« Home « Kết quả tìm kiếm

Văn bản luật cạnh tranh


Tóm tắt Xem thử

- Luật Cạnh Tranh.
- Nghị Địn Hướng Dẫn Luật Cạnh Tranh .
- Nghị định 71/2014 Xử Lý Vi Phạm Pháp Luật Trong Cạnh Tranh.
- Nghị Định 07/2015 Hội Đồng Cạnh Tranh.
- Nghị Định 06/2006 Cục Quản Lý Cạnh Tranh.
- Niêm yết tại trụ sở của cơ quan quản lý cạnh tranh.
- Nội dung đơn khiếu nại trong hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh 1.
- b) Vụ việc không thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan quản lý cạnh tranh.
- c) Bên khiếu nại không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý cạnh tranh đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
- b) Yêu cầu cơ quan quản lý cạnh tranh tiến hành thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh.
- Thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh 1.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh 1.
- Xử lý tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- nếu họ không thoả thuận được, thì Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định.
- Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh của Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh.
- Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh, đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Các văn bản khác trong tố tụng cạnh tranh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan quản lý cạnh tranh có nghĩa vụ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 của Luật Cạnh tranh.
- Việc lấy lời khai quy định tại khoản 1 Điều này được tiến hành tại trụ sở cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng cạnh tranh.
- nếu không rút lại, người tố cáo có quyền yêu cầu cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trưng cầu giám định theo quy định tại Điều 80 của Nghị định này.
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
- b) Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh.
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh 1.
- Thay thế thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp đặc biệt 1.
- Người phiên dịch phải tham gia phiên điều trần theo giấy triệu tập của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
- c) Vụ việc cạnh tranh được đưa ra xử lý.
- đối với người vắng mặt thì Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh gửi ngay cho họ quyết định đó.
- Thủ tục ra quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tại phiên điều trần 1.
- Thành viên khác của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
- nếu chấp nhận, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định hoãn phiên điều trần.
- Thảo luận để ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- b) Số, ngày tuyên bố quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- e) Điều, khoản của Luật Cạnh tranh bị vi phạm (nếu có).
- d) Phân tích chứng cứ và nhận định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh về hành vi vi phạm.
- b) Quyết định về phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
- c) Quyền khiếu nại đối với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Tuyên bố quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- Sửa chữa, bổ sung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- Việc sửa chữa, bổ sung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại khoản 1 Điều này phải do chủ tọa phiên điều trần đó thực hiện.
- Giải thích quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- MỤC 9: QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẠNH TRANH Điều 136.
- Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh 1.
- c) Điều, khoản của Luật Cạnh tranh bị vi phạm (nếu có).
- e) Kết luận về việc vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm ban hành mẫu quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh.
- b) Báo cáo điều tra quy định tại Điều 93 của Luật Cạnh tranh.
- c) Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- d) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Nghị định này quy định việc xử lý đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
- b) Hành vi vi phạm quy định về hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- c) Hành vi vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam (sau đây gọi chung là hiệp hội) được quy định tại Điều 2 của Luật Cạnh tranh.
- Hình thức xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh 1.
- Hành vi quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh 1.
- Hành vi vi phạm quy định về bán hàng đa cấp 1.
- Hành vi vi phạm các quy định khác liên quan đến quá trình điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- Thẩm quyền của cơ quan quản lý cạnh tranh 1.
- Mục 2: THỦ TỤC XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CẠNH TRANH Điều 42.
- Thủ tục xử lý hành vi vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
- Lập biên bản về hành vi vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác 1.
- Thời hạn ra quyết định xử lý vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác 1.
- Quyết định xử lý vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác 1.
- g) Quyền khiếu nại đối với quyết định xử lý vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định xử lý vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác 1.
- Cưỡng chế thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 1.
- b) Xử phạt, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh theo quy định tại Điều 119 Luật Cạnh tranh.
- Văn phòng Hội đồng Cạnh tranh 1.
- Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Cạnh tranh 1.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 79 Luật Cạnh tranh.
- Trách nhiệm của thành viên Hội đồng Cạnh tranh 1.
- Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh.
- Ban Điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh.
- Ban Giám sát và quản lý cạnh tranh.
- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý cạnh tranh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp 1.
- Tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp 1.
- Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp 1.
- Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp 1.
- Đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp 1.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp 1.
- Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp 1.
- Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp 1.
- Tiếp nhận hồ sơ a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 2 Thông tư này (kèm theo bản sao lưu trên đĩa CD-ROM hoặc USB) đến Văn phòng Cục Quản lý cạnh tranh.
- b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh cấp.
- Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp 1.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.
- c) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.
- b) Rà soát, đối chiếu nội dung hồ sơ thông báo bảo đảm sự phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận.
- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ đối với người tham gia, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tới Cục Quản lý cạnh tranh và gửi kèm theo xác nhận của người tham gia.
- b) Doanh nghiệp đã được Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được Cục Quản lý cạnh tranh cấp.
- b) Phối hợp với Cục Quản lý cạnh tranh và các cơ quan có thẩm quyền khác thực hiện các quy định tại Thông tư này.
- Đề nghị Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo.
- Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp.
- Đề nghị Cục Quản lý cạnh tranh sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp với các nội dung sau: I.
- Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp.
- Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh