« Home « Kết quả tìm kiếm

International Accounting


Tóm tắt Xem thử

- Contents CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế Sự khác biệt giữa IAS và IFRS Sơ lược về Chuẩn mực Kế toán ở Anh - Mỹ - Việt Nam Framework ( Khuôn mẫu lý thuyết Mục tiêu của BCTC So sánh BCTC của nước ngoài & Việt Nam Characteristics of accounting information Các yếu tố của Báo cáo tài chính The Accounting Process ( Quy trình kế toán CHAPTER 2 : CASH AND CASH RECEIVABLES CASH CASH EQUIVALENTS PETTY CASH BANK RECONCILIATION ACCOUNTS RECEIVABLE Sales returns CHAPTER 3 : INVENTORY Inventory concept ( IAS 2, paragraph Chu trình của hàng tồn kho Measurement of Inventories Historical Cost ( Giá gốc Two inventory accounting system Pricing techniques ( Phương pháp tính giá xuất kho Purchase discount Inventory Evaluation CHAPTER 4: PROPERTY, PLANT & EQUIPMENT Definition Recognition & Initial Measurement Page | 1 The cost of purchased/ acquired PPE The cost of PPE under financial lease ( TSCĐ thuê tài chính The cost of Exchanged PPE Subsequent Measurement REVALUE TANGIBLE FIX ASSETS Expenditure & Income Depreciation (Khấu hao tài sản Impairment of assets (Tổn thất tài sản.
- IAS Determining Recoverable amount (Xác định giá trị có thể thu hồi Non – current assets disposal (Thanh lý tài sản cố định CHAPTER 5: SHAREHOLDER’S EQUITY Share capital (in Joint – stock / Listed company Additional paid – in capital (Share premium Revalution surplus Reserves Retained earnings Distribution of Owner’s Equity Dividends DividendsPage | 2 CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIALACCOUNTING Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mựcKế toán Quốc tế Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (International AccountingStandards Board – IASB ) được thành lập.
- Tiền thân của IASB là Ủy ban Chuẩnmực Kế toán quốc tế ( IASC ) thành lập năm 1973 thông qua 1 thỏa thuận bởi các tổ chứcnghề nghiệp.
- Họ khôngquan tâm đến kỹ thuật hạch toán, miễn là nó làmtheo đúng nguyên tắc, chuẩn mực là được.Page | 3 Sơ lược về Chuẩn mực Kế toán ở Anh - Mỹ - Việt Nam  Anh, EU áp dụng IAS/ IFRS.
- Mỹ sử dụng US GAAP ( General Accepted Accounting Principles – Các nguyêntắc Kế toán được áp dụng rộng rãi.
- BCTC theo mục đích cụ thể như bảng cáo bạch, báo cáo theo mục đích thuế nằm ngoài phạm vi hướng dẫn củaFramework.Page | 4  Framework là nền tảng của các Chuẩn mực Kế toán.
- Trongnhững tình huống mà Chuẩn mực Kế toán không đề cập, ta phải quay về xem xétFramework.
- Mục tiêu của BCTC BCTC được lập với các mục tiêu chủ yếu là cung cấp thông tin về: So sánh BCTC của nước ngoài & Việt Nam Bảng Cân đối kế toán Việt NamBảng Cân đối kế toán nước ngoài –Trình bày theo tính thanhkhoản giảm dần ( Liquiditydescending ) –Optional –Distinguish Current Assets & Non – Current Assets.
- –Có thể phân biệt rõ ràng giữa tài sảnngắn hạn và tài sản dài hạn hoặctrình bày trộn lại theo 1 trật tự nhấtđịnh ( tính thanh khoản tănghoặc giảm.
- Các tài sản tài chính sometimes không phân biệt được ngắn hạn & dài hạn.Ví dụ: Khi ngân hàng cho vay 3 năm thì đây là Long – term asset.
- Báo cáo kết quả kinh doanhViệt Nam Profit and Loss Accounts ( phân loại chi phí theo chức năng ) Page | 6 1.Doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ2.Các khoản giảm trừ doanhthu3.Doanh thu thuần về bánhàng và cung cấp dịch vụ4.Giá vốn hàng bán5.Lợi nhuận gộp6.Doanh thu hoạt động tàichính7.Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay8 .
- Chi phí bán hàng9.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp10.
- Chi phí khác13.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành16.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại17.
- Nguyên tắc thận trọng không cho phép đánh giá cao ( overstate ) tàisản và thu nhập hay đánh giá thấp( understate ) nợ phải trả và chi phí.
- Hiện giá các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc bằng giá trị thị trường hoặc giá trịhợp lý của tài sản cho thuê.
- tài sản cho thuê tài chính thuộc quyền sở hữu củangân hàng ( ngân hàng giữ giấy tờ.
- Về mặt bản chất thì đây là “ Purchase with loan ” nên DN ghi nhận đây là tài sản của mình trên Bảng Cân đối kế toán và tính khấu hao bình thường.
- Tại sao DN không đi vay ngân hàng để mua tài sản? Lý do là ngân hàng muốn nắm đằng chuôi.
- Nếu ngân hàng cho DN vay tiền để mua tài sản giá trị lớn trong thời gian dài, thìquyền sở hữu tài sản thuộc về DN, ngân hàng không chắc chắn sẽ thu được vốn.
- Cònnếu ngân hàng mua tài sản về, nắm giữ quyền sở hữu tài sản rồi cho DN thuê lại thìquyền sở hữu tài sản thuộc về ngân hàng.
- Do đó xét về bản chất, đây cũng chỉ làhoạt động mua sắm tài sản của DN bằng nguồn vốn vay.
- Khi đó rủi ro và lợi ích củatài sản thuộc về DN nên đơn vị ghi nhận đây là tài sản của mình 1.1.Tính thích hợp ( Relevance ) Page | 9  Thông tin cần phải thích hợp đối với nhu cầu ra quyết định của người sửdụng.
- Người lập BCTCgiả định rằng người sử dụng có 1 kiến thức nhất định về kinh doanh, cáchoạt động kinh tế và kế toán.
- kỳ trước ( prior period ) nhằm tạo ra 1 thông tin có thể so sánh được giữa kỳnày và kỳ trước.Page | 10 Expense1.Dr Depreciation ExpenseCr AccumulatedDepreciation2.Dr ExpenseCr Provision for bad debts( doubtful accounts )3.Điều chỉnh giảm giá trị tàisản4.Dr ExpenseCr Prepayments1.Dr ExpenseCr Accruals (các nghĩa vụ DN phải thanh toán trong tương lai :Salary, Utility, Rent, Insurance payable )2.Điều chỉnh tăng lãi suấttrái phiếu phát hành sovới lãi suất thị trường.Revenue1.Dr Accounts ReceivableCr Revenue ( Doanh thu ước tính ) 2.Điều chỉnh tăng giá trị tàisảnDr 3387 (Doanh thu nhận trước) Cr Revenue  Như vậy, Adjusting entries sử dụng 2 nguyên tắc : Accure & Defer.
- Accure : cash will be received or paid in the future Ví dụ: Chi phí phải trả ( 335 ) hoặc Doanh thu ước tính theo hợp đồng xây dựng.
- Defer : cash was received or paid in the past Ví dụ: Doanh thu nhận trước ( TK 3387 ) hoặc Chi phí trả trước ( TK Page | 23  Closing Entries ( Bút toán khóa sổ )Sau khi thực hiện Adjusting entries thì current balance của Revenue và Expense >0, kế toán thực hiện bút toán khóa sổ kết chuyển doanh thu, chi phí sang 911 để xác định Net Income (khi đó Ending Balance của Revenue và Expense = 0) Kết chuyển Chi phí Kết chuyển Doanh thu Dr Income Summary ( Income Identification )Cr ExpenseDr RevenueCr Income Summary( Profit & Loss account )Từ Net Income kết chuyển sang Retained Earning.
- Net Income > 0 Net Income < 0 Dr Income Summary ( Income Identification )Cr Retained EarningsDr Retained EarningsCr Income Summary  Sơ lược về Chart of Accounts ( Hệ thống tài khoản ) Hệ thống tài khoản Việt NamHệ thống tài khoản nước ngoài Page | 24 Hệ thống kế toán của Việt Nam phảigánh nhiều mục đích khác nhau.
