hỗ trợ trên website TMĐT 11,6% 10,1 % 14% Doanh nghiệp 9,7% 9,5% 9,4% 8,9 % 8,7% 7,5% Đầu tư nước ngoài 6,5% 5,9% 3,5% Ngân sách nhà nước 1,9% ct uy ến Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 2,8% 2,8% H ỗ trợ t rự 1.2. Sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu trên website 1% 0,4% 0,1% 0,1% 0 0 /c ha t/s ky pe Vậ … n ch Tí uy ch ển Q hợ uả ng p m ạn cáo gx ã Tr hội ảh Xá àn cn an g hậ h n to đơ Bả án n o hà ng hàn h qu ae m Sử Hủ ail dụ y h àn Đ ng g án gi ỏ h hà gi á Q uả sản ng Đ n án p l h Q ý g hẩm g Xá iá u uản ian cn y lý hàn đ hậ tín g củ ặt h n đ a ơn g àng H ỗ hà ian trợ h n Tù gia Qu g q àng ản ua o yc S lý họ kết g M H n ợp iao S gi ao đồ nh di ện ng ận ch điệ n o Q g i a tử uả n n lý hàn vậ g Ch n đ ữ ơn ký số 78% Quần áo, giày dép, mỹ phẩm là sản phẩm được bán phổ biến nhất trên các website cung cấp dịch vụ TMĐT, chiếm tỷ lệ 79% trong tổng số website tham gia khảo sát. Điều này thể hiện một sự tương ứng giữa lượng cung và lượng cầu khi có tới 62% người dân lựa chọn mua sắm loại hình sản phẩm này qua mạng. a ti 63% Sản phẩm cơ khí, ô tô, xe máy 78% website cung cấp dịch vụ TMĐT được thiết lập do vốn tự doanh nghiệp, có 14% website thiết lập bởi vốn ngân sách nhà nước và 8% website nhận vốn đầu tư nước ngoài. 8% 67% c phẩm, sữa Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 1.1. Nguồn vốn đầu tư 73% Hàng điện lạnh, thiết bị gia dụng Trong 164 website cung cấp dịch vụ TMĐT tham gia khảo sát, mô hình chủ yếu là gian hàng trực tuyến (60%). Tiếp đến là mô hình rao vặt (45%), mua theo nhóm (19%) và diễn đàn (18%). 60% 79% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 37 38 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hình 52: 10 trang mạng xã hội đứng đầu về số lượng người truy cập tại Việt Nam 1.4. Các hình thức quảng cáo Hình thức quảng cáo doanh nghiệp lựa chọn phổ biến là quảng cáo qua mạng xã hội (87%), tiếp đến là qua các công cụ tìm kiếm (84%). Riêng quảng cáo qua truyền hình chi phí cao hơn so với các hình thức khác, do vậy chỉ có 13% doanh nghiệp lựa chọn quảng cáo qua hình thức này. STT Hình 50: Các hình thức quảng cáo của website TMĐT M ng xã h i 87% Các công c tìm ki m Liên k t website khác a ti 84% 61% Báo i n t 58% Báo gi y Truy n hình 25% c e v Qu ng cáo khác 13% 13% 1,61 Facebook 11,8 345,3 2 Zing Me 5,3 50,7 3 Blogger 5,3 15,5 4 Wordpress.com 2,8 8,1 5 Diendanbaclieu.net 2,0 3,0 6 Kenhsinhvien.net 1,5 2,3 7 LinkedIn 1,1 3,1 8 Tamtay.vn 0.7 1,6 9 Ketnoi.com 0,7 0,9 10 Blogtruyen.com 0,6 3,7 c e v (Đơn vị: tỷ người) 2,16 Số lượt truy cập (Triệu lần) 1 Facebook Banner Ads Hình 51: Số lượng người sử dụng mạng xã hội trên thế giới 1,99 Số người truy cập (Triệu người) a ti Hình 53: Một hình thức quảng cáo thông thường trên facebook (Facebook Banner Ads) heo số liệu từ eMarketer, năm 2013 ước tính có 1,61 tỷ người sẽ đăng nhập vào mạng xã hội ít nhất một lần mỗi tháng, từ nhiều loại phương tiện điện tử khác nhau, tăng 14,2% so với năm 2012 và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong các năm tới. Đến năm 2017, eMarketer dự đoán sẽ có tới 2,33 tỷ người sử dụng mạng xã hội. 1,82 Mạng xã hội Nguồn: www.comscore.com, tháng 4/2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 1,41 39 2,33 Nguồn: hông tin được tổng hợp bởi Cục TMĐT và CNTT 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Nguồn: www.eMarketer.com, tháng 11/2013 heo số liệu từ tổ chức ComScore, một công ty chuyên đo lường và đánh giá hiệu quả tiếp thị trực tuyến, trong tháng 4 năm 2013, Facebook là mạng xã hội đứng đầu số người truy cập tại Việt Nam (11,8 triệu người), đứng thứ 2 là Zing Me (thu hút 5,3 triệu người truy cập). Tại Việt Nam, mạng xã hội đang phát triển và lan truyền nhanh chóng. Các doanh nghiệp sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Linkedin, Zingme... để quảng bá cho website của chính mình, thông qua Banner Ads hoặc lập các Fan Page… Cũng theo số liệu từ ComScore vào tháng 4 năm 2013, trong bảng xếp hạng những website có lượng người truy cập lớn nhất tại Việt Nam, Google và Yahoo là hai công cụ đứng đầu bảng xếp hạng (15,5 và 13,1 triệu người). Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo cũng là một lựa chọn phổ biến của các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT. Các doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ tìm kiếm để quảng cáo thông qua việc tìm kiếm từ khóa của người dùng. Hai hình thức chính của quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO - Search Engine Optimization11) và quảng cáo trả tiền theo click (PPP - Pay Per Click12). Việc quảng cáo qua công cụ tìm kiếm có thể được thực hiện với chi phí linh hoạt, tùy theo ngân sách cũng như lượng tìm kiếm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp quan tâm. SEO (Search Engine Optimization): Là quá trình tối ưu hóa giúp cho website có thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm với những từ khóa nhất định. 12 PPC (Pay Per Click): Là hình thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click. 11 40 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 41 3. Hạ tầng thanh toán Hình 54: Một hình thức quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Sự phát triển của hệ thống thanh toán đã góp phần rất lớn trong việc thúc đẩy việc kinh doanh buôn bán qua mạng trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Trong 164 doanh nghiệp kinh doanh TMĐT tham gia khảo sát, có tới 48% website TMĐT đã có tích hợp chức năng thanh toán trực tuyến. Trong những website TMĐT chưa tích hợp chức năng thanh toán còn lại thì chiếm hơn một nửa số lượng cho biết là sẽ tích hợp chức năng này trong tương lai. Có thể nói rằng, tỷ lệ này sẽ có xu hướng gia tăng nhanh chóng trong tương lai gần. Pay Per Click Hình 57: Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chức năng thanh toán trực tuyến Search Engine Otimization a ti 30% c e v Sẽ tích hợp 22% Phần mềm kế toán, tài chính và biện pháp bảo mật tường lửa, phần mềm diệt virus là những công cụ được sử dụng phổ biến ở hầu hết trong các doanh nghiệp tham gia khảo sát, với tỷ lệ tương ứng là 90% và 87%. Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 90% 45% Quản lý nhân sự 45% 9% 24% 9% 21% Quản lý hệ thống cung ứng (SCM) Lập k hoạch nguồn lực (ERP) Ngân lượng Bảo Kim Onepay Smartlink Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 18% 4. Hạ tầng nguồn nhân lực 21% Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Hình 56: Các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin Tường lửa (Firewall) 87% Phần mềm diệt virus, spyware,v.v.. 84% heo kết quả điều tra với 164 website TMĐT, trung bình mỗi doanh nghiệp có 38 nhân viên, trong đó số nhân viên kỹ thuật chiếm 24%, số nhân viên quan hệ khách hàng chiếm 34%. Kết quả trên cho thấy với mô hình kinh doanh TMĐT không đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nguồn nhân sự lớn mới có thể tiến hành kinh doanh. Hình 59: Tỷ lệ cán bộ trong doanh nghiệp kinh doanh TMĐT 42% 35% Phần cứng bảo mật hệ thống (IDS, IPS…) 45% Ch ký số, chứng thư số Bin pháp khác 27% 31% Kế toán, tài chính c e v Hình 58: Giải pháp thanh toán trực tuyến được doanh nghiệp lựa chọn sử dụng Hình 55: Tỷ lệ phần mềm được sử dụng trong quản trị doanh nghiệp Quan hệ khách hàng (CRM) a ti Không Nguồn: hông tin được tổng hợp bởi Cục TMĐT và CNTT 2. Hạ tầng công nghệ thông tin Có tích hợp 48% 36% 23% 9% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nhân viên kỹ thuật Nhân viên quan hệ khách hàng Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 42 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Phần lớn các doanh nghiệp tham gia khảo sát đều gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT. Hình thức đào tạo nhân viên vẫn là đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc. Hình 60: Doanh nghiệp gặp trở ngại trong tuyển dụng 6. Tình hình hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo loại hình 6.1. Website khuyến mại trực tuyến heo số liệu doanh nghiệp cung cấp, tổng doanh thu của 38 website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát năm 2013 đạt khoảng 774 tỷ VNĐ. Trong đó, hotdeal.vn hiện đang dẫn đầu thị trường với 54% thị phần tổng doanh thu. Muachung.vn và nhommua.vn lần lượt là 26% và 3%. 