« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu làm sạch bệnh virus cho cây tỏi (Allium sativum. L) bằng kỹ thuật nuôi cấy Meristem


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN THI THANH PHƯƠNG NGHIÊN CỨU LÀM SẠCH BỆNH VIRUS CHO CÂY TỎI (ALLIUM SATIVUM.
- 3 2.1 Giới thiệu về cây tỏi (Allium sativum.
- Những thiệt hại do virus gây ra trên cây tỏi.
- 4 2.2 Tình hình nghiên cứu về bệnh virus trên cây tỏi ở Việt Nam và thế giới.
- 7 2.2.1 Tình hình nghiên cứu về bênh virus của cây tỏi ở Việt Nam.
- 7 2.2.2 Tình hình nghiên cứu về bệnh virus của cây tỏi trên thế giới.
- 10 2.4 Phòng trừ bệnh virus hại hành tỏi.
- 11 2.4.1 Các biện pháp nhằm ngăn chặn khả năng lây lan của vectơ truyền bệnh.
- 11 v2.4.3 Các biện pháp tạo giống sạch bệnh.
- 12 2.5 Các phương pháp chuẩn đoán bệnh virus.
- 16 2.5.1 Phương pháp lây nhiễm cơ giới.
- 16 2.5.2 Phương pháp ELISA (Enzym linked immunosorbent assay.
- 16 2.5.3 Phương pháp RT – PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain.
- Những nghiên cứu về nuôi cấy đỉnh sinh trưởng (meristem) trên cây tỏi (Allium sativum.
- ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- 21 3.1 Đối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu.
- 21 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu.
- 21 3.1.3 Địa điểm nghiên cứu.
- 21 3.1.4 Thời gian nghiên cứu.
- 21 3.2 Nội dung nghiên cứu.
- 21 3.2.1 Các nghiên cứu tiền đề là cơ sở cho nghiên cứu làm sạch bệnh virus trên cây tỏi (Allium sativum.
- 21 3.2.2 Thu thập mẫu bệnh và xác định mẫu bị nhiễm bệnh virus từ các cây tỏi thu thập ngoài đồng ruộng.
- 23 3.2.3 Nghiên cứu làm sạch bệnh virus cho cây tỏi ta (Allium sativum.
- 23 3.2.4 Nghiên cứu nhân nhanh cây tỏi sạch virus.
- 24 3.2.5 Nghiên cứu tạo cây hoàn chỉnh.
- 25 3.3 Phương pháp nghiên cứu.
- 26 3.3.1 Phương pháp thu thập mẫu.
- 26 3.3.2 Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- 27 3.3.4 Phương pháp đánh giá độ sạch virus của cây tỏi bằng phương pháp lây nhiễm cơ giới.
- 28 3.3.5 Phương pháp đánh giá độ sạch virus của cây tỏi bằng phương pháp RT-PCR (Reverse Transcriptase-polymerase chain reaction.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
- 31 4.1 Các nghiên cứu tiền đề là cơ sở cho nghiên cứu làm sạch bệnh virus trên cây tỏi (Allium sativum.
- 31 4.1.1 Nghiên cứu chế độ khử trùng tạo vật liệu khởi đầu.
- 31 4.1.2 Nghiên cứu xác định môi trường nuôi cấy tái sinh chồi từ meristem.
- 33 4.2 Thu thập mẫu bệnh và xác định mẫu bị nhiễm bệnh virus từ các cây tỏi thu thập ngoài đồng ruộng.
- 42 4.3 Nghiên cứu làm sạch virus cho cây tỏi ta (Allium sativum.
- 46 4.4 Nghiên cứu nhân nhanh cây tỏi sạch virus.
- 52 4.3.1 Nhân nhanh cây tỏi sạch virus bằng chồi đơn.
- 53 4.3.2 Nhân nhanh cây tỏi sạch virus bằng tái sinh chồi từ callus.
- 57 4.4 Nghiên cứu tạo cây hoàn chỉnh.
