Báo cáo
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM
2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Báo cáo
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM
www.vecita.gov.vn
2013
LỜI GIỚI THIỆU
MỤC LỤC
Năm 2013, thương mại điên tử (TMĐT) trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi Internet, TMĐT
đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh, đời sống; trở thành công cụ quan
trọng cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................... 7
I. KHUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM ............ 8
II. GIỚI THIỆU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................... 11
Sau ba năm triển khai Quyết định số 1073/QĐ-TTg của hủ tướng Chính phủ
ngày 12 tháng 7 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn
2011 – 2015, có thể nói năm 2013 đã đánh dấu những bước chuyển quan trọng
về hạ tầng pháp lý cho TMĐT, định hình sâu sắc cho việc phát triển lĩnh vực này
trong thời gian tới.
1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử................................................. 11
Để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 1073 sau ba năm
triển khai, Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin (TMĐT và CNTT), Bộ
Công hương tiếp tục xây dựng Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013. Dựa trên số liệu
điều tra doanh nghiệp, Báo cáo năm nay tập trung vào hạ tầng pháp lý của TMĐT,
tổng quát các văn bản quy phạm pháp luật mới năm 2013. Báo cáo cũng đưa ra các
số liệu thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp, qua đó người đọc
có thể tự đưa ra những phân tích, nhận định về thực trạng phát triển. Đặc biệt trong
ấn phẩm năm nay, Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013 xây dựng một Chương riêng về
ứng dụng TMĐT trong cộng đồng nhằm nghiên cứu sâu hơn mức độ tiếp cận TMĐT
trong các tầng lớp dân cư hiện nay.
III. CHẾ TÀI XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............. 18
Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công hương xin trân trọng cảm ơn tất cả các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đã nhiệt tình hỗ trợ, phối hợp và cung cấp thông
tin trong quá trình biên soạn Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013. Chúng tôi hoan
nghênh mọi góp ý để các ấn phẩm về TMĐT của Cục TMĐT và CNTT ngày càng
được hoàn thiện.
4. Ấn Độ .................................................................................................................................. 24
2. Giới thiệu hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký
và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử .................................... 15
3. Giới thiệu nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
hoạt động thương mại điện tử .............................................................................................. 17
1. Chế tài xử lý hành vi vi phạm hành chính trong thương mại điện tử ........................ 18
2. Chế tài xử lý hình sự trong thương mại điện tử ............................................................ 19
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG.......... 21
I. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C CỦA VIỆT NAM
SO VỚI THẾ GIỚI....................................................................................................................... 22
1. Hoa Kỳ ................................................................................................................................. 22
2. Nhật Bản.............................................................................................................................. 22
3. Trung Quốc ......................................................................................................................... 23
5. Indonesia ............................................................................................................................. 24
6. Úc ......................................................................................................................................... 25
7. Việt Nam ............................................................................................................................. 26
II. MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG .............. 27
Xin trân trọng cảm ơn!
1. Mức độ sử dụng Internet .................................................................................................. 27
2. Tình hình tham gia thương mại điện tử trong cộng đồng ........................................... 28
3. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong cộng đồng ........................................... 31
Trần Hữu Linh
Cục trưởng Cục hương mại điện tử và
Công nghệ thông tin
Bộ Công hương
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................................................................................. 33
I. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................. 34
1. Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử ................................................ 34
2. Các mô hình website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký .................... 34
3. Danh sách các website thương mại điện tử bị phản ánh, vi phạm .............................. 35
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE CUNG CẤP DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................... 36
1. Tổng quan chung ................................................................................................................ 36
2. Hạ tầng công nghệ thông tin ............................................................................................ 40
3. Hạ tầng thanh toán ............................................................................................................ 41
4. Hạ tầng nguồn nhân lực.................................................................................................... 41
5. Chi phí vận hành của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử ......................... 42
6. Tình hình hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo loại hình ... 43
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP .. 45
I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................................ 46
II. MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 48
1. Mức độ sử dụng máy tính trong doanh nghiệp ............................................................. 48
2. Mức độ sử dụng Internet .................................................................................................. 48
3. Mức độ sử dụng email ....................................................................................................... 49
4. Bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân .............................................. 51
5. Bố trí nhân lực cho thương mại điện tử ......................................................................... 53
III. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 55
1. Phần mềm phục vụ hoạt động kinh doanh .................................................................... 55
2. Xây dựng và vận hành website thương mại điện tử ...................................................... 56
3. Tình hình tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử của doanh nghiệp ................ 59
4. Nhận đơn đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử năm 2013 ......................... 60
IV. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................... 62
CHƯƠNG I
KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Đầu tư cho công nghệ thông tin và thương mại điện tử của doanh nghiệp .............. 62
2. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử ......................................................................... 62
3. Trở ngại................................................................................................................................ 64
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX ................................... 65
I. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................. 66
II. CHỈ SỐ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........ 66
III. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C ............................................................................................. 68
IV. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2B .............................................................................................. 70
V. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B ............................................................................................... 72
VI. CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÁC ĐỊA PHƯƠNG .............................................. 75
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 77
PHỤ LỤC 1: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM – VC CORP ........... 78
PHỤ LỤC 2: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................. 79
PHỤ LỤC 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THẺ SMARTLINK .................................... 80
PHỤ LỤC 4: CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ - VTC INTECOM .... 81
www.vecita.gov.vn
8
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
I. KHUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Hoạt động TMĐT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại
bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng
mở khác1 . Về bản chất TMĐT là phương thức để tiến hành hoạt động kinh doanh - thương mại,
các chủ thể tham gia TMĐT phải tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh, thương mại, cạnh
tranh, bảo vệ người tiêu dùng và những quy định có liên quan khác.
12/11/2013
Nghị định số 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
Luật CNTT
lĩnh vực văn hoá, thể thao du lịch và quảng cáo
13/11/2013
Nghị định số 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
Nghị định số 185/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
15/11/2013 động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
hông tư hướng dẫn thi hành một số nội dung của các Nghị định
Hình 1: Cập nhật khung pháp lý cơ bản cho thương mại điện tử tại Việt Nam 2013
hời gian Luật
21/12/1999 Bộ luật Hình sự
14/6/2005
Bộ luật Dân sự
14/6/2005
Luật hương mại
29/11/2005 Luật Giao dịch điện tử (GDĐT)
29/06/2006 Luật Công nghệ thông tin (CNTT)
23/11/2009 Luật Viễn hông
c
e
v
a
ti
19/6/2009
Bộ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 1999 số 37/2009/QH12
21/6/2012
Luật quảng cáo
Nghị định hướng dẫn Luật
15/02/2007
Văn bản căn cứ
Luật GDĐT
Luật GDĐT
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
06/04/2011
Luật Viễn thông
điều của Luật Viễn thông
Nghị định 43/2011/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
13/06/2011 công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Luật CNTT
cơ quan nhà nước
23/11/2011
5/10/2012
Nghị định số 106/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
Luật GDĐT
về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định số 77/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
Luật GDĐT
về Chống thư rác
Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về hanh toán không dùng tiền mặt (thay thế
22/11/2012 Nghị định số 64/2001/NĐ-CP về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung Luật CNTT
ứng dịch vụ thanh toán)
hông tư số 78/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị Nghị định số
định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
27/2007/NĐ-CP
30/12/2008
hông tư số 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
Nghị định số 90/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chống thư rác
90/2008/NĐ-CP
a
ti
hông tư số 50/2009/TT-BTC về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị Nghị định số
trường chứng khoán
27/2007/NĐ-CP
hông tư số 26/2009/TT-BTTTT quy định về việc cung cấp thông tin và đảm
Nghị định số
31/07/2009 bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan
64/2007/NĐ-CP
nhà nước
14/12/2009
c
e
v
hông tư số 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp Nghị định số
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
26/2007/NĐ-CP
22/07/2010 hông tư số 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng
9/11/2010
Nghị định số
26/2007/NĐ-CP
hông tư số 23/2010/TT-NHNN quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Nghị định số
Hệ thống hanh toán điện tử liên ngân hàng
35/2007/NĐ-CP
10/11/2010 hông tư số 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Nghị định số
27/2007/NĐ-CP
hông tư số 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm
Nghị định số
15/11/2010 bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
64/2007/NĐ-CP
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
20/12/2010
hông tư số 209/2010/TT-BTC quy định giao dịch điện tử trong hoạt động Nghị định số
nghiệp vụ kho bạc nhà nước
27/2007/NĐ-CP
14/3/2011
hông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng Nghị định số
hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
27/2007/NĐ-CP
10/9/2012
hông tư liên tịch số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTT-VKSNDTCTANDTC hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ Luật hình sự về một số tội Bộ Luật hình sự
phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký và công bố Nghị định số
thông tin liên quan đến website thương mại điện tử
52/2013/NĐ-CP
16/5/2013
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử
15/7/2013
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng
Luật CNTT
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
20/6/2013
14/11/2013
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
Luật quảng cáo
quảng cáo
hông tư số 10/2013//TT-BVHTTDL quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 Nghị định số
06/12/2013
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của 181/2013/NĐ-CP
Luật quảng cáo
Xử lý vi phạm hành chính
Luật GDĐT
Văn bản căn cứ
10/04/2007
Nghị định số 63/2007/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
Luật quảng cáo
vực công nghệ thông tin
20/09/2011
Nghị định số 83/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
Luật Viễn thông
lĩnh vực viễn thông
Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính Phủ về
hương mại điện tử
1
15/09/2008
16/03/2009
08/03/2007 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng Luật GDĐT
13/08/2008 Nghị định số 90/2008/NĐ-CP về chống thư rác
Văn bản bên
trên
hông tư số 03/2009/TT-BTTTT quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng
Nghị định số
02/03/2009 nhận mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử,
90/2008/NĐ-CP
tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
Luật GDĐT
tử về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số
23/02/2007 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
9
Luật Giao dịch điện tử năm 2005 và Luật Công nghệ thông tin năm 2006 là bản lề của hệ thống
luật về TMĐT Việt Nam. Luật Giao dịch điện tử tập trung điều chỉnh giao dịch điện tử trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước và trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại. Trong khi đó,
Luật Công nghệ thông tin quy định chung về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin cùng những biện pháp bảo đảm hạ tầng công nghệ cho các hoạt động này. Hai văn bản cốt lõi
của hệ thống pháp luật TMĐT hiện nay là Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về TMĐT và Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
10 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
II. GIỚI THIỆU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
Hình 2: Khung pháp lý cho thương mại điện tử
Luật Giao dịch điện tử
Nghị định về TMĐT
Luật Công nghệ thông tin
Nghị định về dịch vụ
Internet và cung cấp
thông tin trên Internet
Nghị định về
chống thư rác
Nghị định về GDĐT
trong hoạt động tài chính
Nghị định về
chữ ký số và
dịch vụ chứng
thực chữ ký số
Nghị định về cung cấp
thông tin và DVC trực tuyến
trên website cơ quan NN
Hình 3: Tác động của những văn bản mới ban hành hoặc sửa đổi đến từng khía cạnh của
hoạt động thương mại điện tử
Nghị định về Chống thư rác
(quảng cáo qua email, tin nhắn)
Nghị định về TMĐT
Các ứng
dụng
phụ trợ
Hoạt động
TMĐT
Hạ tầng
thanh toán
Hạ tầng
CNTT và
Internet
Nghị định về Thanh toán
không dùng tiền mặt
1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về hương mại điện tử
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP của hủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 16 tháng 5 năm
2013 nhằm tập trung điều chỉnh những vấn đề mang tính đặc thù, phát sinh trên môi trường
điện tử, không nhắc lại những quy định pháp luật chung về kinh doanh – thương mại mà các
chủ thể tham gia TMĐT đương nhiên có nghĩa vụ tuân thủ.
Nghị định về ứng dụng
CNTT trong cơ quan NN
a
t
i
c
e
v
Nghị định về GDĐT
trong hoạt động ngân hàng
Hình 5: Phương pháp tiếp cận trong xây dựng Nghị định
Kết hợp giữa 2 cách tiếp cận
Những quy định chung về mặt hình thức giao Những quy định cụ thể áp dụng cho các mô hình
dịch (giao kết hợp đồng)
kinh doanh TMĐT đặc thù
Trọng tâm
a
ti
Tập trung điều chỉnh các hoạt TMĐT trên môi trường Internet (website)
Tổng hợp các quy định hiện đang rải rác tại một số văn bản
c
e
v
Nghị định về TMĐT năm 2006 hông tư 09/2008/NĐ-CP
-> Giá trị pháp lý và một số yếu hướng dẫn về cung cấp thông
tố kỹ thuật của chứng từ điện tử tin và giao kết hợp đồng trên
website TMĐT
hông tư 46/2010/NĐ-CP về
quản lý các website TMĐT bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Hình 6: Các chủ thể chính tham gia hoạt động thương mại điện tử
Nghị định về Internet
Nghị định về Chữ ký số
Người sở hữu
website TMĐT
bán hàng
Hình 4: Hoạt động thương mại điện tử - đối tượng điều chỉnh
của tổng hòa các văn bản pháp luật
Quan hệ dân sự (nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự)
Bản chất
giao dịch
Người mua
-
Trách nhiệm thông báo website
-
Trách nhiệm minh bạch thông tin
-
Các trách nhiệm khác theo pháp
luật về kinh doanh - thương mại
Người cung cấp
hạ tầng kỹ thuật
Người bán
- Trách nhiệm minh
bạch thông tin
- Các trách nhiệm
khác theo pháp luật
về kinh doanh - thương mại
Bộ luật
dân sự
Các cơ chế
giải quyết
tranh chấp
dân sự
Hoạt động kinh doanh
Luật
doanh
nghiệp
Luật
Luật
Luật
thương
thương
mại
mại
Trách nhiệm và
nghĩa vụ của các
bên trong hoạt
động kinh doanh
Giao dịch TMĐT
Hệ thống
Luật CNTT
Hệ thống
Luật TMĐT
11
Hình thức
giao dịch
Người cung
cấp môi trường
giao dịch
TMĐT
-
Trách nhiệm đăng ký website
-
Trách nhiệm xây dựng quy chế,
giám sát và quản lý môi trường
giao dịch
-
Trách nhiệm minh bạch thông tin
-
Các trách nhiệm khác theo pháp
luật về kinh doanh - thương mại
12 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
Hình 7: Cấu trúc của Nghị định về hương mại điện tử
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hình 8: Đối tượng điều chỉnh của Nghị định về hương mại điện tử
Chương 1: Những quy định chung
Th ng nhân, t ch c,
cá nhân Vi t Nam
•Phạm vi áp dụng, Đối tượng điều chỉnh, Giải thích khái niệm
•Những hành vi bị cấm trong TMĐT
•Nội dung quản lý nhà nước về TMĐT
ng kê TMĐT
•Chương trình quốc gia về phát triển TMĐT,
a
t
i
c
e
v
Tham gia
hoạt động TMĐT
Chương 2: Giao kết hợp đồng trong thương mại điện tử
•Chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại
•Giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website TMĐT
- Các bên thỏa
thuận chọn áp dụng
pháp luật VN
Ho t ng TM T
ngoài lãnh th
Vi t Nam
•Hoạt động của website TMĐT bán hàng
•Hoạt động của sàn giao dịch TMĐT
•Hoạt động của website khuyến mại trực tuyến (mua theo nhóm)
•Hoạt động của website đấu giá trực tuyến
Th
Chương 4: Quản lý hoạt động thương mại điện tử
Xây dựng, phát triển kết cấu
hạ tầng TMĐT
Các nội dung khác
Chương trình
phát triển
TMĐT quốc gia
Chương 6: Giải quyết tranh chấp, thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm
Chương 7: Điều khoản thi hành
c
e
v
ng nhân, t ch c,
cá nhân n c ngoài
a
ti
Hình 9: Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia
Chương 5: An toàn an ninh trong giao dịch TMĐT
•Bảo vệ thông tin cá nhân trong TMĐT
•An toàn thanh toán trong giao dịch TMĐT
Ho t ng
TM T trên lãnh
th Vi t Nam
- Có sự hiện diện
tại VN (chi nhánh,
VP đại diện,
website
tên miền .vn)
Chương 3: Hoạt động thương mại điện tử
•Quản lý website TMĐT bán hàng
•Quản lý website cung cấp dịch vụ TMĐT
•Hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong TMĐT
•Cổng thông tin về quản lý hoạt động TMĐT
13
Nâng cao năng lực quản lý
và tổ chức hoạt động
phát triển TMĐT
Hợp tác quốc tế
về TMĐT
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
về TMĐT
Đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực TMĐT
Phát triển các sản phẩm,
giải pháp TMĐT
Tư vấn xây dựng kế
hoạch ứng dụng TMĐT
14 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hình 10: Quy trình giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử
có sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến
1
Thương
nhân
2
Thông báo về đề
nghị giao kết HĐ
Thông tin về
hàng hóa dịch
vụ trên website
Chưa ràng buộc
nghĩa vụ HĐ
Khách
hàng
Đề nghị giao
kết HĐ
Chấp nhận đề
nghị giao kết HĐ
a
ti
Đặt hàng sử
dụng chức
năng đặt hàng
trực tuyến trên
website
c
e
v
Thương
nhân
3
Trả lời chấp
nhận đề nghị
giao kết HĐ của
khách hàng
Cơ chế rà soát và xác
nhận nội dung HĐ
Thời điểm
giao kết HĐ
Hình 12: Các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong Nghị định về hương mại điện tử
Nghĩa vụ bảo vệ thông tin cá nhân
của chủ thể hoạt động TMĐT
Hoạt động đánh giá, chứng nhận
chính sách bảo vệ thông tin cá nhân
Phân định trách nhiệm về bảo vệ
thông tin cá nhân của người tiêu dùng
Chính sách bảo vệ thông tin
cá nhân của người tiêu dùng
Xin phép người tiêu dùng khi tiến
hành thu thập thông tin
Sử dụng thông tin cá nhân
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
cá nhân
c
e
v
Kiểm tra, cập nhật và điều chỉnh
thông tin cá nhân
Thương nhân, tổ chức
được cấp phép hoạt
động trong lĩnh vực này
a
ti
Đề án hoạt động, tiêu
chí và quy trình đánh giá
tuân thủ các quy định của
Bộ Công Thương (được
duyệt khi cấp phép)
2. Giới thiệu hông tư số 12/2013/TT-BCT quy định thủ tục thông báo, đăng ký và
công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử.
