11/21/2016
QUẢN TRỊ KINH DOANH NHÀ HÀNG
GV giảng dạy: Th.S Tạ Thị Vân Chi
1
GV biên soạn: TS. Lê Chí Công, NCS. Nguyễn Thị Hồng Đào
Bộ môn Quản trị Du lịch - Khoa Kinh tế - Đại học Nha Trang
CHỦ ĐỀ 1:
GIỚI THIỆU KINH DOANH NHÀ HÀNG
NỘI DUNG
1. Khái niệm và phân loại nhà hàng
2. Khái niệm kinh doanh nhà hàng
3. Vai trò và chức năng của kinh doanh nhà hàng
4. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển của
kinh doanh nhà hàng
2
1
11/21/2016
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
NHÀ HÀNG
1.1 Khái niệm
• Từ điển Oxford
“Nhà hàng là nơi chế biến và phục vụ quá trình
thưởng thức các bữa ăn cho thực khách”.
• Wikipedia
“Nhà hàng chế biến và phục vụ thức ăn, đồ
uống cho khách. Các bữa ăn thường được
phục vụ và thưởng thức tại chỗ, bán cho khách
mang về (take-away) và cung cấp dịch vụ
mang thức ăn đến tận nơi (food delivery
services)”.
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
•
3
NHÀ HÀNG
TCVN XXXX:2011 của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
“Nhà hàng là một bộ phận trong cơ sở lưu trú phục vụ dịch vụ ăn uống,
chủ yếu cho khách lưu trú”.
•
Thông tư số 18/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại
“Nhà hàng ăn uống là những cơ sở chế biến và bán các sản phẩm
ăn uống có chất lượng cao, có cơ sở vật chất, trang thiết bị và
phương thức phục vụ tốt, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng”.
“Quán ăn uống bình dân là những cơ sở chế biến và bán các sản
phẩm ăn uống với kỹ thuật và công nghệ đơn giản, phục vụ nhu cầu
4
ăn uống phổ thông của khách, giá bán phù hợp với khả năng thanh
toán của đại bộ phận dân cư “.
2
11/21/2016
1.2 Phân loại nhà hàng
Đặc điểm kinh doanh (tổng hợp, đặc sản)
Chất lượng dịch vụ (cao cấp, bình dân)
Phương thức phục vụ
(ăn tại bàn, bán thức ăn nhanh, tiệc đứng)
5
2. KHÁI NIỆM KINH DOANH
NHÀ HÀNG
“Kinh doanh nhà hàng là hình thức kinh doanh bao gồm các hoạt động
chế biến, tổ chức bán và phục vụ thức ăn, đồ uống và cung cấp các dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống và giải trí cho khách
nhằm mục đích có lãi.”
(Giáo trình Tổ chức kinh doanh nhà hàng, Lê Thị Nga, NXB Hà Nội, 2006)
Hoạt động ăn uống công cộng
(Non-commercial operations)
Hoạt động KDNH
(Restaurant business)
- Phục vụ nhu cầu ăn uống của con người với số lượng lớn
- Phục vụ tại chỗ cho thực khách
Được trợ cấp từ các quỹ tiêu dùng
Hạch toán dựa trên cơ sở quỹ
tiêu dùng cá nhân
Chỉ phục vụ đơn thuần các món ăn,
đồ uống
Khách còn được tận hưởng các
dịch vụ khác
Mang tính chất phục vụ thiết yếu
(Trường học, bệnh viện, nhà máy…)
Lấy kinh doanh làm mục đích
chính
6
3
11/21/2016
3. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH DOANH NHÀ HÀNG
3.1 Vai trò của kinh doanh nhà hàng
3.1.1 Đối với hoạt động kinh doanh của khách sạn
Phương tiện quảng bá
Đảm bảo nhu cầu
ăn uống cho khách
Đa dạng hóa
các loại hình dịch vụ
NHÀ HÀNG
Kéo dài thời gian lưu trú,
tăng chi tiêu của khách
Nguồn doanh thu
Xem xét cấp hạng
7
3.1.2 Đối với ngành du lịch
Lưu trú
Lữ hành
Vận chuyển
Vui chơi, giải trí
Bán hàng hóa &
các DV khác
Nhà hàng
8
4
11/21/2016
3.1.3 Đối với tổng thể nền kinh tế - văn hóa – xã hội
Kinh tế
Tăng thu nhập cho nền kinh tế quốc dân
Tăng thu nhập cho người dân địa phương
Khuyến khích phát triển các ngành kinh tế khác
Thu hút đầu tư
Văn hóa – xã hội
Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu ẩm thực của con người
Gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa ẩm thực
Quảng bá ẩm thực dân tộc đến với bạn bè quốc tế
9
3.2 Chức năng của kinh doanh nhà hàng
Sản xuất vật chất
Thu mua và chế biến các sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm
và nông nghiệp
Bộ phận bếp: Lao động sản xuất vật chất chủ yếu
Lưu thông hàng hóa
Bán các sản phẩm được chế biến tại nhà hàng
Mua, vận chuyển và bán lại các sản phẩm chuyển bán
Tổ chức phục vụ
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thực khách thưởng thức và tiêu dùng
các sản phẩm ăn uống
Thể hiện đẳng cấp của nhà hàng
10
5
11/21/2016
4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA KINH DOANH NHÀ HÀNG
4.1. Lịch sử thời kỳ đầu:
•
•
•
•
•
“Nhà hàng” (Restaurant): bắt nguồn từ nước Pháp
Năm 1765: Nhà hàng đầu tiên do đầu bếp A.Boulanger
mở ra tại Paris “Nhà hàng Le Champ d’Oiseau” với món
súp chân cừu restorantes (restoratives) nổi tiếng
Năm 1794: Nhà hàng đầu tiên được mở ở Boston (Mỹ)
mang tên Jullien’s Restarator
Năm 1830: Nhà hàng được du nhập và phát triển đặc
biệt tại Anh
Năm 1948: Hai anh em Richard and Maurice McDonalds
mở cửa hàng bán thức ăn nhanh
11
4.2 Xu hướng phát triển
4.2.1 Quan tâm nhiều hơn tới vấn đề sức khỏe dinh dưỡng và
vệ sinh an toàn thực phẩm
•
Tình trạng béo phì trên thế giới, đặc biệt ở các em nhỏ
•
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến và phục vụ
sản phẩm ăn uống
•
Xu hướng ăn uống:
Bữa ăn cân bằng: Các chất dinh dưỡng (Bột, béo, đạm,
xơ, khoáng…)
Ăn chay
Ưa thích hải sản hơn thịt
Ăn nhiều rau cải, dầu ô-liu, trái cây, ít protein, ít đường,
ít béo và không bột ngọt
Ăn sạch (Organic)
12
6
11/21/2016
4.2.2 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ bổ sung
•
Chương trình ẩm thực cho bé
•
Biểu diễn ca múa nhạc
•
Trang trí món ăn theo hướng nghệ thu
13
4.2.3 Phát triển nhiều loại hình nhà hàng mới lạ, độc đáo
•
Nhà hàng cây
•
Nhà hàng bệnh viện
•
Nhà hàng dưới đáy biển
•
Nhà hàng trên không
•
Nhà hàng trong bóng đêm
•
Nhà hàng toilet
14
7
11/21/2016
CHỦ ĐỀ 2:
TỔ CHỨC KINH DOANH NHÀ HÀNG
NỘI DUNG
1.
Khái niệm và phân loại thực đơn
2.
Vai trò của thực đơn
3.
Nguyên tắc xây dựng và thiết kế thực đơn
4.
Quy trình tổ chức hoạt động của nhà hàng
15
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
THỰC ĐƠN
1.1 Khái niệm
“Thực đơn (Menu) là danh mục các món ăn, đồ uống được sắp
xếp theo một trình tự nhất định. Thực đơn của bữa ăn ghi các
món nhà hàng có khả năng chế biến và phục vụ khách.”
16
8
11/21/2016
1.2 Phân loại thực đơn
1.2.1 Theo mục đích nuôi dưỡng
• Thực đơn theo lứa tuổi
• Thực đơn theo đặc điểm lao động
• Thực đơn ăn kiêng
1.2.2 Theo thời gian
• Thực đơn ăn theo bữa
• Thực đơn tháng
• Thực đơn theo mùa
1.2.3 Theo đặc điểm kinh doanh
•
Thực đơn theo quốc gia
•
Thực đơn theo kiểu ăn
•
Thực đơn đặc sản
17
1.2.4 Theo mức độ lựa chọn món
•
Thực đơn tự chọn (À La Carte)
•
Thực đơn bữa ăn (Table d’hôte Menu)
1.2.5 Theo tính chất bữa ăn
•
Thực đơn ăn tiệc
•
Thực đơn ăn thường
•
Thực đơn ăn chay
1.2.6 Theo sự tham gia của khách
•
Thực đơn chủ động
•
Thực đơn bị động
18
9
11/21/2016
2. VAI TRÒ CỦA THỰC ĐƠN
2.1 Đối với thực khách
• Là phương tiện giao tiếp, làm cơ sở giúp thực khách có thông tin
về món ăn, đồ uống để lựa chọn món phù hợp với khẩu vị
•
Giúp thực khách hiểu biết về mục tiêu kinh doanh, phương thức
và khả năng phục vụ của nhà hàng, đóng góp cho kinh nghiệm
đi ăn ngoài của mình
• Thực đơn thiết kế đẹp mắt còn có tác dụng giải trí, tạo sự hứng
khởi giúp khách ăn ngon miệng hơn
19
2. VAI TRÒ CỦA THỰC ĐƠN
2.2 Đối với nhân viên nhà hàng
• Cơ sở để chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị, dụng cụ thực hiện
nghiệp vụ
BP Bếp: dựa vào TĐ để chuẩn bị thực phẩm, lựa chọn và
thực hiện cách thức chế biến
BP Bàn: thông tin món ăn, lựa chọn phương án bày bàn ăn,
hạn chế bày thừa hay thiếu dụng cụ ăn uống
• Làm cầu nối giữa nhà hàng và thực khách, giúp nhân viên phục
vụ mở đầu quá trình giao tiếp với khách
• NV Phục vụ: gợi ý cho khách chọn món, giải đáp thắc mắc của
khách về món ăn, khuyến khích khách tiêu dùng những món
đặc sản
20
10
11/21/2016
2. VAI TRÒ CỦA THỰC ĐƠN
2.3 Đối với quản lý nhà hàng
Kế hoạch TĐ cho phép nhà quản lý xác định được:
•
Chủng loại và số lượng các loại NVL cần thiết;
•
Các phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ chuyên dùng;
•
Nhân lực cần có của nhà hàng;
•
Kênh thông tin phản hồi giúp nhà quản lý biết được khẩu vị của thực
khách;
•
Cơ sở cho hoạt động kiểm tra, giám sát chất và số lượng món ăn, đồ
uống thành phẩm;
•
21
Phương tiện quảng cáo, truyền đạt hình ảnh và đẳng cấp của nhà hàng.
3. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THỰC ĐƠN
1. Hài hòa với chủ đề và phù hợp với các nguồn lực
2. Thể hiện được nhu cầu của đối tượng khách mục tiêu
3. Tính thẩm mỹ và mục tiêu tiếp thị
4. Yếu tố dinh dưỡng và sức khỏe cho khách hàng
5. Xem xét thực đơn của các đối thủ cạnh tranh
22
11
11/21/2016
3.1 HÀI HÒA VỚI CHỦ ĐỀ VÀ PHÙ HỢP VỚI CÁC NGUỒN LỰC
3.1.1 Nhất quán với chủ đề/khái niệm/phong cách Nhà hàng
(Overall theme/concept)
o Chủ đề: sợi chỉ đỏ kết nối các yếu tố hữu hình và vô hình tạo nên
nét đặc trưng riêng của mỗi NH.
o Thực đơn: phải thể hiện được đặc sắc của NH
- Thiết kế (chất liệu, màu sắc, hình ảnh,…)
- Nội dung (các món ăn, đồ uống): chọn các món chủ lực có đặc
sắc riêng, nhấn mạnh sở trường của NH
23
3.1.2 Căn cứ vào các nguồn lực của nhà hàng:
NGUỒN
NHÂN LỰC
TÀI CHÍNH/
NGÂN SÁCH
HỆ THỐNG
TRANG THIẾT BỊ
NGUỒN
NGUYÊN
VẬT LiỆU
24
12
11/21/2016
3.2 THỂ HIỆN NHU CẦU
Khẩu vị, tập quán
Khả năng chi trả
CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁCH MỤC TIÊU
25
3.3. TÍNH THẨM
MỸ VÀ MỤC TIÊU TIẾP THỊ
Tính thẩm mỹ
• Thiết kế đẹp mắt, hài hòa với phong cách NH
• Gọn gàng, sạch sẽ; nét chữ rõ ràng, dễ đọc; trình bày
mạch lạc, dễ hiểu (chữ viết:để trống = 1:1)
• Ý tưởng độc đáo, sáng tạo
26
13
11/21/2016
Mục tiêu tiếp thị
•
Menu là người thông tin lớn nhất và quảng cáo không
lời cho nhà hàng.
•
Khơi gợi hứng thú ăn uống của thực khách, thúc đẩy
tiêu thụ.
•
Tạo sự thiện cảm và tin tưởng của khách đối với chất
lượng món ăn và dịch vụ nhà hàng.
•
Nêu bật những món ăn đặc sắc, chủ đạo mang lại
nhiều lợi nhuận.
27
3.4. NHU CẦU
VỀ DINH DƯỠNG CỦA KHÁCH HÀNG
•
Nhu cầu về dinh dưỡng:
Ăn ngon và ăn no
Sử dụng các món ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của người
tiêu dùng
Điều chỉnh nguyên liệu và phương pháp chế biến
•
Chú trọng đến sức khỏe của thực khách
Người tiêu dùng ngày một quan tâm nhiều hơn yếu tố sức khỏe
trong tiêu dùng các sản phẩm ăn uống
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
28
14
11/21/2016
3.5. XEM XÉT THỰC ĐƠN CỦA CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
•
Menu đối thủ phục vụ những món ăn gì?
•
Menu có gì đặc biệt?
•
Mức giá các món ăn trong Menu?
•
Món nào là đặc trưng?
•
Giá của nó so với món khác?
•
Thay đổi món ăn trong Menu?
TRANH
29
4. QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA NHÀ HÀNG
Xây dựng kế hoạch thực đơn
Bước 1
Tổ chức mua hàng (Procurement)
Bước 2
Tổ chức nhập hàng (Receiving)
Bước 3
Tổ chức lưu kho, cất trữ (Storing)
Bước 4
Tổ chức xuất hàng (Issuing)
Bước 5
Tổ chức chế biến (Production)
Bước 6
Tổ chức phục vụ trực tiếp (Serving)
30
15
11/21/2016
4.1. TỔ CHỨC MUA HÀNG
Là việc tiến hành áp dụng các biện pháp để tập trung hàng hóa NVL từ
các nguồn khác nhau đưa vào nhà hàng nhằm phục vụ tốt cho việc sản
xuất chế biến và đáp ứng nhu cầu của thực khách.
4.1.1 NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN MUA HÀNG
•
Chọn mua hàng tốt
•
Bảo đảm nguồn hàng ổn định
•
Luôn theo dõi thị trường
•
Quan tâm những sản phẩm mới và xu hướng tiêu thụ của thị trường
31
4.1.2 MỤC TIÊU MUA HÀNG
•
Mua đúng mặt hàng (the right product)
•
Mua đúng thời điểm (at the right time)
•
Mua đúng số lượng (in the right quantity)
•
Mua đúng nhà cung ứng (from the right suppliers)
•
Mua đúng giá (at the right price)
32
16
11/21/2016
4.2. TỔ CHỨC NHẬP HÀNG
• Bắt đầu từ khi thời gian hợp đồng mua hàng có hiệu lực
• NVL, hàng hóa có thể được chấp nhận, có thể phải điều
chỉnh, sửa chữa hoặc có thể bị trả lại, phụ thuộc vào:
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng đã được thiết lập
Tiêu chuẩn VSATTP được quy định
Những thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết
33
4.2.1 KHI NHẬN
HÀNG
• Kiểm tra số lượng hàng đưa đến bằng cách đối chiếu với
phiếu yêu cầu giao hàng
• Kiểm tra tiêu chuẩn đúng theo yêu cầu đặt hàng
• Kiểm tra hóa đơn để đảm bảo đơn giá đúng theo HĐ
• Ký nhận vào phiếu giao hàng của người bán
• Nhập kho nhanh để tránh thất thoát hoặc hư hỏng
• Ghi chép vào chứng từ nhật ký mua hàng
34
17
11/21/2016
4.2.2 KHI NHẬP KHO
•
Loại NVL dễ hư hỏng: chuyển thẳng vào nơi sử dụng
•
Nhập kho: sắp xếp hàng hợp lý, vệ sinh
•
Duy trì nhiệt độ phù hợp cho từng chủng loại:
Phòng trữ đông: -180C (thịt, cá, thủy sản đông lạnh và các
loại rau quả mua về ở dạng đông lạnh)
Phòng lạnh:
00C – 40C (TP mau hỏng: các loại thịt tươi
sống, các chế phẩm từ sữa)
40C – 100C (rau của quả tươi sống)
Kho đồ khô:
150C – 200C (đỗ, lạc, vừng, măng, nấm,bột,
đường, gia vị khác,…)
35
4.3 TỔ CHỨC LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN
Đảm bảo các NVL nhập về duy trì được chất lượng tốt nhất,
giảm thiểu hư hỏng, mất mát, hao hụt.
4.4. TỔ CHỨC XUẤT
KHO
• Phiếu yêu cầu xuất hàng
• Phiếu xuất hàng
• Nhiệm vụ cuối ngày
• Nhiệm vụ cuối tháng
36
18
11/21/2016
4.5.1 GIAI
4.5 TỔ CHỨC CHẾ BIẾN
ĐOẠN SƠ CHẾ NGUYÊN LIỆU
Khái niệm
Là giai đoạn chuẩn bị các nguyên liệu sẵn sàng cho giai
đoạn chế biến nóng
Mục đích
Loại bỏ những phần không ăn được, những phần có giá trị
dinh dưỡng quá thấp hoặc có chứa những chất độc hại
Các yêu cầu cơ bản
• Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm
• Bảo vệ giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu
• Tạo dáng thẩm mỹ cho việc trang trí món ăn
• Sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên liệu
4.5.2 GIAI
37
ĐOẠN CHẾ BIẾN NÓNG
Khái niệm
Là việc lựa chọn phương pháp làm chín, thời gian làm chín,
trình tự làm chín, sử dụng phụ gia và gia vị để tạo thành
món ăn hoàn chỉnh phục vụ khách
Mục đích
Biến đổi những TP tươi sống, chưa sát trùng thành những
món ăn hợp vệ sinh, có chất bổ, có mùi vị thơm ngon khác
nhau, giúp cho cơ thể dễ tiêu hóa
Các yêu cầu cơ bản
• Có độ chín thích hợp
• Từng loại món ăn có mùi vị riêng
• Đảm bảo đúng màu sắc của món ăn
38
19
11/21/2016
4.6 TỔ CHỨC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP
Chuẩn bị
phục vụ
Phục vụ
khách
Thu dọn
Chào đón và
xếp chỗ
Tiễn khách
Nhận lệnh gọi
món
Trưng cầu ý kiến
khách
Chuyển lệnh
vào NB
Thanh toán
Nhận món ăn
từ nhà bếp
Phục vụ khách
ăn uống
39
CHỦ ĐỀ 3:
MARKETING TRONG KINH DOANH NHÀ HÀNG
NỘI DUNG
1. Vai trò của marketing trong kinh doanh nhà hàng
2. Môi trường marketing của nhà hàng
3. Mục tiêu của chiến lược marketing nhà hàng
4. Xây dựng chiến lược marketing của nhà hàng
5. Thực thi, kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing của
nhà hàng
40
20
11/21/2016
MARKETING LÀ GÌ?
• “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ chức có
thể đạt được nhu cầu và mong muốn thông qua việc
sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.”
(Philip Kotler, Principle of Marketing, 1994)
• “Marketing du lịch là một triết lý quản trị mà nhờ nghiên
cứu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu của du
khách để đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao cho
phù hợp với mục đích lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó.”
(UNWTO)
41
1. VAI TRÒ CỦA MARKETING TRONG
KINH DOANH NHÀ HÀNG
•
Nghiên cứu thị trường
•
Xác định thị trường mục tiêu
•
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
42
21
11/21/2016
1.1 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
1.1.1 Động cơ thực khách tìm đến nhà hàng
Bổ sung thêm năng lượng
Tổ chức các buổi tiệc, liên hoan, các dịp đặc biệt
Thưởng thức nhiều loại món ăn và đồ uống khác nhau
Được người khác phục vụ
Thay đổi không khí
Thoả mãn trí tò mò
Thể hiện đẳng cấp hay địa vị xã hội
(John R.Walker , The Restaurant: From Concept to Operation, 2011)
43
1.1.2 Phân khúc thị trường ăn uống
- Vùng miền
- Nơi cư trú
- Độ tuổi
- Nghề nghiệp
ĐỊA LÝ
- Khí hậu
- Quốc gia, dân tộc
NHÂN KHẨU
- Giới tính
- Thu nhập …
TÂM LÝ
- Tầng lớp xã hội
- Quan điểm sống
- Tính cách
HÀNH VI
- Thái độ đối với SP
- Mức độ trung thành
- Giai đoạn của quá trình mua sắm
44
22
11/21/2016
1.2. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1.2.1 Lý do cần lựa chọn phân khúc
•
Thực khách rất đa dạng về nhu cầu ăn uống, khả năng chi trả, …
•
Nguồn lực của NH: có hạn
1.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Tập hợp những khách hàng có cùng một nhu cầu và đặc điểm mà
nhà hàng có khả năng đáp ứng và tạo ra được ưu thế hơn so với
đối thủ cạnh tranh.
1.3 NGHIÊN CỨU ĐỐI THỦ CẠNH
45
TRANH
Kinh doanh nhà hàng: Môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt
Khảo sát, nghiên cứu, xác định rõ đối thủ cạnh tranh
Phân tích các đối thủ cạnh tranh (S, W)
46
23
11/21/2016
2. MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA NHÀ HÀNG
•
Môi trường vĩ mô
•
Môi trường vi mô
47
2.1 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Dân số
Văn
hóa
Tự
nhiên
Nhà
hàng
Luật
pháp
Kinh tế
Công
nghệ
48
24
11/21/2016
2.2 MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Nhà
cung
cấp
Nhà
hàng
Đối thủ
cạnh
tranh
Khách
hàng
49
3. MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING
NHÀ HÀNG
•
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng mục tiêu
•
Chiến thắng trong cạnh tranh
•
Lợi nhuận lâu dài
50
25
11/21/2016
4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING NHÀ HÀNG
ĐỊA ĐIỂM
(PLACE)
SẢN PHẨM
(PRODUCT)
THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU
GIÁ BÁN
(PRICE)
CHIÊU THỊ
(PROMOTION)
51
4.1 ĐỊA ĐIỂM (PLACE)
4.1.1 Vai trò của địa điểm kinh doanh
“Nhiều nhà quản lý nhà hàng tin rằng, địa điểm kinh doanh là nhân tố
tiên quyết trong công thức thành công của nhà hàng”
(Tom Powers, Marketing Hospitality, 1990)
4.1.2 Đặc điểm của một địa điểm kinh doanh tốt
•
Dễ tìm (Accessibility)
•
Chỗ đậu xe rộng rãi (Parking)
•
Giao thông thuận tiện (Traffic)
52
26
11/21/2016
4.2 SẢN
PHẨM (PRODUCT)
- Dịch vụ đặt bàn
- Giữ xe
- Đón tiếp, mời khách định vị
SẢN PHẨM PHI VẬT CHẤT
- Khung cảnh, sự sạch sẽ
- Kỹ năng, thái độ phục vụ
- Dịch vụ bổ sung khác
- Các món ăn, đồ uống do nhà
SẢN PHẨM VẬT CHẤT
hàng tự chế biến
- Các sản phẩm chuyển bán
(hàng mua sẵn)
53
4.2.1 Định vị sản phẩm
Khái niệm
Định vị là nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng
để đi vào nhận thức của khách hàng.
Mục tiêu
• Tạo cho nhà hàng một hình ảnh riêng trong mối tương
quan với đối thủ cạnh tranh.
• Xây dựng cho sản phẩm một “bản sắc riêng” để thực
khách luôn nhớ đến và lựa chọn nhà hàng mỗi khi có
nhu cầu đi ăn ngoài.
54
27
11/21/2016
4.2.1 Định vị sản phẩm
Điều thực khách ưa
thích nhất?
Điểm khác biệt?
Bài trí và
không khí?
ĐỊNH VỊ
Món ăn,
đồ uống?
SẢN PHẨM
Phục vụ?
Địa điểm?
55
4.2.2 Phát triển sản phẩm mới
?
Chu kỳ sống của sản phẩm
Các đối thủ cạnh tranh
SẢN PHẨM MỚI
•
•
•
•
Nghiên cứu
Thiết kế
Sản xuất thử
Xúc tiến quảng bá
56
28
11/21/2016
4.3 GIÁ CẢ (PRICE)
4.3.1 Giá cả và các nhân tố tác động
Là yếu tố duy nhất trong các thành tố Marketing Mix đem lại thu
nhập trực tiếp cho Nhà hàng
Khả năng chi trả
của KHMT
Chất lượng món ăn
GIÁ CẢ
Chất lượng dịch vụ
Giá bán của ĐTCT
Các chi phí tạo ra
sản phẩm ăn uống
Đẳng cấp, uy tín
57
4.3.2 Định giá bán trên thực đơn
• Khái niệm
Định giá là việc ấn định giá cả cho đúng với sản phẩm, được
người mua chấp nhận và làm thỏa mãn được người bán
• Mục tiêu
Tạo được sự cân bằng giữa cảm nhận của thực khách về giá trị
nhận được và một mức lợi nhuận hợp lý
• Phương pháp xác định giá dựa trên chi phí
Tổng chi phí:
Tổng chi phí = Tổng chi phí cố định + Tổng chi phí biến đổi
Giá thành
Giá thành đơn vị
sản phẩm
Tổng chi phí cố định + Tổng chi phí biến đổi
=
Số lượng
Giá bán
58
Giá bán = Giá thành + Lãi
29
11/21/2016
VÍ DỤ
Tổng chi phí cố định cho một bàn ăn 4 người là 300.000đ. Tổng chi phí biến
đổi là 700.000đ. Hãy tính giá bán của 1 suất ăn biết rằng tiền lãi dự kiến là
10% giá thành.
Giải
Giá thành sp
= (Tổng chi phí cố định + Tổng chi phí biến đổi)/ Số lượng
= (300.000 + 700.000)/ 4
= 250.000 (đồng)
Giá bán
= Giá thành + Lãi
= 250.000 + (250.000 * 10%)
= 275.000 (đồng)
59
4.4 CHIÊU THỊ (PROMOTION)
Khái niệm
Là hoạt động trong đó các nhà quản lý sử dụng nhiều phương tiện
truyền tin giữa nhà hàng và thực khách (hiện tại và tiềm năng) nhằm
mục đích thuyết phục thực khách đến với nhà hàng không chỉ một
mà nhiều lần và trở thành những thực khách thường xuyên
Mục tiêu
• Tăng sự nhận biết của thực khách về nhà hàng
• Cải thiện sự cảm nhận của thực khách về nhà hàng
• Thu hút thêm những khách hàng mới
• Tăng tỷ lệ thực khách thường xuyên lui tới nhà hàng
• Xây dựng lòng trung thành từ phía thực khách (thường xuyên)
• Tăng giá trị hóa đơn trung bình
• Tăng doanh thu vào những bữa ăn hay thời điểm trong ngày
• Giới thiệu những món ăn mới trong thực đơn
60
30
11/21/2016
Các hoạt động chiêu thị
Khuyến mãi
Quảng cáo
CHIÊU THỊ
Tuyên truyền
Chào hàng
trực tiếp
61
5. THỰC THI, ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA
NHÀ HÀNG
5.1 TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING NHÀ HÀNG
5.1.1 Hình thức tổ chức thực hiện
•
Nhà hàng nằm trong khách sạn
•
Nhà hàng độc lập
5.1.2 Kế hoạch triển khai thực hiện
•
Lập kế hoạch
•
Dự toán kinh phí cần thiết
•
Xây dựng quy trình kiểm soát
•
Xây dựng quy trình đánh giá hiệu quả các hoạt động marketing
62
31
11/21/2016
5.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG MARKETING NHÀ HÀNG
5.2.1 Chỉ tiêu số lượng
•
Doanh số bán ra của các sản phẩm
•
Số lượng các sản phẩm bán ra
•
Số lượng khách hàng có thể phục vụ được
•
Số lượng thực đơn được triển khai
5.2.2 Chỉ tiêu chất lượng
•
Mức độ thích ứng của chiến lược với thị trường và với đặc điểm
kinh doanh của nhà hàng
•
Khả năng hỗ trợ, liên kết giữa các thành phần trong hoạt động
marketing
•
Tính lợi thế của chiến lược
63
CHỦ ĐỀ 4:
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG NHÀ HÀNG
NỘI DUNG
1. Tổ chức bộ máy nhà hàng
2. Chức năng cơ bản của các bộ phận trong nhà hàng
3. Thời gian biểu làm việc của nhà hàng
4. Chính sách tiền Tips của nhà hàng
64
32
11/21/2016
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ HÀNG
1.1 Mô hình tổ chức bộ máy của nhà hàng
Những chức năng cơ bản (11):
1. Quản lý và giám sát nguồn nhân lực
2. Tổ chức mua hàng
3. Tổ chức nhập, lưu kho cất trữ, xuất hàng
4. Chế biến thức ăn, đồ uống
5. Tổ chức phục vụ trực tiếp
6. Dịch vụ Bar
7. Hoạt động chiêu thị
8. Kế toán tài chính
9. Lau dọn vệ sinh
10.Bảo trì máy móc, thiết bị
11.Kiểm soát an ninh
65
1.2. Các chức danh thường gặp trong bộ máy tổ chức nhà hàng
1.2.1 Các vị trí quản lý
Giám đốc nhà hàng (Restaurant Manager)
Là người đứng đầu nhà hàng, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt
động kinh doanh của nhà hàng.
Phó GĐ nhà hàng (Assistant Restaurant Manager)
Chịu trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong công việc tổ chức, điều hành
và giám sát hoạt động chung của nhà hàng.
Giám sát nhà hàng/Quản lý phòng ăn
(Dinning Room Manager/Maitre d’hôtel/Somelier)
Chịu trách nhiệm giám sát và điều phối các hoạt động của phòng ăn. 66
33
11/21/2016
1.2.2 Tuyến trước nhà hàng (7)
Trưởng khu vực (Captain/Chef de Rang)
Nhân viên lễ tân (Host/Hostess)
Nhân viên phục vụ bàn (Food Server/Waiter/Waitress)
Nhân viên phụ bàn/chạy bàn (Busperson)
Nhân viên pha chế (Bartender)
Nhân viên thu ngân (Cashier)
Nhân viên bảo vệ (Body Guard)
67
1.2.3 Tuyến sau nhà hàng (6)
Bếp trưởng (Executive Chef/Chef)
Quản lý bếp (Chef de Party)
Bếp phó (Sous Chef)
Thợ bếp (Cook)
Phụ bếp/Nhân viên sơ chế (Assistant Cook)
Nhân viên tạp vụ vệ sinh (Steward)
68
34
11/21/2016
Một số chức danh nấu bếp khác
o
Đầu bếp phụ trách chế biến các món thịt, thay thế vai trò của Bếp phó
khi Bếp phó vắng mặt (Chef saucier)
o
Đầu bếp phụ trách các món nướng (Chef Grillardin)
o
Đầu bếp phụ trách các món nguội như salad (Chef Garde-Manager)
o
Đầu bếp phụ trách chế biến các món cá (Chef Poissonnier)
o
Đầu bếp phụ trách món các món soup (Chef Potager)
o
Đầu bếp phụ trách chế biến các món rau củ quả (Chef Entremetier)
o
Đầu bếp phụ trách các món bánh (Chef Patissier)
69
1.2.4 Bộ phận gián tiếp
Tùy thuộc quy mô Nhà hàng mà bộ phận này có thể mở rộng
hay thu hẹp
Nhìn chung có những vị trí sau:
o
Nhân viên kế toán
o
Nhân viên tiếp thị
o
Nhân viên kỹ thuật (bảo trì sửa chữa)
o
Nhân viên mua hàng
o
Thủ kho
70
35
11/21/2016
2. CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN
TRONG NHÀ HÀNG
2.1 Bộ phận phục vụ bàn (Table Service Section)
Chức năng BP Bàn phụ thuộc vào:
o Quy mô NH
o Loại hình NH (Khách tự phục vụ/NH phục vụ)
o Việc phân chia chức năng và nhiệm vụ của các BP
o Tình hình hoạt động theo từng giai đoạn cụ thể
o Hiệu quả mong muốn và các biện pháp tiết giảm chi phí của NH
71
2.2 Bộ phận phục vụ Bar (Bar Section)
Có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, xuất hiện hơn 300 năm trước
Nhiều loại hình: Bar trong khách sạn, Bar trong NH và Bar hoạt
động độc lập
Chức năng của Bar trong nhà hàng
2.3 Bộ phận bếp (Kitchen Section)
Trực tiếp chế biến ra các món ăn
Là bộ phận không thể thiếu đối với mọi NH
72
36
11/21/2016
3. THỜI GIAN BIỂU LÀM VIỆC CỦA NHÀ HÀNG
3.1 Thời gian biểu làm việc theo ca
Một ngày chia làm 3 ca: 6h–14h, 14h–22h, 22h-6h
3.2 Thời gian biểu đồng loạt
Toàn thể NV cùng bắt đầu làm việc và kết thúc công việc
vào một thời điểm thống nhất
73
3.3 Thời gian biểu lệch nhau
Quy định thời gian bắt đầu làm việc đến khi kết thúc của mỗi
người khác nhau
3.4 Thời gian biểu làm việc tính theo tổng cộng số giờ
Xác định lượng thời gian làm việc giữa các ngày trong tuần và
trong tháng không xác định của mỗi NV sao cho tổng thời gian
làm việc trong tháng của mỗi người phải đúng theo chế độ Nhà
nước hiện hành
74
37
11/21/2016
4. CHÍNH SÁCH TIỀN TIPS TRONG KINH DOANH
NHÀ HÀNG
4.1 Khái niệm tiền Tips (gratuity/pourboire):
•
Tips (Oxford Dict.): số tiền tặng thêm của khách cho nhân
viên phục vụ
•
TIPS = Tipping Insures Prompt (Proper) Service
•
Cho và nhận tips trong ngành dịch vụ (du lịch): phổ biến ở
nhiều nước trên thế giới
75
Khái niệm tiền Tips trong kinh doanh nhà hàng:
o
Khoản tiền thực khách dùng để cám ơn sự phục vụ tận tình,
chu đáo của nhân viên
o
Thước đo đánh giá chất lượng công việc của nhân viên tuyến
trước và sự hài lòng của thực khách
o
Cách thức tạo động lực, khích lệ nhân viên
o
Mức tips:
-
Văn hóa, quốc gia
-
Nhà hàng cao cấp – Nhà hàng bình dân
-
Thành phố lớn – Vùng ven đô
-
Khách đoàn – Khách lẻ
76
38
11/21/2016
4.2 Văn hóa tiền Tips:
Mỹ:
•
Theo chất lượng dịch vụ:
10%-15%: DV trung bình
15%-20%: DV tốt
Trên 20%: DV hoàn hảo
•
Loại hình dịch vụ:
Nhà hàng:
NV phục vụ bàn (15%-20%)
NV pha chế ($1-$2/thức uống)
Khách sạn:
NV gác cửa (doorman, $1-$2)
NV hành lý (bellboy, $1-$2)
NV dọn phòng ($2-$5)
NV phục vụ ăn uống tận phòng (15%)
77
4.2 Văn hóa tiền Tips:
Pháp:
o Nhà hàng:
Phí phục vụ được cộng vào hóa đơn (10%-15%)
Khách vui lòng đưa thêm 1 khoản (5%-10%; €1.5- 2.5/bữa)
o Khách sạn:€1.50/dịch vụ bổ sung
Australia:
o Không phổ biến
o Nhà hàng (sang trọng): 5%-10%, làm tròn hóa đơn
Singapore: Nhà hàng (10%)
Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam: đang dần được chấp nhận
78
39
11/21/2016
4.3 Chính sách tiền Tips
Nhân viên được khách tip được hưởng toàn bộ
Tips chỉ được chia lại cho NV chạy bàn
Thu lại một phần Tips và chia cho NV tuyến sau
Tips được thu lại toàn bộ và chia lại theo một chính sách xác
định do nhà quản lý đặt ra (Tip pooling policy, troncmaster)
•
Một tỷ lệ lớn: trao cho người trực tiếp nhận Tips
•
Một phần cho NV chạy bàn
•
Một phần cho BP Lễ tân
•
Một phần cho các vị trí chủ chốt của BP Bếp
79
Chính sách Tips cố định (fixed rate/flat rate) để đảm bảo công
bằng:
•
NVPV không được nhận trực tiếp Tips từ khách ăn
•
Tips được tính theo một tỷ lệ cố định trên hóa đơn (phí dịch
vụ cố định – service charge)
•
Nguồn thu được tổng hợp và phân chia cho các bộ phận và
cá nhân với một chính sách nhất định tùy vào từng nhà hàng
80
40
11/21/2016
CHỦ ĐỀ 5:
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
NỘI DUNG
1. Khái niệm chất lượng dịch vụ nhà hàng
2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ của nhà hàng
3. Mô hình SERVQUAL về chất lượng dịch vụ nhà hàng
81
1. KHÁI NIỆM CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung
ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng (ISO 9004:1991)
1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Vô hình (hay phi vật chất)
Không thể chia cắt được
Không ổn định
Không lưu giữ được
82
41
11/21/2016
1.3. Chất lượng dịch vụ
• Tập hợp các đặc tính của một đối tượng có khả năng thỏa mãn các
yêu cầu nêu ra hoặc tiềm ẩn (ISO 9001:2008)
• Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa dịch vụ mong đợi và dịch
vụ cảm nhận của khách hàng (Parasuraman và cộng sự 1985)
83
1.3 Chất lượng dịch vụ
Satisfaction
Sự thỏa mãn
của khách hàng
(Customer
Satisfaction)
Performance
Expectation
(A)
Chất lượng
đạt được
<
(B)
Chất lượng
mong đợi
(A)
Chất lượng
đạt được
=
(B)
Chất lượng
mong đợi
(A)
Chất lượng
đạt được
>
(B)
Chất lượng
mong đợi
42
11/21/2016
1.3 Chất lượng dịch vụ
Thông tin truyền miệng (WOM)
Quảng cáo, khuếch trương
Sự mong đợi
(kỳ vọng của
Khách hàng)
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm đã trải qua
85
2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
Sự tin cậy
Sự đảm bảo
CLDV
Nhà hàng
Sự kịp thời
Sự thông cảm,
thấu hiểu
Các yếu tố hữu hình
86
(Zeithaml, Berry & A.Parasuraman, 1988)
43
11/21/2016
Thang đo SERVQUAL bao gồm 05 thành phần (RATER)
(Parasuraman và cộng sự , 1988)
Thành phần
1. Sự tin cậy
(Reliability)
2. Sự đảm bảo
(Assurance)
Nội dung
Khả năng thực hiện dịch vụ đã hứa hẹn một cách
đáng tin cậy và chính xác.
Kiến thức và tác phong của nhân viên phục vụ,
cũng như khả năng gây lòng tin và sự tín nhiệm
của họ với khách hàng.
3. Tính hữu hình
(Tangibles)
Điều kiện vật chất, thiết bị và hình thức bên ngoài
của nhân viên phục vụ.
4. Sự thấu cảm
(Empathy)
Quan tâm, lưu ý cá nhân đối với từng khách hàng.
5. Sự kịp thời
(Responsiveness)
Sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch87
vụ mau lẹ.
3. MÔ HÌNH SERVQUAL VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NHÀ HÀNG
THỰC KHÁCH
Dịch vụ khách hàng
mong đợi
Dịch vụ khách hàng
tiếp nhận
NHÀ HÀNG
Dịch vụ cung cấp
Thông tin đến
khách hàng
Chuyển đổi nhận thức thành
tiêu chuẩn dịch vụ
Nhận thức của nhà hàng về
mong đợi của khách hàng
88
A.Parasurama, Valarie A.Zeithaml, & Leonard L. Berry (1988)
44
11/21/2016
ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Tiêu chí 1: Sự xác định của các yếu tố ảnh hưởng đến chất
•
lượng dịch vụ
•
Tiêu chí 2: Tính phù hợp khi đánh giá các loại hình dịch vụ
khác nhau
•
Tiêu chí 3: Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ
•
Tiêu chí 4: Dự đoán nhu cầu nâng cao trình độ của các cán
bộ, nhân viên
•
Tiêu chí 5: Đề xuất phương thức đo lường thích hợp nhằm
cải tiến chất lượng dịch vụ trong tất cả các quá trình
•
Tiêu chí 6: Tính khả dụng của mô hình
89
Ứng dụng mô hình SERVQUAL (RATER) đo lường
chất lượng dịch vụ nhà hàng
R
SỰ TIN CẬY
R1
X là nhà hàng được thực khách tín nhiệm
R2 Món ăn tại nhà hàng an toàn vệ sinh thực phẩm
R3 Thời gian chờ đợi món ăn ngắn
R4 Thời gian thực khách chờ đợi món ăn tiếp theo ngắn
R5 Nhà hàng cung cấp thông tin về món ăn đầy đủ, rõ ràng
90
45
11/21/2016
A
A1
A2
SỰ ĐẢM BẢO
Nhân viên nhà hàng X hướng dẫn thực đơn cho thực khách đầy
đủ và dễ hiểu
Nhân viên nhà hàng X có thái độ lịch thiệp, thân thiện với thực
khách
A3
Nhân viên nhà hàng X phục vụ công bằng với tất cả thực khách
A4
Nhân viên nhà hàng X sẵn sàng giúp đỡ thực khách khi cần
91
T
TÍNH HỮU HÌNH
T1
Các tiện nghi trong nhà hàng hiện đại, sang trọng, thoải mái
T2
Phòng ăn sạch sẽ, gọn gàng, tĩnh lặng
T3
Cách bố trí các quầy ẩm thực hợp lý, thực khách dễ nhận biết
T4
Nhà vệ sinh sạch sẽ, kín đáo
T5
Thiết bị để dùng món ăn hiện đại, sạch sẽ, sang trọng
92
46
11/21/2016
E
SỰ ĐỒNG CẢM
E1
Nhà hàng X thể hiện sự quan tâm đến thực khách
E2
Nhân viên nhà hàng X thể hiện sự quan tâm đến thực khách
E3
E4
Khi thực khách gặp khó khăn, nhà hàng X luôn sẵn sàng
hỗ trợ
Nhà hàng X có những chương trình chăm sóc thực khách
93
R
R1
R2
R3
R4
TRÁCH NHIỆM
Nhân viên nhà hàng X tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc
của thực khách
Nhân viên nhà hàng X giải quyết khiếu nại nhanh chóng, hợp lý
cho thực khách
Nhân viên nhà hàng X xử lý nghiệp vụ thanh toán và dịch vụ
khác (nhanh chóng, chính xác)
Nhân viên nhà hàng X có kỹ năng ngôn ngữ tốt
94
47