59% 49% Hình 63: hị phần website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát theo doanh thu 17% a ti hotdeal.vn 3% Có Không Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 54% 26% Hình 61: Các hình thức đào tạo CNTT và TMĐT c e v Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc Cử nhân viên đi học Mở lớp đào tạo Không đào tạo 91% Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 11% Qua điều tra khảo sát cho thấy, tỷ lệ chi phí vận hành website cung cấp dịch vụ TMĐT tập trung phần lớn vào mảng nhân lực, trung bình các năm chiếm khoảng 50% trong tổng chi phí vận hành website. 52% 37% 1/8/2012 1-8/2013 Hình 65: hị phần website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát theo số lượng phiếu mua hàng 22% 16% 17% 14% Quảng bá 46% 14% 6% Nhân lực muachung.vn Khác Số lượng phiếu mua hàng (voucher) bán ra của các website khuyến mại trực tuyến năm 2013 là 6.378.000 phiếu, giảm hơn 50% so với năm 2012. Hotdeal.vn, muachung.vn và nhommua.com có thị phần về số lượng phiếu mua hàng bán ra lần lượt là 46%, 24% và 14%. 54% Hạ tầng hotdeal.vn Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 Hình 62: Tỷ lệ chi phí vận hành website TMĐT 15% c e v Hình 64: hị phần website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát theo lượng tiền tiết kiệm 5. Chi phí vận hành của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử 25% a ti Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 47% muachung.vn nhommua.vn Hotdeal.vn tiếp tục dẫn đầu trong số các website tham gia khảo sát, với lượng tiền tiết kiệm đạt 52% trên tổng số tiền tiết kiệm thị trường. Sau hotdeal.vn là các website muachung.vn (37%), sieumua.com (6%) và dealvip.vn (2%) và cungmua.com (1%). 33% 15% 5% 43 Khác 24% hotdeal.vn muachung.vn nhommua.vn Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 44 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 6.2. Sàn giao dịch thương mại điện tử Tổng doanh thu năm 2013 từ 116 sàn giao dịch TMĐT đạt khoảng 323 tỷ đồng. Trong đó, nguồn doanh thu chủ yếu là thu phí dựa trên đơn hàng (22%), thu phí quảng cáo (20%), thu phí thành viên (18%)… Đứng đầu về doanh thu trong số các website tham gia khảo sát là chodientu.vn (29%), tiếp đến là lazada.vn (22%), vatgia.com (15%), ivivu.com (14%) và enbac.com (3%). Hình 66: Cơ cấu nguồn thu của sàn giao dịch TMĐT 10% 6% Tư vấn 18% 17% Phí thành viên a ti Tin nhắn u phí % dựa trên đơn hàng 7% Quảng cáo Dịch vụ gia tăng khác 20% 22% Không có nguồn thu c e v Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 Hình 67: 5 sàn giao dịch TMĐT tham gia khảo sát đứng đầu về doanh thu 17% 14% 15% 29% 22% vatgia.com chodientu.vn enbac.com lazada.vn ivivu.com CHƯƠNG IV ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP Các website còn lại 3% Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 6.3. Website đấu giá trực tuyến Tổng giá trị giao dịch đấu giá của 10 website đấu giá tham gia khảo sát năm 2013 đạt khoảng 5,38 tỷ đồng. Trong đó, dẫn đầu ebay.vn chiếm 46% tổng giá trị giao dịch thành công, tiếp đến là 5giay.vn chiếm khoảng 41%. Hình 68: hị phần website đấu giá trực tuyến tham gia khảo sát theo giá trị giao dịch thành công 13% 41% 5giay.vn ebay.vn Các website còn lại 46% Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013 www.vecita.gov.vn 45 46 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP I. THÔNG TIN CHUNG Hình 71: Loại hình doanh nghiệp tham gia khảo sát năm 2013 Năm 2013, Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công hương đã tiến hành khảo sát tình hình ứng dụng TMĐT tại 3.270 doanh nghiệp trong cả nước. Đối tượng khảo sát bao gồm các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề, quy mô. Trong số doanh nghiệp tham gia khảo sát, người tham gia điền phiếu khảo sát phần lớn là nhân viên chiếm 72%, tiếp đó là quản lý chiếm 6%, giám đốc doanh nghiệp chiếm 22%. 1% 6% 14% 22% a ti Nhân viên Quản lý 6% Giám đốc 72% c e v Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Quy mô doanh nghiệp tham gia khảo sát gồm 3 loại: doanh nghiệp lớn (có 300 lao động trở lên), doanh nghiệp vừa và nhỏ - SME (có dưới 300 lao động). Trong đó, năm 2013 có 90% doanh nghiệp lớn và 10% doanh nghiệp SME tham gia khảo sát. Hình 70: Quy mô của doanh nghiệp tham gia khảo sát qua các năm 6% 94% 6% Công ty TNHH Công ty cổ phần Công ty hợp danh 49% 10% Ba lĩnh vực có nhiều doanh nghiệp tham gia khảo sát gồm công nghiệp 23%, bán buôn bán lẻ 21% và xây dựng 17%. Trong đó, năm 2012, lĩnh vực công nghiệp chỉ chiếm 16%, bán buôn bán lẻ chiếm 17%, xây dựng chiếm 14%. Công nghiệp Bán buôn, bán lẻ Xây dựng Nông, lâm, thủy sản Du lịch, ăn uống Vận tải, giao nhận Năng lượng, khoáng sản 89% 90% Tài chính, Bất động sản Giải trí Giáo dục, đào tạo 2009 2010 2011 Doanh nghiệp lớn 2012 a ti Hình 72: Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp tham gia khảo sát năm 2013 94% 85% Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 CNTT, truyền thông 11% DN tư nhân 31% Hình 69: Người đại diện doanh nghiệp tham gia điền phiếu khảo sát 15% 47 c e v 10% 9% 21% 17% 14% 6% 6% 5% 2% 2% 2013 SME Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Về loại hình doanh nghiệp tham gia khảo sát, có 49% doanh nghiệp là các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần chiếm 31%, các doanh nghiệp còn lại như doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh và các loại doanh nghiệp khác chiếm tỷ lệ tương ứng là 14%, 1% và 6%. Khác 14% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 23% 48 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP II. MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 49 Hình 75: Hình thức kết nối Internet của doanh nghiệp năm 2013 1. Mức độ sử dụng máy tính trong doanh nghiệp 22% heo kết quả điều tra năm 2013, 100% doanh nghiệp tham gia khảo sát có trang bị máy tính, trong đó 10% doanh nghiệp có trang bị từ 50 máy tính trở lên, 16% doanh nghiệp có từ 21-50 máy tính, 19% doanh nghiệp có từ 11-20 máy tính. ADSL Đường truyền riêng 78% Hình 73: Số lượng máy tính trong doanh nghiệp qua các năm a t i c e v 2010 72% 2011 2012 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 52% 55% 50% 23% 21% 19% 16% 21% 16% 16% 9% Hình 76: Hình thức kết nối Internet theo địa bàn hoạt động của doanh nghiệp 84% 82% 6% 3% 1-10 11-20 21-50 67% 33% Trên 50 15% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Hình 74: Số lượng máy tính trong doanh nghiệp theo địa bàn hoạt động 81% 80% 63% 60% 22% 14% 14% 8% 11% 18% Hà Nội 4% 13% 7% 2% Hà Nội 11-20 Tp. Hồ Chí Minh Trên 50 21-50 Hải Phòng Đà Nẵng Tp. Hồ Chí Minh Đường truyền riêng Hải Phòng Đà Nẵng Cần Hình thức kết nối Internet tập trung chủ yếu là hình thức ADSL, Cần hơ là thành phố có tỷ lệ kết nối ADSL cao nhất cả nước chiếm 98%, tiếp theo là Hà Nội (85%), Đà Nẵng (84%), Tp. Hồ Chí Minh (82%) và Hải Phòng (67%). 