- 73 viiDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTST Chất điều tiết sinh trưởng BA 6-Benzyl adenin Ki Kinetin α NAA α naphthuy acetic acid IBA 3 - indolebutyric acid 2,4D Dichlorophenoxyacetic acid THT Than hoạt tính MS Murashige và Skoog, 1962 Đ/C Đối chứng CT Công thức CTAB Cetyl trimetyl amonium bromid PCR Polymerase Chain Reaction RT-PCR Reverse transcriptase-PCR Taq Taq Polymerase EtBr Ethyl bromid TN Thí nghiệm CTPB Cây chỉ thị có biểu hiện nhiễm virus viiiDANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Ảnh hưởng của HgCl2 0,1% đến khả năng sống và sạch của mẫu cấy meristem (sau 6 tuần.
- 31 Bảng 4.2: Ảnh hưởng của Sodium Dichloroisocyanurate (NaDCC) đến khả năng sống và sạch của mẫu cấy meristem (sau 6 tuần.
- 32 Bảng 4.4: Ảnh hưởng của kinetin đến khả năng phát sinh hình thái của meristem (sau 6 tuần.
- 36 Bảng 4.5: Ảnh hưởng của 2,4D đến khả năng phát sinh hình thái của meristem (sau 6 tuần.
- 38 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của tổ hợp BA + 2,4D đến khả năng tái sinh của meristem (sau 6 tuần.
- 40 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của tổ hợp BA αNAA đến sự phát sinh hình thái của meristem (sau 6 tuần.
- Chuẩn đoán, phát hiện cây bị nhiễm bệnh virus của các mẫu tỏi thu thập ngoài đồng ruộng bằng phương pháp sử dụng cây chỉ thị.
- 43 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của kích thước đến khả năng tái sinh và làm sạch virus của meristem (sau 6 tuần.
- 46 Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra độ sạch bệnh của cây tái sinh từ các kích thước meristem khác nhau.
- 47 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của việc kết hợp tách meristem và xử lý ribavinin đến khả năng tái sinh và sạch virus của meristem (sau 6 tuần.
- 50 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của BA đến sự nhân nhanh chồi tỏi (sau 6 tuần.
- 53 Bảng 4.13: Ảnh hưởng của αNAA đến sự nhân nhanh chồi tỏi (sau 6 tuần.
- 55 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của tổ hợp αNAA và BA đến sự nhân nhanh chồi tỏi (sau 6 tuần.
- 56 Bảng 4.15: Nhân nhanh cây tỏi sạch virus bằng tái sinh chồi từ callus.
- 58 Bảng 4.16.
- Ảnh hưởng của IBA đến sự ra rễ của chồi tỏi sạch virus.
- 61 Bảng 4.17.
- Ảnh hưởng của than hoạt tính (THT) đến sự ra rễ của cây tỏi sạch virus (sau 4 tuần nuôi cấy.
- 62 Bảng 4.18.
- Ảnh hưởng của tổ hợp than hoạt tính (THT) với IBA hoặc αNAA đến sự ra rễ của cây tỏi sạch virus (sau 4 tuần nuôi cấy.
- 63 ixDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của BA đến sự phát sinh hình thái meristem.
- 35 Biểu đồ 4.2: Ảnh hưởng của Ki đến sự phát sinh hỉnh thái meristem.
- 37 Biểu đồ 4.3: Ảnh hưởng của kích thước đến khả năng tái sinh và làm sạch virus.
- 47 Biểu đồ 4.4: Ảnh hưởng của việc kết hợp tách meristem và xử lý hóa chất ribavinin đến khả năng tái sinh và sạch virus.
- 51 Biểu đồ 4.5: Nhân nhanh cây tỏi sạch bệnh virus bằng tái sinh chồi từ callus.
- Ảnh hưởng của BA khả năng phát sinh hình thái meristem.
- Ảnh hưởng của 2,4D và BA đến khả năng phát sinh hình thái meristem.
- 39 Hình 4.3: Ảnh hưởng của BA và 2,4D đến khả năng phát sinh hình thái của meristem.
- 41 Hình 4.4: Mẫu tỏi biểu hiện triệu chứng bệnh virus ngoài đồng ruộng.
- 44 Hình 4.6: Kết quả kiểm tra RT – PCR.
- 45 Hình 4.7: Kết quả kiểm tra RT – PCR độ sạch bệnh virus của các mẫu tái sinh từ meristem ở các kích thước khác nhau.
- 49 Hình 4.8: Kết quả kiểm tra RT – PCR độ sạch bệnh virus của các mẫu tái sinh từ meristem trong môi trường có bổ sung ribavirin.
- 52 Hình 4.9: Ảnh hưởng của BA đến sự nhân nhanh chồi tỏi.