Hình 11: Quản lý hoạt động thương mại điện tử
Ngày 20 tháng 6 năm 2013, Bộ Công hương ban hành hông tư số 12⁄2013⁄TT-BCT nhằm
hướng dẫn một số quy định về quản lý các website TMĐT tại Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP của
Chính phủ về TMĐT. hông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, cùng thời
điểm với Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP về TMĐT.
CỔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TMĐT
Đăng ký
Thông báo
Website
TMĐT
Hình 13: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng hông tư số 12/2013/TT-BCT
Thông báo/Đăng ký
website TMĐT
Website cung
cấp dịch vụ
TMĐT
Website TMĐT
bán hàng
Thương nhân, tổ chức, cá nhân
Trực tuyến
Sàn giao dịch
TMĐT
Website
khuyến mại
trực tuyến
15
Website đấu giá
trực tuyến
Công bố thông tin
www.online.gov.vn
Quy định
về trình tự,
thủ tục
Miễn phí
Đăng ký hoạt động
đánh giá tín nhiệm
website TMĐT
Thương nhân, tổ chức
16 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hình 14: Quy trình thông báo – đăng ký website thương mại điện tử
3
Website
TMĐT
Thông
báo
www.online.gov.vn
T
MĐ
eT
t
i
bs
We
Mở tài
khoản
1
4
Xác nhận
thông báo
g
àn
nh
á
b
Website cung cấp dịch vụ TMĐT
Đăng ký
online
2
c
e
v
Duyệt
đăng ký
online
3
Hồ sơ đăng ký trực tuyến gồm có:
1. Đơn đăng ký
2. Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập/
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư/Giấy phép đầu tư
3. Đề án cung cấp dịch vụ
4. Quy chế quản lý hoạt động của website
5. Mẫu hợp đồng dịch vụ/Thoả thuận hợp tác
6. Các điều kiện giao dịch chung (nếu có)
a
ti
Xác nhận
đăng ký
4
Hình 15: Công bố thông tin trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử
Công bố danh sách các website TMĐT đã thực hiện thủ tục thông báo và đăng ký
17
3. Giới thiệu nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
hoạt động thương mại điện tử
Hình 16: Phân loại trang thông tin điện tử theo quy định Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
Báo i n t
d i hình th c
trang thông tin
i nt
Thi t l p và
ho t ng
theo quy
nh c a
Lu t Báo chí
Cấp phép
Trang thông tin
i n t t ng
h p
Trang thông tin
i nt n ib
Cung c p
thông tin
t ng h p
trên c s
trích d n
nguyên v n,
chính xác t
các ngu n
tin chính
th c
Cung c p
thông tin v
ch c n ng,
nhi m v ,
ngành ngh
và các thông
tin c n thi t
ph c v cho
ho t ng
c a chính c
quan, t
ch c, doanh
nghi p
c
e
v
Cấp phép
Trang thông tin
i n t cá nhân
(blog)
Trang thông tin
i n t ng
d ng chuyên
ngành
Do cá nhân
t thi t l p
a
ti
Thi t l p
thông qua
d ch v
m ng xã h i
Mạng xã hội:
cấp phép
Th ng m i,
tài chính,
ngân hàng
V n hóa, y
t , giáo d c
Các l nh v c
chuyên
ngành khác
Quản lý
chuyên ngành
Bên cạnh việc quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, trong năm
2012, hủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 90/2008/NĐ-CP về Chống thư rác đã có những thay đổi lớn
cả về hướng quản lý cũng như các quy định cụ thể đối với những bên liên quan trong việc gửi
thư điện tử. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 với những quy định sửa
đổi mới như:
- Quy định chặt hơn về nội dung và cách thức gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo.
Công bố danh sách các thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website TMĐT
đã thực hiện thủ tục đăng ký
- Quy định chặt hơn về nghĩa vụ công khai, minh bạch thông tin của nhà cung cấp dịch vụ
nội dung và doanh nghiệp viễn thông: Công khai thông tin về các dịch vụ nội dung mà mình
cung cấp (cách sử dụng, giá cước dịch vụ…) tại website; Cấm thu cước sử dụng dịch vụ mà
không thông báo với người sử dụng.
Công bố danh sách các website TMĐT vi phạm quy định của pháp luật
- Bổ sung trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông trong việc ngăn chặn tin nhắn rác.
- Bổ sung quy định nhằm tăng tính cạnh tranh của thị trường dịch vụ nội dung trên di động.
- Bổ sung quy định về việc sử dụng tên khi gửi tin nhắn quảng cáo.
Tiếp nhận thông tin phản ánh và công bố danh sách website TMĐT bị phản ánh
về việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Tăng mức xử phạt với các hành vi vi phạm.
- Một số sửa đổi, bổ sung khác.
18 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG I: KHUNG KHỔ PHÁP LÝ CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
III. CHẾ TÀI XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Chế tài xử lý hành vi vi phạm hành chính trong thương mại điện tử
Ngày 15 tháng 11 năm 2013, hủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 185/2013/NĐ-CP
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng
giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Hình thức phạt tiền quy định tại Nghị định
này là hình thức xử phạt chính và mức tiền phạt quy định tại Nghị định này áp dụng đối với
hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do
tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định đối với cá nhân.
a
ti
Hình 17: Một số quy định tại Nghị định số 185/2013/NĐ-CP
Điều 81: Hành vi vi phạm về thiết lập website TMĐT
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm như: không tuân thủ quy định về hình thức, quy cách công bố thông tin trên website
cung cấp dịch vụ TMĐT; hiết lập website TMĐT bán hàng mà không thông báo với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; hiết lập website cung cấp dịch vụ
TMĐT khi chưa được xác nhận đăng ký theo quy định; Gian dối hoặc cung cấp thông tin
sai sự thật khi đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT; và một số hành vi vi phạm khác.
c
e
v
Điều 82: Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website TMĐT
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm như: hiết lập website cung cấp dịch vụ TMĐT hoặc website cung cấp các dịch
vụ trực tuyến khác mà không công bố thông tin minh bạch, đầy đủ về quy trình, thủ tục
chấm dứt hợp đồng theo quy định; Lừa đảo khách hàng trên website TMĐT; Lợi dụng
danh nghĩa hoạt động kinh doanh TMĐT để huy động vốn trái phép từ các thương nhân,
tổ chức, cá nhân khác; Lợi dụng TMĐT để kinh doanh hàng giả, hàng hóa, dịch vụ xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; và một số hành vi vi
phạm khác.
Điều 83: Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ TMĐT
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm như: Tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT trong đó mỗi người
tham gia phải đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được nhận tiền hoa hồng,
tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc vận động nguời khác tham gia mạng lưới;
Không cung cấp thông tin và hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh
doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ TMĐT; và các hành vi vi phạm
khác.
Ngoài các quy định trên, Nghị định còn quy định các hành vi vi phạm về bảo vệ thông
tin cá nhân trong hoạt động TMĐT (Điều 84) và hoạt động đánh gía, giám sát và chứng
thực trong TMĐT (Điều 85). Bên cạnh hình thức xử phạt là tiền, đối với những hành vi
tái phạm hoặc những hành vi vi phạm có tính chất nghiêm trọng có ảnh hưởng đến lợi
ích xã hội, Nghị định quy định một số các hình thức xử phạt bổ sung như: Tịch thu tang
vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm; Đình chỉ hoạt động TMĐT;
Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động; và một số các biện pháp khắc phục hậu quả
khác như: Buộc thu hồi tên miền “.vn”; Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực
hiện hành vi vi phạm; Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành
vi vi phạm. Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
19
Bên cạnh sự ra đời của Nghị định 185/2013/NĐ-CP, hủ tướng Chính phủ cũng ban hành Nghị
định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, trong đó
Điều 74 có quy định phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi lừa
đảo trong TMĐT, kinh doanh tiền tệ, huy động vốn tín dụng, mua bán và thanh toán cổ phiếu
qua mạng nhằm chiếm đoạt tài sản của tổ chức, cá nhân. Đi cùng với mức phạt tiền, đối tượng
có hành vi vi phạm sẽ chịu thêm hình thức xử phạt bổ sung như bị tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm và cùng với đó là biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có
được do thực hiện hành vi.
2. Chế tài xử lý hình sự trong thương mại điện tử
Hình 18: Một số quy định tại hông tư liên tịch số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTTVKSNDTC-TANDTC
a
ti
Yếu tố định tội hoặc định khung hình phạt
• Việc xác định hậu quả của hành vi phạm tội bao gồm cả hậu quả vật
chất và phi vật chất (hậu quả là thiệt hại về tài sản ngoài giá trị tài sản
bị chiếm đoạt)
c
e
v
• Thiệt hại về tài sản do tội phạm gây ra bao gồm cả thiệt hại trực tiếp
và thiệt hại gián tiếp
Xác định người bị hại
• Trường hợp vì lý do khách quan không thể xác định được người bị hại
• Nhưng căn cứ vào tài liệu, chứng cứ thu thập được, xác định bị can đã
thực hiện hành vi phạm tội
• -> Vẫn có thể tiến hành việc khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử
Trình tự, thủ tục thu thập chứng cứ (dữ liệu điện tử)
• Quy định "Dữ liệu điện tử có thể coi là chứng cứ"
• Quy định về trình tự thu giữ phương tiện điện tử chứa dữ liệu điện tử
• Quy định về việc sao chép dữ liệu và việc chuyển hóa dữ liệu thành
chứng cứ
20 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
Hình 19: Các qu h chi tit hóa Điều 226b của Bộ luật Hình sự
T i s d ng m ng máy tính, m ng vi n thông, thi t b s
hành vi chi m o t tài s n
L a o trong TM T... là s d ng th
o n gian d i, a ra nh ng thông tin sai
- Làm gi th
ngân hàng
s th t v m t s n ph m, m t v n ,
l nh v c trong TM T... nh m t o ni m
- Truy c p b t
h p pháp vào tài tin cho ng i ch tài s n, ng i qu n l
kho n
tài s n, làm cho h t ng là th t và mua,
bán ho c u t vào l nh v c ó
Ph t tù 3-7
n m
c
e
v
th c hi n
Hành vi khác quy nh t i i m
kho n 1 i u 226b B lu t hình s
bao gồm các hành vi:
- G i tin nh n l a trúng th ng nh ng
th c t không có gi i th ng chi m
o t phí d ch v tin nh n;
- Qu ng cáo bán hàng trên m ng
Internet, m ng vi n thông nh ng không
giao hàng ho c giao không úng s
l ng, ch ng lo i, ch t l ng th p h n
hàng qu ng cáo
- Các hành vi t ng t
a
ti
• Chi m o t tài s n có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
• Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 50 tri u n d i 500 tri u ng
CHƯƠNG II
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
• Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng
Ph t tù 7-15
• Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 500 tri u
n m
nd
i 1,5 t
ng
• Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
Ph t tù 12-20 • Gây thi t h i v v t ch t có giá tr t 1,5 t
ng tr lên
n m
www.vecita.gov.vn
22 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
I. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C CỦA VIỆT NAM SO
VỚI THẾ GIỚI
1. Hoa Kỳ
Năm 2013, Bộ hương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến khoảng 264 tỷ USD,
tăng trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD). Số này gần giống với số liệu eMarketer (Công
ty nghiên cứu thị trường của Hoa Kỳ) công bố vào tháng 9 năm 2013, với doanh số TMĐT B2C
ước đạt khoảng 262,3 tỷ USD, tăng 16,3% so với năm 2012. Như vậy, Hoa Kỳ tiếp tục là nước
dẫn đầu thế giới về quy mô thị trường TMĐT bán lẻ, số lượng người mua sắm trực tuyến2 trong
năm 2013 đạt 156,1 triệu người; giá trị mua sắm trực tuyến trung bình mỗi người dân ước tính
2.466 USD.
a
ti
10% so với năm 2012 của METI, doanh thu TMĐT B2C ở Nhật Bản năm 2013 có thể đạt 101,5
tỷ USD. Năm 2013, eMarketer cũng đưa ra một con số ước tính đối với tổng giá trị giao dịch
TMĐT B2C tại Nhật Bản khoảng 118,59 tỷ USD.
Về thị phần TMĐT theo lĩnh vực kinh doanh, mọi lĩnh vực đều gia tăng thị phần trong đó đứng
đầu vẫn là lĩnh vực bán lẻ, chiếm 53% thị phần, tiếp đó là lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông (24%).
Hình 22: hị phần giá trị giao dịch TMĐT của Nhật Bản theo lĩnh vực kinh doanh
6%
58,1
16,3%
Dịch vụ
Q1-2013
18,4%
Q2-2013
53%
Tỷ lệ thay đổi so với cùng kỳ năm ngoái
c
e
v
60,2
17%
83,2
60,7
3. Trung Quốc
c
e
v
Báo cáo kinh tế thường kỳ do Bộ hương mại Trung Quốc công bố vào quý 3 năm 2013 cho biết,
doanh số bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 34,7% trong chín tháng đầu so với cùng kỳ
năm trước, ước đạt 1,3 nghìn tỷ nhân dân tệ (tương đương 214,2 tỷ USD5).
Q4-2013
Nếu thị trường bán lẻ trực tuyến tiếp tục tăng trưởng 35% trong quý 4 năm 2013, Trung Quốc
sẽ đạt doanh số 282 tỷ USD năm 2013 và sẽ vượt qua Hoa Kỳ để trở thành thị trường bán lẻ trực
tuyến lớn nhất thế giới.
Hình 21: Dự báo doanh số TMĐT B2C của Hoa Kỳ năm 2014 - 2017
2014
2015
2016
2017
Dự báo tốc độ tăng trưởng so với năm trước đó
14,6%
14,2%
13,6%
12,8%
Dự báo doanh số TMĐT B2C (tỷ USD)
300,5
344,4
391,2
441,3
Trong khi đó báo cáo về TMĐT toàn cầu do eMarketer công bố, Trung Quốc là quốc gia có
doanh số TMĐT B2C năm 2013 ước đạt 181,62 tỷ USD, đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kỳ.
Trung Quốc hiện có 270,9 triệu người tiêu dùng thực hiện mua sắm trực tuyến ít nhất 1 lần
trong năm 2013.
Nguồn: www.eMarketer.com
2. Nhật Bản
heo số liệu cung cấp của Cục Chính sách hương mại và hông tin - Bộ Kinh tế, hương mại
và Công nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu TMĐT ở Nhật Bản tăng đều khoảng
17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính sẽ tăng khoảng 10% trong 5 năm tới. Tổng giá trị
giao dịch TMĐT B2C tại Nhật Bản năm 2012 tăng lên 9,5 nghìn tỷ yên (tương đương với 92,3
tỷ USD4 , tăng khoảng 12,5% so với năm 2011). Như vậy, nếu theo dự báo về tốc độ tăng trưởng
Người dùng Internet tuổi từ 14 trở lên, đã từng mua hàng trực tuyến ít nhất một lần.
3
Bao gồm các sản phẩm, dịch vụ được đặt hàng qua internet, không phụ thuộc vào phương thức thực hiện thanh
toán; không bao gồm du lịch, vé sự kiện.
4
Tỷ giá quy đổi 1 USD = 104,71 Yên Nhật.
2
Khác
15,5%
Nguồn: www.eMarketer.com
Năm
a
ti
ông tin và truyền thông
Nguồn: Khảo sát của Cục Chính sách hương mại và hông tin - Bộ Kinh tế,
hương mại và Công nghiệp Nhật Bản
16%
Q3-2013
Bán l
24%
Hình 20: Doanh số TMĐT B2C của Hoa Kỳ năm 20133
Doanh số bán lẻ B2C (Tỷ USD)
23
5
Tỷ giá quy đổi 1 USD= 6,07 RMB
24 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
Hình 25: Ước tính doanh số TMĐT B2C Indonesia từ 2012 - 2016
(Đơn vị: Tỷ USD)
Doanh s MĐT B2C tại Trung Quốc 2011 - 20166
Tỷ lệ thay đổi
Doanh số bán lẻ B2C (tỷ USD)
25
4,49
439,72
3,56
358,59
2,60
274,57
181,62
103,7
110,04
65,1%
56,69%
2011
2012
a
ti
51,2%
94,1%
2013
2014
c
e
v
1,79
30,6%
2015
1,04
22,6%
2012
2016
2013
6. Úc
heo eMarketer, năm 2013, đất nước có số dân đông thứ 2 thế giới này vẫn đang có sự tăng
trưởng trong các giao dịch TMĐT B2C với mức tăng 34,6%, doanh số bán lẻ7 TMĐT B2C đạt
16,32 tỷ USD. eMarketer cũng cho biết trung bình mỗi người dân Ấn Độ bỏ ra 665 USD để mua
sắm trực tuyến, với tỷ lệ dân số sử dụng Internet là 23,5%.
2013
2014
2015
2016
19,2
24,6
30,0
36,2
41,8
691
708
724
26,77
6%
5. Indonesia
Báo cáo TMĐT toàn cầu của eMarketer công bố tháng 7 năm 2013, Indonesia là quốc gia có
mức tăng trưởng doanh thu B2C cao nhất trong khu vực Châu Á - hái Bình Dương, là 71,3 %.
Giá trị mua sắm trực tuyến trung bình của mỗi người dân Indonesia đạt 391 USD, tăng 54 USD
so với năm 2012. Dự báo đến năm 2015, mỗi người dân sẽ chi khoảng 480 USD cho mua sắm
trực tuyến.
Số liệu bao gồm du lịch, tải dữ liệu số, vé sự kiện, doanh số bán hàng của doanh nghiệp thực hiện theo mô hình
B2C; không bao gồm trò chơi trực tuyến và Hồng Kông.
7
Doanh số bán vé du lịch trực tuyến chiếm khoảng 80% tổng doanh số bán lẻ TMĐT B2C
6
c
e
v
Hình 26: Doanh số TMĐT B2C Úc từ 2013 - 20168
Doanh số bán lẻ B2C (tỷ USD)
2012
Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của mỗi
632
665
người (USD)
Nguồn: www. eMarketer.com
2016
hị trường TMĐT B2C tại Úc đang trở nên sôi động. heo dự báo của eMarketer, đến năm 2016
doanh số bán lẻ TMĐT sẽ đạt 31,24 tỷ USD. Năm 2013, doanh số B2C đạt 26,77 tỷ USD, tăng
1,51 tỷ USD so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng khoảng 6%.
Hình 24: Tình hình mua sắm trực tuyến ở Ấn Độ từ năm 2012-2016
Ước tính số người mua sắm trực tuyến (triệu
người)
a
ti
2015
Nguồn: www. eMarketer.com
Nguồn: www. eMarketer.com
4. Ấ n Độ
2014
2013
28,31
5,7 %
29,76
5,1%
2014
2015
Nguồn: www. eMarketer.com
Tỷ lệ thay đổi
31,24
5%
2016
Cũng theo eMarketer các sản phẩm, dịch vụ như du lịch, giải trí, thời trang, hàng may mặc được
mua sắm trực tuyến nhiều nhất ở đất nước này, chiếm khoảng ¼ doanh số bán lẻ TMĐT.
Con số này bao gồm du lịch, tải dữ liệu số, vé sự kiện; không bao gồm trò chơi trực tuyến, tỷ giá quy đổi
1 USD = 0.97 AUD
8
26 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
C H Ư Ơ N G II: ỨNG D ỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
Hình 27: Sản phẩm, dịch vụ ưa thích được mua sắm trực tuyến tại Úc năm 2013
(Đơn vị tính: tỷ AUD)
Th c ph m
logistics và thanh toán đang dần được quan tâm. Với những yếu tố trên, tỷ lệ truy cập Internet
tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2015 dự báo sẽ có xu hướng tăng.
Nếu căn cứ vào những số liệu trên và ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của mỗi người vào
năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013, thì dự báo doanh số TMĐT B2C của Việt Nam
năm 2015 sẽ đạt trên dưới 4 tỷ USD.
2
Th i trang
2,65
Hình 29: Ước tính doanh số TMĐT B2C năm 2015
3,35
i nt
4,12
Gi i trí
Du l ch
Khác
a
ti
6,08
c
e
v
Ước tính
dân số VN
năm 2015
Ước tính tỷ lệ
dân số truy
cập Internet
vào năm 2015
Bên cạnh đó, năm 2013, Cục TMĐT và CNTT cũng tiến hành khảo sát về tình hình mua sắm
trực tuyến đối với cá nhân, với sự tham gia của 781 người có sử dụng Internet tại 2 thành phố
lớn là Hà Nội và hành phố Hồ Chí Minh. Tỷ lệ người truy cập Internet tham gia mua sắm trực
tuyến là 57% ước tính doanh số TMĐT B2C khoảng 2,2 tỷ USD.
45%
36%
70%
4,3 tỷ USD
Trung bình
65%
4,08 tỷ USD
hấp
60%
3,7 tỷ USD
c
e
v
1. Mức độ sử dụng Internet
a
ti
heo khảo sát của Cục TMĐT và CNTT, trong 781 người có sử dụng Internet, có đến 702 người,
chiếm 92% cho biết tần suất sử dụng Internet được thực hiện thường xuyên ở hầu hết các ngày
trong tuần.
Hình 30: Tần suất truy cập của người sử dụng Internet tại Việt Nam
92%
Ước tính giá trị mua Tỷ lệ truy cập Internet Ước tính doanh số
hàng trực tuyến của
tham gia mua sắm
thu được từ TMĐT
1 người năm 2013
trực tuyến
B2C năm 2013
120 USD
57%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
150 USD
Tỷ lệ
II. MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
Hình 28: Ước tính doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm 2013
90 triệu dân
Mức độ tăng
trưởng
Ước tính
doanh số thu
được từ TMĐT
B2C 2015
Nguồn: Dự báo của Cục TMĐT và CNTT
Năm 2013, Cục hương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công hương đã tiến hành
tổng hợp thông tin từ một số đơn vị tiêu biểu hoạt động trong lĩnh vực. Kết quả khảo sát cho
thấy, ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm 2013 đạt khoảng 120 USD.
Sản phẩm được lựa chọn mua sắm tập trung vào các mặt hàng như thời trang, mỹ phẩm (62%),
đồ công nghệ và điện tử (35%), đồ gia dụng (32%), vé máy bay (25%) và một số các mặt hàng
khác. Tại Việt Nam, phần lớn người mua sắm sau khi đặt hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình
thức thanh toán là tiền mặt (74%), hình thức thanh toán qua ngân hàng chiếm 41%, hình thức
trung gian thanh toán qua các website TMĐT chiếm 8%.
Tỷ lệ dân
số sử dụng
Internet
Ước tính tỷ lệ truy cập Internet
tham gia mua sắm trực tuyến
Cao
93 triệu dân
7.1. Ước tính doanh số thương mại điện tử B2C Việt Nam năm 2013
Dân số VN
năm 2013
Ước tính giá trị
mua hàng trực
tuyến mỗi năm
của một người
năm 2015
6,07
Nguồn: www. eMarketer.com
7. Việt Nam
27
3%
3%
2%
2,2 tỷ USD
7.2. Ước tính doanh số thương mại điện tử B2C Việt Nam năm 2015
heo dự báo, đến 2015 Việt Nam sẽ có khoảng 40 - 45% dân số sử dụng Internet. Bên cạnh việc
tăng trưởng tỷ lệ sử dụng Internet của người dân trong giai đoạn 2015, tốc độ phát triển kinh
tế, khung pháp luật TMĐT cũng từng bước hoàn thiện, xu hướng phát triển hạ tầng dịch vụ
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng tháng
Không thường xuyên
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Máy tính xách tay và điện thoại di động tiếp tục là phương tiện được dùng để truy cập Internet
phổ biến nhất tại các thành phố lớn hiện nay, với tỷ lệ tương ứng là 60% và 50%.
28 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
29
Hình 33: Các hình thức mua sắm trực tuyến của người dân
Hình 31: Các phương tiện truy cập Internet của người dân
61%
60%
51%
45%
50%
46%
19%
Má y tín h để bàn
Máy tính xách tay
a
ti
Điện thoại di động
Website bán hàng
hóa/ dịch v
12%
c
e
v
Sàn giao dịch
điệ n tử
iết bị khác
heo khảo sát, 87% người tham gia khảo sát cho biết sử dụng Internet để cập nhật thông tin,
73% tham gia các diễn đàn, mạng xã hội, 71% dùng để truy cập email, 20% dùng để mua bán cá
nhân.
Chơi game
Nghiên cứ u , học tập
Hoạt động khác
Diễn đàn mạng
xã hộ i
Các ứng dng
mua hàng trự c
tuyế n cài đặt trên
mobile
a
ti
Phái nữ vẫn là đối tượng chiếm đa số trong hoạt động mua sắm trực tuyến với 59%, trong khi
đó chỉ có 41% nam giới cho biết có mua sắm trực tuyến.
Hình 34: Giới tính tham gia mua sắm trực tuyến
Hình 32: Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động
20%
W e b s i t e mua hàng
theo nhóm
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Mua bán cá nhân
6%
c
e
v
Nam
41%
Nữ
59%
37%
58%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
60%
Phục vụ công việc
70%
Cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng là đối tượng thường xuyên mua sắm trực tuyến, chiếm
41%. Nguyên nhân là do họ làm việc theo giờ hành chính, ít có thời gian đi mua sắm, tính chất
công việc thường xuyên thao tác trên máy tính nên có điều kiện truy cập Internet. Kế đến là
học sinh, sinh viên chiếm 37%.
Truy cập email
71%
Hình 35: Tỷ lệ người dân mua sắm trực tuyến phân theo nghề nghiệp
Xem phim, ảnh, nghe nhạc
66%
am gia diễn đàn, mạng xã hội
Cập nhật thông tin
41%
73%
37%
87%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
15%
2. Tình hình tham gia thương mại điện tử trong cộng đồng
Kết quả khảo sát của Cục TMĐT và CNTT với đối tượng có mua sắm trực tuyến năm 2013 cho
thấy, 61% người mua hàng trực tuyến mua sắm qua các website bán hàng, 51% mua qua các
website mua hàng theo nhóm, 45% mua qua các diễn đàn xã hội, 19% mua qua các sàn giao dịch
TMĐT và 6% trả lời mua hàng qua các ứng dụng cài đặt trên mobile.
7%
Cán bộ quản lý/ văn
phòng
Trực tiếp sản xuất
kinh doanh
Sinh viên, học sinh
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Khác
30 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CỘNG ĐỒNG
Các loại hàng hóa phổ biến được mua trực tuyến là quần áo, giày dép, mỹ phẩm chiếm 62%. Mặt
hàng được người tiêu dùng trực tuyến ưa chuộng thứ hai là đồ công nghệ (35%), sau đó đến đồ
gia dụng (32%), vé máy bay (25%)…
Hình 36: Các loại hàng hóa phổ biến được mua bán qua các website TMĐT
Quần áo, giày dép, mỹ phẩm
62%
Đồ gia dng
Hình 38: Mức độ hài lòng của người mua hàng trực tuyến
62%
a
ti
25%
c phẩm
29%
20%
Sách, văn phòng phẩm
c
e
v
Vé xem phim, ca nhac…
20%
5%
19%
16%
Đặt chỗ khách sạn/tour du lịch
12%
Dịch v spa và làm đẹp
11%
Dịch vụ chuyên môn (đào tạo, tư vấn…)
10%
R ất hài lòng
Hài lòng
a
ti
Bình thường
c
e
v
Hình 39: Những trở ngại khi mua sắm trực tuyến
77%
Sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo
Giá cả (không thấp hơn mua sắm trực
tiếp/không rõ ràng…)
Hình 37: Các hình thức thanh toán khi mua sắm trực tuyến
40%
Dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu
41%
Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ
9%
11%
Cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối
Ví điện tử
Chuyển khoản qua
ngân hàng
cào
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
38%
31%
29%
Website thiết kế chưa chuyên nghiệp
Tiền mặt khi nhận
hàng
Không hài lòng
Những trở ngại khiến cho một bộ phận người dân vẫn còn e ngại khi mua sắm trực tuyến gồm
sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo (77%), giá cả không thấp so với mua trực tiếp (40%),
dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu (38%), lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ (31%), cách
thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối (29%).
Tiền mặt vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu trong các giao dịch mua bán trực tuyến, chiếm
74%; 41% số người được hỏi cho biết có chọn hình thức chuyển khoản qua ngân hàng, thẻ thanh
toán chiếm 11%, thẻ cào chiếm 9% và ví điện tử chỉ chiếm 8%.
8%
4%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
74%
Cũng theo kết quả điều tra khảo sát, 5% người mua hàng trực tuyến trả lời rất hài lòng với
phương thức mua hàng này, 29% trả lời hài lòng và 62% người mua cho biết cảm thấy bình
thường, 4% số người được hỏi trả lời không hài lòng.
32%
Vé máy bay
Nhạc/Video/DVD/Game
3. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong cộng đồng
35%
Đồ công nghệ
31
20%
thanh toán
Khác
2%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
32 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
Hình 40: Lý do người dân chưa tham gia mua sắm trực tuyến
Khó kiểm định chất lượng hàng hóa
59%
Mua hàng tại cửa hàng dễ dàng và nhanh hơn
45%
Không tin tưởng đơn vị bán hàng
Không có đủ thông tin để ra quyết định
Không có thẻ tín dụng hoặc các loại thẻ thanh toán
Không có nhu cầu mua bán
Không bao giờ thử
c
e
v
Cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối
Kết nối Internet chậm
Không sử dụng được chức năng mua sắm
41%
a
ti
38%
37%
26%
22%
20%
6%
6%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Cùng với những trở ngại khi mua sắm trực tuyến, kết quả khảo sát cũng chỉ ra những lý do
khiến người dân chưa tham gia mua sắm trực tuyến bao gồm: lý do khó kiểm định chất lượng
hàng hóa, những thông số của sản phẩm được quảng cáo trên website không đúng với thực tế
(59%); lý do mua tại cửa hàng dễ dàng và nhanh hơn (45%); lý do không tin tưởng người bán
(41%); lý do không có đủ thông tin để người mua ra quyết định mua (38%); lý do không có thẻ
tín dụng hoặc các loại thẻ thanh toán khác (37%).
CHƯƠNG III
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Tuy vậy, trong số 781 người tham gia khảo sát, 88% số người được hỏi cho biết vẫn sẽ tiếp tục
sử dụng hình thức mua hàng qua mạng trong tương lai. 12% số người còn lại cho rằng sẽ trở về
cách thức mua hàng truyền thống.
Hình 41: Tiếp tục mua hàng qua mạng hay dừng
88%
12%
Có
K hông
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
www.vecita.gov.vn
34 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
35
I. QUẢ N LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3. Danh sách các website thương mại điện tử bị phản ánh, vi phạm
1. Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử
Danh sách các website bị phản ánh hoặc vi phạm được công bố trên Cổng thông tin Quản lý
hoạt động TMĐT. Đến hết năm 2013, đã có 2 website TMĐT bị phản ánh và bị cho vào danh
sách vì chưa thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký với Bộ Công hương.
Website www.online.gov.vn là Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT, có chức năng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website TMĐT thực hiện
các thủ tục hành chính đối với Bộ Công hương theo quy định của pháp luật. Đồng thời cũng là
nơi công bố công khai các thông tin về các website TMĐT cho người đọc. Các thông tin được cung
cấp bao gồm: thông tin danh sách website TMĐT đã tiến hành thông báo, đăng ký; thông tin về các
thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website TMĐT đã thực hiện thủ tục đăng ký; thông tin
danh sách các website bị phản ánh có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thông tin danh sách các website
TMĐT vi phạm quy định của pháp luật. Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT đã chính thức
đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về TMĐT.
Đang chờ duyệt
a
ti
Yêu cầu bổ sung
c
e
v
279
Hủy thông báo/đăng ký
102
Đã duyệt
202
Tổng hồ sơ
858
Tỷ lệ hồ sơ được duyệt9 (%)
24%
Nguồn: www.online.gov.vn
STT
Lỗi vi phạm
Tỷ lệ (%)
hiết lập website TMĐT mà không thông báo hoặc đăng ký
2
Tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT trong đó mỗi người tham gia phải
đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc
lợi ích kinh tế khác từ việc vận động người khác tham gia mạng lưới
20,3%
3
Vi phạm về thông tin trên website TMĐT
7,2%
4
Sử dụng đường dẫn để cung cấp thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công
bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này
4,3%
100
5
Kinh doanh hàng giả, hàng cấm
2,9%
118
6
Vi phạm về giao dịch trên website TMĐT (VD: lừa đảo trong thanh toán…)
Số lượng hồ sơ năm 2013
Hồ sơ thông báo
Hồ sơ đăng ký
275
Hình 44: Một số lỗi vi phạm phổ biến người dân phản ánh tại
Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT
1
Hình 42: Trạng thái hồ sơ thông báo, đăng ký trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT
Tình trạng hồ sơ
Ngoài ra, trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT còn đăng tải cảnh báo về những hành
vi vi phạm của một số website TMĐT dựa trên phản ánh của người dân.
24
116
358
32%
hống kê trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT, đến hết năm 2013 đã có 202 website
TMĐT bán hàng được duyệt thông báo, chiếm 24% tổng hồ sơ xét duyệt thông báo và 116 website
cung cấp dịch vụ TMĐT được xác nhận đăng ký, chiếm 32% tổng hồ sơ xét duyệt đăng ký.
2. Các mô hình website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký
heo thống kê trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT đến hết năm 2013, trong số 116
website TMĐT đã được xác nhận đăng ký có 90 website cung cấp dịch vụ TMĐT10 theo mô
hình Sàn giao dịch TMĐT, 13 website TMĐT hoạt động theo mô hình website khuyến mại trực
tuyến, 13 website TMĐT hoạt động theo mô hình kết hợp (kết hợp giữa 2 hoặc 3 mô hình: Sàn
giao dịch TMĐT, website khuyến mại trực tuyến, website đấu giá trực tuyến).
7
c
e
v
62,3%
a
ti
Lợi dụng danh nghĩa hoạt động kinh doanh TMĐT để huy động vốn trái phép từ các thương
nhân, tổ chức, cá nhân khác
Nguồn: www.online.gov.vn
Website khuyến mại trực tuyến
Mô hình kết hợp
90
13
13
Nguồn: www.online.gov.vn
Tổng số hồ sơ được duyệt được tính dựa trên tổng số hồ sơ gửi đến thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công hương.
Website cung cấp dịch vụ TMĐT bao gồm các loại sau: Sàn giao dịch TMĐT, website đấu giá trực tuyến, website
khuyến mại trực tuyến.
9
10
1,4%
Hình 45: Một ví dụ cảnh báo đăng tải trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT
Hình 43: Số lượng website cung cấp dịch vụ TMĐT theo mô hình hoạt động
Sàn giao dịch TMĐT
1,6%
Nguồn: www.online.gov.vn
36 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE CUNG CẤP DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hình 48: Các loại hình sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu trên website TMĐT
Quần áo, giày dép, mỹ phẩm
Năm 2013, Cục TMĐT và CNTT tiếp tục điều tra khảo sát các thương nhân, tổ chức kinh doanh
TMĐT theo mô hình website cung cấp dịch vụ TMĐT trên địa bàn cả nước và đã thu về tổng
cộng 164 phiếu điều tra khảo sát của các doanh nghiệp.
Máy tính, điện thoại, thiết bị điện tử
1. Tổng quan chung
70%
Dịch vụ du lịch
70%
a
ti
Sách, văn phòng phẩm
Hình 46: Website cung cấp dịch vụ TMĐT theo mô hình hoạt động
45%
c
e
v
19%
Gia n hàng trực
tuyn
Rao vặt
Mua theo
nhóm
18%
Diễn đàn
64%
Hoa, quà tặng
18%
55%
Gỗ, vật liệu xây dựng
52%
Dịch vụ giải trí
Khác
c
e
v
Dịch vụ khác
24%
Sản phẩm khác
24%
52%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
1.3. Các công cụ, tiện ích hỗ trợ trên website thương mại điện tử
Hình 47: Nguồn vốn đầu tư cho website TMĐT
Hình 49: Các công cụ, tiện ích hỗ trợ trên website TMĐT
11,6%
10,1 %
14%
Doanh nghiệp
9,7% 9,5% 9,4%
8,9 % 8,7%
7,5%
Đầu tư nước ngoài
6,5%
5,9%
3,5%
Ngân sách nhà nước
1,9%
ct
uy
ến
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
2,8% 2,8%
H
ỗ
trợ
t rự
1.2. Sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu trên website
1% 0,4%
0,1% 0,1% 0
0
/c
ha
t/s
ky
pe
Vậ
…
n
ch
Tí
uy
ch
ển
Q
hợ uả
ng
p
m
ạn cáo
gx
ã
Tr hội
ảh
Xá
àn
cn
an g
hậ
h
n
to
đơ
Bả án
n
o
hà
ng hàn
h
qu
ae
m
Sử Hủ ail
dụ y h
àn
Đ ng
g
án
gi
ỏ
h
hà
gi
á
Q
uả sản ng
Đ
n
án
p
l
h
Q ý g hẩm
g
Xá iá u uản ian
cn y
lý hàn
đ
hậ tín
g
củ ặt h
n
đ
a
ơn g àng
H
ỗ
hà ian
trợ
h
n
Tù gia Qu g q àng
ản ua
o
yc
S
lý
họ kết
g M
H
n
ợp iao S
gi
ao
đồ nh
di
ện ng ận
ch điệ
n
o
Q g i a tử
uả n
n
lý hàn
vậ g
Ch n đ
ữ ơn
ký
số
78%
Quần áo, giày dép, mỹ phẩm là sản phẩm được bán phổ biến nhất trên các website cung cấp dịch
vụ TMĐT, chiếm tỷ lệ 79% trong tổng số website tham gia khảo sát. Điều này thể hiện một sự
tương ứng giữa lượng cung và lượng cầu khi có tới 62% người dân lựa chọn mua sắm loại hình
sản phẩm này qua mạng.
a
ti
63%
Sản phẩm cơ khí, ô tô, xe máy
78% website cung cấp dịch vụ TMĐT được thiết lập do vốn tự doanh nghiệp, có 14% website
thiết lập bởi vốn ngân sách nhà nước và 8% website nhận vốn đầu tư nước ngoài.
8%
67%
c phẩm, sữa
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
1.1. Nguồn vốn đầu tư
73%
Hàng điện lạnh, thiết bị gia dụng
Trong 164 website cung cấp dịch vụ TMĐT tham gia khảo sát, mô hình chủ yếu là gian hàng
trực tuyến (60%). Tiếp đến là mô hình rao vặt (45%), mua theo nhóm (19%) và diễn đàn (18%).
60%
79%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
37
38 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hình 52: 10 trang mạng xã hội đứng đầu về số lượng người truy cập tại Việt Nam
1.4. Các hình thức quảng cáo
Hình thức quảng cáo doanh nghiệp lựa chọn phổ biến là quảng cáo qua mạng xã hội (87%), tiếp
đến là qua các công cụ tìm kiếm (84%). Riêng quảng cáo qua truyền hình chi phí cao hơn so
với các hình thức khác, do vậy chỉ có 13% doanh nghiệp lựa chọn quảng cáo qua hình thức này.
STT
Hình 50: Các hình thức quảng cáo của website TMĐT
M ng xã h i
87%
Các công c tìm ki m
Liên k t website khác
a
ti
84%
61%
Báo i n t
58%
Báo gi y
Truy n hình
25%
c
e
v
Qu ng cáo khác
13%
13%
1,61
Facebook
11,8
345,3
2
Zing Me
5,3
50,7
3
Blogger
5,3
15,5
4
Wordpress.com
2,8
8,1
5
Diendanbaclieu.net
2,0
3,0
6
Kenhsinhvien.net
1,5
2,3
7
LinkedIn
1,1
3,1
8
Tamtay.vn
0.7
1,6
9
Ketnoi.com
0,7
0,9
10
Blogtruyen.com
0,6
3,7
c
e
v
(Đơn vị: tỷ người)
2,16
Số lượt truy cập
(Triệu lần)
1
Facebook Banner Ads
Hình 51: Số lượng người sử dụng mạng xã hội trên thế giới
1,99
Số người truy cập
(Triệu người)
a
ti
Hình 53: Một hình thức quảng cáo thông thường trên facebook (Facebook Banner Ads)
heo số liệu từ eMarketer, năm 2013 ước tính có 1,61 tỷ người sẽ đăng nhập vào mạng xã hội
ít nhất một lần mỗi tháng, từ nhiều loại phương tiện điện tử khác nhau, tăng 14,2% so với năm
2012 và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong các năm tới. Đến năm 2017, eMarketer dự
đoán sẽ có tới 2,33 tỷ người sử dụng mạng xã hội.
1,82
Mạng xã hội
Nguồn: www.comscore.com, tháng 4/2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
1,41
39
2,33
Nguồn: hông tin được tổng hợp bởi Cục TMĐT và CNTT
2012
2013
2014
2015
2016
2017
Nguồn: www.eMarketer.com, tháng 11/2013
heo số liệu từ tổ chức ComScore, một công ty chuyên đo lường và đánh giá hiệu quả tiếp thị
trực tuyến, trong tháng 4 năm 2013, Facebook là mạng xã hội đứng đầu số người truy cập tại
Việt Nam (11,8 triệu người), đứng thứ 2 là Zing Me (thu hút 5,3 triệu người truy cập). Tại Việt
Nam, mạng xã hội đang phát triển và lan truyền nhanh chóng. Các doanh nghiệp sử dụng các
trang mạng xã hội như Facebook, Linkedin, Zingme... để quảng bá cho website của chính mình,
thông qua Banner Ads hoặc lập các Fan Page…
Cũng theo số liệu từ ComScore vào tháng 4 năm 2013, trong bảng xếp hạng những website có
lượng người truy cập lớn nhất tại Việt Nam, Google và Yahoo là hai công cụ đứng đầu bảng xếp
hạng (15,5 và 13,1 triệu người). Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo cũng
là một lựa chọn phổ biến của các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT. Các doanh nghiệp có thể
sử dụng các công cụ tìm kiếm để quảng cáo thông qua việc tìm kiếm từ khóa của người dùng.
Hai hình thức chính của quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
(SEO - Search Engine Optimization11) và quảng cáo trả tiền theo click (PPP - Pay Per Click12).
Việc quảng cáo qua công cụ tìm kiếm có thể được thực hiện với chi phí linh hoạt, tùy theo ngân
sách cũng như lượng tìm kiếm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp quan tâm.
SEO (Search Engine Optimization): Là quá trình tối ưu hóa giúp cho website có thứ hạng cao trên công cụ tìm
kiếm với những từ khóa nhất định.
12
PPC (Pay Per Click): Là hình thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click.
11
40 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
41
3. Hạ tầng thanh toán
Hình 54: Một hình thức quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google
Sự phát triển của hệ thống thanh toán đã góp phần rất lớn trong việc thúc đẩy việc kinh doanh
buôn bán qua mạng trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Trong 164 doanh nghiệp kinh doanh
TMĐT tham gia khảo sát, có tới 48% website TMĐT đã có tích hợp chức năng thanh toán trực
tuyến. Trong những website TMĐT chưa tích hợp chức năng thanh toán còn lại thì chiếm hơn
một nửa số lượng cho biết là sẽ tích hợp chức năng này trong tương lai. Có thể nói rằng, tỷ lệ
này sẽ có xu hướng gia tăng nhanh chóng trong tương lai gần.
Pay Per Click
Hình 57: Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chức năng thanh toán trực tuyến
Search
Engine
Otimization
a
ti
30%
c
e
v
Sẽ tích hợp
22%
Phần mềm kế toán, tài chính và biện pháp bảo mật tường lửa, phần mềm diệt virus là những
công cụ được sử dụng phổ biến ở hầu hết trong các doanh nghiệp tham gia khảo sát, với tỷ lệ
tương ứng là 90% và 87%.
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
90%
45%
Quản lý nhân sự
45%
9%
24%
9%
21%
Quản lý hệ thống cung ứng (SCM)
Lập k hoạch nguồn lực (ERP)
Ngân lượng
Bảo Kim
Onepay
Smartlink
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
18%
4. Hạ tầng nguồn nhân lực
21%
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Hình 56: Các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin
Tường lửa (Firewall)
87%
Phần mềm diệt virus, spyware,v.v..
84%
heo kết quả điều tra với 164 website TMĐT, trung bình mỗi doanh nghiệp có 38 nhân viên,
trong đó số nhân viên kỹ thuật chiếm 24%, số nhân viên quan hệ khách hàng chiếm 34%. Kết
quả trên cho thấy với mô hình kinh doanh TMĐT không đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
nguồn nhân sự lớn mới có thể tiến hành kinh doanh.
Hình 59: Tỷ lệ cán bộ trong doanh nghiệp kinh doanh TMĐT
42%
35%
Phần cứng bảo mật hệ thống (IDS, IPS…)
45%
Ch ký số, chứng thư số
Bin pháp khác
27%
31%
Kế toán, tài chính
c
e
v
Hình 58: Giải pháp thanh toán trực tuyến được doanh nghiệp lựa chọn sử dụng
Hình 55: Tỷ lệ phần mềm được sử dụng trong quản trị doanh nghiệp
Quan hệ khách hàng (CRM)
a
ti
Không
Nguồn: hông tin được tổng hợp bởi Cục TMĐT và CNTT
2. Hạ tầng công nghệ thông tin
Có tích hợp
48%
36%
23%
9%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nhân viên kỹ
thuật
Nhân viên quan
hệ khách hàng
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
42 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Phần lớn các doanh nghiệp tham gia khảo sát đều gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động có kỹ năng
về CNTT và TMĐT. Hình thức đào tạo nhân viên vẫn là đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc.
Hình 60: Doanh nghiệp gặp trở ngại trong tuyển dụng
6. Tình hình hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo loại hình
6.1. Website khuyến mại trực tuyến
heo số liệu doanh nghiệp cung cấp, tổng doanh thu của 38 website khuyến mại trực tuyến tham
gia khảo sát năm 2013 đạt khoảng 774 tỷ VNĐ. Trong đó, hotdeal.vn hiện đang dẫn đầu thị trường
với 54% thị phần tổng doanh thu. Muachung.vn và nhommua.vn lần lượt là 26% và 3%.
59%
49%
Hình 63: hị phần website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát theo doanh thu
17%
a
ti
hotdeal.vn
3%
Có
Không
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
54%
26%
Hình 61: Các hình thức đào tạo CNTT và TMĐT
c
e
v
Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
Cử nhân viên đi học
Mở lớp đào tạo
Không đào tạo
91%
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
11%
Qua điều tra khảo sát cho thấy, tỷ lệ chi phí vận hành website cung cấp dịch vụ TMĐT tập trung
phần lớn vào mảng nhân lực, trung bình các năm chiếm khoảng 50% trong tổng chi phí vận
hành website.
52%
37%
1/8/2012
1-8/2013
Hình 65: hị phần website khuyến mại trực tuyến
tham gia khảo sát theo số lượng phiếu mua hàng
22%
16%
17%
14%
Quảng bá
46%
14%
6%
Nhân lực
muachung.vn
Khác
Số lượng phiếu mua hàng (voucher) bán ra của các website khuyến mại trực tuyến năm 2013 là
6.378.000 phiếu, giảm hơn 50% so với năm 2012. Hotdeal.vn, muachung.vn và nhommua.com
có thị phần về số lượng phiếu mua hàng bán ra lần lượt là 46%, 24% và 14%.
54%
Hạ tầng
hotdeal.vn
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
Hình 62: Tỷ lệ chi phí vận hành website TMĐT
15%
c
e
v
Hình 64: hị phần website khuyến mại trực tuyến tham gia khảo sát theo lượng tiền tiết kiệm
5. Chi phí vận hành của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
25%
a
ti
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
47%
muachung.vn
nhommua.vn
Hotdeal.vn tiếp tục dẫn đầu trong số các website tham gia khảo sát, với lượng tiền tiết kiệm đạt
52% trên tổng số tiền tiết kiệm thị trường. Sau hotdeal.vn là các website muachung.vn (37%),
sieumua.com (6%) và dealvip.vn (2%) và cungmua.com (1%).
33%
15%
5%
43
Khác
24%
hotdeal.vn
muachung.vn
nhommua.vn
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
44 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
6.2. Sàn giao dịch thương mại điện tử
Tổng doanh thu năm 2013 từ 116 sàn giao dịch TMĐT đạt khoảng 323 tỷ đồng. Trong đó, nguồn
doanh thu chủ yếu là thu phí dựa trên đơn hàng (22%), thu phí quảng cáo (20%), thu phí thành
viên (18%)… Đứng đầu về doanh thu trong số các website tham gia khảo sát là chodientu.vn
(29%), tiếp đến là lazada.vn (22%), vatgia.com (15%), ivivu.com (14%) và enbac.com (3%).
Hình 66: Cơ cấu nguồn thu của sàn giao dịch TMĐT
10%
6%
Tư vấn
18%
17%
Phí thành viên
a
ti
Tin nhắn
u phí % dựa trên đơn hàng
7%
Quảng cáo
Dịch vụ gia tăng khác
20%
22%
Không có nguồn thu
c
e
v
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
Hình 67: 5 sàn giao dịch TMĐT tham gia khảo sát đứng đầu về doanh thu
17%
14%
15%
29%
22%
vatgia.com
chodientu.vn
enbac.com
lazada.vn
ivivu.com
CHƯƠNG IV
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG DOANH NGHIỆP
Các website còn lại
3%
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
6.3. Website đấu giá trực tuyến
Tổng giá trị giao dịch đấu giá của 10 website đấu giá tham gia khảo sát năm 2013 đạt khoảng
5,38 tỷ đồng. Trong đó, dẫn đầu ebay.vn chiếm 46% tổng giá trị giao dịch thành công, tiếp đến
là 5giay.vn chiếm khoảng 41%.
Hình 68: hị phần website đấu giá trực tuyến tham gia khảo sát
theo giá trị giao dịch thành công
13%
41%
5giay.vn
ebay.vn
Các website còn lại
46%
Nguồn: Số liệu doanh nghiệp cung cấp năm 2013
www.vecita.gov.vn
45
46 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Hình 71: Loại hình doanh nghiệp tham gia khảo sát năm 2013
Năm 2013, Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công hương đã tiến hành khảo sát tình hình ứng dụng
TMĐT tại 3.270 doanh nghiệp trong cả nước.
Đối tượng khảo sát bao gồm các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề, quy mô. Trong
số doanh nghiệp tham gia khảo sát, người tham gia điền phiếu khảo sát phần lớn là nhân viên
chiếm 72%, tiếp đó là quản lý chiếm 6%, giám đốc doanh nghiệp chiếm 22%.
1%
6%
14%
22%
a
ti
Nhân viên
Quản lý
6%
Giám đốc
72%
c
e
v
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Quy mô doanh nghiệp tham gia khảo sát gồm 3 loại: doanh nghiệp lớn (có 300 lao động trở lên),
doanh nghiệp vừa và nhỏ - SME (có dưới 300 lao động). Trong đó, năm 2013 có 90% doanh
nghiệp lớn và 10% doanh nghiệp SME tham gia khảo sát.
Hình 70: Quy mô của doanh nghiệp tham gia khảo sát qua các năm
6%
94%
6%
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
49%
10%
Ba lĩnh vực có nhiều doanh nghiệp tham gia khảo sát gồm công nghiệp 23%, bán buôn bán lẻ
21% và xây dựng 17%. Trong đó, năm 2012, lĩnh vực công nghiệp chỉ chiếm 16%, bán buôn bán
lẻ chiếm 17%, xây dựng chiếm 14%.
Công nghiệp
Bán buôn, bán lẻ
Xây dựng
Nông, lâm, thủy sản
Du lịch, ăn uống
Vận tải, giao nhận
Năng lượng, khoáng sản
89%
90%
Tài chính, Bất động sản
Giải trí
Giáo dục, đào tạo
2009
2010
2011
Doanh nghiệp lớn
2012
a
ti
Hình 72: Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp tham gia khảo sát năm 2013
94%
85%
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
CNTT, truyền thông
11%
DN tư nhân
31%
Hình 69: Người đại diện doanh nghiệp tham gia điền phiếu khảo sát
15%
47
c
e
v
10%
9%
21%
17%
14%
6%
6%
5%
2%
2%
2013
SME
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Về loại hình doanh nghiệp tham gia khảo sát, có 49% doanh nghiệp là các công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần chiếm 31%, các doanh nghiệp còn lại như doanh nghiệp tư nhân, công
ty hợp doanh và các loại doanh nghiệp khác chiếm tỷ lệ tương ứng là 14%, 1% và 6%.
Khác
14%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
23%
48 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
II. MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
49
Hình 75: Hình thức kết nối Internet của doanh nghiệp năm 2013
1. Mức độ sử dụng máy tính trong doanh nghiệp
22%
heo kết quả điều tra năm 2013, 100% doanh nghiệp tham gia khảo sát có trang bị máy tính,
trong đó 10% doanh nghiệp có trang bị từ 50 máy tính trở lên, 16% doanh nghiệp có từ 21-50
máy tính, 19% doanh nghiệp có từ 11-20 máy tính.
ADSL
Đường truyền riêng
78%
Hình 73: Số lượng máy tính trong doanh nghiệp qua các năm
a
t
i
c
e
v
2010
72%
2011
2012
2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
52% 55%
50%
23%
21% 19%
16%
21%
16% 16%
9%
Hình 76: Hình thức kết nối Internet theo địa bàn hoạt động của doanh nghiệp
84%
82%
6% 3%
1-10
11-20
21-50
67%
33%
Trên 50
15%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Hình 74: Số lượng máy tính trong doanh nghiệp theo địa bàn hoạt động
81%
80%
63%
60%
22%
14%
14%
8% 11%
18%
Hà Nội
4%
13%
7%
2%
Hà Nội
11-20
Tp. Hồ Chí Minh
Trên 50
21-50
Hải Phòng
Đà Nẵng
Tp. Hồ Chí Minh
Đường truyền riêng
Hải Phòng
Đà Nẵng
Cần
Hình thức kết nối Internet tập trung chủ yếu là hình thức ADSL, Cần hơ là thành phố có tỷ lệ
kết nối ADSL cao nhất cả nước chiếm 98%, tiếp theo là Hà Nội (85%), Đà Nẵng (84%), Tp. Hồ
Chí Minh (82%) và Hải Phòng (67%).
0%
1-10
16%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
23%
12%14%
18%
2%
ADSL
32%
24%
a
t
i
c
e
v
98%
85%
11% 10%
Cần
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
2. Mức độ sử dụng Internet
100% doanh nghiệp tham gia khảo sát đều có sử dụng Internet, trong đó 78% doanh nghiệp sử
dụng hình thức kết nối Internet qua đường truyền ADSL, 22% sử dụng đường truyền riêng. So
với năm 2012, tỷ lệ này chênh lệch không đáng kể.
3. Mức độ sử dụng email
Email là một trong các tiện ích được sử dụng phổ biến nhất của Internet. heo kết quả khảo sát
năm 2013, 100% doanh nghiệp sử dụng email phục vụ cho việc kinh doanh của mình, cao hơn
3% so với năm 2012 (97%).
50 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
4. Bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân
Hình 77: Tình hình sử dụng email trong doanh nghiệp
26%
25%
4.1. Bảo đảm an toàn thông tin
24%
86% doanh nghiệp sử dụng phần mềm diệt virus, 53% doanh nghiệp sử dụng tường lửa và 26%
sử dụng các biện pháp phần cứng để đảm bảo an toàn thông tin. Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng
chữ ký số năm nay tăng, chiếm 31% so với 23% năm 2012.
14%
11%
Hình 79: Các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin
Dưới 5%
a
t
i
c
e
v
Từ 6-10%
Từ 11-20%
Từ 21-50%
86%
53%
Trên 50%
26%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Hình 78: Tình hình sử dụng email cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
theo quy mô hoạt động năm 2013
SME
Doanh nghiệp lớn
29%
22%
15%
10%
Dưới 5%
26% 26%
20%
Tường lửa
Từ 11-20%
Từ 21-50%
c
e
v
Diệt virus
Phần cứng
a
ti
31%
0%
Biện pháp khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
23%
17%
Hình 80: Tỷ lệ các biện pháp bảo mật trong doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp
12%
Từ 6-10%
51
85%
62%
53%
90%
35%
Trên 50%
27%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
51%
32%
29% doanh nghiệp SME trả lời có sử dụng email ở mức độ 11% - 20% phục vụ cho mục đích
kinh doanh, 23% trả lời email được sử dụng trên 50% cho mục đích này. Đối với doanh nghiệp
lớn, 26% doanh nghiệp tham gia khảo sát trả lời email được ứng dụng với tỷ lệ 21% - 50% cho
kinh doanh, tỷ lệ 50% có sử dụng email trong kinh doanh có 17% doanh nghiệp trả lời.
0%
Tường lửa
Diệt virus
SME
Phần cứng
Doanh nghiệp lớn
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
0%
Biện pháp khác
52 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
53
4.2. Bảo vệ thông tin cá nhân
5. Bố trí nhân lực cho thương mại điện tử
heo kết quả điều tra năm 2013 cho thấy, 73% doanh nghiệp tham gia khảo sát có các biện pháp
bảo vệ thông tin cho khách hàng bằng nhiều công cụ khác nhau như tường lửa, phần mềm,
phần cứng, chữ ký số.
Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về TMĐT chiếm 65%, tăng 14% so với
năm 2012.
Hình 83: Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về TMĐT qua các năm
Hình 81: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân
2010
77%
63%
2011
2012
65%
2013
51%
33%
73%
a
t
i
c
e
v
53%
23%
20%
47%
27%
23%
27%
K hông
Có
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Có sự khác biệt giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp SME trong việc triển khai các biện pháp
bảo vệ thông tin cá nhân cho khách hàng. Trong khi 80% doanh nghiệp lớn cho biết đã áp dụng
các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân đối với khách hàng thì doanh nghiệp SME chiếm 70%.
Hình 82: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân theo quy mô doanh nghiệp
70%
80%
30%
20%
2009
SME
Doanh nghiệp lớn
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
2012
2013
hống kê lĩnh vực hoạt động năm 2013, hai lĩnh vực có tỷ lệ cán bộ chuyên trách về TMĐT cao
nhất (cùng đạt 80%) là tài chính, bất động sản và giải trí. hấp nhất là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ
với 58% số cán bộ chuyên trách về TMĐT.
Hình 84: Tỷ lệ số cán bộ chuyên trách về CNTT
Khác
Du lịch, ăn uống
Bán buôn, bán lẻ
Xây dựng
CNTT, truyền thông
Vận tải, giao nhận
Không
2011
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Giải trí
Có
a
t
i
c
e
v
2010
Năng lượng, khoáng sản
Tài chính, Bất động sản
Giáo dục, đào tạo
63%
37%
68%
58%
33%
42%
62%
38%
76%
24%
80%
59%
20%
41%
63%
37%
80%
20%
79%
21%
Nông, lâm, thủy sản
73%
27%
Công nghiệp
67%
33%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Có
Không có
54 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hình 85: Cán bộ chuyên trách về TMĐT theo từng lĩnh vực của doanh nghiệp
Khác
Giải trí
Vận tải, giao nhận
Năng l ng, khoáng sản
Giáo dục, đào tạo
79%
22%
8%
27%
c
e
v
33%
Hình 86: Hình thức đào tạo CNTT và TMĐT trong năm 2013
3% 2%
1%
Mở lớp
a
t
i
c
e
v
Tại chỗ
2009
2010
Cử nhân viên
2011
2012
Không ào tạo
2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
III. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Phần mềm phục vụ hoạt động kinh doanh
53%
27%
26%
Cử nhân viên
15%16%
14%
Về đào tạo CNTT và TMĐT cho nhân viên, hình thức được áp dụng phổ biến nhất là đào tạo
tại chỗ với tỷ lệ 53%. 26% doanh nghiệp cử nhân viên đi đào tạo, 14% doanh nghiệp tự mở lớp
cho nhân viên.
Tại chỗ
31%
27%
26%
Không có
21%
73%
67%
a
ti
20%
27%
Có
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Mở lớp
38%
37%
63%
80%
14%
52%
49%
43%
39%40%
41%
59%
Tài chính, Bất động sản
Công nghiệp
54%53%
20%
80%
Nông, lâm, thủy sản
Hình 87: Hình thức đào tạo CNTT và TMĐT qua các năm
37%
63%
55
heo kết quả điều tra năm 2013, hai nhóm phần mềm được sử dụng phổ biến nhất trong doanh
nghiệp là phần mềm kế toán, tài chính chiếm 87% và phần mềm quản lý nhân sự 57%.
Hình 88: Tỷ lệ ứng dụng các phần mềm kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013
Có
Không đ ào tạo
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp không áp dụng bất cứ một hình thức đào tạo CNTT hoặc TMĐT
nào cho nhân viên giảm xuống còn 27% so với các năm trước (2012 là 31% và 2011 là 49%).
Ngược lại, tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng hình thức cử nhân viên đi học và tự mở lớp đào tạo năm
2013 tăng so với những năm trước đó, tương ứng 26% và 14%. Hình thức đào tạo tại chỗ vẫn là
hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn trong 2 năm gần đây, tương ứng 54% và 53% các
năm 2013 và 2012.
Phần mềm ERP
Phần mềm CRM
Phầ n mềm SCM
16%
Không biết
55%
26%
52%
22%
57%
57%
29%
23%
21%
87%
Kế toán, tài chính
Quả n lý nhân sự
Không
10% 4%
36%
7%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
heo quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự giữa doanh nghiệp SME
và doanh nghiệp lớn tương ứng là 58% và 76%. Trong khi đó, việc áp dụng phần mềm kế toán
tài chính được các doanh nghiệp sử dụng tương đương nhau, tương ứng là 88% và 90%.
56 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hình 92: Tình hình cập nhật website của doanh nghiệp qua các năm
Hình 89: Tỷ lệ ứng dụng phần mềm theo quy mô của doanh nghiệp
88%
76%
90%
SME
50%
DN lớn
54%
2012
58%
24%
23%
Quản lý nhân sự
Kế toán, tài chính
29%
26%
Phần mềm SCM
30%
Phần mềm ERP
Hàng ngày
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
a
t
i
c
e
v
Hàng ngày
Hình 90: Tình hình sở hữu website của doanh nghiệp qua các năm
11%
2009
42%
38%
2011
2012
58%
21%
Doanh nghiệp lớn
45%
26%
45%
2013
Năm 2013, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bất động sản có sở hữu nhiều
website nhất, chiếm 70%; giải trí chiếm 68%, giáo dục và đào tạo chiếm 59%.
Hà Nội
68%
Tp. Hồ Chí Minh
48%
Địa phương khác
52%
Xây dựng
8%
54%
52%
ng, khoáng sản
42%
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp
4%
11%
54%
7%
70%
Tài chính, Bất động sản
Giáo dục, đào tạo
22%
23%
a
ti
Không cập nhật
14%
7%
24%
4%
12%
7%
24%
6%
18%
7%
56%
92%
56%
8%
68%
Giải trí
Năng l
13%
Hàng tháng
11%
CNTT, truyền thông
Vận tải, giao nhận
41%
10%
39%
Không cập nhật
Hình 94: Tỷ lệ các chức năng website của doanh nghiệp năm 2013
96%
Du lịch, ăn uống
4%
59%
54%
50%
4%
11%
12%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
7%
Tình hình cập nhật thông tin website theo địa bàn hoạt động năm 2013 có sự khác biệt, Hà Nội
có tỷ lệ cập nhật hàng ngày cao nhất 68%, cao hơn 20% so với năm 2012. Trong khi đó Tp. Hồ
Chí Minh vẫn giữ tần suất cập nhật thông tin website gần như không thay đổi so với năm trước
đó. Tần suất cập nhật hàng ngày ở các địa phương khác năm 2013 là 52% (năm 2012 là 50%).
Hình 91: Tỷ lệ doanh nghiệp sở hữu website theo lĩnh vực hoạt động
49%
7%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Khác
c
e
v
heo địa phương
30%
2010
Hàng tuần
SME
9%
11%
38%
Hàng tháng
heo quy mô
DN sẽ xây dựng website
21%
Hàng tuần
18%
Hình 93: Tình hình cập nhật thông tin trên website theo quy mô doanh nghiệp
và theo địa bàn hoạt động năm 2013
Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp có website riêng chiếm 45%, tỷ lệ doanh nghiệp dự kiến sẽ xây
dựng website chiếm 9%.
17%
19%
2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
2. Xây dựng và vận hành website thương mại điện tử
DN có website
21%
25%
17%
Phần mềm CRM
57
Có
Sẽ xây dựng
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
18%
58 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hình 95: Tỷ lệ các chức năng website của doanh nghiệp năm 2012 và năm 2013
96
95
3. Tình hình tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử của doanh nghiệp
Hình 97: Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT qua các năm
92
89
59
2012
2013
14%
12%
41
38
Giới thiệu doanh
nghiệp
Giới thiệu sản phẩm
Đặt hàng trực tuyến
12%
2012
2013
9%
18
17
12%
anh toán trực tuyến
a
ti
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
So với năm 2012, tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng website để giới thiệu doanh nghiệp và giới thiệu
sản phẩm năm 2013 có tăng nhẹ tương ứng 96% và 92% (tỷ lệ này năm 2012 là 95% và 89%).
Năm 2013, doanh nghiệp tham gia khảo sát được tự đánh giá mức độ website của mình, theo đó
4 mức độ được đưa ra cho doanh nghiệp lựa chọn với cấp độ tăng dần về tính năng của TMĐT
của website13. heo kết quả điều tra, số doanh nghiệp có website chuyên nghiệp ở mức độ 2
chiếm tỷ lệ cao nhất 41%. Tiếp đó, doanh nghiệp có website ở mức độ 3 chiếm 26%, tỷ lệ website
cấp độ 1 chiếm 26%.
c
e
v
Hình 96: Doanh nghiệp tự đánh giá mức độ cung cấp của website
41%
26%
1
2
26%
2009
4
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Hình 98: Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT
theo lĩnh vực hoạt động năm 2013
Khác
14%
Du lịch, ăn uống
16%
Bán buôn, bán lẻ
15%
CNTT, truyn thông
Vận tải, giao nhận
Năng l ng, khoáng sản
Tài chính, Bất động sản
Giáo dục, đào tạo
Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng:
Doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về doanh nghiệp
và sản phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác.
Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp
Website của doanh nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, nhiều chức năng tương tác với người xem, người xem có thể liên
hệ với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT
Doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ
liệu nội bộ để phục vụ các giao dịch qua mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
Cấp độ 4 – Áp dụng TMĐT
Website của doanh nghiệp liên kết với dữ liệu trong mạng nội bộ của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu
được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả.
13
a
ti
heo lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hai lĩnh vực có tỷ lệ tham gia sàn
giao dịch TMĐT cao nhất là giải trí và tài chính - bất động sản chiếm 28% và 20%. Lĩnh vực giao
thông vận tải với tỷ lệ 10%, thấp nhất trong các lĩnh vực được khảo sát.
11%
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp
c
e
v
71%
66%
73%
73%
19%
70%
28%
Giải trí
3
2011
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Xây dng
7%
2010
10%
16%
78%
20%
15%
62%
12%
74%
70%
Không
13%
16%
12%
11%
11%
11%
77%
65%
Có
18%
11%
70%
17%
15%
8%
18%
18%
Sẽ tham gia
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
85% doanh nghiệp đánh giá hiệu quả tham gia sàn giao dịch TMĐT ở mức trung bình trở lên,
15% doanh nghiệp trả lời hiệu quả tham gia sàn giao dịch TMĐT ở mức thấp.
60 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hình 102: So sánh phương tiện điện tử doanh nghiệp ứng dụng
để nhận đơn đặt hàng
Hình 99: Hiệu quả tham gia website cung cấp dịch vụ TMĐT của doanh nghiệp
52%
2012
33%
61
86%
94%
71%
2013
70%
83%
70%
35%
15%
29%
Trung bình
p
a
ti
Cao
Điện thoại
Fax
Email
Webiste
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
heo kết quả khảo sát, 10 website cung cấp dịch vụ TMĐT phổ biến nhất được nhiều doanh
nghiệp biết đến là vatgia (22%), alibaba (14%), ecna (5%), 5giay (5%), 123mua (4%), enbac (3%),
chodientu (3%), muaban (3%), rongbay (2%) và ebay.vn (2%).
Năm 2013, tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng điện thoại tiếp nhận, lưu trữ và xử lý thông tin cùng lúc
nhiều đơn hàng chiếm 94%, kế đến là sử dụng email 83%, fax 70% và website 35%.
c
e
v
Hình 100: 10 website cung cấp dịch vụ TMĐT phổ biến nhất với doanh nghiệp14
2%
87%
95%
eb
ay
2%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Điện thoại
66%
2013
68%
67%
Fax
83%
33%
50%
Website
Email
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
4. Nhận đơn đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử năm 2013
Lượng đơn đặt hàng và nhận đơn đặt hàng qua website của doanh nghiệp năm 2013 có xu hướng
tăng so với các năm trước đó, tỷ lệ này tương ứng là 50% và 35%, năm 2012 là 29% và 33%.
Hình 101: Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử để nhận đơn đặt hàng và đặt hàng
Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử
a
t
i
c
e
v
2012
ay
3%
Hình 103: So sánh phương tiện điện tử doanh nghiệp ứng dụng để đặt hàng
ro
ng
b
ien
tu
3%
m
ua
ba
n
12
3%
ch
od
4%
c
iay
5%
5g
na
ec
ali
ba
ba
va
tg
ia
5%
en
ba
14%
3m
ua
22%
Tỷ lệ doanh nghiệp đặt hàng thông qua các phương tiện điện tử cũng tương ứng với tỷ lệ phương
tiện điện tử được sử dụng trong việc nhận đơn đặt hàng. Điện thoại vẫn là phương tiện được sử
dụng nhiều nhất chiếm 95%, tiếp theo là email 83%, fax 67% và website 50%.
Điện thoại
Fax
Email
Website
Nhận đơn đặt hàng
94%
70%
83%
35%
Đặt hàng
95%
67%
83%
50%
Trong số 3.270 doanh nghiệp khảo sát, 19% doanh nghiệp cho biết, giá trị đơn hàng nhận được
qua các phương tiện điện tử chiếm trên 50% tổng doanh thu. 24% doanh nghiệp cho biết, giá
trị đơn hàng nhận được qua các phương tiện này chiếm 21% - 30% tổng doanh thu trong năm.
Hình 104: Giá trị đơn đặt hàng doanh nghiệp đã nhận qua phương tiện điện tử
so với tổng doanh thu
17%
19%
24%
22%
19%
Dưới 10%
Từ 11-20%
Từ 21-30%
Từ 31-50%
Trên 50%
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
14
Tỷ lệ % được tính dựa trên số doanh nghiệp tham gia khảo sát có nêu tên website cung cấp dịch vụ TMĐT mà mình
tham gia
62 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
63
Hình 105: Giá trị đơn hàng doanh nghiệp đã đặt qua phương tiện điện tử
so với tổng giá trị mua hàng
phí kinh doanh; 4) Tăng doanh thu và lợi nhuận. hang điểm cho mỗi tiêu chí từ 0 (hoàn toàn
không hiệu quả) tới 4 (rất hiệu quả).
24%
Hình 108: Đánh giá các tác dụng của TMĐT đối với doanh nghiệp năm 2013
22%
16%
19%
18%
2,54
2,46
Dưới 10%
Từ 11-20%
Từ 21-30%
Từ 31-50%
Trên 50%
a
t
i
c
e
v
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
IV. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Đầu tư cho công nghệ thông tin và thương mại điện tử của doanh nghiệp
Năm 2013, tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp trong lĩnh vực TMĐT và CNTT đối với phần cứng là
42%, phần mềm 24%. Chi phí đầu tư cho đào tạo, chi phí khác bằng nhau cùng là 17%.
Hình 106: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong doanh nghiệp năm 2013
Phần cứng
42%
Phần mềm
Đào tạo
24%
Mở rộng kênh tiếp xúc Quảng bá hình ảnh
khách hàng
doanh nghiệp
17%
heo kết quả điều tra năm 2013, có 41% doanh nghiệp cho biết doanh thu của họ tăng lên qua
kênh TMĐT, 13% giảm và 46% hầu như không đổi. Đáng chú ý là xu hướng đánh giá cao hiệu
quả của TMĐT tương đối ổn định trong nhiều năm qua.
c
e
v
Hình 109: Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử
17%
41%
37%
2012
Nhìn chung cơ cấu đầu tư cho CNTT và TMĐT cũng không có sự thay đổi nhiều so với năm
trước. Đây là xu hướng chung của tình hình ứng dụng và triển khai CNTT và TMĐT trong nhiều
năm qua. Chưa có dấu hiệu thay đổi mang tính bước ngoặt.
2012
26
T ăng
17
49%
46%
13%
Giảm
2013
Hầu như không đổi
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
24
18
2013
14%
Hình 107: Cơ cấu chi phí CNTT và TMĐT trong doanh nghiệp qua các năm
42
a
ti
Giảm chi phí
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
41
2,42
2,41
15
17
Hình 110: Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử theo quy mô doanh nghiệp
52%
SME
39%
Phần cứng
Phần mềm
Đào tạ o
DN lớn
45%
41%
Khác
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
16%
7%
2. Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử
Các doanh nghiệp được yêu cầu trả lời bốn câu hỏi nhằm đánh giá hiệu quả triển khai TMĐT:
1) Mở rộng kênh tiếp xúc khách hàng; 2) Quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp; 3) Giảm chi
Tăng
Giảm
Hầu như không đổi
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
64 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
3. Trở ngại
Doanh nghiệp điền phiếu khảo sát năm 2013 được yêu cầu cho điểm về các trở ngại sau: 1)
Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu; 2) Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện; 3) Hệ thống
thanh toán điện tử chưa phát triển; 4) Dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn yếu; 5) An ninh
mạng chưa đảm bảo; 6) Nhận thức xã hội và môi trường kinh doanh chưa thuận lợi. hang điểm
cho mỗi trở ngại từ 0 (không gây trở ngại nào) đến 4 (gây trở ngại rất lớn).
Hình 111: Đánh giá trở ngại đối với ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp năm 2013
1,90
2,05
Nhân lực
Pháp lý
2,13
anh toán
a
ti
2,07
Vận chuyể n
c
e
v
2,35
2,42
An ninh
Nhận thức
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
Kết quả điều tra các trở ngại khi ứng dụng TMĐT tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2013
cho thấy môi trường tổng thể cho sự phát triển TMĐT đã được thay đổi rõ rệt. Mức độ trở ngại
chung đã giảm liên tục qua các năm với điểm trung bình 2.52 năm 2008 xuống còn 2.15 năm
2013. Phân tích độ lệch giữa các điểm cao nhất và thấp nhất theo từng năm trong giai đoạn cho
thấy sự khác biệt giữa các trở ngại đã dần thu hẹp, trở ngại lớn nhất không còn quá chênh lệch
so với các trở ngại khác.
CHƯƠNG V
CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
Hình 112: Tổng hợp đánh giá các trở ngại trong triển khai TMĐT giai đoạn 2009 - 2013
Các trở ngại
An ninh mạng
2009
2010
2011
2012
2013
2,83
2,54
2,38
2,45
2,35
Nhận thức của xã hội và môi trường kinh doanh
3.07
2,55
2,36
2,47
2,42
Hệ thống thanh toán điện tử
2,76
2,39
2,30
2,29
2,13
2,68
2,32
2,26
2,06
1,90
2,69
2,29
2,25
2,21
2,05
Nguồn nhân lực
Môi trường pháp lý
Dịch vụ vận chuyển và giao nhận
2,56
2,30
2,11
2,25
2,07
Nhận thức của người dân
2,89
2,49
-
-
-
-
-
-
-
Điểm trung bình
2,78
2,41
2,28
2,29
2,15
Độ lệch của điểm cao nhất và thấp nhất
0,51
0,26
0,27
0,41
0,52
Hạ tầng CNTT và TT
Nguồn: Khảo sát của Cục TMĐT và CNTT năm 2013
www.vecita.gov.vn
66 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
I. GIỚI THIỆU
Hình 113: CHỈ SỐ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TMĐT đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh và có sự gắn kết khăng khít với công nghệ thông
tin và truyền thông. Đánh giá một cách định lượng hiện trạng TMĐT có ý nghĩa quan trọng đối với
việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước và hoạt động kinh doanh. Tại Quyết định số
1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn
2011 – 2015, hủ tướng Chính phủ đã giao cho Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM) xây dựng Chỉ
số TMĐT.
Với Chỉ số TMĐT Việt Nam năm 2012, lần đầu tiên Việt Nam có được thông tin toàn diện, tin cậy
và định lượng về bức tranh toàn cảnh của TMĐT trên cả nước cũng như ở hàng chục địa phương.
Năm 2013 VECOM tiếp tục xây dựng chỉ số này nhằm hỗ trợ các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp
nhanh chóng đánh giá được tình hình ứng dụng TMĐT trên phạm vi cả nước cũng như tại từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a
ti
Với phương pháp tiếp cận từ chiều “cầu”, Chỉ số TMĐT (EBI - eBusiness Index) được xây dựng dựa
trên khảo sát thực tiễn ứng dụng TMĐT của hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước theo bốn nhóm
tiêu chí lớn là nguồn nhân lực và hạ tầng ICT, giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C),
giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) và dịch vụ công trực tuyến (G2B).
c
e
v
Mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 và được gắn một trọng số. Tổng điểm theo
trọng số của cả bốn nhóm là cơ sở để đánh giá, phân loại mức độ ứng dụng TMĐT của mỗi địa
phương. Trong từng nhóm, mỗi tiêu chí cũng được cho điểm theo thang điểm 100 và gán cho các
trọng số để thể hiện tầm quan trọng của tiêu chí trong nhóm tương ứng.
Các trọng số cho từng nhóm cũng như các tiêu chí trong mỗi nhóm giữ ổn định trong vài năm để
thuận lợi cho việc so sánh.15
II. CHỈ SỐ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chỉ số về nguồn nhân lực và hạ tầng (NNL & HT) được tính toán dựa vào nhiều tiêu chí như nguồn
nhân lực hiện tại đã đáp ứng thế nào nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của doanh nghiệp, khả
năng tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT, các hình thức đào tạo nhân viên, tỷ lệ cán
bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT, tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử cũng như các
tiêu chí về trang bị máy tính, kết nối Internet, đầu tư cho CNTT và TMĐT.
Năm 2013 điểm trung bình của chỉ số này là 61,5 với điểm số cao nhất là 76,0 và thấp nhất là 51,3.
Kết quả này phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam đã sẵn sàng cho việc ứng dụng TMĐT. Đồng
thời, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đã cơ bản đáp ứng nhu cầu triển khai TMĐT ở
hầu hết các địa phương.
Các thành phố lớn không những có chỉ số NNL & HT cao nhất mà còn có sự tăng điểm nhanh hơn
các tỉnh còn lại. Tương tự như năm 2012, Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh là hai thành phố dẫn đầu về
chỉ số NNL & HT với các điểm số tương ứng là 76,0 và 73,9. So với năm 2012, điểm số của Hà Nội
tăng 4,7 và Tp. Hồ Chí Minh tăng 2,9. Ba tỉnh, thành phố tiếp theo là hừa hiên – Huế, Đà Nẵng và
Hải Phòng với các điểm số tương ứng là 71,8; 71,3 và 70,8. Năm 2012, điểm số của tỉnh hái Nguyên
là 68,7 và xếp thứ 5 trong bảng xếp hạng. Năm 2013 điểm số của tỉnh này tăng 1,7 và đạt 70,4 nhưng
chỉ đứng thứ 7 trên bảng xếp hạng.
Năm tỉnh có chỉ số NNL & HT thấp nhất là các tỉnh thuộc miền núi phía Bắc, miền Tây Nam Bộ và
Tây Nguyên. Đó là các tỉnh Điện Biên (52,6), Lạng Sơn (51,9), Cao Bằng (51,6), Hậu Giang (51,5)
và Đăk Nông (51,3). Tuy nhiên, với thang điểm 100 thì điểm số của những tỉnh thấp nhất đều trên
trung bình.
15
hông tin chi tiết có tại http://ebi.vecom.vn
Hà Nội
Tp. HCM
TT. Huế
Đà Nẵng
Hải Phòng
Bình Dương
ái Nguyên
Khánh Hòa
Cần
Bắc Ninh
BRVT
Nghệ An
Đồng Nai
Long An
anh Hóa
Tiền Giang
Hải Dương
Quảng Ninh
Bình Định
Lâm Đồng
Đồng áp
Hà Nam
Bình uận
Phú
Kiên Giang
Trà Vinh
Ninh Bình
Đăk Lăk
Hưng Yên
Gia Lai
Phú Yên
Vĩnh Long
Yên Bái
Ninh uận
Quảng Ngãi
Bến Tre
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Bình Phước
Kon Tum
Bắc Cạn
Điện Biên
Cà Mau
Lạng Sơn
Cao Bằng
Hậu Giang
Đăk Nông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
14
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
c
e
v
76,0
73,9
71,8
71,3
70,8
70,6
70,4
69,7
69,6
66,6
65,4
65,0
64,9
64,8
64,8
64,7
64,4
64,3
64,1
63,9
63,7
63,4
63,0
63,0
62,7
62,1
60,5
59,8
59,4
58,5
58,0
57,9
57,5
57,3
55,6
54,7
54,0
53,9
53,0
52,9
52,7
52,6
52,6
51,9
51,6
51,5
51,3
a
ti
67
68 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
III. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C
Hình 114: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C
Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: 1) sử dụng email cho các hoạt động
thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và doanh nghiệp, giao dịch
với khách hàng, chăm sóc khách hàng… 2) xây dựng và vận hành website của doanh nghiệp; 3)
tham gia các sàn TMĐT; 4) sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; 5) bảo
vệ thông tin cá nhân.
Một loạt thông tin quan trọng sẽ được đánh giá đối với các doanh nghiệp đã có website, bao gồm
tần suất cập nhật website, số lượng cán bộ phụ trách, các hình thức quảng bá website… Việc cho
điểm website căn cứ vào những tính năng chủ yếu của website như giới thiệu thông tin về doanh
nghiệp, sản phẩm và dịch vụ, cho phép đặt hàng trực tuyến, cho phép thanh toán trực tuyến,
chăm sóc khách hàng trực tuyến…
a
ti
Điểm trung bình cho nhóm tiêu chí giao dịch B2C chỉ là 49,1. Đây là điểm trung bình thấp nhất
trong bốn chỉ số thành phần của EBI, bao gồm chỉ số về Nguồn nhân lực và hạ tầng, giao dịch
B2C, giao dịch B2B và giao dịch G2B. Điểm trung bình này phản ánh tỷ lệ doanh nghiệp chưa
có website (57%) còn cao hơn nhiều so với doanh nghiệp có website (43%). Mặt khác, với các
doanh nghiệp đã có website thì chất lượng và hiệu quả do website mang lại cũng chưa lớn. Sự
hỗ trợ khách hàng sử dụng các phương tiện thanh toán chưa cao. Các doanh nghiệp cũng chưa
chú trọng thỏa đáng tới việc bảo vệ thông tin cá nhân trong các giao dịch trực tuyến.
c
e
v
hành phố Hà Nội tiếp tục đứng đầu về chỉ số này với 61,7 điểm, tăng 5,5 điểm so với năm 2012.
Tiếp đó là Tp. Hồ Chí Minh với 58,9 điểm, tăng 5,1 điểm; Hải Phòng đạt 55,6 điểm, tăng 4,5
điểm.
Có tới 64% các địa phương có điểm dưới trung bình và chênh lệch về điểm số giữa địa phương
dẫn đầu với địa phương thấp nhất là 15,4 điểm. Đối với loại hình giao dịch này, một số địa
phương đã có tiến bộ rõ rệt. Chẳng hạn, điểm số của hanh Hóa tăng từ 49,0 năm 2012 lên 53,4
năm 2013; của Nghệ An tăng từ 45,4 lên 49,8 và của Bình Phước từ 41,8 lên 47,7.
Hà Nội
Tp. HCM
Bắc Ninh
Hải Phòng
Cần
Khánh Hòa
Quảng Ninh
TT. Huế
Đà Nẵng
Vĩnh Long
BRVT
anh Hóa
Bình Dương
Đồng Nai
Ninh uận
Hải Dương
Quảng Ngãi
Nghệ An
Bạc Liêu
Hậu Giang
Bình uận
Kon Tum
Đăk Nông
Hà Nam
Gia Lai
Bình Phước
Đồng áp
Lạng Sơn
Yên Bái
Bắc Cạn
ái Nguyên
Phú Yên
Long An
Lâm Đồng
Bến Tre
Ninh Bình
Phú
Kiên Giang
Cà Mau
Bình Định
Hưng Yên
Cao Bằng
Sóc Trăng
Đăk Lăk
Tiền Giang
Điện Biên
Trà Vinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
c
e
v
61,7
58,9
55,9
55,6
55,5
55,3
54,7
54,4
54,4
54,1
53,9
53,4
52,7
51,3
50,5
50,4
50,2
49,8
49,6
49,5
49,4
49,3
49,3
48,9
48,1
47,7
47,5
47,2
47,0
46,3
46,0
45,8
45,7
45,6
45,5
45,2
45,1
45,0
44,8
44,6
44,3
44,1
44,0
43,3
42,7
42,6
40,2
a
ti
69
70 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
IV. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2B
Hình 115: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH B2C
Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ doanh
nghiệp, đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan
hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các phần mềm này
đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng CNTT ở mọi cấp quản lý, sự
đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển khai thành công các phần mềm này thì doanh
nghiệp mới thực sự có điều kiện để tiến hành các hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn
và hiệu quả.
Đồng thời, chỉ số về nhóm giao dịch này cũng chú trọng xem xét thực tiễn nhận đơn đặt hàng
và đặt hàng trực tuyến của các doanh nghiệp, tỷ lệ tổng giá trị các đơn đặt hàng trên tổng doanh
thu của doanh nghiệp.
a
ti
Năm 2013 chứng kiến hai địa phương có điểm số dẫn đầu về loại hình này không phải là hai
thành phố lớn nhất nước. Tỉnh Bình Dương có điểm số 73,9 và trở thành địa phương đi tiên
phong trong việc có nhiều doanh nghiệp triển khai TMĐT một cách chuyên nghiệp. Tiếp theo
là tỉnh Đồng Nai với điểm số là 71,8. Điểm số của Hà Nội là 67,6 và tăng 1,8 điểm so với năm
2012; của Tp. Hồ Chí Minh là 71,7 tăng 3,3 điểm.
c
e
v
Một số địa phương có sự tiến bộ nhanh trong việc triển khai TMĐT ở mức độ doanh nghiệp.
Chẳng hạn, điểm số của tỉnh hái Nguyên đã tăng gần 10 điểm, từ 55,4 năm 2012 lên 65,1 năm
2013.
Còn 28% các địa phương có điểm số dưới trung bình. Những tỉnh có điểm số thấp nhất là Đăk
Nông, Điện Biên, Kon Tum và Bắc Cạn.
Bình Dương
Đồng Nai
Tp. HCM
Hải Phòng
Đà Nẵng
Hà Nội
ái Nguyên
Nghệ An
Phú
Ninh Bình
Cần
Bắc Ninh
Phú Yên
Long An
anh Hóa
Khánh Hòa
Tiền Giang
Quảng Ninh
BRVT
Hải Dương
Bình Định
Hưng Yên
Đồng áp
Lâm Đồng
TT. Huế
Bình uận
Trà Vinh
Cao Bằng
Quảng Ngãi
Đăk Lăk
Vĩnh Long
Lạng Sơn
Bến Tre
Kiên Giang
Bình Phước
Yên Bái
Cà Mau
Hậu Giang
Ninh uận
Hà Nam
Sóc Trăng
Gia Lai
Bạc Liêu
Đăk Nông
Điện Biên
Kon Tum
Bắc Cạn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
c
e
v
73,9
71,8
71,7
69,2
68,0
67,6
65,1
64,5
63,5
63,4
62,7
62,1
61,8
60,5
59,7
59,6
59,1
58,7
58,0
57,7
57,1
57,0
55,3
55,1
54,9
54,3
54,0
53,8
53,3
53,1
52,6
52,2
51,0
50,9
49,8
49,8
49,6
49,0
49,0
48,5
48,0
47,4
47,0
45,5
45,4
43,6
42,4
a
ti
71
72 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
V. CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B
Hình 116: CHỈ SỐ VỀ GIAO DỊCH G2B
Việc dễ dàng thu thập thông tin trên website của các cơ quan nhà nước từ Trung ương tới địa
phương sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được coi là một yếu
tố của TMĐT. Ngoài ra, TMĐT ở quy mô doanh nghiệp không thể tách rời hoạt động cung cấp
trực tuyến các dịch vụ công, chẳng hạn như hải quan điện tử, cấp chứng nhận xuất xứ điện tử,
khai báo thuế trực tuyến… Hơn nữa, ở bất cứ nước nào quy mô của mua sắm chính phủ chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động thương mại, do đó hoạt động đấu thầu trực tuyến các hàng
hoá và dịch vụ công không thể tách rời mua sắm trực tuyến.
Đối với chỉ số giao dịch trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, điểm của tỉnh
trung bình là 58,8. Địa phương có điểm cao nhất là Tp. Hồ Chí Minh với 72,1 điểm, cao hơn
năm 2012 4,1 điểm. Tp. Hồ Chí Minh cũng vượt qua Đà Nẵng để trở thành địa phương đứng
đầu về chỉ số này. Địa phương đứng thứ nhì là tỉnh Đồng Nai với 70,7 điểm cao hơn năm 2012
tới 9,0 điểm và là một trong các tỉnh có sự thăng hạng cao nhất. hành phố Hà Nội cũng có
những tiến bộ đáng kể với việc tăng từ 65,7 điểm năm 2012 lên 69,5 điểm năm 2013.
a
ti
Hầu như tất cả các tỉnh đầu có điểm trên trung bình và về tổng thể doanh nghiệp đã đánh giá
ngày càng tốt về chất lượng dịch vụ trực tuyến do các cơ quan chính phủ cung cấp. Kết quả này
tương đồng với xếp hạng Chính phủ điện tử do Liên Hiệp Quốc thực hiện. Năm 2012, xếp hạng
của Việt Nam đã tăng 7 bậc so với năm 2010 và đứng thứ 83 trên 190 nước.
c
e
v
Tp. HCM
Đồng Nai
Đà Nẵng
Hà Nội
Quảng Ngãi
Cần
TT.Huế
Ninh uận
Quảng Ninh
Hải Phòng
BRVT
Hải Dương
Cà Mau
Long An
Tiền Giang
ái Nguyên
Bình Định
Đồng áp
Nghệ An
Cao Bằng
Vĩnh Long
Bắc Ninh
Lạng Sơn
Phú Yên
anh Hóa
Sóc Trăng
Bến Tre
Hưng Yên
Hà Nam
Đăk Lăk
Kiên Giang
Khánh Hòa
Bình Dương
Yên Bái
Bình Phước
Phú
Lâm Đồng
Ninh Bình
Trà Vinh
Điện Biên
Bạc Liêu
Đăk Nông
Kon Tum
Bắc Cạn
Gia Lai
Hậu Giang
Bình uận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
c
e
v
72.1
70.7
70.7
69.5
65.8
65.7
65.6
65.3
65.0
64.1
63.0
62.9
61.8
61.6
61.3
61.1
61.0
60.8
60.6
60.2
59.7
59.5
59.3
58.7
58.1
57.9
57.1
56.9
56.4
55.8
55.7
55.4
55.4
55.3
55.2
55.1
54.8
53.5
52.2
51.7
51.5
51.1
50.7
50.5
49.6
48.1
48.0
a
ti
73
74 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
CHƯƠNG V: CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - EBI INDEX
VI. CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Hình 117: CHỈ SỐ EBI 2013
Tp. HCM
Hà Nội
Đà Nẵng
Hải Phòng
Đồng Nai
Bình Dương
Cần
Bắc Ninh
TT. Huế
Quảng Ninh
ái Nguyên
Khánh Hòa
Nghệ An
BRVT
anh Hóa
Hải Dương
Long An
Phú
Đồng áp
Tiền Giang
Phú Yên
Vĩnh Long
Bình Định
Ninh Bình
Quảng Ngãi
Ninh uận
Lâm Đồng
Hưng Yên
Bình uận
Hà Nam
Kiên Giang
Đăk Lăk
Lạng Sơn
Cao Bằng
Yên Bái
Bến Tre
Cà Mau
Trà Vinh
Bình Phước
Gia Lai
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Hậu Giang
Đăk Nông
Kon Tum
Bắc Cạn
Điện Biên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
c
e
v
75
68,4
67,9
65,1
64,4
64,1
63,2
62,5
60,6
60,3
59,9
59,6
59,5
59,4
59,3
58,5
57,9
57,1
56,2
55,7
55,7
55,6
55,5
55,5
55,4
55,3
54,4
54,0
53,7
53,3
53,2
52,4
52,1
52,0
51,7
51,6
51,3
51,2
51,1
50,9
50,3
50,0
50,0
49,5
48,9
48,6
47,3
47,3
a
ti
Năm 2013, điểm trung bình của Chỉ số TMĐT là 55,7. Chỉ số này được tổng hợp từ bốn chỉ
số thành phần, trong đó trọng số cao hơn được gán cho các chỉ số về giao dịch trực tuyến giữa
doanh nghiệp với người tiêu dùng và giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Nhóm năm địa phương dẫn đầu là Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng và Đồng Nai
không thay đổi so với năm 2012. Tp. Hồ Chí Minh tiếp tục đứng thứ nhất với 68,4 điểm, tăng 3,9
điểm so với năm trước. Hà Nội xếp thứ hai với 67,9 điểm chỉ khác biệt so với thành phố đứng
đầu có 0,5 điểm.
Hình 118: Biểu đồ các chỉ số thành phần
của Tp. Hồ Chí Minh
Hình 119: Biểu đồ các chỉ số thành
phần của Hà Nội
a
t
i
c
e
v
HT&NNL
73,9
Tp. HCM
Điểm Trung bình
G2B
61,5
HT&NNL
76,0
61,5
Hà Nội
Điểm Trung bình
58,8
72,1
49,1
58,9
B2 C
G2B
69,5
58,8
71,7
B2 B
67,6
B2B
Hình 120: Biểu đồ các chỉ số thành
phần của Đà Nẵng
Hình 121: Biểu đồ các chỉ số thành
phần của Kon Tum
HT&NNL
Điểm Trung bình
71,3
61,5
HT&NNL
Điểm Trung bình
Kon Tum
G2B
61,7 B2C
56,3
56,3
Đà Nẵng
49,1
58,8
54,4
49,1
70,7
B2C
61,5
52,9
50,7
G2B 58,8
49,3
43,6
56,3
56,3
68,0
B2B
B2B
49,1
B2C
76 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
Nhóm năm địa phương tiếp theo là Bình Dương, Cần hơ, Bắc Ninh, hừa hiên- Huế và
Quảng Ninh. Tỉnh Bình Dương (63,2 điểm) đã vượt qua thành phố Cần hơ (62,5 điểm) và
đứng thứ 6.
Điểm của một số tỉnh hầu như không thay đổi so với năm 2012 như Cà Mau (51,2), Bình Phước
(50,9) hay Kiên Giang (52,4).
Hình 122: Biểu đồ các chỉ số thành phần của Điện Biên
HT&NNL
61,5
52,6
G2B
58,8
49,1
51,7
42,6
c
e
v
45,4
56,3
B2B
a
ti
Điểm Trung bình
B2C
Điện Biên
Cách biệt giữa điểm trung bình của nhóm năm tỉnh thấp nhất so với nhóm năm tỉnh cao nhất
lên tới 18 điểm. Có thể thấy nhóm mười địa phương có chỉ số TMĐT thấp nhất là các tỉnh xa
các trung tâm kinh tế lớn, còn gặp những khó khăn về nguồn nhân lực, hạ tầng cơ sở… Kết
nối Internet mới là điều kiện cần để phát triển TMĐT. So sánh chỉ số năm 2013 và 2012 có thể
thấy Việt Nam còn phải nỗ lực rất cao để thu hẹp khoảng cách số nói chung và sự sẵn sàng cho
TMĐT nói riêng giữa các địa phương.
PHỤ LỤC
www.vecita.gov.vn
78 BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
PHU LUC
79
PHỤ LỤC 1: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM – VC CORP
PHỤ LỤC 2: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Phát tri ăm hính thức thành l!p từ n"m 2006. Hi# $C Corp có hơn 1.000
nhân viên tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành trong cả nước. VC Corp phát triển hơn 20 sản
phẩm dẫn đầu trong lĩnh vực truyền thông, TMĐT và mạng xã hội.
Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) - www.EcomViet.vn - là đơn vị thuộc Cục
hương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công hương, chính thức được thành lập từ
tháng 4 năm 2008.
Tổng quan thị trường sản phẩm của VC corp
Mô hình kinh doanh:
Bất động sản
• Quảng cáo trực tuyến
• TMĐT
• Nội dung trên thiết bị di động
• Truyền thông xã hội
Dịch vụ, giải pháp cung cấp
Du lịch
Nhà hàng, khách sạn
18%
18%
2%
Sản phẩm TMĐT
Bao gồm các lĩnh vực khác nhau: Rao
vặt, Chợ điện tử, Diễn đàn C2C, mô hình
Groupon, hanh toán và ví điện tử.
• 10 triệu lượt người truy cập/tháng
• 16,1 triệu truy cập/tháng
• 126,5 triệu page views/tháng
• Tốc độ tăng trưởng: 12%/tháng
Phiếu giảm giá
2% Đăng tin tuyển dụng
và rao vặt
2%
iết bị điện tử
7%
20%
Điện thoại, máy tính
3%
7%
21%
Đồ gia dụng
Quần áo, giày dép,
nữ trang
Ô tô
Nguồn: VC corp
Sản phẩm TMĐT tiêu biểu
Sản phẩm
TMĐT
hể loại
Sứ mệnh của EcomViet là tư vấn, hỗ trợ các tổ chức, cộng đồng doanh nghiệp triển khai ứng
dụng TMĐT. Bên cạnh đó, EcomViet còn tập trung cung cấp một số giải pháp nhằm giúp doanh
nghiệp vừa và nhỏ bước đầu làm quen với việc ứng dụng thương mại điện tử.
Lượng thành viên
Lượng truy cập
Rongbay.com
C2C
550.000/tháng
3,9 triệu lượt/tháng
Muare.vn
C2C
1,2 triệu/tháng
4 triệu lượt/tháng
Muachung.vn
B2C
1,7 triệu/tháng
153.000 lượt/ngày
Enbac.com
B2C
250.000/tháng
6,7 triệu lượt/tháng
Solo.vn
B2C
Sohapay.com
Cổng thanh toán
trực tuyến
Doanh thu
30 tỷ đồng/tháng
1 tỷ đồng/tháng
40 nghìn lượt giao dịch/tháng
6 tỷ đồng/tháng
Đào tạo, tư vấn ứng dụng TMĐT
EcomViet là nhà cung cấp dịch vụ đào tạo TMĐT hàng đầu Việt Nam hiện
nay. Với chương trình đào tạo hiện đại và được cập nhật thường xuyên.
Đội ngũ giảng viên của EcomViet bao gồm các chuyên gia đầu ngành
TMĐT đến từ Bộ Công hương, các trường đại học uy tín, hiệp hội ngành
hàng và các doanh nghiệp TMĐT đã thành công trên thị trường hiện nay.
Mỗi năm EcomViet tổ chức khoảng 70 lớp đào tạo, phục vụ cho khoảng
4.000 học viên đến từ nhiều doanh nghiệp khác nhau trên phạm vi cả
nước.
a
ti
• Giải pháp bán hàng trực tuyến hiện đại theo mô hình B2C tiêu chuẩn
• hiết kế chuyên nghiệp với thư viện giao diện trên 80 mẫu có sẵn
• Chức năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ sinh động và mang tính tương
tác cao
• Dễ dàng quản lý sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, quá trình vận
eKip - Giải pháp xây dựng website
chuyển, thanh toán trực tuyến ngay trên website
bán hàng trực tuyến trên nền tảng
• Tương tác, bán hàng trực tiếp trên mạng xã hội tiêu biểu như Facebook
điện toán đám mây -www.eKip.vn
• Hệ thống giao diện dành riêng cho thiết bị di động (mobile)
Mỗi năm có khoảng 600 doanh nghiệp thường xuyên sử dụng eKip như là
một giải pháp tin cậy giúp họ duy trì và vận hành hệ thống website phân
phối hàng hóa trực tuyến.
c
e
v
Gắn nhãn SafeWeb giúp website:
• Xây dựng được lòng tin đối với khách hàng
SafeWeb - Hệ thống tiêu chuẩn • Tin cậy trong giao dịch trực tuyến
trong giao dịch TMĐT - SafeWeb.vn • Tăng tỉ lệ thành công của các giao dịch trực tuyến
• Được tư vấn chuyên môn về kinh doanh trực tuyến
• Hỗ trợ giải quyết tranh chấp trong giao dịch trực tuyến
80 BÁ O CÁ O THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2013
PHU LUC
81
PHỤ LỤC 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THẺ SMARTLINK
PHỤ LỤC 4: CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ - VTC INTECOM
Được thành lập vào tháng 10 năm 2007, chỉ sau gần 6 năm hoạt động Công ty Cổ phần dịch vụ
thẻ Smartlink là đơn vị trung gian thanh toán với mạng lưới gồm 40 Ngân hàng thành viên, kết
nối dịch vụ tới các ngân hàng tại Việt Nam và các nhà cung cấp dịch vụ.
Website TMĐT www.365.vtc.vn do Công ty VTC Intecom xây dựng và phát triển từ đầu năm
2011. Đây là một dự án hỗ trợ các đại lý bán hàng, người dùng trong và ngoài nước thực hiện
thanh toán cước (điện thoại, Internet, hóa đơn truyền hình, điện, nước…) hoặc trả phí dịch vụ
một cách nhanh chóng và thuận tiện. Kế hoạch đến năm 2015, VTC Intecom sẽ cung cấp 50%
thị phần thanh toán cước tại Việt Nam.
Dịch vụ chính của Smartlink là dịch vụ chuyển mạch tài chính (Switching) ngoài ra Smartlink
còn cung cấp thêm các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) khác như: (1) Dịch vụ Cổng thanh toán
trực tuyến tích hợp; (2) Dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng điện tử; (3) Dịch vụ Mobile Banking,
SMS Banking .
a
ti
Dịch vụ cổng thanh toán điện tử tích hợp
Tốc độ tăng trưởng
Doanh số 2013
Số lượng chủ thẻ 2013
Số lượng ngân hàng
kết nối năm 2013
100% - 300%/năm
7,3 triệu USD/tháng
45 triệu
53%
www.365.vtc.vn
2013
Kế hoạch 2015
Số đại lý
18.000
30.000
Số lượng ngân hàng liên kết
26 ngân hàng
Tài khoản thành viên
715.700
Số tài khoản có giao dịch
209.846
Tổng số giao dịch
5,5 triệu
Tổng giá trị giao dịch
105,9 triệu USD/năm
hêm 2000 tài khoản mới phát sinh
giao dịch mỗi tháng
Các sản phẩm TMĐT khác
Smartlink Topup
Smartlink Bill Payment
Smartlink Ecommerce
Smartlink SMS Banking
Smartlink IBFT
Smartlink Mobile Banking
c
e
v
Nạp tiền tài khoản trả trước, cho phép khách hàng có thẻ hoặc tài khoản
ngân hàng sử dụng các kênh giao dịch điện tử để nạp tiền tài khoản dịch vụ
trả trước
a
ti
250 triệu USD/năm
Các dịch vụ tiêu biểu:
+ hanh toán điện thoại di động, cố định; cước Internet; gia hạn truyền hình số…
c
e
v
hanh toán hoá đơn, cho phép khách hàng có thẻ hoặc tài khoản ngân hàng
sử dụng các kênh giao dịch điện tử thanh toán tiền/cước/hoá đơn hàng hoá
dịch vụ.
+ hanh toán hóa đơn điện, nước của vài chục nhà cung cấp dịch vụ
Cổng thanh toán TMĐT kết nối ngân hàng và các doanh nghiệp cung cấp
hàng hoá dịch vụ mở rộng tính năng thanh toán trên Internet cho thẻ quốc
tế, thẻ nội địa.
+ Dịch vụ nạp tiền Facebook, học trực tuyến
Cung cấp cho ngân hàng phương tiện giao tiếp với khách hàng thông qua
các tin nhắn SMS.
+ Dịch vụ bán bảo hiểm trực tuyến
+ Dịch vụ nạp tiền game online
+ Dịch vụ mua vé tàu xe trực tuyến
Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7, cho phép khách hàng sử dụng thẻ
hoặc tài khoản để chuyển tiền đi và nhận tiền chuyển đến liên ngân hàng.
Cung cấp giải pháp ngân hàng điện tử trên kênh điện thoại di động của
Smartlink, cho phép khách hàng của các ngân hàng thực hiện các giao dịch
ngân hàng điện tử một cách nhanh chóng, tiện lợi và an toàn thông qua các
hình thức ứng dụng phần mềm trên điện thoại di động hoặc trình duyệt trên
điện thoại di động.
3.6%
1%
6%
DV thanh toán cước điện
thoại, điện, nước
DV nạp tiền game online
89%
DV khác
Nguồn: Công ty VTC Intecom
Chịu trách nhiệm xuất bản
NGUYỄN HOÀNG CẦM
Chủ biên
TRẦN HỮU LINH
Cục tr%&'g Cục hương mạ ( )(*' +, -. /ông ngh* +hông tin
Biên tập nội dung
Phòng Pháp chế
Cụ c h ư ơ n g m 0( )(*' +, -. /ông ngh* +hông tin
Trưởng phòng LẠ I VIỆT A NH
Chuyên viên
LÊ THỊ HÀ – NGUYỄN NGỌC TÚ
LÊ THỊ THU HẰ NG – NGUYỄN THỊ PHI LOA N
Đơn vị phối hợp cung cấp thông tin và số liệu
H(*1 23( 4%5'g m 0( )(*' +, 6iệt Nam (VECOM)
Công ty Cổ phn Truyền thông Việt Nam (VCCorp)
Công ty Cổ phn VNG
Bản quyền thuộc về
CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ CÔNG THƯƠNG
www.vecita.gov.vn
In 1800 cuốn, khổ 20.5 x 29.5 cm, tại công ty TNHH in Đại hành
Quyết định xuất bản số: 1052/QĐ-NXBLĐXH.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản số: 3-2013/CXB/182-318/LĐXH
In xong và nộp lưu chiểu Quý IV năm 2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
25 Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam
www.vecita.gov.vn
Tháng 12 năm 2013