- Mục đích kế toán • Mục đích thống kê • Mục đích thuế  Các TK của Việt Namcó số hiệu TK nhất định,DN phải hạch toán vàođúng TK để thuận tiệncho việc tổng hợp, xử lýsố liệu.Hệ thống kế toán của nước ngoài chỉsử dụng cho mục đích kế toán, cònnhững mục đích khác thì có 1 hệ thốngxử lý khác.
- A petty cash fund isestablished.Dr Petty CashCr Cash in bank 2.During the month of the first periodNo entries ( chi phí nhỏ, khôngtrọng yếu )3.At the end of the month, custodian lậpBảng kê và gửi kèm các chứng từ choKế toán công ty lập bút toánreplenished.Dr Expense ( Số tiền trên chứng từ )Dr Under/ Over petty cashCr Cash in bank ( Số tiền cầnchuyển vào Petty Cash để nóconstant ) 4.
- Những tháng tiếp theo, vào cuối tháng,căn cứ vào Bảng kê, các chứng từ docustodian cung cấp, sau khi owener issued a new check, Kế toán địnhkhoản.Dr Expense ( Số tiền trên chứng từ )Dr Under/ Over petty cashCr Cash in bank ( Số tiền cầnchuyển vào Petty Cash để nóconstant )Page | 27  Returning goods of October do not make sales revenue of October debit, but November’s sales revenue.
- Make sales Ghi nhận bánhàng a.Dr A/R Cr Sales Revenue b.Dr COGSCr InventoryPage | 35 .
- Dr Sales Return : NHU CẦU LẬPDỰ PHÒNG TRONG KỲ - SỐ DƯ SALES RETURN ALLOWANCE TẠITHỜI ĐIỂM LẬP DỰ PHÒNG – GIÁTRỊ SALES RETURNS GHI NHẬNTRỰC TIẾP TRONG KỲ (MÀ KHÔNGTHÔNG QUA KHOẢN DỰ PHÒNG.
- Dr Inventory – estimated return :%TỶ LỆ COGS THEO SALES REVENUE* giá trị.
- Dr Sales Return AllowanceCr A/R b.Dr InventoryCr Inventory – estimated return  Nếu dự phòng không đủ thì xử lý như chưa lập dự phòng : a.Dr Sales ReturnCr A/R b.Dr InventoryCr COGS  Nếu lập dự phòng bị dư thì hoặc là hoàn nhập ( reverse bút toán lập dự phòng ) hoặc bù trừ với khoản dự phòng cần lập cho những kỳ tiếp theo.
- Việc trích lập dự phòng vào cuối kỳ làm cho doanh thu kỳ bán hàng hợp lý hơn mộtchút nhưng không đảm bảo hợp lý 100%.
- Notes: Việc trích lập dự phòng theo General write - off có 2 cách tiếp cận sau:Income statement approachBalance Sheet approachEstimate bad debt expense as a percentage of each period’s net sales .The balance sheet amount is an indirectoutcome of estimating bad dent expense.
- Muốn tăng hay giảm chi phí thì chỉcần thay đổi giá trị dự phòng, từ đó tácđộng đến B/S.
- Income Statement là hậu quả của B/Snên phụ thuộc vào B/S, từ đó khôngkiểm soát được chi phí trên I/S.
- Lập dự phòngDr Bad debt ExpenseCr Provision for UncollectiveAccounts Receivable Dr Bad debt ExpenseCr Allowance for UncollectiveAccounts ReceivableWrite – off ( Xóanợ )Dr Provision for UncollectiveAccounts Receivable Cr Accounts ReceivableDr Allowance for UncollectiveAccounts ReceivableCr Accounts ReceivableSuddenlycollectdebtsa.Dr A/ R Cr Bad debt Allowance b.Dr CashCr A/ R Dr CashCr Income ( Profit & Loss.
- Việt Nam đang lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi theo cách tiếp cận từ Balance Sheet.
- Sự cần thiết phải trích lập dự phòng: Không trích lập dự phòngTrích lập dự phòng Doanh thu : 1000Chi phí : 700 Net profit : 300Doanh thu : 1000Chi phí dự phòng ) Net profit : 100  Dù có trích lập dự phòng hay không, thì tiền lời vẫn không đổi ( tổngngân lưu ròng giống nhau ở cả 2 trường hợp), lợi nhuận thực tếgiống nhau, nhưng lợi nhuận kế toán trong trường hợp lập dự phòngsẽ thấp hơn khi không lập dự phòng.
- Lợi nhuận kế toán sau thuế thấpthì chia cổ tức ít.
- DN giữ lại được nhiều tài sản, nguồn lực kinh tếđể chi xài trong tương lai, hạn chế việc phân phối tài sản nhiều.
- Việc trích lập dự phòng còn giúp cho doanh thu và chi phí các kỳcông bằng, không có biến động quá lớn.Page | 41 .
- giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Historical Cost ( Giá gốc ) Chi phí được vốn hóa trong giá gốc hàng tồn kho bao gồm mọi chi phí phát sinhtrực tiếp hay gián tiếp cần thiết để đưa hàng tồn kho vào điều kiện và vị trí sẵn sàng của chúng.
- Chi phí muaChi phí chế biếnCác chi phí khác  Tất cả các chi phí phát sinh trongquá trình muahàng như giá mua,chi phíCác chi phí liên quan trựctiếp đến sản phẩm sản xuấthay manufacturingoverheadĐược tính trong giá gốcnếu chúng đáp ứng đượcđiều kiện đưa hàng tồn khovào vị trí và điều kiện sẵnsàng.vận chuyển ( freightin, transportation in,carriage inward ) ,các khoản thuế, phínhập khẩu.
- Các khoản giảmgiá hàng mua,chiết khấu thươngmại phải loại trừ phát sinh trong quá trìnhchuyển đổi nguyên vậtliệu thành thành phẩm (chi phí khấu hao, chi phí thuênhà, chi phí bảo trì, bảohiểm, chi phí tiện ích, chi phí nguyên vật liệu giántiếp, chi phí nhân cônggián tiếp.
- Chi phí nguyên vậtliệu, chi phí nhâncông, chi phí sảnxuất chung bị haohụt trong định mức bình thường.
- Chi phí bảo quản sản phẩm để chuẩn bịcho quá trình sảnxuất tiếp theo (futher processing)Page | 52 khỏi chi phí mua.
- Các chi phí bất thường như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung bị hao hụt ngoài định mức.
- Chi phí quản lý không liên quan đến quá trình đưa hàng tồn kho vào vị trí vàđiều kiện sẵn sàng sử dụng.
- Page | 53  Chi phí lưu kho, bảo quản sản phẩm ( Storage ) mà không để phục vụ cho quátrình sản xuất tiếp theo.
- Chi phí bán hàng ( transportation out, freight out, carriage outward.
- Cuối kỳ, tính giá trị hàng xuấtkho như sau.
- Dùng 4 phương pháp tính giá đểtính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Thecost of the soft drinks sold is $540,000.
- Purchased Inventory Dr Inventory : 600,000Cr Payable to suppliers : 600,000 Sold Inventory a.Dr COGS : 540,000Cr Inventory : 540,000 b.Dr A/ R : 820,000Cr Sales Revenue : 820,000Example 2 :The Anna Wholesale Beverage Company purchases soft drinks from producers and sells them to retailers.
- ThePage | 55 cost of the soft drinks sold is $540,000.
- IAS 2 version có hiệu lực từ ngày 1/1/2003, tách biệt 2 nhóm hàng tồn khovới 3 phương pháp tính giá khác nhau:a.Chi phí hàng tồn kho của các loại hàng không được sản xuất hàng loạthay không thể thay thế & các hàng hóa ( dịch vụ ) sản xuất đặc thù chonhững đơn đặt hàng cụ thể, ví dụ : trang sức, các thiết bị đặc thù.
- b.Chi phí hàng tồn kho của các mặt hàng khác được xác định theo phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO ) hoặc bình quân gia quyền.
- FIFO – First in, first out DefinitionAdvantagesDisadvantage Values issues at the priceof the oldest items ininventory at the time theissues were made.It is logical as the oldeststock is likely to be usedfirst: Easy to understandand explain (giống quátrình bán hàng thực tế)Cumbersome to operate because of the need toidentify each batch of material separately.The remaining inventorythus will be valued at the price of the most recent purchases.Closing stock is valuednear replacement cost.Variety of price for thesame material may makeit difficult to comparecost and make decision.
- Do đó việc đánh giá lại hàng tồn kho cuối kỳ nhằm không đánh giá cao( overstated ) giá trị tài sản ( accoring to the prudence principle ).Page | 60 Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chínhCARRYING AMOUNT= MIN ( HISTORICAL COST, MARKET VALUE )Vietnamese & IAS US Market value = Net realisable value( NRV ) =Expected selling price – Cost incurred in getting them ready for sale – Selling Cost =Giá bán ước tínhtrong điều kiện bình thường – Chi phíước tính để hoàn thành sản phẩm – Chi phí ước tính cho việc bán hàng.Market value is defined as replacementcost ( RC ) which should not.
- Correct Depreciation doesn’t reflect the fall in value of an asset over its life.The object of charging depreciation is to.
- If prices are rising, the replacement cost of the asset willexceed the amount of depreciation provided.Page | 86 Correct Accumulated depreciation or Aggregate depreciation is a provisionfor depreciation, because it provides for the fall in value of the non – current assets.
- Ý nghĩa của việc trích khấu hao và lập dự phòng.
- Việc lập dự phòng không nhằm hạn chế việc khách hàng quỵt nợ.
- Dù có tríchlập dự phòng hoặc không trích lập dự phòng hoặc trích lập dự phòng 100% giátrị khoản nợ thì không thể đảm bảo rằng khách hàng sẽ không quỵt nợ.
- Tươngtự, việc trích khấu hao không phải để hạn chế việc tài sản cố định giảm giá trị.
- Việc trích khấu hao và lập dự phòng chưa thực chi tiền nên dù có trích lập haykhông trích khấu hao/ lập dự phòng thì số tiền trong cả 2 trường hợp là nhưnhau.
- Nhưng rõ ràng là khi trích khấu hao/ lập dự phòng  tăng chi phí  giảm lợi nhuận sau thuế  giảm lợi nhuận chưa phân phối  tiền chia cổ tứcsẽ ít hơn so với khi công ty không trích khấu hao /lập dự phòng  công ty giữ lại được nguồn tiền để phòng ngừa rủi ro trongtương lai hoặc tái đầu tư, mua sắm tài sản cố định.Nếu không trích khấu hao/ lập dự phòng  lợi nhuận sau thuế nhiều  côngty chi tiêu hoặc chia cổ tức nhiều, khi có biến cố bất ngờ xảy ra thì công tykhông có tiền để bù đắp.
- The units of production method results in a charge based on the expected use or output.The entity selects the method that most closely reflects the expected pattern of consumption of the future economic benefits embodied in the asset.
- Số tiền ước tính doanh nghiệp cóthể thu hồi tại thời điểm thanh lý tài sản – Chi phí từ việc thanh lý, nếu tài sản còntrong trạng thái phù hợp và được sử dụng đến hết thời gian sử dụng hữu ích.
- The useful life of an asset is defined in terms of the asset’s expected utility to theentity.
- or The number of production or similar units expected to be obtained from theasset by the enterprise.Page | 88  The asset management policy of the entity may involve the disposal of assetsafter a specified time or after consumption of a specified proportion of the futureeconomic benefits embodied in the asset.
- The estimation of useful life is a matter of judgement based on the experience of the entity with similar assets.
- Also, areview of the useful life of PPE should be carried out at least annually.
- Khấu hao đều Khấu hao hàng năm = Historical costThe period which a depreciable assetis expected to be used by enterprise Ví dụ: 1 TSCĐ nguyên giá 600 triệu, đưa vàosử dụng từ ngày 16/4, thời gian sử dụng hữuích là 5 năm.Khấu hao tháng 4 là triệu Annual depreciation charge= Historical cost – Residual valueThetotal number of production or similar units expected to be obtained from theasset by the enterprise b.Khấu hao theo mức độ hoạt động củatài sản cố định (sản lượng, số ca máyhoặc giờ máy trong thời gian sử dụng TSCĐ) Mức khấu hao năm (quý, tháng.
- Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tốiđa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng đểnhanh chóng đổi mới công nghệ.
- Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh làmáy móc, thiết bị.
- Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanhcó lãi.
- Nếu doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tạikhung thời gian sử dụng TSCĐ thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ.
- The reducing balance method (Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh) Annual depreciation charge= Giá trị còn lại đầu kỳ của PPE * Tỷ lệ khấu hao Page | 90 .
- For example 2 : Đơn vị thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 1.000.000 USD, khấu hao lũy kế900.000 USD.
- Tính lãi (lỗ) từ việc thanh lý.Giá trị còn lại của tài sản đến thời điểm thanh lý USDThu nhập từ thanh lý theo giá trả ngay bằng tiền mặt:35.000.
- This upgrade led to a reduction in the production time per unit of the goods being manufactured using the machine.The upgrade also increased the estimated remaining life of the machine at 1October 2008 to 5,500 production units and its residual value was revised to $4million.
- Required: Prepare extracts from the income statement and statement of financial position for the above machine for each of the three years to 30 September 2008 and2009.
- 48,000,000 Notes: Hardware had incorrectly specified the power loading of the original electricalcable to be installed by the contractor.
- Phần chi phí để sửa chữa lỗi này là 100,000 phải được đưa vào chi phí trong kỳ, vì nó không phải là những chi phí liên quan trựctiếp (directly attributable cost).
- Khoản Prepayment Maintenance Page | 108 Reserves Retained earnings This is the most significant reserve and is variously described as:a.Retained earnings (Thu nhập giữ lại – as in IAS 1) b.Revenue reserve (Nguồn có được từ doanh thu)c.Retained profits (Lợi nhuận giữ lại)d.Accumulated profits (Lợi nhuận tích lũy)e.Undistributed profits (Lợi nhuận chưa phân phối) Distinction between Reserves (Quỹ dự trữ) and Provisions (Quỹ dự phòng.
- do Profit after tax transferred 6.1.Share capital (Ordinary share capital & Preference share capital) does notdistribute to shareholders.6.2.The share premium account cannot be distributed as dividend under anycircumstances.
- Distinction between Bonus share and Share dividend Bonus share (Cổ phiếu thưởng)Share capital (Chia cổ tức bằng cổ phiếu)Dr Share premiumCr Ordinary share capitalDr Retained earningsCr Ordinary share capital6.3.[IAS 16.41]: At the end of each reporting period, DN phải chuyển một phầnhoặc tất cả số dư của khoản mục “Thặng dư do đánh giá lại tài sản” sang “Lợinhuận chưa phân phối”, từ đó DN có thể phân phối cho các chủ sở hữu.
- Nếu tài sản không được sử dụng hoặc bị thanh lý thì toàn bộ số dưcủa khoản mục “Thặng dư do đánhgiá lại tài sản” được kết chuyển sang“Lợi nhuận chưa phân phối”.
- Nếu tài sản còn đang sử dụng , thặng dưchỉ được chuyển một phần.
- Giá trị đượcchuyển là khoản chênh lệch giữa khấuhao theo nguyên giá và khấu hao theogiá trị đánh giá lại sau khi đã điều chỉnhảnh hưởng của thuế thu nhập doanhnghiệp đối với thặng dư.6.4.Retained earning có thể được phân phối cho chủ sở hữu thông qua cổ tức.6.5.Statutory reserves do not distribute to the owners & Non – statutory reservescan be distributable as dividends, if the company wishes.Page | 115 Dividends  Dividends are appropriations of profit after tax.
- Declaration date: Dr DividendsCr Dividend payable Payment date a.Dr Dividend payableCr Cash / Ordinary share capital b.Dr Retained earningsPage | 116 Cr Dividends Note:.
- Ví dụ, ngày kết thúc kỳ kế toán năm là 31/12/N, ngày công bố chia cổ tức là 20/1/N+1, cổ tức công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm khôngcần điều chỉnh trên Bảng Cân đối kế toán năm N nhưng phải công bố thông tin trênthuyết minh Báo cáo tài chính năm N

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt