« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây dựng công trình giao thông tại Sở giao thông vận tải Hà Nam


Tóm tắt Xem thử

- hoàng cao liêm MộT Số GIảI PHáP ĐẩY NHANH TIếN độ THựC HIệN các Dự áN XÂY DựNG công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam luận văn thạc sỹ khoa học Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Hà nội - 2010 Luận văn thạc sỹ khoa học Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Học viên: Hoàng Cao Liêm - 1 - Phần mở đầu 1/.
- Tuy nhiên, có rất nhiều dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Sở GTVT Hà Nam làm Chủ đầu t− tiến độ thực hiện quá chậm.
- Với mong muốn nghiên cứu một số nguyên nhân chính cũng nh− các giải pháp để tháo gỡ, cải thiện thực trạng trên, nên tác giả lựa chọn đề tài “Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam” làm luận văn làm luận văn tốt nghiệp.
- Mục đích nghiên cứu, đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu: Qua phân tích cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án và tiến độ thực hiện dự án và thực trạng thực hiện dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam, xác định đ−ợc những tồn tại, nguyên nhân và từ đó đề ra một số giải pháp khả thi nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam trong thời gian tới.
- Đối t−ợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh h−ởng đến tiến độ thực hiện các dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông.
- Phạm vi nghiên cứu là các dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam trong thời gian qua.
- Nội dung và kết cấu của luận văn: Bố cục của luận văn gồm các ch−ơng: Ch−ơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu t− xây dựng và tiến độ thực hiện dự án đầu t− xây dựng.
- Ch−ơng 2: Phân tích thực trạng về tiến độ thực hiện các dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam.
- Ch−ơng 3: Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu t− xây dựng công trình giao thông tại Sở GTVT Hà Nam trong thời gian tới.
- Luận văn thạc sỹ khoa học Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Học viên: Hoàng Cao Liêm - 4 - Ch−ơng I Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu t− xây dựng và tiến độ thực hiện dự án đầu t− xây dựng.
- Khái niệm về quản lý dự án đầu t− xây dựng và tiến độ thực hiện dự án đầu t− xây dựng.
- Khái niệm về dự án đầu t− xây dựng và quản lý dự án đầu t− xây dựng.
- Dự án đầu t−: Có rất nhiều cách định nghĩa dự án, tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.
- Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn), nghĩa là mọi dự án đầu t− đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định.
- Dự án đầu t− xây dựng công trình bao gồm: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Luận văn thạc sỹ khoa học Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Học viên: Hoàng Cao Liêm - 5 - Sản phẩm đầu t− xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong).
- Quản lý dự án xây dựng là tập hợp những tác động của Nhà n−ớc, Chủ đầu t− đến toàn bộ quá trình đầu t− xây dựng kể từ b−ớc xác định dự án đầu t− xây dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đ−a vào sử dụng để đạt đ−ợc mục tiêu đầu t− đã xác định.
- Mục đích, yêu cầu quản lý dự án.
- Sử dụng các nguồn vốn cho đầu t− xây dựng công trình do Nhà n−ớc quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát lãng phí.
- Ph−ơng thức quản lý dự án.
- Đối với dự án sử dụng nguồn ngân sách Nhà n−ớc kể cả các dự án thành phần, Nhà n−ớc quản lý toàn bộ quá trình đầu t− xây dựng từ việc xác định chủ tr−ơng đầu t−, lập dự án, quyết định đầu t−, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, Luận văn thạc sỹ khoa học Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Học viên: Hoàng Cao Liêm - 6 - thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đ−a công trình vào khai thác sử dụng.
- Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn t− nhân, Chủ đầu t− tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án.
- Chủ đầu t− trong quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình: Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà n−ớc thì Chủ đầu t− xây dựng công trình do ng−ời quyết định đầu t− quyết định tr−ớc khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình, phù hợp với quy định của Luật ngân sách Nhà n−ớc.
- Đối với dự án do Bộ tr−ởng, thủ tr−ởng cơ quan cấp Bộ, chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu t− thì Chủ đầu t− là đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
- Nội dung quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình bao gồm.
- Quản lý lập, thẩm định, quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án.
- Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
- Quản lý việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Quản lý thi công xây dựng công trình (quản lý chất l−ợng xây dựng.
- khối l−ợng xây dựng.
- tiến độ xây dựng.
- an toàn lao động trên công tr−ờng xây dựng.
- quản lý môi tr−ờng xây dựng.
- Khái niệm về tiến độ thực hiện dự án đầu t− xây dựng.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu t− xây dựng là một nội dung trong công tác quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình, nó đ−ợc tính từ khi có quyết định hoặc chủ tr−ơng đầu t− thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đ−ợc bàn giao đ−a vào sử dụng.
- Thực tế hiện nay, tiến độ thực hiện dự án là một trong các tiêu chí hàng đầu để xem xét, quyết định đầu t− dự án.
- Đặc điểm của dự án đầu t− xây dựng.
- Phân loại dự án đầu t− xây dựng.
- Dự án đầu t− xây dựng công trình đ−ợc phân loại theo quy mô, tính chất và nguồn vốn đầu t−.
- Nội dung của dự án đầu t− xây dựng công trình đ−ợc lập phù hợp với yêu cầu của từng loại dự án.
- Phân loại dự án đầu t− xây dựng theo quy mô, tính chất: Là dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ tr−ơng đầu t−.
- Phân loại dự án đầu t− xây dựng theo nguồn vốn đầu t.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n−ớc.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà n−ớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t− phát triển của Nhà n−ớc.
- Dự án sử dụng vốn đầu t− phát triển của doanh nghiệp Nhà n−ớc.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn t− nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
- Dự án đầu t− xây dựng cơ bản có những đặc điểm nh− sau: a, Tính thay đổi: Công việc của dự án đầu t− và những thay đổi của nó có xu h−ớng là quá trình, không đ−ợc xác định rõ ràng và bất th−ờng.
- Các giai đoạn thực hiện dự án đầu t− xây dựng.
- Thực hiện đầu t− và Kết thúc dự án.
- Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu t−.
- Lập Báo cáo đầu t− xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu t−: Đối với dự án quan trong quốc gia, Chủ đầu t− phải lập Báo cáo đầu t− xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ tr−ơng đầu t−.
- Đối với các dự án khác, Chủ đầu t− không phải lập Báo cáo đầu t−.
- Nội dung Báo cáo đầu t− xây dựng công trình bao gồm.
- Sự cần thiết phải đầu t− xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
- Dự kiến quy mô đầu t−: Công suất, diện tích xây dựng.
- các hạng mục công trình thuộc dự án.
- dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất.
- các ảnh h−ởng của dự án đối với môi tr−ờng sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
- Chủ đầu t− có trách nhiệm gửi Báo cáo đầu t− xây dựng công trình tới Bộ quản lý ngành.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ−ợc Báo cáo đầu t− xây dựng công trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ, ngành, địa ph−ơng liên quan.
- Lập dự án đầu t− xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi): Khi đầu t− xây dựng công trình, Chủ đầu t− phải tổ chức lập dự án đầu t− và trình ng−ời quyết định đầu t− thẩm định, phê duyệt.
- Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Chủ đầu t− phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa ph−ơng theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ t−ớng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch tr−ớc khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình.
- Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung dự án đầu t− xây dựng bao gồm hai phần: Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Phần thuyết minh của dự án đầu t− xây dựng công trình bao gồm các nội dung sau: 1.
- hình thức đầu t− xây dựng công trình.
- Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án.
- Các giải pháp thực hiện bao gồm: a) Ph−ơng án chung về giải phóng mặt bằng, tái định c− và ph−ơng án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có.
- c) Ph−ơng án khai thác dự án và sử dụng lao động.
- d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
- Tổng mức đầu t− của dự án.
- Phần thiết kế cơ sở của dự án đầu t− xây dựng công trình: 1.
- Thiết kế cơ sở là thiết kế đ−ợc thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu t− xây dựng công trình trên cơ sở ph−ơng án thiết kế đ−ợc lựa chọn, bảo đảm thể hiện đ−ợc các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn đ−ợc áp dụng, là căn cứ để triển khai các b−ớc thiết kế tiếp theo.
- tổng mặt bằng công trình, hoặc ph−ơng án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến.
- vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình.
- việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ ph−ơng án tuyến đối với công trình xây dựng theo tuyến.
- Yêu cầu đối với giải phóng mặt bằng xây dựng công trình: Việc giải phóng mặt bằng xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1.
- Việc giải phóng mặt bằng xây dựng công trình phải lập thành ph−ơng án.
- Ph−ơng án giải phóng mặt bằng xây dựng công trình đ−ợc thể hiện trong dự án đầu t− xây dựng công trình và đ−ợc phê duyệt đồng thời với phê duyệt dự án đầu t− xây dựng công trình.
- Đối với dự án có nhu cầu tái định c− thì phải lập ph−ơng án tái định c− và phải thực hiện tr−ớc khi giải phóng mặt bằng xây dựng.
- Phạm vi giải phóng mặt bằng xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và dự án đầu t− xây dựng công trình đã đ−ợc phê duyệt.
- Thời hạn giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng theo yêu cầu tiến độ thực hiện dự án đã đ−ợc phê duyệt hoặc quyết định đầu t− của ng−ời có thẩm quyền.
- Nguyên tắc đền bù để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình: 1.
- Việc đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng phải đảm bảo lợi ích của Nhà n−ớc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng công trình: 1.
- Khi tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng phải thành lập Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng.
- Tr−ờng hợp giải phóng mặt bằng xây dựng theo quy hoạch xây dựng đ−ợc phê duyệt mà ch−a có dự án đầu t− xây dựng công trình, thì việc đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng đ−ợc thực hiện nh− sau.
- Kinh phí giải phóng mặt bằng lấy từ ngân sách hoặc huy động và đ−ợc thu hồi lại sau khi giao đất, cho thuê đất cho Chủ đầu t− xây dựng công trình có dự án trên mặt bằng đã đ−ợc giải phóng.
- Tr−ờng hợp giải phóng mặt bằng theo dự án đầu t− xây dựng công trình thì việc đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng đ−ợc thực hiện nh− sau.
- Đối với dự án đầu t− có mục đích kinh doanh thì Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng do Chủ đầu t− xây dựng công trình chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền tổ chức giải phóng mặt bằng.
- đối với dự án đầu t− xây dựng công trình không có mục đích kinh doanh, phục vụ cho cộng đồng, thì giải phóng mặt bằng xây dựng do ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chủ trì phối hợp với Chủ đầu t− xây dựng công trình tổ chức giải phóng mặt bằng.
- Kinh phí giải phóng mặt bằng đ−ợc lấy trực tiếp từ dự án đầu t− xây dựng công trình.
- Thời gian giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng tiến độ thực hiện của dự án đầu t− xây dựng công trình đã đ−ợc phê duyệt.
- Thiết kế xây dựng công trình và lập dự toán.
- Thiết kế và lập dự toán xây dựng công trình là một b−ớc rất quan trọng trong thực hiện đầu t− xây dựng công trình.
- Các b−ớc thiết kế xây dựng công trình: 1.
- Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các b−ớc: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các b−ớc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế, do ng−ời quyết định đầu t− quyết định khi phê duyệt dự án.
- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế đ−ợc thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu t− xây dựng công trình đ−ợc phê duyệt, bảo đảm thể hiện đ−ợc đầy đủ các

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt