Academia.eduAcademia.edu
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghi p Bộ môn Tài Chính Quốc Tế Quản trị rủi ro tài chính Financila Risk Management 2011 Nội dung trình bày R i ro và quản trị r i ro ng dụng các sản phẩm phái sinh trong quản trị r i ro Các chiến lược quản trị r i ro trong thực tiễn Quản trị r i ra và giá trị c a doanh nghiệp 1 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Qu n tr r i ro là gì? Qu n tr r i ro là xác định m c độ r i ro mà một công ty mong muốn, nhận diện m c độ r i ro hiện nay c a công ty đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh m c độ r i ro thực sự mong muốn. M c tiêu c a QTRR 2 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Tổng quan về r i ro Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất Tổng quan về r i ro R i ro h thống Systematic risk R i ro liên quan đến toàn bộ thị trường hay toàn bộ nền kinh tế. R i ro kế toán Accounting risk R i ro liên quan đến những nghiệp vụ kế toán không phù hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi qui trình và qui định về kế toán thay đổi hay chưa được xây dựng. R i ro ki t giá tài chính Financial risk R i ro liên quan đến những thay đổi c a những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu, giá hàng hóa và tỷ giá. R i ro kinh doanh Business risk R i ro liên quan đến một hoạt động đặc trưng c a doanh nghiệp. 3 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Tổng quan về r i ro R i ro mô hình Model risk R i ro liên quan đến việc sử dụng mô hình không đúng hoặc không phù hợp, hoặc trong một mô hình tồn tại các sai số hoặc giá trị đầu vào không đúng. R i ro pháp lý Regulatory risk R i ro mà các qui định và định hướng qui định quản lý hiện nay sẽ thay đổi, đem lại tác động bất lợi đối với công ty. R i ro pháp lý có thể dẫn đến việc xem một số các loại giao dịch hiện tại hoặc đang dự tính là bất hợp pháp và cản trở sự phát triển c a các sản phẩm và giải pháp mới. R i ro qui mô Quantity risk R i ro c a một chiến lược phòng ngừa r i ro trong đó nhà phòng ngừa r i ro không biết được mình sẽ sở hữu hoặc bán bao nhiêu đơn vị tài sản giao ngay. Tổng quan về r i ro R i ro thanh kho n Liquidity risk R i ro liên quan đến một giao dịch do tình trạng thị trường chợ chiều, được thể hiện qua việc có ít các dealer và chênh lệch giá mua và giá bán khá lớn. R i ro thanh toán (R i ro Herstatt) Settlement risk R i ro thường gặp trong các giao dịch thanh toán quốc tế, trong đó một công ty có giao dịch hai chiều với một đối tác khác và gặp r i ro là khoản thanh toán c a mình đã được chuyển đi trong khi chưa nhận được khoản thanh toán c a bên kia, điều này có thể là do nguyên nhân phá sản, không có khả năng thanh toán hay lừa đảo. R i ro tín d ng Credit risk (Default risk) R i ro một bên tham gia một hợp đồng phái sinh OTC sẽ không chi trả khi được yêu cầu. 4 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH R i Ro Tài Chính và R i Ro Ki t Giá Tài Chính R i ro ki t giá tài chính ám chỉ độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và ch ng khoán tác động đến thu nhập c a doanh nghiệp. R i ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái r i ro kiệt giá tài chính và còn nói lên những r i ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính – sử dụng nguồn vốn vay – trong kinh doanh. Khái niệm liên quan đến rủi ro tài chính chỉ hàm ý đến rủi ro kiệt giá tài chính. R i Ro Tài Chính và R i Ro Ki t Giá Tài Chính Lãi Kết quả Lỗ Giá giao ngay c a tài sản cở sở R i ro kiệt giá tài chính Vị thế bán R i ro kiệt giá tài chính Vị thế mua 5 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Sự hình thành và phát triển c a các công c QTRR Từ nhu cầu phòng ngừa rủi ro đến mục đích đầu cơ trên biến động giá S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh 12 6 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh Th ơng m i và đ u t (trade and investment): giao d ch vật ch t (physical trading) 15% Derivaties 85% Phòng ngừa r i ro và đ u cơ (hedging and speculation): giao d ch v thế (position trading) Theo BIS (Bank of International Settlement) 13 S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh Giao dịch vị thế (position trading) là gì? Vị thế mua (Long position): “Bullish” Những nhà đầu tư đang ở trong trạng thái nắm giữ (sở hữu) tài sản được gọi là những người “đầu cơ giá lên”, họ có xu hướng đẩy giá lên cao vì giá càng tăng thì vị thế mua c a họ càng lời. 14 7 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh Giao dịch vị thế (position trading) là gì? Vị thế bán (Short position): “Bearish” Những nhà đầu tư đã thực hiện bán khống (short selling) hoặc đang ở trong trạng thái nợ tài sản (phải mua lại tài sản trong tương lai) được gọi là những người “đầu cơ giá xuống”, họ có xu hướng đẩy giá xuống thấp vì giá càng giảm thì vị thế bán c a họ càng lời. 15 S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh Sản phẩm phái sinh là gì? S n phẩm phái sinh là một sản phẩm tài chính mà kết quả c a nó được tạo ra từ kết quả c a một sản phẩm khác (tài sản cơ sở). 16 8 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh     Sản phẩm phái sinh chuyển hóa giá trị của mình từ thành quả của một tài sản khác. “Tài sản khác” này thường được xem là tài sản cơ sở (underlying assets). Tài sản cơ sở có thể là cổ phiếu, trái phiếu, tiền hoặc là hàng hóa, tất cả chúng đều là tài sản. Tài sản cơ sở cũng có thể là một yếu tố ngẫu nhiên chẳng hạn như thời tiết, đây không phải là một tài sản. Tài sản cơ sở lại có thể là công cụ phái sinh khác, chẳng hạn như hợp đồng giao sau hoặc hợp đồng quyền chọn. 17 S n phẩm phái sinh và th tr ờng phái sinh Các sản phẩm phái sinh phổ biến nhất bao gồm:     Hợp đồng kỳ hạn (forwards) Hợp đồng giao sau (futures) Hợp đồng quyền chọn (options) Hợp đồng hoán đổi (swap) 18 9 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng kỳ h n và giao sau Hợp đồng kỳ h n (forwards) là một thỏa thuận giữa hai bên, người mua và người bán, trong đó yêu cầu giao một hàng hóa tại một thời điểm trong tương lai với giá cả đã đồng ý ngày hôm nay. Hợp đồng giao sau (futures) là một hợp đồng kỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa, chúng được giao dịch trên một sàn giao dịch và được điều chỉnh theo thị trường hằng ngày trong đó khoản lỗ c a một bên được chi trả cho bên còn lại. 19 Hợp đồng kỳ h n và giao sau Giao dịch kỳ hạn có rất nhiều trong cuộc sống thường ngày:  Tiền thuê căn hộ là một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.  Việc đặt mua báo dài hạn cũng là một ví dụ về hợp đồng kỳ hạn vì trong đó không những đã chốt lại m c giá cho ngày hôm nay (giao dịch giao ngay) mà còn cho những ngày sau đó trong tương lai (giao dịch kỳ hạn). 20 10 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng kỳ h n và giao sau Sự phát triển của thị trường kỳ hạn và giao sau:  Các phiên chợ thời Trung cổ  Châu Âu  Nhật Bản  Hội đồng Thương mại Chicago (CBOT) 1948 21 Hợp đồng kỳ h n và giao sau 22 11 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng kỳ h n và giao sau  Thị trường kỳ hạn là một thị trường lớn và rộng khắp trên toàn thế giới. Những thành viên c a thị trường là các ngân hàng, các công ty và các chính ph .  Thị trường OTC là thị trường không được thể chế hóa.  Hai bên ký kết hợp đồng kỳ hạn phải đồng ý thực hiện nghĩa vụ với nhau t c là mỗi bên phải chấp nhận r i ro tín dụng c a bên kia. 23 Hợp đồng kỳ h n và giao sau u điểm   Các điều khoản và điều kiện được thiết kế theo nhu cầu cụ thể c a hai bên. Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh hoạt cho các thành viên tham gia, tiết kiệm tiền c a họ và cho phép thị trường thích ng một cách nhanh chóng với các thay đổi trong nhu cầu và hoàn cảnh c a thị trường. 24 12 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng kỳ h n và giao sau Nh ợc điểm    Một nhược điểm c a hợp đồng kỳ hạn là không thể bị h y bỏ đơn phương mà không có sự thỏa thuận c a cả hai đối tác. Nghĩa vụ c a mỗi bên không thể được chuyển giao cho bên th ba vì vậy hợp đồng kỳ hạn không có tính thanh khoản cao. Không có gì đảm bảo rằng sẽ không có một bên vỡ nợ và h y bỏ các nghĩa vụ hợp đồng. 25 Hợp đồng kỳ h n và giao sau    Sàn giao dịch giao sau là nơi giao dịch các hợp đồng giao sau. Hợp đồng giao sau có thể được hiểu là một hợp đồng kỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa. Chi tiết cho mỗi hợp đồng bao gồm quy mô hợp đồng, đơn vị tính, dao động giá tối thiểu, cấp độ, và giờ giao dịch. Ngoài ra, hợp đồng còn phải nêu rõ các điều kiện giao hàng và giới hạn giá hàng ngày cũng như tiến trình giao nhận hàng. 26 13 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng kỳ h n và giao sau Một số sàn giao sau trên thế giới:    Sàn Giao Dịch Chicago (CME) Sàn Giao Dịch Tiền Tệ Quốc Tế Singapore (SIMEX) Sàn giao dịch giao sau bận rộn nhất trên thế giới là EUREX, là sàn giao dịch liên kết giữa Đ c và Thụy Sĩ 27 Cơ chế c a một giao d ch giao sau     Mở một tài khoản với người môi giới. Đặt cọc tối thiểu. Ký quỹ ban đầu là số tiền phải đặt cọc vào ngày bắt đầu giao dịch Ký quỹ duy trì là số tiền mà mỗi bên phải góp thêm vào để duy trì cho số tiền ký quỹ luôn ở m c tối thiểu nào đó. 28 14 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Cơ chế c a một giao d ch giao sau 29 Cơ chế c a một giao d ch giao sau Công ty thanh toán bù trừ    Công ty thanh toán bù trừ là một định chế và là nhà bảo đảm cho các giao dịch giao sau. Công ty thanh toán bù trừ là một công ty độc lập và cổ đông c a nó là các công ty thanh toán thành viên. Mỗi công ty duy trì một số dư tài khoản với công ty thanh toán bù trừ và phải đáp ng những điều kiện nhất định về mặt tài chính. 30 15 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Cơ chế c a một giao d ch giao sau Thanh toán hàng ngày (marking to market) Người ta sẽ tính toán chênh lệch giữa giá thanh toán hiện tại và giá thanh toán ngày trước đó. Nếu chênh lệch này là một số dương do giá thanh toán tăng, thì số tiền sẽ được cộng thêm vào tài khoản ký quỹ c a những người nắm giữ vị thế mua. Số tiền này được thanh toán từ tài khoản c a những người nắm giữ vị thế bán. 31 Cơ chế c a một giao d ch giao sau 32 16 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Cơ chế c a một giao d ch giao sau 33 Đ nh giá kỳ h n và giao sau Cơ chế hình thành giá giao sau 34 17 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Các tình huống phòng ngừa Vị thế trên TT giao ngay Rủi ro Phòng ngừa dự kiến Nắm giữ tài sản (Vị thế mua) Giá tài sản có thể giảm Phòng ngừa vị thế bán Mua một tài sản (Vị thế bán) Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua (Phòng ngừa tiên liệu) Bán giao sau tài sản (Vị thế bán khống) Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua 35 Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa tiền t 36 18 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa tiền t 37 Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau 38 19 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa lãi su t 39 Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau 40 20 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa cổ phiếu 41 Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa cổ phiếu 42 21 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa cổ phiếu 43 Chiến l ợc ng d ng kỳ h n và giao sau Phòng ngừa cổ phiếu 44 22 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hợp đồng quyền chọn (options)      Một hợp đồng quyền chọn để mua một tài sản gọi là quyền chọn mua (call option). Một hợp đồng quyền chọn để bán một tài sản là một quyền chọn bán (put option). M c giá cố định mà người mua hợp đồng quyền chọn có thể mua hoặc bán tài sản gọi là giá thực hiện. Quyền mua hoặc bán tài sản ở m c giá cố định chỉ tồn tại cho đến một ngày đáo hạn cụ thể. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một khoản tiền gọi là phí quyền chọn. 45 Hợp đồng quyền chọn (options)    Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện vào bất kỳ ngày nào cho đến ngày đáo hạn. Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn. Vào ngày đáo hạn, nếu bạn thấy rằng giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện, hoặc đối với quyền chọn bán, giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện, bạn để cho quyền chọn hết hiệu lực bằng cách không làm gì cả. 46 23 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Quyền chọn mua (call option)   Quyền chọn mua là một quyền chọn để mua một tài sản ở một m c giá cố định – giá thực hiện. Vào ngày 29/10/2010, cổ phiếu c a Microsoft có giá là $47,78. Một quyền chọn mua cụ thể có giá thực hiện là $50 và có ngày đáo hạn là 29/11. Người mua quyền chọn này nhận được quyền mua cổ phiếu vào bất c lúc nào cho đến ngày 29/11 ở m c giá $50 một cổ phiếu. Vì vậy, người bán quyền chọn đó có nghĩa vụ bán cổ phiếu ở m c giá $50 một cổ phiếu bất c khi nào mà người mua muốn cho đến ngày 29/11. Vì đặc quyền này, người mua phải trả cho người bán một m c phí là $1,65. 47 Quyền chọn bán (put option)    Quyền chọn bán là một quyền chọn để bán một tài sản, ví dụ một cổ phiếu. Ví dụ quyền chọn bán một cổ phiếu c a Microsoft vào 29/10/2010, với giá thực hiện là $50 một cổ phiếu và ngày đáo hạn là 29/11. Quyền chọn này cho phép người nắm giữ bán cổ phiếu ở m c giá $50 một cổ phiếu vào bất c lúc nào cho đến 29/11. Cổ phiếu hiện nay được bán với giá $47,78. Người mua và người bán quyền chọn thương lượng m c phí là $4,20, 48 24 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Th tr ờng quyền chọn phi tập trung    Được ký kết riêng giữa các doanh nghiệp lớn, tổ ch c tài chính, và đôi khi là cả chính ph . Người mua quyền chọn hoặc là biết rõ m c độ đáng tin cậy c a người bán hoặc là tự giảm thiểu r i ro tín dụng bằng một số khoản bảo đảm hoặc các biện pháp nâng cao độ tín nhiệm khác. Trong thị trường phi tập trung, các quyền chọn có thể được thiết kế dành cho nhiều công cụ hơn ch không chỉ cổ phiếu. Các quyền chọn có thể được dành cho trái phiếu, lãi suất, hàng hóa, tiền tệ, và nhiều loại tài sản khác. 49 Th tr ờng quyền chọn có tổ ch c     Sàn giao dịch quyền chọn có tổ ch c đáp ng việc thiếu chuẩn hóa và thanh khoản c a thị trường quyền chọn phi tập trung. Sàn giao dịch sẽ qui định cụ thể điều kiện và qui định c a các hợp đồng quyền chọn được chuẩn hóa. Hình thành một thị trường th cấp dành cho các hợp đồng đã được tạo lập. Điều này khiến cho quyền chọn dễ tiếp cận hơn và hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư. Việc cung cấp thiết bị tiện ích, qui định cụ thể các điều lệ, qui tắc và chuẩn hóa các hợp đồng giúp các quyền chọn có thể được mua bán như cổ phiếu. 50 25 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Th tr ờng quyền chọn có tổ ch c      Điều kiện niêm yết Qui mô hợp đồng Giá thực hiện Ngày đáo hạn Hạn m c vị thế và hạn m c thực hiện 51 Th tr ờng quyền chọn có tổ ch c 52 26 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Đ nh giá quyền chọn Giá tr quyền chọn là gì? Giá trị quyền chọn là những gì mà người sở hữu quyền chọn nhận được thời điểm quyền chọn đáo hạn hoặc tại thời điểm người sở hữu quyền chọn thực hiện quyền chọn. Giá tr quyền chọn bao gồm: Giá trị nội tại (Instinct value) Giá trị thời gian (Time value) 53 Đ nh giá quyền chọn Giá tr nội t i (Instinct value) Giá trị nội tại còn được gọi là giá trị nhỏ nhất c a quyền chọn, đối với quyền chọn mua giá trị nội tại được tính theo công th c: Max(0, St – X) nghĩa là “Lấy giá trị cao nhất trong số hai tham số, 0 hoặc St – X ”. 54 27 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Đ nh giá quyền chọn Giá tr thời gian (Time value) Giá trị thời gian là khoảng giá trị trừu tượng còn lại sau khi lấy giá trị quyền chọn trừ đi giá trị nội tại. Giá trị thời gian được cấu thành bởi các yếu tố sau đây:  Thời gian đáo hạn  Giá thực hiện  Lãi suất phi r i ro  Độ bất ổn c a tài sản cơ sở 55 Đ nh giá quyền chọn Bản chất của việc đi tìm giá trị quyền chọn chính là xác định giá trị thời gian:  Mô hình nhị phân  Mô hình Black-Schole 56 28 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng quyền chọn 57 Chiến l ợc ng d ng quyền chọn 58 29 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng quyền chọn 59 Chiến l ợc ng d ng quyền chọn Quyền chọn mua phòng ngừa Quyền chọn bán b o v V thế nắm giữ: V thế nắm giữ: • Bán một quyền chọn mua • Mua một cổ phiếu • Mua một cổ phiếu • Mua một quyền chọn bán 60 30 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng quyền chọn AOL tháng 6 giá thực hiện 125; C=$13,50; S0=$125,9375 5.000 Mua cổ phiếu 4.000 3.000 Lợi nhuận tối đa = $1.256,25 2.000 1.000 0 (1.000) Điểm hòa vốn tại $112,4375 (2.000) (3.000)) (4.000) Lỗ tối đa = $11.243,75 (5.000) (6.000) 75 85 95 105 115 125 135 145 155 165 175 61 Giá cổ phiếu khi đáo hạn Chiến l ợc ng d ng quyền chọn AOL tháng 6 giá thực hiện 125; P=$11,50; S0=$125,9375 5.000 Lợi nhuận tối đa = không xác định 4.000 3.000 Điểm hòa vốn tại $137,4375 2.000 1.000 0 Lỗ tối đa = $1.243,75 (1.000) (2.000) (3.000) (4.000) Mua cổ phiếu (5.000) (6.000) 75 85 95 105 115 125 135 145 Giá cổ phiếu khi đáo hạn 155 165 175 62 31 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Chiến l ợc ng d ng quyền chọn Long straddle 63 Chiến l ợc ng d ng quyền chọn Short straddle 64 32 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi (Swaps) Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể. Các loại hoán đổi:  Hoán đổi tiền tệ  Hoán đổi lãi suất  Hoán đổi ch ng khoán  Hoán đổi hàng hóa 65 Hoán đổi (Swaps) – đặc điểm  Ngày bắt đầu  Ngày kết thúc  Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán được thực hiện  Kỳ thanh toán là khoản thời gian giữa các lần thanh toán  Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia.  R i ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk). 66 33 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi lãi su t (Interest rate swap) Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố định hoặc thả nổi. Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi. 67 Hoán đổi lãi su t (Interest rate swap) Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 c a các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm. Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu c a kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán. XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng một năm có 360 ngày. 68 34 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi lãi su t (Interest rate swap) Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là: (Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365) trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toán của kỳ trước. Từ góc độ c a XYZ, khoản thanh toán sẽ là: 50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360) 69 Hoán đổi lãi su t (Interest rate swap) 70 35 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi lãi su t (Interest rate swap) 71 Hoán đổi lãi su t – đ nh giá Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao cho hiện giá c a dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũng bằng với hiện giá c a dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào thời điểm bắt đầu giao dịch. Do đó, nghĩa vụ c a một bên sẽ có cùng giá trị với bên còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch. 72 36 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi lãi su t – đ nh giá Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi cố định và một chuỗi các thanh toán tiền lãi thả nổi. Tương đương với việc phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và dùng số tiền đó để mua một trái phiếu lãi suất thả nổi. 73 Hoán đổi lãi su t – đ nh giá VFXRB   RqB0 (t i )  B0 (t n ) n i 1 VFLRB = 1     1   1  B0 (t n )  R   n   q    B0 (t i )   i 1  VFLRB = VFXRB B0 (t n )  1  t  1  L0 (t n )  n   360  74 37 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Hoán đổi lãi su t – đ nh giá 75 Hoán đổi lãi su t – đ nh giá 76 38 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định. 77 ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t R i ro lãi suất c a ngân hàng xảy ra khi:  Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất huy động thả nổi  Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất huy động cố định 78 39 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% 8.25% Ngân hàng A LIBOR + 0.5%  Lãi suất thu : 8.25%  Lãi suất chi : LIBOR + 0.5%  Lợi nhuận : 8.25 – (LIBOR + 0.5%)  Lỗ : nếu 8.25 – LIBOR – 0.5 < 0 hoặc LIBOR > 7.75 %  Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng  Mục tiêu c a A là tìm đối tác chịu trả theo LIBOR cho A Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm 79 ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% 8.25% X Ngân hàng A Ngân hàng C LIBOR LIBOR + 0.5% Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm 80 40 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Dòng tiền c a ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi:  Nhận từ danh mục đầu tư: 8.25%  Trả cho ngân hàng C: X  Nhận từ ngân hàng C: LIBOR  Trả nợ vay: LIBOR + 0.5 %  Khóa chặt lãi suất thu:  8.25% + LIBOR – X – LIBOR – 0.5% = 7.75 – X 81 ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% LIBOR + 0.75% Ngân hàng B 7% Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%  Lãi suất thu : LIBOR + 0.75%  Lãi suất chi : 7%  Lợi nhuận : LIBOR + 0.75% – 7%  Lỗ : nếu LIBOR + 0.75% – 7% < 0 hoặc LIBOR < 6.25 %  Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm  Mục tiêu c a B là tìm đối tác chịu nhận theo LIBOR từ B 82 41 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% LIBOR + 0.75% LIBOR Ngân hàng B Ngân hàng C Y 7% Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7% 83 ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Dòng tiền c a ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi:  Nhận từ khoảng cho vay: LIBOR + 0.75%  Trả cho ngân hàng C: LIBOR  Nhận từ ngân hàng C: Y  Trả lãi trái phiếu phát hành: 7%  Khóa chặt lãi suất thu: LIBOR + 0.75% + Y – LIBOR – 7% = Y – 6.25% 84 42 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% LIBOR + 0.75% 8.25% X Ngân hàng A Y Ngân hàng C LIBOR Ngân hàng B LIBOR 7% LIBOR + 0.5% Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7% 85 ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Dòng tiền c a ngân hàng C:  Nhận: X%  Trả: Y %  Nhận: LIBOR  Trả: LIBOR  Kết quả: X + LIBOR – Y – LIBOR = X – Y 86 43 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH ng d ng hoán đổi lãi su t để phòng ngừa r i ro lãi su t Xác định lãi suất X và Y bằng cách giải hệ phương trình: 7.75 – X = 0.5 Y – 6.25 = 0.5 X – Y = 0.5 X = 7.25% Y = 6.75% 87 QTRR và giá tr công ty Quản trị r i ro tài chính làm giảm độ biến động bất thường c a giá trị công ty hoặc các dòng tiền thực c a công ty. Phân phối sau khi quản trị r i ro Phân phối vốn có Giá trị c a công ty hoặc c a dòng tiền trước thuế 44 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH QTRR và giá tr công ty Lý thuyết 1: Quản trị r i ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm thuế Lý thuyết 2: Quản trị r i ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính Lý thuyết 3: Quản trị r i ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua việc tạo điều kiện cho các dự án đầu tư tự chọn QTRR và giá tr công ty Đường thuế lồi Thuế thuế suất hiệu lực trung bình c a công ty tăng khi thu nhập trước thuế (trên bảng báo cáo thu nhập) tăng Đường thuế tuyến tính Thu nhập trước thuế 45 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH QTRR và giá tr công ty Không qu n tr r i ro Xác suất 1 0,5 cao Thấp Thu nhập trước thuế QTRR và giá tr công ty Có qu n tr r i ro Xác suất 1 0,5 Thấp Trung bình cao Thu nhập trước thuế 46 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH QTRR và giá tr công ty Công ty không qu n tr r i ro Xác suất đương đầu với kiệt quệ tài chính Phân phối vốn có Thu nhập QTRR và giá tr công ty Công ty có qu n tr r i ro Phân phối sau khi QTRR Xác suất đương đầu với kiệt quệ tài chính Phân phối vốn có Thu nhập 47 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH QTRR và giá tr công ty CFO Cổ đông Trái ch Thực hiện các dự án có phương sai c a tỷ suất sinh lợi cao nhằm chuyển sự giàu có từ trái ch sang bản thân mình, đẩy trái ch vào tình trạng phải gánh chịu tổn thất khi phá sản xảy ra. Giảm m c giá mà họ sẵn sàng trả để mua trái phiếu công ty, làm gia tăng chi phí sử dụng vốn và hạn chế khả năng sử dụng nợ c a công ty. QTRR và giá tr công ty Công ty không qu n tr r i ro Mâu thuẫn giữa cổ đông và trái ch Hạn chế khả năng sử dụng nợ Đ UT L CH L C 48 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH QTRR và giá tr công ty Công ty có qu n tr r i ro Mâu thuẫn giữa cổ đông và trái ch Hạn chế khả năng sử dụng nợ Đ UT L CH L C QTRR giảm XS mất khả năng chi tra Trái ch sẵn sàng mua trái phiếu. Tăng khả năng sử dụng nợ Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn Các rào c n c a ch.trình QTRR Quan niệm sai lầm về r i ro và chi phí để quản trị r i ro Lo sợ các khoản lỗ liên quan đến sản phẩm phái sinh 49 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn Các nguyên tắc c a ch.trình QTRR Phải chắc chắn rằng bạn biết là đang phải gánh chịu bao nhiêu r i ro Phải chắc chắn rằng mọi người trong công ty hiểu biết như nhau Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn 1 2 3 4 5 6 7 Nhận diện r i ro Phân biệt quản trị r i ro và đầu cơ Đánh giá chi phí c a hoạt động QTRR so với thiệt hại nếu không QTRR Đánh giá hiệu quả c a hoạt động QTRR Chương trình QTRR không nên dựa vào quan điểm thị trường c a bạn Nắm rõ các công cụ quản trị r i ro Thiết lập hệ thống kiểm soát 50 Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế QU N TR R I RO TÀI CHÍNH Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn M c tiêu c a QTRR Thông tin đầu vào về r i ro Nhận d ng và đ nh l ợng độ nh y c m Đánh giá và kiểm soát Quy trình QTRR Triết lý c a QTRR Thank you very much! 51