0% 1-10 16% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 23% 12%14% 18% 2% ADSL 32% 24% a t i c e v 98% 85% 11% 10% Cần Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 2. Mức độ sử dụng Internet 100% doanh nghiệp tham gia khảo sát đều có sử dụng Internet, trong đó 78% doanh nghiệp sử dụng hình thức kết nối Internet qua đường truyền ADSL, 22% sử dụng đường truyền riêng. So với năm 2012, tỷ lệ này chênh lệch không đáng kể. 3. Mức độ sử dụng email Email là một trong các tiện ích được sử dụng phổ biến nhất của Internet. heo kết quả khảo sát năm 2013, 100% doanh nghiệp sử dụng email phục vụ cho việc kinh doanh của mình, cao hơn 3% so với năm 2012 (97%). 50 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 4. Bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân Hình 77: Tình hình sử dụng email trong doanh nghiệp 26% 25% 4.1. Bảo đảm an toàn thông tin 24% 86% doanh nghiệp sử dụng phần mềm diệt virus, 53% doanh nghiệp sử dụng tường lửa và 26% sử dụng các biện pháp phần cứng để đảm bảo an toàn thông tin. Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số năm nay tăng, chiếm 31% so với 23% năm 2012. 14% 11% Hình 79: Các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin Dưới 5% a t i c e v Từ 6-10% Từ 11-20% Từ 21-50% 86% 53% Trên 50% 26% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Hình 78: Tình hình sử dụng email cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp theo quy mô hoạt động năm 2013 SME Doanh nghiệp lớn 29% 22% 15% 10% Dưới 5% 26% 26% 20% Tường lửa Từ 11-20% Từ 21-50% c e v Diệt virus Phần cứng a ti 31% 0% Biện pháp khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 23% 17% Hình 80: Tỷ lệ các biện pháp bảo mật trong doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp 12% Từ 6-10% 51 85% 62% 53% 90% 35% Trên 50% 27% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 51% 32% 29% doanh nghiệp SME trả lời có sử dụng email ở mức độ 11% - 20% phục vụ cho mục đích kinh doanh, 23% trả lời email được sử dụng trên 50% cho mục đích này. Đối với doanh nghiệp lớn, 26% doanh nghiệp tham gia khảo sát trả lời email được ứng dụng với tỷ lệ 21% - 50% cho kinh doanh, tỷ lệ 50% có sử dụng email trong kinh doanh có 17% doanh nghiệp trả lời. 0% Tường lửa Diệt virus SME Phần cứng Doanh nghiệp lớn Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 0% Biện pháp khác 52 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 53 4.2. Bảo vệ thông tin cá nhân 5. Bố trí nhân lực cho thương mại điện tử heo kết quả điều tra năm 2013 cho thấy, 73% doanh nghiệp tham gia khảo sát có các biện pháp bảo vệ thông tin cho khách hàng bằng nhiều công cụ khác nhau như tường lửa, phần mềm, phần cứng, chữ ký số. Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về TMĐT chiếm 65%, tăng 14% so với năm 2012. Hình 83: Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về TMĐT qua các năm Hình 81: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân 2010 77% 63% 2011 2012 65% 2013 51% 33% 73% a t i c e v 53% 23% 20% 47% 27% 23% 27% K hông Có Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Có sự khác biệt giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp SME trong việc triển khai các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân cho khách hàng. Trong khi 80% doanh nghiệp lớn cho biết đã áp dụng các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân đối với khách hàng thì doanh nghiệp SME chiếm 70%. Hình 82: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân theo quy mô doanh nghiệp 70% 80% 30% 20% 2009 SME Doanh nghiệp lớn Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 2012 2013 hống kê lĩnh vực hoạt động năm 2013, hai lĩnh vực có tỷ lệ cán bộ chuyên trách về TMĐT cao nhất (cùng đạt 80%) là tài chính, bất động sản và giải trí. hấp nhất là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ với 58% số cán bộ chuyên trách về TMĐT. Hình 84: Tỷ lệ số cán bộ chuyên trách về CNTT Khác Du lịch, ăn uống Bán buôn, bán lẻ Xây dựng CNTT, truyền thông Vận tải, giao nhận Không 2011 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Giải trí Có a t i c e v 2010 Năng lượng, khoáng sản Tài chính, Bất động sản Giáo dục, đào tạo 63% 37% 68% 58% 33% 42% 62% 38% 76% 24% 80% 59% 20% 41% 63% 37% 80% 20% 79% 21% Nông, lâm, thủy sản 73% 27% Công nghiệp 67% 33% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Có Không có 54 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP Hình 85: Cán bộ chuyên trách về TMĐT theo từng lĩnh vực của doanh nghiệp Khác Giải trí Vận tải, giao nhận Năng l ng, khoáng sản Giáo dục, đào tạo 79% 22% 8% 27% c e v 33% Hình 86: Hình thức đào tạo CNTT và TMĐT trong năm 2013 3% 2% 1% Mở lớp a t i c e v Tại chỗ 2009 2010 Cử nhân viên 2011 2012 Không ào tạo 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 III. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 1. Phần mềm phục vụ hoạt động kinh doanh 53% 27% 26% Cử nhân viên 15%16% 14% Về đào tạo CNTT và TMĐT cho nhân viên, hình thức được áp dụng phổ biến nhất là đào tạo tại chỗ với tỷ lệ 53%. 26% doanh nghiệp cử nhân viên đi đào tạo, 14% doanh nghiệp tự mở lớp cho nhân viên. Tại chỗ 31% 27% 26% Không có 21% 73% 67% a ti 20% 27% Có Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Mở lớp 38% 37% 63% 80% 14% 52% 49% 43% 39%40% 41% 59% Tài chính, Bất động sản Công nghiệp 54%53% 20% 80% Nông, lâm, thủy sản Hình 87: Hình thức đào tạo CNTT và TMĐT qua các năm 37% 63% 55 heo kết quả điều tra năm 2013, hai nhóm phần mềm được sử dụng phổ biến nhất trong doanh nghiệp là phần mềm kế toán, tài chính chiếm 87% và phần mềm quản lý nhân sự 57%. Hình 88: Tỷ lệ ứng dụng các phần mềm kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 Có Không đ ào tạo Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp không áp dụng bất cứ một hình thức đào tạo CNTT hoặc TMĐT nào cho nhân viên giảm xuống còn 27% so với các năm trước (2012 là 31% và 2011 là 49%). Ngược lại, tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng hình thức cử nhân viên đi học và tự mở lớp đào tạo năm 2013 tăng so với những năm trước đó, tương ứng 26% và 14%. Hình thức đào tạo tại chỗ vẫn là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn trong 2 năm gần đây, tương ứng 54% và 53% các năm 2013 và 2012. Phần mềm ERP Phần mềm CRM Phầ n mềm SCM 16% Không biết 55% 26% 52% 22% 57% 57% 29% 23% 21% 87% Kế toán, tài chính Quả n lý nhân sự Không 10% 4% 36% 7% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 heo quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự giữa doanh nghiệp SME và doanh nghiệp lớn tương ứng là 58% và 76%. Trong khi đó, việc áp dụng phần mềm kế toán tài chính được các doanh nghiệp sử dụng tương đương nhau, tương ứng là 88% và 90%. 56 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP Hình 92: Tình hình cập nhật website của doanh nghiệp qua các năm Hình 89: Tỷ lệ ứng dụng phần mềm theo quy mô của doanh nghiệp 88% 76% 90% SME 50% DN lớn 54% 2012 58% 24% 23% Quản lý nhân sự Kế toán, tài chính 29% 26% Phần mềm SCM 30% Phần mềm ERP Hàng ngày Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 a t i c e v Hàng ngày Hình 90: Tình hình sở hữu website của doanh nghiệp qua các năm 11% 2009 42% 38% 2011 2012 58% 21% Doanh nghiệp lớn 45% 26% 45% 2013 Năm 2013, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bất động sản có sở hữu nhiều website nhất, chiếm 70%; giải trí chiếm 68%, giáo dục và đào tạo chiếm 59%. Hà Nội 68% Tp. Hồ Chí Minh 48% Địa phương khác 52% Xây dựng 8% 54% 52% ng, khoáng sản 42% Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp 4% 11% 54% 7% 70% Tài chính, Bất động sản Giáo dục, đào tạo 22% 23% a ti Không cập nhật 14% 7% 24% 4% 12% 7% 24% 6% 18% 7% 56% 92% 56% 8% 68% Giải trí Năng l 13% Hàng tháng 11% CNTT, truyền thông Vận tải, giao nhận 41% 10% 39% Không cập nhật Hình 94: Tỷ lệ các chức năng website của doanh nghiệp năm 2013 96% Du lịch, ăn uống 4% 59% 54% 50% 4% 11% 12% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 7% Tình hình cập nhật thông tin website theo địa bàn hoạt động năm 2013 có sự khác biệt, Hà Nội có tỷ lệ cập nhật hàng ngày cao nhất 68%, cao hơn 20% so với năm 2012. Trong khi đó Tp. Hồ Chí Minh vẫn giữ tần suất cập nhật thông tin website gần như không thay đổi so với năm trước đó. Tần suất cập nhật hàng ngày ở các địa phương khác năm 2013 là 52% (năm 2012 là 50%). Hình 91: Tỷ lệ doanh nghiệp sở hữu website theo lĩnh vực hoạt động 49% 7% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Khác c e v heo địa phương 30% 2010 Hàng tuần SME 9% 11% 38% Hàng tháng heo quy mô DN sẽ xây dựng website 21% Hàng tuần 18% Hình 93: Tình hình cập nhật thông tin trên website theo quy mô doanh nghiệp và theo địa bàn hoạt động năm 2013 Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp có website riêng chiếm 45%, tỷ lệ doanh nghiệp dự kiến sẽ xây dựng website chiếm 9%. 17% 19% 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 2. Xây dựng và vận hành website thương mại điện tử DN có website 21% 25% 17% Phần mềm CRM 57 Có Sẽ xây dựng Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 18% 58 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP Hình 95: Tỷ lệ các chức năng website của doanh nghiệp năm 2012 và năm 2013 96 95 3. Tình hình tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử của doanh nghiệp Hình 97: Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT qua các năm 92 89 59 2012 2013 14% 12% 41 38 Giới thiệu doanh nghiệp Giới thiệu sản phẩm Đặt hàng trực tuyến 12% 2012 2013 9% 18 17 12% anh toán trực tuyến a ti Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 So với năm 2012, tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng website để giới thiệu doanh nghiệp và giới thiệu sản phẩm năm 2013 có tăng nhẹ tương ứng 96% và 92% (tỷ lệ này năm 2012 là 95% và 89%). Năm 2013, doanh nghiệp tham gia khảo sát được tự đánh giá mức độ website của mình, theo đó 4 mức độ được đưa ra cho doanh nghiệp lựa chọn với cấp độ tăng dần về tính năng của TMĐT của website13. heo kết quả điều tra, số doanh nghiệp có website chuyên nghiệp ở mức độ 2 chiếm tỷ lệ cao nhất 41%. Tiếp đó, doanh nghiệp có website ở mức độ 3 chiếm 26%, tỷ lệ website cấp độ 1 chiếm 26%. c e v Hình 96: Doanh nghiệp tự đánh giá mức độ cung cấp của website 41% 26% 1 2 26% 2009 4 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Hình 98: Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT theo lĩnh vực hoạt động năm 2013 Khác 14% Du lịch, ăn uống 16% Bán buôn, bán lẻ 15% CNTT, truyn thông Vận tải, giao nhận Năng l ng, khoáng sản Tài chính, Bất động sản Giáo dục, đào tạo Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: Doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác. Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp Website của doanh nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, nhiều chức năng tương tác với người xem, người xem có thể liên hệ với doanh nghiệp một cách thuận tiện. Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT Doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ các giao dịch qua mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn. Cấp độ 4 – Áp dụng TMĐT Website của doanh nghiệp liên kết với dữ liệu trong mạng nội bộ của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. 13 a ti heo lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hai lĩnh vực có tỷ lệ tham gia sàn giao dịch TMĐT cao nhất là giải trí và tài chính - bất động sản chiếm 28% và 20%. Lĩnh vực giao thông vận tải với tỷ lệ 10%, thấp nhất trong các lĩnh vực được khảo sát. 11% Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp c e v 71% 66% 73% 73% 19% 70% 28% Giải trí 3 2011 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Xây dng 7% 2010 10% 16% 78% 20% 15% 62% 12% 74% 70% Không 13% 16% 12% 11% 11% 11% 77% 65% Có 18% 11% 70% 17% 15% 8% 18% 18% Sẽ tham gia Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 85% doanh nghiệp đánh giá hiệu quả tham gia sàn giao dịch TMĐT ở mức trung bình trở lên, 15% doanh nghiệp trả lời hiệu quả tham gia sàn giao dịch TMĐT ở mức thấp. 60 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP Hình 102: So sánh phương tiện điện tử doanh nghiệp ứng dụng để nhận đơn đặt hàng Hình 99: Hiệu quả tham gia website cung cấp dịch vụ TMĐT của doanh nghiệp 52% 2012 33% 61 86% 94% 71% 2013 70% 83% 70% 35% 15% 29% Trung bình p a ti Cao Điện thoại Fax Email Webiste Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 heo kết quả khảo sát, 10 website cung cấp dịch vụ TMĐT phổ biến nhất được nhiều doanh nghiệp biết đến là vatgia (22%), alibaba (14%), ecna (5%), 5giay (5%), 123mua (4%), enbac (3%), chodientu (3%), muaban (3%), rongbay (2%) và ebay.vn (2%). Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng điện thoại tiếp nhận, lưu trữ và xử lý thông tin cùng lúc nhiều đơn hàng chiếm 94%, kế đến là sử dụng email 83%, fax 70% và website 35%. c e v Hình 100: 10 website cung cấp dịch vụ TMĐT phổ biến nhất với doanh nghiệp14 2% 87% 95% eb ay 2% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Điện thoại 66% 2013 68% 67% Fax 83% 33% 50% Website Email Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 4. Nhận đơn đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử năm 2013 Lượng đơn đặt hàng và nhận đơn đặt hàng qua website của doanh nghiệp năm 2013 có xu hướng tăng so với các năm trước đó, tỷ lệ này tương ứng là 50% và 35%, năm 2012 là 29% và 33%. Hình 101: Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử để nhận đơn đặt hàng và đặt hàng Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử a t i c e v 2012 ay 3% Hình 103: So sánh phương tiện điện tử doanh nghiệp ứng dụng để đặt hàng ro ng b ien tu 3% m ua ba n 12 3% ch od 4% c iay 5% 5g na ec ali ba ba va tg ia 5% en ba 14% 3m ua 22% Tỷ lệ doanh nghiệp đặt hàng thông qua các phương tiện điện tử cũng tương ứng với tỷ lệ phương tiện điện tử được sử dụng trong việc nhận đơn đặt hàng. Điện thoại vẫn là phương tiện được sử dụng nhiều nhất chiếm 95%, tiếp theo là email 83%, fax 67% và website 50%. Điện thoại Fax Email Website Nhận đơn đặt hàng 94% 70% 83% 35% Đặt hàng 95% 67% 83% 50% Trong số 3.270 doanh nghiệp khảo sát, 19% doanh nghiệp cho biết, giá trị đơn hàng nhận được qua các phương tiện điện tử chiếm trên 50% tổng doanh thu. 24% doanh nghiệp cho biết, giá trị đơn hàng nhận được qua các phương tiện này chiếm 21% - 30% tổng doanh thu trong năm. Hình 104: Giá trị đơn đặt hàng doanh nghiệp đã nhận qua phương tiện điện tử so với tổng doanh thu 17% 19% 24% 22% 19% Dưới 10% Từ 11-20% Từ 21-30% Từ 31-50% Trên 50% Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 14 Tỷ lệ % được tính dựa trên số doanh nghiệp tham gia khảo sát có nêu tên website cung cấp dịch vụ TMĐT mà mình tham gia 62 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 63 Hình 105: Giá trị đơn hàng doanh nghiệp đã đặt qua phương tiện điện tử so với tổng giá trị mua hàng phí kinh doanh; 4) Tăng doanh thu và lợi nhuận. hang điểm cho mỗi tiêu chí từ 0 (hoàn toàn không hiệu quả) tới 4 (rất hiệu quả). 24% Hình 108: Đánh giá các tác dụng của TMĐT đối với doanh nghiệp năm 2013 22% 16% 19% 18% 2,54 2,46 Dưới 10% Từ 11-20% Từ 21-30% Từ 31-50% Trên 50% a t i c e v Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 IV. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP 1. Đầu tư cho công nghệ thông tin và thương mại điện tử của doanh nghiệp Năm 2013, tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp trong lĩnh vực TMĐT và CNTT đối với phần cứng là 42%, phần mềm 24%. Chi phí đầu tư cho đào tạo, chi phí khác bằng nhau cùng là 17%. Hình 106: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong doanh nghiệp năm 2013 Phần cứng 42% Phần mềm Đào tạo 24% Mở rộng kênh tiếp xúc Quảng bá hình ảnh khách hàng doanh nghiệp 17% heo kết quả điều tra năm 2013, có 41% doanh nghiệp cho biết doanh thu của họ tăng lên qua kênh TMĐT, 13% giảm và 46% hầu như không đổi. Đáng chú ý là xu hướng đánh giá cao hiệu quả của TMĐT tương đối ổn định trong nhiều năm qua. c e v Hình 109: Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử 17% 41% 37% 2012 Nhìn chung cơ cấu đầu tư cho CNTT và TMĐT cũng không có sự thay đổi nhiều so với năm trước. Đây là xu hướng chung của tình hình ứng dụng và triển khai CNTT và TMĐT trong nhiều năm qua. Chưa có dấu hiệu thay đổi mang tính bước ngoặt. 2012 26 T ăng 17 49% 46% 13% Giảm 2013 Hầu như không đổi Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 24 18 2013 14% Hình 107: Cơ cấu chi phí CNTT và TMĐT trong doanh nghiệp qua các năm 42 a ti Giảm chi phí Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 41 2,42 2,41 15 17 Hình 110: Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử theo quy mô doanh nghiệp 52% SME 39% Phần cứng Phần mềm Đào tạ o DN lớn 45% 41% Khác Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 16% 7% 2. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử Các doanh nghiệp được yêu cầu trả lời bốn câu hỏi nhằm đánh giá hiệu quả triển khai TMĐT: 1) Mở rộng kênh tiếp xúc khách hàng; 2) Quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp; 3) Giảm chi Tăng Giảm Hầu như không đổi Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 64 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 3. Trở ngại Doanh nghiệp điền phiếu khảo sát năm 2013 được yêu cầu cho điểm về các trở ngại sau: 1) Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu; 2) Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện; 3) Hệ thống thanh toán điện tử chưa phát triển; 4) Dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu; 5) An ninh mạng chưa đảm bảo; 6) Nhận thức xã hội và môi trường kinh doanh chưa thuận lợi. hang điểm cho mỗi trở ngại từ 0 (không gây trở ngại nào) đến 4 (gây trở ngại rất lớn). Hình 111: Đánh giá trở ngại đối với ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp năm 2013 1,90 2,05 Nhân lực Pháp lý 2,13 anh toán a ti 2,07 Vận chuyể n c e v 2,35 2,42 An ninh Nhận thức Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 Kết quả điều tra các trở ngại khi ứng dụng TMĐT tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2013 cho thấy môi trường tổng thể cho sự phát triển TMĐT đã được thay đổi rõ rệt. Mức độ trở ngại chung đã giảm liên tục qua các năm với điểm trung bình 2.52 năm 2008 xuống còn 2.15 năm 2013. Phân tích độ lệch giữa các điểm cao nhất và thấp nhất theo từng năm trong giai đoạn cho thấy sự khác biệt giữa các trở ngại đã dần thu hẹp, trở ngại lớn nhất không còn quá chênh lệch so với các trở ngại khác. CHƯƠNG V CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX Hình 112: Tổng hợp đánh giá các trở ngại trong triển khai TMĐT giai đoạn 2009 - 2013 Các trở ngại An ninh mạng 2009 2010 2011 2012 2013 2,83 2,54 2,38 2,45 2,35 Nhận thức của xã hội và môi trường kinh doanh 3.07 2,55 2,36 2,47 2,42 Hệ thống thanh toán điện tử 2,76 2,39 2,30 2,29 2,13 2,68 2,32 2,26 2,06 1,90 2,69 2,29 2,25 2,21 2,05 Nguồn nhân lực Môi trường pháp lý Dịch vụ vận chuyển và giao nhận 2,56 2,30 2,11 2,25 2,07 Nhận thức của người dân 2,89 2,49 - - - - - - - Điểm trung bình 2,78 2,41 2,28 2,29 2,15 Độ lệch của điểm cao nhất và thấp nhất 0,51 0,26 0,27 0,41 0,52 Hạ tầng CNTT và TT Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013 www.vecita.gov.vn 66 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX I. GIỚI THIỆU Hình 113: CHỈ SỐ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TMĐT đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh và có sự gắn kết khăng khít với công nghệ thông tin và truyền thông. Đánh giá một cách định lượng hiện trạng TMĐT có ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước và hoạt động kinh doanh. Tại Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011 – 2015, hủ tướng Chính phủ đã giao cho Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM) xây dựng Chỉ số TMĐT. Với Chỉ số TMĐT Việt Nam năm 2012, lần đầu tiên Việt Nam có được thông tin toàn diện, tin cậy và định lượng về bức tranh toàn cảnh của TMĐT trên cả nước cũng như ở hàng chục địa phương. Năm 2013 VECOM tiếp tục xây dựng chỉ số này nhằm hỗ trợ các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp nhanh chóng đánh giá được tình hình ứng dụng TMĐT trên phạm vi cả nước cũng như tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. a ti Với phương pháp tiếp cận từ chiều “cầu”, Chỉ số TMĐT (EBI - eBusiness Index) được xây dựng dựa trên khảo sát thực tiễn ứng dụng TMĐT của hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước theo bốn nhóm tiêu chí lớn là nguồn nhân lực và hạ tầng ICT, giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C), giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) và dịch vụ công trực tuyến (G2B). c e v Mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 và được gắn một trọng số. Tổng điểm theo trọng số của cả bốn nhóm là cơ sở để đánh giá, phân loại mức độ ứng dụng TMĐT của mỗi địa phương. Trong từng nhóm, mỗi tiêu chí cũng được cho điểm theo thang điểm 100 và gán cho các trọng số để thể hiện tầm quan trọng của tiêu chí trong nhóm tương ứng. Các trọng số cho từng nhóm cũng như các tiêu chí trong mỗi nhóm giữ ổn định trong vài năm để thuận lợi cho việc so sánh.15 II. CHỈ SỐ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chỉ số về nguồn nhân lực và hạ tầng (NNL & HT) được tính toán dựa vào nhiều tiêu chí như nguồn nhân lực hiện tại đã đáp ứng thế nào nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của doanh nghiệp, khả năng tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT, các hình thức đào tạo nhân viên, tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT, tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử cũng như các tiêu chí về trang bị máy tính, kết nối Internet, đầu tư cho CNTT và TMĐT. Năm 2013 điểm trung bình của chỉ số này là 61,5 với điểm số cao nhất là 76,0 và thấp nhất là 51,3. Kết quả này phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam đã sẵn sàng cho việc ứng dụng TMĐT. Đồng thời, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đã cơ bản đáp ứng nhu cầu triển khai TMĐT ở hầu hết các địa phương. Các thành phố lớn không những có chỉ số NNL & HT cao nhất mà còn có sự tăng điểm nhanh hơn các tỉnh còn lại. Tương tự như năm 2012, Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh là hai thành phố dẫn đầu về chỉ số NNL & HT với các điểm số tương ứng là 76,0 và 73,9. So với năm 2012, điểm số của Hà Nội tăng 4,7 và Tp. Hồ Chí Minh tăng 2,9. Ba tỉnh, thành phố tiếp theo là hừa hiên – Huế, Đà Nẵng và Hải Phòng với các điểm số tương ứng là 71,8; 71,3 và 70,8. Năm 2012, điểm số của tỉnh hái Nguyên là 68,7 và xếp thứ 5 trong bảng xếp hạng. Năm 2013 điểm số của tỉnh này tăng 1,7 và đạt 70,4 nhưng chỉ đứng thứ 7 trên bảng xếp hạng. Năm tỉnh có chỉ số NNL & HT thấp nhất là các tỉnh thuộc miền núi phía Bắc, miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. Đó là các tỉnh Điện Biên (52,6), Lạng Sơn (51,9), Cao Bằng (51,6), Hậu Giang (51,5) và Đăk Nông (51,3). Tuy nhiên, với thang điểm 100 thì điểm số của những tỉnh thấp nhất đều trên trung bình. 15 hông tin chi tiết có tại http://ebi.vecom.vn Hà Nội Tp. HCM TT. Huế Đà Nẵng Hải Phòng Bình Dương ái Nguyên Khánh Hòa Cần Bắc Ninh BRVT Nghệ An Đồng Nai Long An anh Hóa Tiền Giang Hải Dương Quảng Ninh Bình Định Lâm Đồng Đồng áp Hà Nam Bình uận Phú Kiên Giang Trà Vinh Ninh Bình Đăk Lăk Hưng Yên Gia Lai Phú Yên Vĩnh Long Yên Bái Ninh uận Quảng Ngãi Bến Tre Sóc Trăng Bạc Liêu Bình Phước Kon Tum Bắc Cạn Điện Biên Cà Mau Lạng Sơn Cao Bằng Hậu Giang Đăk Nông 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 14 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 c e v 76,0 73,9 71,8 71,3 70,8 70,6 70,4 69,7 69,6 66,6 65,4 65,0 64,9 64,8 64,8 64,7 64,4 64,3 64,1 63,9 63,7 63,4 63,0 63,0 62,7 62,1 60,5 59,8 59,4 58,5 58,0 57,9 57,5 57,3 55,6 54,7 54,0 53,9 53,0 52,9 52,7 52,6 52,6 51,9 51,6 51,5 51,3 a ti 67 68 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX III. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C Hình 114: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: 1) sử dụng email cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và doanh nghiệp, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng… 2) xây dựng và vận hành website của doanh nghiệp; 3) tham gia các sàn TMĐT; 4) sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; 5) bảo vệ thông tin cá nhân. Một loạt thông tin quan trọng sẽ được đánh giá đối với các doanh nghiệp đã có website, bao gồm tần suất cập nhật website, số lượng cán bộ phụ trách, các hình thức quảng bá website… Việc cho điểm website căn cứ vào những tính năng chủ yếu của website như giới thiệu thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ, cho phép đặt hàng trực tuyến, cho phép thanh toán trực tuyến, chăm sóc khách hàng trực tuyến… a ti Điểm trung bình cho nhóm tiêu chí giao dịch B2C chỉ là 49,1. Đây là điểm trung bình thấp nhất trong bốn chỉ số thành phần của EBI, bao gồm chỉ số về Nguồn nhân lực và hạ tầng, giao dịch B2C, giao dịch B2B và giao dịch G2B. Điểm trung bình này phản ánh tỷ lệ doanh nghiệp chưa có website (57%) còn cao hơn nhiều so với doanh nghiệp có website (43%). Mặt khác, với các doanh nghiệp đã có website thì chất lượng và hiệu quả do website mang lại cũng chưa lớn. Sự hỗ trợ khách hàng sử dụng các phương tiện thanh toán chưa cao. Các doanh nghiệp cũng chưa chú trọng thỏa đáng tới việc bảo vệ thông tin cá nhân trong các giao dịch trực tuyến. c e v hành phố Hà Nội tiếp tục đứng đầu về chỉ số này với 61,7 điểm, tăng 5,5 điểm so với năm 2012. Tiếp đó là Tp. Hồ Chí Minh với 58,9 điểm, tăng 5,1 điểm; Hải Phòng đạt 55,6 điểm, tăng 4,5 điểm. Có tới 64% các địa phương có điểm dưới trung bình và chênh lệch về điểm số giữa địa phương dẫn đầu với địa phương thấp nhất là 15,4 điểm. Đối với loại hình giao dịch này, một số địa phương đã có tiến bộ rõ rệt. Chẳng hạn, điểm số của hanh Hóa tăng từ 49,0 năm 2012 lên 53,4 năm 2013; của Nghệ An tăng từ 45,4 lên 49,8 và của Bình Phước từ 41,8 lên 47,7. Hà Nội Tp. HCM Bắc Ninh Hải Phòng Cần Khánh Hòa Quảng Ninh TT. Huế Đà Nẵng Vĩnh Long BRVT anh Hóa Bình Dương Đồng Nai Ninh uận Hải Dương Quảng Ngãi Nghệ An Bạc Liêu Hậu Giang Bình uận Kon Tum Đăk Nông Hà Nam Gia Lai Bình Phước Đồng áp Lạng Sơn Yên Bái Bắc Cạn ái Nguyên Phú Yên Long An Lâm Đồng Bến Tre Ninh Bình Phú Kiên Giang Cà Mau Bình Định Hưng Yên Cao Bằng Sóc Trăng Đăk Lăk Tiền Giang Điện Biên Trà Vinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 c e v 61,7 58,9 55,9 55,6 55,5 55,3 54,7 54,4 54,4 54,1 53,9 53,4 52,7 51,3 50,5 50,4 50,2 49,8 49,6 49,5 49,4 49,3 49,3 48,9 48,1 47,7 47,5 47,2 47,0 46,3 46,0 45,8 45,7 45,6 45,5 45,2 45,1 45,0 44,8 44,6 44,3 44,1 44,0 43,3 42,7 42,6 40,2 a ti 69 70 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX IV. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2B Hình 115: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ doanh nghiệp, đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các phần mềm này đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng CNTT ở mọi cấp quản lý, sự đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển khai thành công các phần mềm này thì doanh nghiệp mới thực sự có điều kiện để tiến hành các hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn và hiệu quả. Đồng thời, chỉ số về nhóm giao dịch này cũng chú trọng xem xét thực tiễn nhận đơn đặt hàng và đặt hàng trực tuyến của các doanh nghiệp, tỷ lệ tổng giá trị các đơn đặt hàng trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. a ti Năm 2013 chứng kiến hai địa phương có điểm số dẫn đầu về loại hình này không phải là hai thành phố lớn nhất nước. Tỉnh Bình Dương có điểm số 73,9 và trở thành địa phương đi tiên phong trong việc có nhiều doanh nghiệp triển khai TMĐT một cách chuyên nghiệp. Tiếp theo là tỉnh Đồng Nai với điểm số là 71,8. Điểm số của Hà Nội là 67,6 và tăng 1,8 điểm so với năm 2012; của Tp. Hồ Chí Minh là 71,7 tăng 3,3 điểm. c e v Một số địa phương có sự tiến bộ nhanh trong việc triển khai TMĐT ở mức độ doanh nghiệp. Chẳng hạn, điểm số của tỉnh hái Nguyên đã tăng gần 10 điểm, từ 55,4 năm 2012 lên 65,1 năm 2013. Còn 28% các địa phương có điểm số dưới trung bình. Những tỉnh có điểm số thấp nhất là Đăk Nông, Điện Biên, Kon Tum và Bắc Cạn. Bình Dương Đồng Nai Tp. HCM Hải Phòng Đà Nẵng Hà Nội ái Nguyên Nghệ An Phú Ninh Bình Cần Bắc Ninh Phú Yên Long An anh Hóa Khánh Hòa Tiền Giang Quảng Ninh BRVT Hải Dương Bình Định Hưng Yên Đồng áp Lâm Đồng TT. Huế Bình uận Trà Vinh Cao Bằng Quảng Ngãi Đăk Lăk Vĩnh Long Lạng Sơn Bến Tre Kiên Giang Bình Phước Yên Bái Cà Mau Hậu Giang Ninh uận Hà Nam Sóc Trăng Gia Lai Bạc Liêu Đăk Nông Điện Biên Kon Tum Bắc Cạn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 c e v 73,9 71,8 71,7 69,2 68,0 67,6 65,1 64,5 63,5 63,4 62,7 62,1 61,8 60,5 59,7 59,6 59,1 58,7 58,0 57,7 57,1 57,0 55,3 55,1 54,9 54,3 54,0 53,8 53,3 53,1 52,6 52,2 51,0 50,9 49,8 49,8 49,6 49,0 49,0 48,5 48,0 47,4 47,0 45,5 45,4 43,6 42,4 a ti 71 72 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX V. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B Hình 116: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B Việc dễ dàng thu thập thông tin trên website của các cơ quan nhà nước từ Trung ương tới địa phương sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được coi là một yếu tố của TMĐT. Ngoài ra, TMĐT ở quy mô doanh nghiệp không thể tách rời hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công, chẳng hạn như hải quan điện tử, cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, khai báo thuế trực tuyến… Hơn nữa, ở bất cứ nước nào quy mô của mua sắm chính phủ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động thương mại, do đó hoạt động đấu thầu trực tuyến các hàng hoá và dịch vụ công không thể tách rời mua sắm trực tuyến. Đối với chỉ số giao dịch trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, điểm của tỉnh trung bình là 58,8. Địa phương có điểm cao nhất là Tp. Hồ Chí Minh với 72,1 điểm, cao hơn năm 2012 4,1 điểm. Tp. Hồ Chí Minh cũng vượt qua Đà Nẵng để trở thành địa phương đứng đầu về chỉ số này. Địa phương đứng thứ nhì là tỉnh Đồng Nai với 70,7 điểm cao hơn năm 2012 tới 9,0 điểm và là một trong các tỉnh có sự thăng hạng cao nhất. hành phố Hà Nội cũng có những tiến bộ đáng kể với việc tăng từ 65,7 điểm năm 2012 lên 69,5 điểm năm 2013. a ti Hầu như tất cả các tỉnh đầu có điểm trên trung bình và về tổng thể doanh nghiệp đã đánh giá ngày càng tốt về chất lượng dịch vụ trực tuyến do các cơ quan chính phủ cung cấp. Kết quả này tương đồng với xếp hạng Chính phủ điện tử do Liên Hiệp Quốc thực hiện. Năm 2012, xếp hạng của Việt Nam đã tăng 7 bậc so với năm 2010 và đứng thứ 83 trên 190 nước. c e v Tp. HCM Đồng Nai Đà Nẵng Hà Nội Quảng Ngãi Cần TT.Huế Ninh uận Quảng Ninh Hải Phòng BRVT Hải Dương Cà Mau Long An Tiền Giang ái Nguyên Bình Định Đồng áp Nghệ An Cao Bằng Vĩnh Long Bắc Ninh Lạng Sơn Phú Yên anh Hóa Sóc Trăng Bến Tre Hưng Yên Hà Nam Đăk Lăk Kiên Giang Khánh Hòa Bình Dương Yên Bái Bình Phước Phú Lâm Đồng Ninh Bình Trà Vinh Điện Biên Bạc Liêu Đăk Nông Kon Tum Bắc Cạn Gia Lai Hậu Giang Bình uận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 c e v 72.1 70.7 70.7 69.5 65.8 65.7 65.6 65.3 65.0 64.1 63.0 62.9 61.8 61.6 61.3 61.1 61.0 60.8 60.6 60.2 59.7 59.5 59.3 58.7 58.1 57.9 57.1 56.9 56.4 55.8 55.7 55.4 55.4 55.3 55.2 55.1 54.8 53.5 52.2 51.7 51.5 51.1 50.7 50.5 49.6 48.1 48.0 a ti 73 74 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX VI. CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÁC ĐỊA PHƯƠNG Hình 117: CHỈ SỐ EBI 2013 Tp. HCM Hà Nội Đà Nẵng Hải Phòng Đồng Nai Bình Dương Cần Bắc Ninh TT. Huế Quảng Ninh ái Nguyên Khánh Hòa Nghệ An BRVT anh Hóa Hải Dương Long An Phú Đồng áp Tiền Giang Phú Yên Vĩnh Long Bình Định Ninh Bình Quảng Ngãi Ninh uận Lâm Đồng Hưng Yên Bình uận Hà Nam Kiên Giang Đăk Lăk Lạng Sơn Cao Bằng Yên Bái Bến Tre Cà Mau Trà Vinh Bình Phước Gia Lai Sóc Trăng Bạc Liêu Hậu Giang Đăk Nông Kon Tum Bắc Cạn Điện Biên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 c e v 75 68,4 67,9 65,1 64,4 64,1 63,2 62,5 60,6 60,3 59,9 59,6 59,5 59,4 59,3 58,5 57,9 57,1 56,2 55,7 55,7 55,6 55,5 55,5 55,4 55,3 54,4 54,0 53,7 53,3 53,2 52,4 52,1 52,0 51,7 51,6 51,3 51,2 51,1 50,9 50,3 50,0 50,0 49,5 48,9 48,6 47,3 47,3 a ti Năm 2013, điểm trung bình của Chỉ số TMĐT là 55,7. Chỉ số này được tổng hợp từ bốn chỉ số thành phần, trong đó trọng số cao hơn được gán cho các chỉ số về giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng và giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Nhóm năm địa phương dẫn đầu là Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng và Đồng Nai không thay đổi so với năm 2012. Tp. Hồ Chí Minh tiếp tục đứng thứ nhất với 68,4 điểm, tăng 3,9 điểm so với năm trước. Hà Nội xếp thứ hai với 67,9 điểm chỉ khác biệt so với thành phố đứng đầu có 0,5 điểm. Hình 118: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Tp. Hồ Chí Minh Hình 119: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Hà Nội a t i c e v HT&NNL 73,9 Tp. HCM Điểm Trung bình G2B 61,5 HT&NNL 76,0 61,5 Hà Nội Điểm Trung bình 58,8 72,1 49,1 58,9 B2 C G2B 69,5 58,8 71,7 B2 B 67,6 B2B Hình 120: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Đà Nẵng Hình 121: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Kon Tum HT&NNL Điểm Trung bình 71,3 61,5 HT&NNL Điểm Trung bình Kon Tum G2B 61,7 B2C 56,3 56,3 Đà Nẵng 49,1 58,8 54,4 49,1 70,7 B2C 61,5 52,9 50,7 G2B 58,8 49,3 43,6 56,3 56,3 68,0 B2B B2B 49,1 B2C 76 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 Nhóm năm địa phương tiếp theo là Bình Dương, Cần hơ, Bắc Ninh, hừa hiên- Huế và Quảng Ninh. Tỉnh Bình Dương (63,2 điểm) đã vượt qua thành phố Cần hơ (62,5 điểm) và đứng thứ 6. Điểm của một số tỉnh hầu như không thay đổi so với năm 2012 như Cà Mau (51,2), Bình Phước (50,9) hay Kiên Giang (52,4). Hình 122: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Điện Biên HT&NNL 61,5 52,6 G2B 58,8 49,1 51,7 42,6 c e v 45,4 56,3 B2B a ti Điểm Trung bình B2C Điện Biên Cách biệt giữa điểm trung bình của nhóm năm tỉnh thấp nhất so với nhóm năm tỉnh cao nhất lên tới 18 điểm. Có thể thấy nhóm mười địa phương có chỉ số TMĐT thấp nhất là các tỉnh xa các trung tâm kinh tế lớn, còn gặp những khó khăn về nguồn nhân lực, hạ tầng cơ sở… Kết nối Internet mới là điều kiện cần để phát triển TMĐT. So sánh chỉ số năm 2013 và 2012 có thể thấy Việt Nam còn phải nỗ lực rất cao để thu hẹp khoảng cách số nói chung và sự sẵn sàng cho TMĐT nói riêng giữa các địa phương. PHỤ LỤC www.vecita.gov.vn 78 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 PHU LUC 79 PHỤ LỤC 1: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM – VC CORP PHỤ LỤC 2: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Phát tri  ăm    hính thức thành l!p từ n"m 2006. Hi# $C Corp có hơn 1.000 nhân viên tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành trong cả nước. VC Corp phát triển hơn 20 sản phẩm dẫn đầu trong lĩnh vực truyền thông, TMĐT và mạng xã hội. Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) - www.EcomViet.vn - là đơn vị thuộc Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công hương, chính thức được thành lập từ tháng 4 năm 2008. Tổng quan thị trường sản phẩm của VC corp Mô hình kinh doanh: Bất động sản • Quảng cáo trực tuyến • TMĐT • Nội dung trên thiết bị di động • Truyền thông xã hội Dịch vụ, giải pháp cung cấp Du lịch Nhà hàng, khách sạn 18% 18% 2% Sản phẩm TMĐT Bao gồm các lĩnh vực khác nhau: Rao vặt, Chợ điện tử, Diễn đàn C2C, mô hình Groupon, hanh toán và ví điện tử. • 10 triệu lượt người truy cập/tháng • 16,1 triệu truy cập/tháng • 126,5 triệu page views/tháng • Tốc độ tăng trưởng: 12%/tháng Phiếu giảm giá 2% Đăng tin tuyển dụng và rao vặt 2% iết bị điện tử 7% 20% Điện thoại, máy tính 3% 7% 21% Đồ gia dụng Quần áo, giày dép, nữ trang Ô tô Nguồn: VC corp Sản phẩm TMĐT tiêu biểu Sản phẩm TMĐT hể loại Sứ mệnh của EcomViet là tư vấn, hỗ trợ các tổ chức, cộng đồng doanh nghiệp triển khai ứng dụng TMĐT. Bên cạnh đó, EcomViet còn tập trung cung cấp một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ bước đầu làm quen với việc ứng dụng thương mại điện tử. Lượng thành viên Lượng truy cập Rongbay.com C2C 550.000/tháng 3,9 triệu lượt/tháng Muare.vn C2C 1,2 triệu/tháng 4 triệu lượt/tháng Muachung.vn B2C 1,7 triệu/tháng 153.000 lượt/ngày Enbac.com B2C 250.000/tháng 6,7 triệu lượt/tháng Solo.vn B2C Sohapay.com Cổng thanh toán trực tuyến Doanh thu 30 tỷ đồng/tháng 1 tỷ đồng/tháng 40 nghìn lượt giao dịch/tháng 6 tỷ đồng/tháng Đào tạo, tư vấn ứng dụng TMĐT EcomViet là nhà cung cấp dịch vụ đào tạo TMĐT hàng đầu Việt Nam hiện nay. Với chương trình đào tạo hiện đại và được cập nhật thường xuyên. Đội ngũ giảng viên của EcomViet bao gồm các chuyên gia đầu ngành TMĐT đến từ Bộ Công hương, các trường đại học uy tín, hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp TMĐT đã thành công trên thị trường hiện nay. Mỗi năm EcomViet tổ chức khoảng 70 lớp đào tạo, phục vụ cho khoảng 4.000 học viên đến từ nhiều doanh nghiệp khác nhau trên phạm vi cả nước. a ti • Giải pháp bán hàng trực tuyến hiện đại theo mô hình B2C tiêu chuẩn • hiết kế chuyên nghiệp với thư viện giao diện trên 80 mẫu có sẵn • Chức năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ sinh động và mang tính tương tác cao • Dễ dàng quản lý sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, quá trình vận eKip - Giải pháp xây dựng website chuyển, thanh toán trực tuyến ngay trên website bán hàng trực tuyến trên nền tảng • Tương tác, bán hàng trực tiếp trên mạng xã hội tiêu biểu như Facebook điện toán đám mây -www.eKip.vn • Hệ thống giao diện dành riêng cho thiết bị di động (mobile) Mỗi năm có khoảng 600 doanh nghiệp thường xuyên sử dụng eKip như là một giải pháp tin cậy giúp họ duy trì và vận hành hệ thống website phân phối hàng hóa trực tuyến. c e v Gắn nhãn SafeWeb giúp website: • Xây dựng được lòng tin đối với khách hàng SafeWeb - Hệ thống tiêu chuẩn • Tin cậy trong giao dịch trực tuyến trong giao dịch TMĐT - SafeWeb.vn • Tăng tỉ lệ thành công của các giao dịch trực tuyến • Được tư vấn chuyên môn về kinh doanh trực tuyến • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp trong giao dịch trực tuyến 80 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013 PHU LUC 81 PHỤ LỤC 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THẺ SMARTLINK PHỤ LỤC 4: CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ - VTC INTECOM Được thành lập vào tháng 10 năm 2007, chỉ sau gần 6 năm hoạt động Công ty Cổ phần dịch vụ thẻ Smartlink là đơn vị trung gian thanh toán với mạng lưới gồm 40 Ngân hàng thành viên, kết nối dịch vụ tới các ngân hàng tại Việt Nam và các nhà cung cấp dịch vụ. Website TMĐT www.365.vtc.vn do Công ty VTC Intecom xây dựng và phát triển từ đầu năm 2011. Đây là một dự án hỗ trợ các đại lý bán hàng, người dùng trong và ngoài nước thực hiện thanh toán cước (điện thoại, Internet, hóa đơn truyền hình, điện, nước…) hoặc trả phí dịch vụ một cách nhanh chóng và thuận tiện. Kế hoạch đến năm 2015, VTC Intecom sẽ cung cấp 50% thị phần thanh toán cước tại Việt Nam. Dịch vụ chính của Smartlink là dịch vụ chuyển mạch tài chính (Switching) ngoài ra Smartlink còn cung cấp thêm các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) khác như: (1) Dịch vụ Cổng thanh toán trực tuyến tích hợp; (2) Dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng điện tử; (3) Dịch vụ Mobile Banking, SMS Banking . a ti Dịch vụ cổng thanh toán điện tử tích hợp Tốc độ tăng trưởng Doanh số 2013 Số lượng chủ thẻ 2013 Số lượng ngân hàng kết nối năm 2013 100% - 300%/năm 7,3 triệu USD/tháng 45 triệu 53% www.365.vtc.vn 2013 Kế hoạch 2015 Số đại lý 18.000 30.000 Số lượng ngân hàng liên kết 26 ngân hàng Tài khoản thành viên 715.700 Số tài khoản có giao dịch 209.846 Tổng số giao dịch 5,5 triệu Tổng giá trị giao dịch 105,9 triệu USD/năm hêm 2000 tài khoản mới phát sinh giao dịch mỗi tháng Các sản phẩm TMĐT khác Smartlink Topup Smartlink Bill Payment Smartlink Ecommerce Smartlink SMS Banking Smartlink IBFT Smartlink Mobile Banking c e v Nạp tiền tài khoản trả trước, cho phép khách hàng có thẻ hoặc tài khoản ngân hàng sử dụng các kênh giao dịch điện tử để nạp tiền tài khoản dịch vụ trả trước a ti 250 triệu USD/năm Các dịch vụ tiêu biểu: + hanh toán điện thoại di động, cố định; cước Internet; gia hạn truyền hình số… c e v hanh toán hoá đơn, cho phép khách hàng có thẻ hoặc tài khoản ngân hàng sử dụng các kênh giao dịch điện tử thanh toán tiền/cước/hoá đơn hàng hoá dịch vụ. + hanh toán hóa đơn điện, nước của vài chục nhà cung cấp dịch vụ Cổng thanh toán TMĐT kết nối ngân hàng và các doanh nghiệp cung cấp hàng hoá dịch vụ mở rộng tính năng thanh toán trên Internet cho thẻ quốc tế, thẻ nội địa. + Dịch vụ nạp tiền Facebook, học trực tuyến Cung cấp cho ngân hàng phương tiện giao tiếp với khách hàng thông qua các tin nhắn SMS. + Dịch vụ bán bảo hiểm trực tuyến + Dịch vụ nạp tiền game online + Dịch vụ mua vé tàu xe trực tuyến Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7, cho phép khách hàng sử dụng thẻ hoặc tài khoản để chuyển tiền đi và nhận tiền chuyển đến liên ngân hàng. Cung cấp giải pháp ngân hàng điện tử trên kênh điện thoại di động của Smartlink, cho phép khách hàng của các ngân hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng điện tử một cách nhanh chóng, tiện lợi và an toàn thông qua các hình thức ứng dụng phần mềm trên điện thoại di động hoặc trình duyệt trên điện thoại di động. 3.6% 1% 6% DV thanh toán cước điện thoại, điện, nước DV nạp tiền game online 89% DV khác Nguồn: Công ty VTC Intecom Chịu trách nhiệm xuất bản NGUYỄN HOÀNG CẦM Chủ biên TRẦN HỮU LINH Cục tr%&'g Cục hương mạ ( )(*' +, -. /ông ngh* +hông tin Biên tập nội dung Phòng Pháp chế Cụ c h ư ơ n g m 0( )(*' +, -. /ông ngh* +hông tin Trưởng phòng LẠ I VIỆT A NH Chuyên viên LÊ THỊ HÀ – NGUYỄN NGỌC TÚ LÊ THỊ THU HẰ NG – NGUYỄN THỊ PHI LOA N Đơn vị phối hợp cung cấp thông tin và số liệu H(*1 23( 4%5'g m 0( )(*' +, 6iệt Nam (VECOM) Công ty Cổ ph†n Truyền thông Việt Nam (VCCorp) Công ty Cổ ph†n VNG Bản quyền thuộc về CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ CÔNG THƯƠNG www.vecita.gov.vn In 1800 cuốn, khổ 20.5 x 29.5 cm, tại công ty TNHH in Đại hành Quyết định xuất bản số: 1052/QĐ-NXBLĐXH. Số đăng ký kế hoạch xuất bản số: 3-2013/CXB/182-318/LĐXH In xong và nộp lưu chiểu Quý IV năm 2013 BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 25 Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam www.vecita.gov.vn Tháng 12 năm 2013