« Home « Kết quả tìm kiếm

Sinh học 9 bài 1: Menđen và di truyền học


Tóm tắt Xem thử

- Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 1: Menđen và di truyền học I.
- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu..
- Sinh được 3 người con: người con cả tóc xoăn, mắt đen, người con thứ 2 tóc thẳng, mắt đen, người con thứ 3 tóc xoăn, mắt nâu → Cả 3 người con đều được di truyền các tính trạng có sẵn ở bố mẹ..
- Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản..
- Đối tượng của di truyền học: nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền..
- Các quy luật di truyền..
- Đối tượng: đậu Hà Lan vì chúng có đặc điểm ưu việt: là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng tính, thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, có nhiều tính trạng tương phản và trội lặn hoàn toàn, số lượng đời con lớn..
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản (xanh – vàng.
- Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ..
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được → rút ra được quy luật di truyền..
- Các cặp tính trạng tương phản khác nhau:.
- Từ các kết quả nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan, năm 1865 ông đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học..
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt..
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
- Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa và màu sắc hạt đậu..
- Giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
- thuần chủng ở đây chỉ là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu..
- F (filia): thế hệ con