- 54 Hình 4.10: Ảnh hưởng của αNAA đến sự nhân nhanh chồi.
- 56 Hình 4.11: Ảnh hưởng của tổ hợp BA và NAA đến sự nhân nhanh chồi.
- 57 Hình 4.12: Tái sinh tạo chồi tỏi sạch virus từ callus.
- 60 Hình 4.13 : Cây tỏi hoàn chỉnh.
- Đặt vấn đề Cây tỏi (còn gọi là tỏi ta, đại toán, hom kía.
- Mặc dù các phương pháp giữ giống truyền thống có ưu điểm là giống có khả năng thích ứng rộng, dễ bảo quản và vận chuyển, nhưng nhược điểm là các bệnh virus nguy hiểm trên tỏi thường gặp như vàng lùn hành tây (Onion yellow dwarf virus-OYDV), sọc vàng tỏi tây (Leek yellow stripe virus-LYSV), Tomato black ring virus (TBRV), Shallot latent virus (SLV.
- 2Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu làm sạch bệnh virus cho cây tỏi (Allium sativum.
- Mục đích Sử dụng kỹ thuật tách và nuôi cấy tái sinh đỉnh sinh trưởng (meristem) nhằm tạo ra cây tỏi sạch bệnh virus cung cấp nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất giống tỏi sạch bệnh, chất lượng cao.
- Yêu cầu - Thu thập các mẫu cây tỏi bị bệnh virus làm nguyên liệu nghiên cứu.
- Xác định được môi trường thích hợp cho tái sinh đỉnh sinh trưởng.
- Xác định được kích thước meristem thích hợp cho nuôi cấy tái sinh cây và làm sạch bệnh virus.
- Xác định được ảnh hưởng của ribavirin đến khả năng tái sinh và làm sạch bệnh virus.
- Xác định được môi trường nhân nhanh thích hợp cho cây tỏi sạch bệnh virus.
- Xác định được môi trường tạo cây hoàn chỉnh thích hợp cho cây tỏi sạch bệnh virus.
- Giới thiệu về cây tỏi (Allium sativum.
- Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Pháp đã đưa cây tỏi từ châu Âu sang châu Mỹ.
- Ngày nay, có khoảng 300 giống cây tỏi được trồng rộng rãi trên khắp thế giới, từ vùng có khí hậu nhiệt đới xích đạo đến vĩ tuyến ở cả hai bán cầu.
- Trước đây, trong một thời gian dài, cây tỏi được xếp vào họ Liliaceae (họ hoa Lily) do hoa của chúng thuộc loại bầu thượng.
- Không chỉ được sử dụng làm nguồn thực phẩm, tỏi còn là một loại dược liệu quý được biết đến từ lâu do khả năng diệt khuẩn, tỏi được cho là là “chất Penicillin của thiên nhiên”.
- Những thiệt hại do virus gây ra trên cây tỏi Các cây họ hành tỏi bị tấn công bởi khoảng 50 bệnh trong đó 34 bệnh gây ra bởi nấm, 7 bệnh vi khuẩn và nấm men, 5 bệnh tuyến trùng, 3 bệnh virus và một bởi 5Mycoplasma (Schwartz và Mohan, 1995 [35.
- Vì vậy bệnh virus dễ phát triển trên diện tích rộng, từ năm này qua năm khác, bệnh không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng tới năng suất mà còn tới chất lượng sản phẩm.
- Duchoslav nghiên cứu trên tỏi đã phát hiện thấy tỷ lệ nhiễm trung bình ở Cộng hòa Séc khoảng 75,4% OYDV.
- và Delecolle đã điều tra nghiên cứu về ảnh hưởng của OYDV và LYSV trên 3 giống tỏi trồng phổ biến ở Pháp là Gernidowr, Printanor, Messidrome.
- Trung Quốc là nước trồng tỏi lớn nhất, chiếm 1/2 diện tích châu Á và 1/3 diện tích của thế giới, cũng bị tổn thất nặng nề bởi bệnh virus trên tỏi.
- Các kết quả trong nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng tác động của virus OYDV đối với sản lượng của hành tây và tỏi so với những cây không bị bệnh.
- OYDV có thể làm giảm quá trình sản xuất hạt giống của cây hành tây giống lên đến 50% tuy nhiên không ảnh hưởng tới sức sống hạt giống

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt