1
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2266/QHKT-TCT
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020
V/v Hướng dẫn các huyện rà soát, điều
chỉnh quy hoạch phù hợp với định
hướng phát triển đô thị và tổ chức thực
hiện: Quyết định số 1398/QĐ/TTg ngày
16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày
01/11/2019 của UBND Thành phố.
Kính gửi:
- UBND các huyện: Gia Lâm, Thanh Trì, Đông Anh, Hoài Đức, Đan Phượng;
- UBND các huyện, thị xã: Sóc Sơn, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc
Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phú Xuyên, TX. Sơn Tây.
Thực hiện chỉ đạo của: Thành ủy (tại Thông báo số 2103-TB/TU ngày
24/7/2019), Hội đồng nhân dân Thành phố (tại Báo cáo số 104/BC-HĐND ngày
30/11/2019) và UBND Thành phố (tại văn bản số 5636/UBND-ĐT ngày 20/12/2019),
Sở Quy hoạch – Kiến trúc đã có các văn bản gửi các Sở ngành và UBND các huyện:
Thông báo số 4606/QHKT-TB-TCT ngày 19/8/2019 (gửi các Sở ngành và 05 huyện
dự kiến phát triển thành quận); Số 7359/QHKT-TCT ngày 20/12/2019 gửi lấy ý kiến
các Sở ngành và UBND 18 huyện, thị xã về nội dung dự kiến hướng dẫn các huyện về
rà soát, điều chỉnh quy hoạch trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc lĩnh vực quy hoạch
kiến trúc; số 1009/QHKT-TCT ngày 11/3/2020 về tổng hợp các vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị đối với quy hoạch xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố
Hà Nội. Đến nay, Sở đã nhận được các văn bản, báo cáo của các Sở ngành và UBND
các huyện, thị xã:
(1) Các huyện dự kiến phát triển thành quận: Gia Lâm (số 702/UBND-QLĐT
ngày 24/3/2020); Đông Anh (số 96/BC-UBND ngày 11/3/2020); Đan Phượng (số
398/UBND-QLĐT ngày 16/3/2020); Thanh Trì (số 475/UBND-QLĐT ngày
12/3/2020).
(2) Các huyện, thị xã còn lại: Thường Tín (số 1454/UBND-QLĐT ngày
31/12/2019), Thạch Thất (số 61/UBND-QLĐT ngày 14/01/2020; số 680/UBNDQLĐT ngày 22/4/2020), Ứng hòa (số 1286/UBND-QLĐT ngày 31/12/2019), Chương
Mỹ (số 134/UBND-QLĐT ngày 03/02/2020).
(3) Các Sở ngành: Sở Xây dựng (số 12501/SXD-KHTH ngày 31/12/2019), Sở
Giao thông vận tải (số 194/SGTVT-KHTC ngày 08/12/2019), Sở Tài chính (số
190/STC-QLNS ngày 13/01/2020), Sở Tư pháp (số 224/STP-VBPQ ngày 20/01/2020),
Sở Giáo dục và Đào tạo (số 49/SGDĐT-KHTC ngày 06/01/2020), Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội (số 25/SLĐTBXH-KHTC ngày 03/01/2020), Sở Khoa học và
Công nghệ (số 1803/SKHCN-QLKH ngày 30/12/2019), Sở Ngoại vụ (số 2297/NV-VP
ngày 26/12/2019) - Xin gửi Phụ lục kèm theo văn bản.
2
Căn cứ:
- Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch; Luật Kiến trúc năm 2019 và các nghị định, thông tư hướng
dẫn liên quan;
- Quyết định số 1398/QĐ/TTg ngày 16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết số 83/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội
tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV đối với lĩnh vực xây dựng;
- Chương trình số 02-Ctr/TU của Thành uỷ Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nhân dân”;
- Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 01/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội
về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo
quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Báo cáo số 104/BC-HĐND ngày 30/11/2019 của HĐND Thành phố Hà Nội về
Kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
- Báo cáo của UBND các huyện, thị xã về công tác quy hoạch xây dựng trên địa
bàn huyện, thị xã; về các vướng mắc và đề xuất, kiến nghị đối với quy hoạch xây dựng
trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của Bộ xây dựng về triển khai
quy hoạch vùng huyện, vùng liên huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Văn bản số 3101/BCT-CTĐP ngày 29/4/2020 của Bộ Công thương về quản lý
cụm công nghiệp theo pháp luật quy hoạch và Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
- Thông báo số 2588-TB/TU ngày 12/5/2020 của Thành ủy Hà Nội về Kết luận
của đồng chí Ngô Thị Thanh Hằng, Ủy viên trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường
trực, Trưởng ban chỉ đạo Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội tại Hội
nghị giao ban 4 tháng đầu năm 2020.
Sở Quy hoạch – Kiến trúc bổ sung hướng dẫn đối với một số nội dung công tác
quy hoạch xây dựng để UBND các huyện, thị xã có cơ sở triển khai trong giai đoạn
năm 2020÷2021 và các năm tiếp theo, cụ thể như sau:
I. Mục đích về rà soát, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với định hướng phát
triển đô thị:
(1) - Rà soát, thực hiện quy hoạch phủ kín quy hoạch trên địa bàn huyện, hướng
tới các tiêu chí từ huyện phát triển thành quận từ nay đến năm 2025;
(2) - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện rà soát, lập, thẩm định, trình phê duyệt các đồ
án quy hoạch. Nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch đáp ứng tình hình thực tiễn theo
yêu cầu phát triển của Thành phố.
(3) - Đẩy nhanh, hiệu quả công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên cơ
sở lồng ghép, kế thừa kết quả đã nghiên cứu, phát huy hiệu quả quản lý phát triển đô
thị theo quy hoạch.
(4) - Tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành trung ương và giữa các Sở, ban
ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý quy hoạch và rõ nội dung công
việc, rõ trách nhiệm (chủ trì, phối hợp).
3
II. Quan điểm và mục tiêu:
2.1. Quan điểm:
- Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện trong quá trình đô thị hóa
nhằm nâng cao điều kiện sống người dân nông thôn gần với điều kiện sống người dân
đô thị; cải tạo và hình thành khu vực dân cư có cơ sở hạ tầng phù hợp quy hoạch và
đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị của Thủ đô Hà Nội.
- Xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện gắn
với mục tiêu, định hướng tái cơ cấu nông nghiệp và sản xuất hàng hóa theo định
hướng phát triển Thủ đô; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang
phi nông nghiệp, từng bước tạo điều kiện môi trường sử dụng tối đa lao động trên địa
bàn huyện.
- Xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện
nhằm định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội
phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô
thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư.
2.2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Rà soát các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt; định hướng và
đề xuất các giải pháp điều chỉnh quy hoạch gắn với đô thị hóa (giai đoạn 2020 và các
năm tiếp theo) phù hợp với Đề án được UBND Thành phố phê duyệt.
- Xây dựng nông thôn theo các tiêu chí, tiêu chuẩn: Huyện nông thôn mới nâng
cao thành Quận; Xã nông thôn mới nâng cao thành Phường (đơn vị ở) trong tương lai
và phù hợp với đặc điểm của từng khu vực tại huyện.
- Định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội,
phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô
thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Cụ thể hóa các chủ trương của Thành ủy, các Quyết định phê duyệt “Đề án đầu
tư, xây dựng huyện thành quận” của UBND Thành phố; cơ bản đáp ứng các tiêu chí,
tiêu chuẩn quy định tại các Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 và số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; phù hợp
với các chương trình, kế hoạch chỉ đạo của Thành ủy, HĐND và UBND thành phố Hà
Nội (ưu tiên các huyện có mức độ đô thị hóa cao).
- Quy hoạch theo hướng tích hợp các định hướng của một số ngành và lĩnh vực
trong quá trình lập, thẩm định nhằm nâng cao chất lượng quy hoạch, phục vụ quá trình
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, đất đai, phát triển kinh tế - xã hội phục vụ dân sinh trên
địa bàn huyện và từng tiểu vùng trong huyện, làm tiền đề cho việc phát triển đô thị
trên địa bàn huyện (theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ
ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh).
- Xác định hướng phát triển, nguyên tắc áp dụng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
cho các khu chức năng, cơ sở hạ tầng tại các huyện có tốc độ đô thị hóa cao, các huyện
có lộ trình lên quận để vừa đảm bảo yêu cầu xây dựng nông thôn mới nâng cao trong
4
giai đoạn 2020 - 2025, đồng thời hạn chế đầu tư lãng phí hoặc gây bất cập cho quá
trình phát triển đô thị sau năm 2020.
- Lập kế hoạch xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao gắn với quá trình đô thị
hóa; đề xuất các chương trình, dự án, kinh phí,...và phân công các trách nhiệm các cơ
quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện - (Chi tiết xin xem Phụ lục 1).
III. Các loại hình quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc cơ bản trên
địa bàn cấp huyện và trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai:
3.1. Các loại hình quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc:
(1) - Quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh: 101 quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và
Bộ trưởng các bộ ngành theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính
phủ. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh; quy định việc tích hợp quy
hoạch vào quy hoạch tỉnh. Đối với quy hoạch Thủ đô, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
sau khi có ý kiến của Quốc hội theo Điều 34 Luật Quy hoạch năm 2017.
(2) - Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô (khu vực Bắc sông
Hồng; khu vực Đông vành đai IV; khu vực trung tâm hội chợ triển lãm Quốc gia): 03
quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo các văn bản số
463/TTg-CN ngày 11/4/2019 và số 576/TTg-CN ngày 17/5/2019.
(3) - Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện (02 quy hoạch: Thạch Thất – Quốc
Oai; Thường Tín – Phú Xuyên), Quy hoạch xây dựng vùng huyện (10 quy hoạch: Sóc
Sơn, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ; Chương Mỹ; Thanh Oai; Mỹ Đức; Ứng Hòa; Gia
Lâm; Đan Phượng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố: Tỷ lệ thể hiện
đồ án thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của
Bộ Xây dựng và văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của Bộ xây dựng về
triển khai quy hoạch vùng huyện, vùng liên huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(4) - Quy hoạch nông thôn, gồm: Quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới
(386 quy hoạch); Quy hoạch chi tiết xây dựng: Trung tâm xã (373 quy hoạch), Khu
dân cư (354 quy hoạch), Khu chức năng khác,...trên địa bàn xã thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/TT-BXD
ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn và các
văn bản hướng dẫn (số 3302/QHKT-HTKT ngày 31/5/2017 của Sở Quy hoạch – Kiến
trúc; số 434/HD-SNN ngày 21/12/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
và các quy định hiện hành. Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch các xã nông thôn mới
trước Quý III/2020 theo Thông báo số 2588-TB/TU ngày 12/5/2020 của Thành ủy Hà
Nội về Kết luận của đồng chí Ngô Thị Thanh Hằng, Ủy viên trung ương Đảng, Phó Bí
thư Thường trực, Trưởng ban chỉ đạo Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy Hà
Nội tại Hội nghị giao ban 4 tháng đầu năm 2020.
(5) - Quy hoạch xây dựng khu chức năng, gồm: Quy hoạch chung xây dựng (quy
mô ≥500Ha trở lên); Quy hoạch phân khu xây dựng (quy mô <500 Ha); Quy hoạch
chi tiết xây dựng. Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng liên tỉnh thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
trong tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố. Quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
5
Thành phố hoặc cấp huyện: Số lượng quy hoạch được xác định trong hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng.
(6) - Quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết khu vực Thị trấn thuộc huyện thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố hoặc cấp huyện.
(7) - Quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND các cấp (Số lượng quy hoạch được xác định theo kế hoạch vốn ngân sách
của UBND thành phố hoặc cấp huyện).
(8) - Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, làng nghề (159 CCN, LN theo Báo cáo
số 514/SCT-QLCN ngày 11/02/2020 của Sở Công thương) thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND Thành phố (nếu có phạm vi liên huyện) hoặc cấp huyện (nếu có
phạm vi thuộc huyện): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày
25/5/2017 của Chính phủ, hướng dẫn tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/6/2016 của Bộ Xây dựng và văn bản số 3101/BCT-CTĐP ngày 29/4/2020 của Bộ
Công thương về quản lý cụm công nghiệp theo pháp luật quy hoạch và Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP.
(9) - “Quy chế quản lý kiến trúc” được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông
thôn của thành phố theo Luật Kiến trúc năm 2019 - thay thế cụm từ “Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị” (35 quy chế). Số lượng quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn: UBND cấp huyện xác định, lập danh mục.
*. Chú thích:
- Các quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc (nêu trên) sẽ chịu tác động
bởi các quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch ngành, lĩnh
vực; quy hoạch mạng lưới; các đề án, kế hoạch,…cấp trên theo Luật Quy hoạch.
- Về hạ tầng khung: Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn cao hơn để tiệm cận
gần với các tiêu chuẩn đô thị; từng bước chuyển hoá từ “Chương trình phát triển nông
thôn” sang “Chương trình phát triển đô thị” đối với huyện thành quận, xã thành
phường; thiết kế đồng bộ mạng lưới giao thông chính tại khu vực nông thôn (liên thôn,
liên xã, liên huyện) cần ưu tiên bố trí rãnh biên, hào kỹ thuật nhằm thuận tiện cho lắp
đặt, duy tu bảo dưỡng và tránh lãng phí.
- Hoàn thành kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt để hướng tới mục
tiêu phủ kín Quy hoạch chi tiết 1/500 trung tâm xã và điểm dân cư trong năm 2021.
3.2. Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc:
- Sở, ngành rà soát Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 điểm 59
Luật Quy hoạch để hướng dẫn UBND các huyện - (Chi tiết xin xem Phụ lục 2).
- Tiếp tục thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy; Kế hoạch của
UBND Thành phố và Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Nâng cao “Chương trình
xây dựng nông thôn mới”, từng bước chuyển hóa thành “Chương trình phát triển đô
thị” tại các huyện thuộc khu vực Đô thị trung tâm, có lộ trình lên quận.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1398/QĐ/TTg ngày 16/10/2019 của Thủ
tướng Chính phủ, Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 01/11/2019 của UBND Thành phố:
+ Đối với các huyện thành quận: Chi tiết xin xem Phụ lục 1, 2, 3, 4.
+ Đối với các huyện, thị xã còn lại: Chi tiết xin xem Phụ lục 5.
6
IV. Một số nội dung bổ sung hướng dẫn cụ thể về quy hoạch kiến trúc:
4.1. Đối với các huyện dự kiến phát triển thành quận:
a) Các yêu cầu chung:
(1) - Xây dựng kế hoạch và và lộ trình thực hiện các đề án đầu tư, đề án xây dựng
hạ tầng khung đối với các huyện sẽ phát triển lên quận để đáp ứng yêu cầu theo các
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các tiêu chuẩn của Quận/Phường.
(2) - Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô tại khu vực Đông
vành đai IV, khu vực Bắc sông Hồng và Trung tâm hội chợ triển lãm Quốc gia. Đồng
thời, điều chỉnh các Quy hoạch phân khu đô thị theo tiêu chí phát triển thành quận.
(3) - Nghiên cứu, đề xuất nội dung theo định hướng tham khảo “Đề án xây dựng
nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 –
2020” (tại Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Các yêu cầu cụ thể:
(1) - Đối với phần diện tích đất thuộc khu vực đô thị tại huyện:
- Đánh giá, phân loại, từng bước phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500; tích hợp các nội dung, tiêu chí thuộc “Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới” nâng cao thành các nội dung, tiêu chí thuộc “Chương trình phát
triển đô thị”.
- Tổ chức quản lý theo Luật Quy hoạch đô thị (quy hoạch phân khu đô thị, quy
hoạch chi tiết,...) và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Đối với vùng đất bãi ngoài đê: Thực hiện quản lý theo Luật Đê điều, Quyết
định số 257/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều hệ
thống sông Hồng, sông Thái Bình và các văn bản hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch – Kiến trúc,... Các
nội dung về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; báo cáo Thủ tướng Chính phủ (nếu có) sẽ
thực hiện sau khi Bộ NN&PTNT có ý kiến đối với Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết
của từng tuyến sông có đê và Quy hoạch đê điều.
*. Chú thích:
Các hoạt động phát triển KT-XH và xây dựng công trình, nhà ở mới theo quy
định tại Khoản 3, Điều 26, Luật Đê điều chỉ được xem xét đối với một số khu vực mà
chiều rộng bãi sông (khoảng cách từ chân đê đến mép bờ của sông) lớn hơn 500m,
vận tốc dòng chảy trên bãi tương ứng với lũ thiết kế nhỏ hơn 0,2m/s; diện tích xây
dựng không vượt quá 5% diện tích bãi sông. Các khu vực còn lại không được xây
dựng công trình, nhà ở mới, trừ công trình được phép xây dựng theo Khoản 1, Khoản
2, Điều 26 Luật Đê điều).
- Lập quy hoạch chi tiết, tái cấu trúc các đơn vị ở trong các quy hoạch phân khu
đô thị, theo hướng: Tính toán mở rộng quỹ đất dự trữ, nâng cao chỉ tiêu đối với các
quỹ đất trường học, nhà trẻ, y tế, thể dục thể thao, cây xanh, công trình công
cộng,...phù hợp với yêu cầu phát triển về quy mô dân số, đáp ứng các tiêu chí và tiêu
chuẩn đô thị của Phường (đơn vị ở) trong tương lai: “Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị”.
7
*. Chú thích:
Nghiên cứu, đề xuất ranh giới hành chính Quận/Phường trong tương lai, theo
hướng các tuyến đường quy hoạch, thuận lợi quản lý, đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn
theo các Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phù hợp với thực tiễn (khi phương án
điều chỉnh quy hoạch không đủ các điều kiện khả thi), báo cáo cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
- UBND các huyện và các Sở, ngành phối hợp, rà soát các quy hoạch phát triển
ngành, mạng lưới (có sử dụng đất); đề xuất danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành trên địa bàn Thành phố; tổ chức tích hợp các quy hoạch ngành
vào quy hoạch tỉnh, thành phố và hệ thống quy hoạch quốc gia (theo Luật Quy hoạch
năm 2017, Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chỉnh phủ và các quy
định có liên quan). Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển
ngành, mạng lưới trên địa bàn Thành phố (phù hợp với chiến lược phát triển ngành,
lĩnh vực): Công nghiệp; Nông nghiệp; Thương mại; Bảo vệ và Phát triển rừng; Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chăn nuôi; Thuỷ sản; Thuỷ lợi; Công nghệ
thông tin; Bưu chính viễn thông; Hệ thống Giáo dục và Đào tạo; Hệ thống Y tế; Nghề
- Làng nghề; Thể dục Thể thao; Mạng lưới Cơ sở giết mổ và Chế biến gia súc gia cầm;
Mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội; Mạng lưới trường học;
Quy hoạch phát triển khu/cụm công nghiệp; Mạng lưới xăng dầu,...để đề xuất tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh (Hà Nội) theo quy định tại Điểm C, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy
hoạch - (Chi tiết xin xem Phụ lục 4).
- Bổ sung đề xuất khi có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn, của chiến lược
phát triển ngành, lĩnh vực; hoặc có thay đổi địa giới hành chính đối với các huyện/xã
dự kiến thành quận/phường theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 và
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Sở Xây dựng và Viện QHXD Hà Nội nghiên cứu, đề xuất nội dung phát triển
cơ sở hạ tầng khung ưu tiên đầu tư trên địa bàn huyện (gắn với đề xuất về nguồn lực
thực hiện): giao thông, hệ thống lưới điện, cấp nước,...thuộc Chương trình phát triển
đô thị tại các huyện dự kiến phát triển thành quận.
- UBND các huyện tổ chức nghiên cứu cải tạo chỉnh trang, phát triển các điểm
dân cư tập trung trên địa bàn xã theo mô hình phường (đơn vị ở) trong tương lai: Hạn
chế phát triển các Nhóm nhà ở lẻ không đảm bảo đồng bộ, chỉ xem xét bố trí các dự án
phát triển Khu nhà ở, Khu đô thị mới có quy mô ≥20Ha với các chức năng kết nối hạ
tầng đô thị đồng bộ, có giải pháp kết nối giữa không gian tự nhiên với không gian đô
thị hiện đại và bảo vệ, tôn tạo một số làng xóm hiện hữu có chỉnh trang cải tạo (đặc
biệt chú trọng nhiệm vụ quy hoạch chi tiết nhằm bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống
đối với các làng cổ hình thành trước năm 1900, theo đề xuất của UBND cấp xã).
- Quy hoạch không gian ngầm, TOD: Phát triển dịch vụ thương mại; trung tâm
TOD gắn kết các Trung tâm đô thị, thương mại, dịch vụ, kho dự trữ Logistic và hệ thống
giao thông đô thị hiện đại (bao gồm mạng lưới các tuyến đường vành đai và đường
chính đô thị, được gắn kết bởi mạng lưới giao thông công cộng là chủ yếu), với các làn
riêng cho City Bus, BRT, Metro, Xe đạp và các phương tiện thân thiện với môi trường.
8
- Sở ngành phối hợp với UBND huyện tổ chức xây dựng Danh mục các quy
hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 điểm 59 Luật Quy hoạch để hướng dẫn UBND các huyện
- (Chi tiết xin xem Phụ lục 2); Rà soát, đề xuất đối với các quy hoạch ngành quốc gia
(Phụ lục I - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14); quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành (Phụ lục II - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14).
(2) - Đối với phần diện tích đất không thuộc khu vực đô thị tại huyện:
- Không lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện (do tỷ lệ đất thuộc khu vực đô thị
trên 70%), gồm các huyện: Đông Anh, Hoài Đức, Thanh Trì.
- Lập 02 Quy hoạch xây dựng vùng huyện (do tỷ lệ đất thuộc khu vực đô thị nhỏ
hơn 70%), gồm các huyện: Gia Lâm, Đan Phượng; Quy hoạch chung xây dựng khu
chức năng (quy mô ≥500Ha trở lên); Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng (quy
mô <500 Ha); Quy hoạch chi tiết,..: Nội dung và tỷ lệ thể hiện đồ án theo văn bản số
2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của Bộ xây dựng.
- Lập điều chỉnh: Quy hoạch chung xây dựng các xã (hoàn thành trước Quý
III/2020); Quy hoạch chung khu vực thị trấn (nếu có) theo quy định hiện hành.
- Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Trung tâm xã; Điểm dân cư hiện
có và dự kiến mới đảm bảo đồng bộ về hạ tầng cơ sở.
*. Chú thích: Tính toán mở rộng quỹ đất dự trữ, nâng cao tiêu chí, chỉ tiêu quỹ đất
trường học, nhà trẻ, y tế, thể dục thể thao, cây xanh, công trình công cộng,...để từng bước
đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí và tiêu chuẩn Phường/Thị trấn/Đơn vị ở trong tương lai.
- Thành lập và tổ chức lập Quy hoạch chi tiết 1/500 cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề đảm bảo các yêu cầu về VSMT, PCCC và tiêu thoát nước khu
vực. Tập trung xử lý các vấn đề về ô nhiễm môi trường, khói bụi và xây dựng các
Trạm xử lý nước thải; Đầu tư đồng bộ hạ tầng cơ sở tại CCN, làng nghề còn thiếu theo
quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của UBTV Quốc hội, Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, văn bản số 3101/BCT-CTĐP
ngày 29/4/2020 của Bộ Công thương và các quy định hiện hành.
- Rà soát, đề xuất bổ sung vị trí, quy mô xây dựng các Trung tâm dịch vụ, hỗ trợ
sản xuất; mạng lưới cung ứng sáng tạo; các chợ đầu mối,...trên địa bàn huyện (có cơ
cấu gắn với các khu vực đô thị, nông thôn của các huyện/tỉnh tiếp giáp xung quanh).
4.2. Đối với các huyện, thị xã còn lại:
a) Các yêu cầu chung:
(1) - Sở ngành phối hợp với UBND huyện tổ chức rà soát Danh mục các quy
hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 điểm 59 Luật Quy hoạch để hướng dẫn UBND các huyện;
Rà soát, đề xuất đối với các quy hoạch ngành quốc gia (Phụ lục I - Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14), quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành (Phụ lục II - Luật Quy
hoạch số 21/2017/QH14); Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ
có liên quan trên địa bàn huyện (Chi tiết xin xem: Phụ lục 1; Phụ lục 2; Phụ lục 3;
Phụ lục 4; Phụ lục 5). Tập trung vào các nội dung trọng tâm cần rà soát:
9
- Quy hoạch không gian ngầm, TOD trên địa bàn huyện.
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Quy hoạch cửa khẩu; quy
hoạch tuyến, ga đường sắt; quy hoạch cảng hàng không, sân bay.
- Quy hoạch cây xanh, mặt nước.
- Quy hoạch mạng lưới thiết chế công.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế, văn hóa và thể thao, du lịch, cơ sở giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; khảo cổ.
- Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê; Quy hoạch chi tiết bến cảng,
cầu cảng, bến phao; hệ thống cảng cạn,...
- Quy hoạch hệ thống cơ sở chăm sóc người khuyết tật; chăm sóc người cao tuổi;
hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Quy hoạch vùng và cơ sở an toàn dịch bệnh động vật - gắn với mạng lưới cơ sở
giết mổ tập trung trên địa bàn Thành phố.
- Quy hoạch khác có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để tích hợp vào hệ thống
quy hoạch quốc gia, quy hoạch tỉnh (Hà Nội).
(2) - Rà soát, báo cáo về Quy hoạch chung xây dựng huyện đã duyệt; Lập nhiệm
vụ, đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện theo Thông tư số
12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng (Chi tiết xin xem Phụ lục 5).
(3) - Xây dựng và phê duyệt kế hoạch lập quy hoạch, cụ thể:
- Lập 02 QHXD vùng liên huyện (Thạch Thất – Quốc Oai; Thường Tín – Phú
Xuyên) theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng, gắn với 02 Đô thị vệ
tinh (Hòa Lạc; Phú Xuyên) liên quan vùng liên huyện.
- Lập 08 Quy hoạch xây dựng vùng huyện (Sóc Sơn, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ;
Chương Mỹ; Thanh Oai; Mỹ Đức; Ứng Hòa): Nội dung hồ sơ và tỷ lệ thể hiện đồ án
theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD và văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020
của Bộ xây dựng và các quy định hiện hành.
- Rà soát, báo cáo cấp thẩm quyền cho phép cập nhật các nội dung phù hợp của
đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã trên địa bàn huyện vào “Quy hoạch
xây dựng vùng huyện” hoặc “Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện”.
- Rà soát, xây dựng và ban hành kế hoạch/lộ trình phủ kín các Quy hoạch nông
thôn trên địa bàn huyện, bao gồm: Quy hoạch chung xây dựng xã tỷ lệ 1/5.000-1/2000;
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn; trung tâm xã tỷ lệ 1/500 trong
giai đoạn 2020-2025, báo cáo Thành ủy và UBND Thành phố (Trước Quý III/2020).
*. Chú thích: Việc lập, thẩm định, trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ các loại hình
quy hoạch xây dựng phải đảm bảo về quy trình, nội dung lấy ý kiến và đúng thẩm
quyền, đảm bảo công khai minh bạch. Không phát triển đô thị dàn trải tại các xã nằm
ngoài khu vực đô thị.
b) Các yêu cầu cụ thể:
(1) - Đối với phần diện tích đất thuộc khu vực đô thị tại huyện:
Yêu cầu triển khai như Mục 4.1.b (1) nêu trên.
(2) - Đối với phần diện tích đất không thuộc khu vực đô thị tại huyện:
- Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch các xã nông thôn mới trước Quý III/2020
10
theo Thông báo số 2588-TB/TU ngày 12/5/2020 của Thành ủy Hà Nội về Kết luận của
đồng chí Ngô Thị Thanh Hằng, Ủy viên trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực,
Trưởng ban chỉ đạo Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội tại Hội nghị
giao ban 4 tháng đầu năm 2020.
- Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân cư; trung tâm xã (tỷ lệ 1/2000;
1/500); đề xuất điều chỉnh, tái cơ cấu kinh tế - xã hội gắn với các giải pháp quy hoạch
đảm bảo khả thi, đáp ứng các tiêu chí nâng cao trong giai đoạn năm 2020-2025.
- Mức độ ưu tiên, kế hoạch, lộ trình triển khai các quy hoạch chi tiết, cụ thể:
a) Theo mức độ đô thị hoá:
+ Các xã có mức độ đô thị hoá cao (thành phường): Diện tích đất dự kiến thuộc
khu vực phát đô thị (kể cả đất dự trữ) chiếm từ 70%100% diện tích đất toàn xã;
+ Các xã có mức độ đô thị hoá trung bình: Diện tích đất dự kiến thuộc khu vực
phát đô thị (kể cả đất dự trữ ) chiếm từ 30%70% diện tích đất toàn xã;
+ Các xã có mức độ đô thị hoá thấp: Diện tích đất dự kiến thuộc khu vực phát
đô thị (kể cả đất dự trữ) chiếm dưới 30% diện tích đất toàn xã.
b) Theo quy mô dân số của các khu, điểm dân cư hiện có và dự kiến mới:
+ Loại lớn (hoặc liên thôn) từ trên 3.500 dân trên 5.000 dân;
+ Loại trung bình từ trên 2.000 dân 3.500 dân;
+ Loại nhỏ từ nhỏ hơn 1.000 dân 2.000 dân.
*. Chú thích: Nghiên cứu cơ cấu, lập bảng tính toán (so sánh) để đáp ứng quy
mô Đơn vị ở hướng tới các tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị tại khu vực.
- Lập các quy hoạch phân khu chức năng theo quy định Luật Xây dựng. Tập
trung quản lý theo các quy hoạch, tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao. Chủ
động rà soát, đề xuất điều chỉnh, tái cơ cấu kinh tế - xã hội gắn với các giải pháp quy
hoạch đảm bảo khả thi, đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội và các quy định khác có liên quan trên địa bàn Thành phố, cụ thể:
+ Quy hoạch xây dựng các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện được thực hiện theo quy định lập thẩm định phê duyệt quy hoạch khu
chức năng của Luật Xây dựng. Áp dụng có điều kiện các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
đô thị về đất đai, hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án theo tiêu chí phát triển đô thị.
+ Điều chỉnh các quy hoạch sản xuất nông nghiệp, trong đó trọng tâm là các
vùng sản xuất tập trung nông, lâm, thủy sản, hàng hóa chủ yếu, theo hướng hình thành
một nền nông nghiệp hàng hóa lớn phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh
thái của từng vùng.
+ Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, làng nghề: Tuân thủ quy hoạch, chú
trọng các yêu cầu về vệ sinh môi trường, sử dụng nhiều cho lao động tại chỗ; bố trí,
sắp xếp loại hình công nghiệp, làng nghề, dịch vụ hỗ trợ công nghiệp theo quy định.
*. Chú thích:
- Kế thừa các nội dung phù hợp theo các văn bản đã hướng dẫn của Sở
NN&PTNT và Sở Quy hoạch – Kiến trúc liên quan: Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng các xã; Quy hoạch chi tiết điểm dân cư, trung tâm xã.
- Bổ sung kế hoạch lập Quy chế quản lý kiến trúc cho các điểm dân cư nông thôn
theo Điều 11, Điều 14 Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019 (có hiệu lực
thi hành từ 01/7/2019) phù hợp với thực tiễn và các quy định pháp luật hiện hành.
11
V. Một số lưu ý khi lập quy hoạch chi tiết:
5.1. Nghiên cứu, xác định quỹ đất dự trữ phát triển thích ứng với đô thị hóa:
Quỹ đất dự trữ phát triển xã và khu dân cư tại chỗ (dành cho nhu cầu phát triển
và chuyển đổi cơ cấu lao động tại chỗ tính đến năm 2030), bao gồm:
(1) Quỹ đất dự trữ 5% x Diện tích đất nông nghiệp.
(2) Quỹ đất phát triển các cụm công nghiệp tập trung / làng nghề tại huyện.
(3) Quỹ đất dự kiến phát triển làng xóm, khu dân cư tại chỗ (phục vụ dãn dân, di
dân tái định cư GPMB, công trình lợi ích công cộng, cây xanh - TDTT,...) theo tính
toán khoảng 20÷25% diện tích khu dân cư hiện có và đến các trục đường quy hoạch
xung quanh. Cơ sở để dự báo quỹ đất dãn dân hàng năm được căn cứ vào QCXDVN,
TCTK và các quy định hiện hành trên địa bàn Thành phố.
Các trường hợp đầu tư xây dựng mới phục vụ dãn dân, di dân tái định cư GPMB,
công trình lợi ích công cộng, cây xanh – thể dục thể thao,... sẽ được xem xét bố trí theo
quy hoạch chi tiết được duyệt.
Quỹ đất dự trữ phát triển xã và khu dân cư tại chỗ: [ = (1) + (2) + (3)]
*. Chú thích: Đối tượng thụ hưởng không gian trên Quỹ đất dự kiến phát triển
làng xóm, khu dân cư tại chỗ (phục vụ dãn dân, di dân tái định cư GPMB, công trình
lợi ích công cộng, cây xanh - TDTT,...) là người dân tại các làng xóm, khu dân cư hiện
có. Tuyệt đối không tùy tiện sử dụng vào các nhu cầu dự án khác, đảm bảo phát triển
bền vững các khu dân cư trên địa bàn xã về quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan. UBND
cấp huyện quản lý quỹ đất này, lập quy hoạch chi tiết và kế hoạch sử dụng, trình
UBND Thành phố xem xét, quyết định.
5.2. Bổ sung quy định trong các đồ án quy hoạch chi tiết (đã duyệt và đang
lập) về quản lý quy hoạch, kiến trúc tại các làng cổ, làng cũ:
(1) - Các tuyến giao thông trong làng lát gạch lỗ, gạch thấm để giảm tải tiêu thoát
nước đô thị, tốt cho cây trồng và bổ cập nước ngầm tầng nông.
(2) - Khuyến khích thiết kế công trình xanh, thân thiện môi trường, sử dụng vật
liệu truyền thống. Hạn chế tối đa bê tông hóa trong khu vực làng cổ, làng cũ.
(3) - Xác định rõ cấu trúc không gian truyền thống khu vực làng cổ, làng cũ: Các
yếu tố cấu thành không gian truyền thống tại các làng xóm đặc trưng, các yếu tố hợp
thành ký ức truyền thống có giá trị và cần có giải pháp bảo vệ, ví dụ: Cây đa, giếng
nước, đình làng, chùa, đền, miếu, bến nước – triền đê, nhà thờ, nhà tiền đường, không
gian sinh hoạt cộng đồng, sân bóng, chợ làng,...
(4) - Khuyến khích thiết kế công trình: Xanh, tiết kiệm năng lượng, thân thiện
môi trường, sử dụng vật liệu mái truyền thống, công nghệ thông minh hiện đại, thuận
lợi trồng & chăm sóc cây xanh theo chiều đứng. Hạn chế tối đa bê tông hóa.
(5) - Công trình cổ, cũ: Khuyến khích mô phỏng đặc trưng văn hóa vào thiết kế
kiến trúc, tận dụng ánh sáng tự nhiên và chọn thiết bị tiết kiệm năng lượng, dùng vật
liệu địa phương khi thiết kế và xây dựng công trình.
(6) - Công trình thiết chế công và đường giao thông: Thiết kế đảm bảo tiếp cận
phổ cập - universal access (có lối đi cho xe lăn vào công trình và lên xuống vỉa hè, có
chỉ báo trên vỉa hè và lối sang đường cho người đi bộ cho người mù dùng gậy), người
già và trẻ nhỏ có thể tiếp cận và sử dụng an toàn các công trình đó...
12
5.3. Tiêu chí về các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật:
Theo Nghị quyết số 1210/2016/UBNDTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, với các nội dung chính như sau:
- Về giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ≥ 18%, mật độ đường
giao thông (tính đến đường có bề rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) ≥ 10km/km2, diện tích
đất giao thông tính trên dân số 15m2/người …
- Về cấp điện và chiếu sáng công cộng: Cấp điện sinh hoạt 1000kw/người/năm, tỉ
lệ đường phố chính được chiếu sáng ≥ 95% …
- Về cấp nước: Cấp nước sinh hoạt 120l/người/ngày.đêm; tỷ lệ hộ dân được cấp
nước sạch, hợp vệ sinh ≥ 95% …
- Về viễn thông: Số thuê bao internet 25 thuê bao/100 dân; tỷ lệ phủ sóng thông
tin di động trên dân số ≥95% …
- Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường: Mật độ đường cống thoát nước chính
4,5km/km2; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau khi xử
lý ≥ 70%; tỷ lệ chất thải sinh hoạt được thu gom ≥ 90%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý,
tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau khi xử lý ≥ 90% …
- Về nghĩa trang, nhà tang lễ: Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng ≥ 25%; các nghĩa
trang, nghĩa địa hiện có nghiên cứu giải pháp từng bước đóng cửa, chuyển sang nghĩa
trang tập trung của TP, trồng cây xanh cách ly xung quanh để đảm bảo môi trường.
Sở Quy hoạch – Kiến trúc bổ sung hướng dẫn các huyện rà soát, điều chỉnh quy
hoạch phù hợp với định hướng phát triển đô thị và tổ chức thực hiện: Quyết định số
1398/QĐ/TTg ngày 16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 235/KHUBND ngày 01/11/2019 của UBND Thành phố như nêu trên để UBND các huyện
được biết và phối hợp thực hiện./.
(Sở Quy hoạch – Kiến trúc sẽ bổ sung hướng dẫn cụ thể một số nội dung và tổ
chức tập huấn theo yêu cầu của UBND các huyện, thị xã)
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Thành uỷ Hà Nội;
- HĐND Thành phố Hà Nội;
- UBND Thành phố;
(để b/c);
- Ban chỉ đạo Chương trình 02-CTr/TU
- Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng Nông thôn mới Hà Nội;
- Các Sở: XD; KH&ĐT; NN&PTNT; GTVT;
Công thương; GD&ĐT; VHTT&DL; Y tế;
LĐTB&XH; TT&TT (để ph/h hướng dẫn huyện);
- Giám đốc Sở (để b/c);
- PGĐ Sở Nguyễn Đức Nghĩa;
- Lưu: VT, HTKT, P1, P2, TCT (A. Sơn)
(Đã ký)
Nguyễn Trúc Anh
1
PHỤ LỤC 1 – Nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị kiểm tra, hướng dẫn UBND huyện (Hướng tới các tiêu
chuẩn, tiêu chí theo các Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 và số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội)
(Kèm theo văn bản số: 2266/QHKT-TCT ngày 01/6/2020 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc)
STT
Nội dung
(1)
A
(2)
Tiêu chuẩn /
Điều kiện hiện
Tiêu chí
trạng
Cơ quan, đơn vị
(Bộ Xây dựng tổ chức (UBND huyện tổ
chủ trì
(Kiểm tra, hướng dẫn)
thẩm định, đánh giá Đề
chức thu thập,
án phân loại đô thị)
tính toán số liệu)
(3)
(4)
(5)
Tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị
Cơ quan, đơn vị phối
hợp
(Kiểm tra, hướng dẫn)
(6)
1
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu
và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối
thiểu đạt 15 điểm, tối đa đạt 20 điểm)
1.1
Vị trí, chức năng, vai trò (tối thiểu đạt 3,75
điểm, tối đa đạt 5,0 điểm)
Bộ Xây dựng
1.2
Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
(tối thiểu đạt 11,25 điểm, tối đa đạt 15 điểm)
Bộ Xây dựng
2
Tiêu chí 2: Quy mô dân số (tối thiểu đạt 6,0
điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)
- Toàn đô thị:
- Khu vực nội thành:
Bộ Xây dựng
UBND Thành phố; các
Bộ ngành trung ương
liên quan
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
Sở ngành liên quan,
UBND huyện
Bộ Xây dựng
Tiêu chí 3: Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5
điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
3
-
Toàn đô thị:
-
Khu vực nội thành:
3.000- ≥ 3.500
người/km2
≥ 12.000-20.000
người/km2
UBND Thành phố; các
Bộ ngành trung ương
liên quan
UBND Thành phố; các
Bộ ngành trung ương
liên quan
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
UBND Thành phố; các
Bộ ngành trung ương
liên quan
2
4
5
5A
5A.1
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
(tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
- Toàn đô thị:
- Khu vực nội thành:
Sở NN&PTNT; Sở
ngành liên quan, UBND
huyện
Sở Xây dựng
Sở ngành liên quan,
UBND huyện
- 70-75%
- 90-95%
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng
và kiến trúc, cảnh quan đô thị (tối thiểu đạt
36 điểm, tối đa đạt 48,0 điểm)
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị
Hạ tầng xã hội
5A.1.1
Nhà ở
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố
5A.1.2
Công trình công cộng
- 26,5-≥
29
sàn/người
- 90-100 %
m2
-
Đất dân dụng
- 54- ≥ 61 m2 /người
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
-
Đất xây dựng các công trình dịch vụ
công cộng đô thị
- 4,0- ≥ 5,0 m2 /người
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
-
Đất xây dựng công trình công cộng cấp
đơn vị ở
- 1,5- ≥ 2,0 m2 /người
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
-
Cơ sở y tế cấp đô thị
- 2,4- ≥ 2,8 giường/
1.000 dân
Sở Y tế
-
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị
- 30- ≥ 40 cơ sở
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Công trình văn hóa cấp đô thị
- 14- ≥ 20 công trình
Sở Văn hóa và Thể thao
-
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị
- 10- ≥ 15 công trình
Sở Văn hóa và Thể thao
- 14- ≥ 20 công trình
Sở Công thương
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô
thị
Hạ tầng kỹ thuật
Giao thông
-
5A.2
5A.2.1
Sở LĐ-TB-XH
Sở TNMT và UBND
huyện liên quan
Sở TNMT, Sở ngành và
UBND huyện liên quan
Sở TNMT, UBND
huyện và Sở ngành liên
quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
3
-
-
5A.2.2
Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng
hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga
đường sắt, bến xe ô tô)
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng
Mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥
7,5m)
Sở Giao thông vận tải
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
- 10- ≥ 13 km/km2
Sở Giao thông vận tải
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
- 18-26 %
-
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
- 15- ≥ 17 m2/người
Sở Giao thông vận tải
-
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
- 20- ≥30 %
Sở Giao thông vận tải
Cấp điện và chiếu sáng công cộng
-
Cấp điện sinh hoạt
- 1000- ≥1200
Kwh/người/năm
Sở Công thương
-
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
- 90-100 %
Sở Xây dựng
- 65- ≥ 90%
Sở Xây dựng
- 120-≥ 130
lít/người/ngày đêm
Sở Xây dựng
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được
chiếu sáng
Cấp nước
-
5A.2.3
- Cấp quốc gia – quốc
tế
-
Cấp nước sinh hoạt
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ
- 95-100 %
sinh
Hệ thống viễn thông
- Số thuê bao internet (băng rộng cố định
- 25- ≥ 30 số thuê bao
và băng rộng di động)
internet/100 dân
- Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên
- 95-100 %
dân số
Vệ sinh môi trường
Hệ thống thoát nước mưa và chống ngập
úng
-
5A.2.4
5A.3
5A.3.1
-
Mật độ đường cống thoát nước chính
- 4,5- ≥ 5,0 km/km2
Sở Xây dựng
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Đơn vị điện lực và
UBND huyện liên quan
Đơn vị quản lý, vận
hành và UBND huyện
Đơn vị quản lý, vận
hành và UBND huyện
Sở NN&PTNT, Sở Y tế
và UBND huyện
Sở NN&PTNT, Sở Y tế
và UBND huyện
Sở Thông tin và Truyền Sở Xây dựng và UBND
thông
huyện liên quan
Sở Thông tin và Truyền Sở Xây dựng và UBND
thông
huyện liên quan
Sở Xây dựng
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
4
-
5A.3.2
5A.3.3
5A.3.4
5A.4
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp
phòng chống, giảm ngập úng
Thu gom, xử lý nước thải, chất thải
- 20- ≥ 50%
Sở Xây dựng
-
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu
hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
-
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy
- 50- ≥ 60%
chuẩn kỹ thuật
Sở Xây dựng
-
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom
- 90-100 %
Sở Xây dựng
-
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý
tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các
nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải
- 80- ≥ 90%
Sở Xây dựng
-
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy,
chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
- 90-100 %
Sở Xây dựng
- 70- ≥ 85%
Nhà tang lễ
-
Nhà tang lễ
- 10- ≥ 15 cơ sở
Sở Xây dựng
-
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
- 25- ≥ 30 %
Sở Xây dựng
Cây xanh đô thị
-
Đất cây xanh toàn đô thị
- 10- ≥ 15 m /người
-
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thành, nội thị
- 6,0- ≥ 7,0 m2/người
Kiến trúc, cảnh quan đô thị
2
Sở Xây dựng
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và Sở ngành, đơn
vị liên quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và đơn vị liên
quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và Sở ngành, đơn
vị liên quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và Sở ngành, đơn
vị liên quan
Sở Y tế, UBND huyện
và Sở ngành, đơn vị liên
quan
Sở Y tế, UBND huyện
và Sở ngành, đơn vị liên
quan
Sở Y tế, UBND huyện
và Sở ngành, đơn vị liên
quan
Sở TN&MT, QH-KT,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở TN&MT, QH-KT,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
5
-
5B
5B.1
5B.1.1
5B.1.2
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính
trên tổng số trục phố chính
-
Đã có quy chế
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
- 50- ≥ 60 %
Sở VH-TT&DL
-
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô
thị
- 6- ≥ 8 dự án
Sở Kế hoạch và Đầu tư
-
Số lượng không gian công cộng của đô
thị
- 8- ≥ 10 khu
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
-
Công trình kiến trúc tiêu biểu
- Có công trình cấp
quốc gia – cấp tỉnh
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành,
ngoại thị
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại
thị
Hạ tầng xã hội
-
Trường học
- 60- ≥ 70 %
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Cơ sở vật chất văn hóa
- 60- ≥ 70 %
Sở Văn hóa và Thể thao
-
Chợ nông thôn
- 80- ≥ 90 %
Sở Công thương
-
Nhà ở dân cư
- 90- ≥ 95 %
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
Hạ tầng kỹ thuật
-
Giao thông
- 60- ≥ 70 %
Sở Giao thông vận tải
-
Điện
- 90- ≥ 95 %
Sở Công thương
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở ngành và UBND
huyện liên quan
Sở QH-KT, XD, VHTT&DL, UBND huyện
và Sở ngành, đơn vị liên
quan
Sở VH-TT&DL, XD,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở VH-TT&DL, XD,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
6
5B.2
Vệ sinh môi trường
- Môi trường
5B.3
B
B1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B2
1
- 70- ≥ 85 %
Sở TN&MT
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Kiến trúc, cảnh quan
- Quỹ đất nông nghiệp, vùng cảnh quan sinh
UBND huyện và Sở
- 90-100 %
Sở NN&PTNT
thái được phục hồi, bảo vệ
ngành, đơn vị liên quan
Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận
Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường
Đất công trình giáo dục mầm non và phổ
UBND huyện và Sở
≥ 2,7 m2/người
Sở Giáo dục và Đào tạo
thông cơ sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Trạm y tế (≥ 500 m2/trạm)
≥ 1 trạm/5.000 người
Sở Y tế
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Sân luyện tập (≥ 3.000 m2)
≥ 0,5 m2/người
Sở Văn hóa và Thể thao
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Chợ hoặc siêu thị
≥ 1 Công trình
Sở Công thương
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Đất cây xanh sử dụng công cộng
≥ 2 m2/người
Sở Xây dựng
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Diện tích đất giao thông tỉnh trên dân số
≥ 15 km/km2
Sở Giao thông vận tải
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Cấp điện sinh hoạt
≥ 1.000 kwh/người/năm
Sở Công thương
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
≥ 95 %
Sở Xây dựng
ngành, đơn vị liên quan
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ
UBND huyện và Sở
≥ 95 %
Sở Xây dựng
sinh
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Mật độ đường cống thoát nước chính
≥ 4,5 km/km2
Sở Xây dựng
ngành, đơn vị liên quan
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy
UBND huyện và Sở
≥ 50 %
Sở Xây dựng
chuẩn kỹ thuật
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom
≥ 90 %
Sở Xây dựng
ngành, đơn vị liên quan
Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập quận
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội
7
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố
- ≥ 90 %
Sở Xây dựng
- ≥ 4m2/người
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
- ≥ 1,5m2/người
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
- Cơ sở y tế cấp đô thị
- ≥ 2,4 giường/1.000
dân
Sở Y tế
- Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị
- ≥ 3 cơ sở
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Công trình văn hóa cấp đô thị
- ≥ 1 công trình
Sở Văn hóa và Thể thao
- Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị
- ≥ 1 công trình
Sở Văn hóa và Thể thao
- Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị
- ≥ 1 công trình
Sở Công thương
- Mật độ đường giao thông đô thị
- ≥ 10 km/km2
Sở Giao thông vận tải
- Tỷ lệ đường đô thị được chiếu sáng
- ≥ 95 %
Sở Xây dựng
- ≥ 65 %
Sở Xây dựng
- ≥ 95 %
Sở Xây dựng
- ≥ 20 %
Sở Xây dựng
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật
- ≥ 50 %
Sở Xây dựng
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom
- ≥ 90 %
Sở Xây dựng
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ công
cộng
- Đất xây dựng công trình công cộng cấp
đơn vị ở
2
3
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được
chiếu sáng
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ
sinh
Vệ sinh môi trường
- Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp
phòng chống, giảm ngập úng
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và đơn vị liên
quan
Sở TN&MT, UBND
huyện và Sở ngành, đơn
vị liên quan
8
4
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
- ≥ 25 %
Sở Xây dựng
- Đất cây xanh công cộng trên địa bàn quận
-≥ 6 %
Sở Xây dựng
Kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên
tổng số trục phố chính
- ≥ 60 %
Sở VH-TT&DL
- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị
- ≥ 2 dự án
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Số lượng không gian công cộng của đô thị
- > 1 khu
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
- Công trình kiến trúc tiêu biểu
- Có công trình cấp tỉnh
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
Sở Y tế, UBND huyện
và Sở ngành, đơn vị liên
quan
Sở QH-KT, TN&MT,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở VH-TT&DL, XD,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
Sở VH-TT&DL, XD,
UBND huyện và Sở
ngành, đơn vị liên quan
*. Ghi chú: Phương pháp thu thập, tính toán số liệu theo Phụ lục 3 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
9
PHỤ LỤC 2 – Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại
Điểm C, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ)
(Kèm theo văn bản số: 2266/QHKT-TCT ngày 01/6/2020 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc)
TT
1
Tên quy hoạch
Quy hoạch phát triển mạng lưới phòng, chống lao và bệnh phổi giai
đoạn từ 2011 đến 2020
2
Quy hoạch mạng lưới phòng chống ung thư giai đoạn 2009-2020
3
Quy hoạch mạng lưới các tổ chức pháp y tâm thần đến năm 2020
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Quy hoạch thổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến
năm 2025
Quy hoạch phát triển mạng lưới chuyên ngành da liễu giai đoạn đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới các Trung tâm dịch vụ việc làm giai đoạn
2016 - 2025
Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 2020
Điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, caó đẳng giai
đoạn 2006 - 2020
Quy hoạch mạng lưới các Viện, Trung tâm nghiên cứu và Phòng thí
nghiệm công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2025
Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ cao đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định ban hành
Quyết định số 2357/QĐ-BYT ngày 5/7/2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Quyết định số 4595/QĐ-BYT ngày 21/11/2009 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Quyết định số 5151/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 5656/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 18/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1833/QĐ-TTg ngày 28/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007
của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg ngày 26/6/2013
của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 08/6/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/05/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Ghi chú
(Cơ quan chủ trì, đầu
mối cung cấp thông tin)
Sở Y tế
Sở Y tế
Sở Y tế
Sở Xây dựng
Sở Y tế
Sở LĐ-TB&XH
Sở LĐ-TB&XH
Sở GD&ĐT
Sở GD&ĐT
Sở KH&CN
Sở KH&CN
Sở NN&PTNT
10
13
Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
14
Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Ba Vì giai
đoạn 2010-2015
15
Quy hoạch thủy lợi vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 20122020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
16
Quy hoạch tiêu nước hệ thống sông Nhuệ
17
Quy hoạch thủy lợi cấp, tiêu nước lưu vực sông Đáy giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
18
Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020
19
Quy hoạch xây dựng và phát triển các Khu kinh tế - quốc phòng
(KTQP) đến 2020, định hướng đến năm 2035
20
21
22
23
24
25
26
Quy hoạch vị trí khu sơ tán của Bộ, ngành
Quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế xã
hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011-2020
Quy hoạch hệ thống phòng thí nghiệm của các cơ sở nghiên cứu
khoa học và công nghệ trong Quân đội giai đoạn 2012-2020 và định
hướng đến năm 2035
Quy hoạch cấp nước 3 vùng
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm
2020
Quy hoạch thoát nước 3 vùng vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
miền Trung và phía Nam đến năm 2020
Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020
Quyết định số 1976/QĐ-TTg 30/10/2014 của Thủ
tướng Chính phủ
Quyết định số 1181/QĐ-BNN-TCLN ngày
06/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 5202/QĐ-BNN-TCLL ngày
27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13/10/2008 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 09/8/2010 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1998/QĐ-TTg ngày 12/12/2017 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 của
Thủ tướng Chính phủ
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Bộ tư lệnh Thủ đô
Bộ tư lệnh Thủ đô
Bộ tư lệnh Thủ đô
Quyết định số 2588/QĐ-BQP ngày 24/07/2012 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Bộ tư lệnh Thủ đô
Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/09/2008 của
Thủ tướng Chính phủ
Sở Xây dựng
Quyết định số 1336/QĐ-TTg ngày 22/9/2008 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2211/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
11
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
xi măng ở Việt Nam đến năm 2020
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020
Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư,
khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030
Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư,
khu công nghiệp thuộc lưu vực sông cầu đến năm 2030
Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Nhuệ - Đáy đến năm
2030
Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đến năm 2030
Các quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2019 (đang còn hiệu lực)
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến
năm 2020, có xét đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và định hướng đến nam 2030
Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc, 13 quy hoạch thủy điện bậc
thang các sông và 18 quy hoạch trung tâm điện lực, quy hoạch địa
điểm trung tâm điện lực được quy hoạch chi tiết theo Quy hoạch phát
triển điện lực quốc giai đoạn 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (điều
chỉnh tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016)
Quy hoạch phát triển năng lượng tái tạo vùng đồng bằng, trung du
Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả
nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả
nước đến 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 152/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 228/QĐ-TTg ngày 25/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1979/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005 và
các Quyết định phê duyệt quy hoạch thủy điện bậc
thang các sông và quy hoạch trung tâm điện lực
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Quyết định số 8217/QĐ-BCT ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Xây dựng
Sở Quy hoạch – Kiến
trúc
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
12
42
Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa
bàn cả nước đến 2020, định hướng đến năm 2030
43
03 Quy hoạch phát triển thương mại vùng đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Vùng kinh tế
trọng điểm vùng ĐBSCL
44
45
46
47
48
49
50
51
52
04 Quy hoạch phát triển công nghiệp các tuyến hành lang kinh tế
Lào Cai- Hà Nội - Quảng Ninh đến 2020, tầm nhìn 2025; Quy hoạch
phát triển công nghiệp tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội Hải Phòng - Quảng Ninh đến 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tuyến hành lang kinh tế
Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng-Quảng Ninh đến năm 2020, có xét
đến năm 2025; Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
tuyến hành lang KT Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến
năm 2020, có xét đến 2025
Quy hoạch phát triển hệ thống đường ống xăng dầu/địa điểm kho
chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp TP. Hà Nội đến năm 2020,
có xét đến 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quy hoạch phát triên công nghiệp Vùng đồng bằng Sông Hồng đến
năm 2025, đến năm 2035
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại dọc tuyến
đường Hồ Chí Minh đến năm 2025, có xét đến năm 2035
Quy hoạch phát triển thương mại Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quy hoạch điện lực của 63 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
giai đoạn 2016- 2025, có xét đến năm 2030 đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới kho - kho dự trữ nhà nước và cơ sở hạ tầng
vận tải đường bộ của Bộ Công an đến năm 2020, định hướng đến
2050
Quyết định số 9428/QĐ-BCT ngày 13/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 272/QĐ-BCT ngày 12/01/2015; số
9762/QĐ-BCT ngày 20/12/2013; số 5078/QĐBCT ngày 22/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
Quyết định số 7641/QĐ-BCT ngày 12/12/2012; số
989/QĐ-BCT ngày 6/3/2012; số 7052/QĐ-BCT
ngày 31/12/2010; số 7052a/QĐ-BCT ngày
31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 3029/QĐ-BCT ngày 30/03/2015 và
Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 26/02/2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 14/3/2018
của UBND thành phố Hà Nội
Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quyết định số 3982/QĐ-BCT ngày 28/9/2016 của
Bộ trưởng Bộ Cồng thương
Quyết định số 2931/QĐ-BCT ngày 13/07/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công thương
Quyết định số 450/QĐ-BCT ngày 29/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công thương
63 Quyết định
Quyết định số 3093/QĐ-BCA ngày 03/08/2011 của
Bộ trưởng Bộ Công an
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công an
13
53
54
55
56
Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Công an nhân dân đến năm 2020
Quy hoạch tổng thể, nâng cao năng lực và chất lượng đào tạo của
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong Công an nhân dân đến năm 2020
Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường thủy nội địa Việt Nam
(điều chỉnh)
57
Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông
58
Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh
59
Quy hoạch chi tiết đường vành đai 4 - vùng Thủ đô Hà Nội
60
Quy hoạch chi tiết đường vành đai 5 - vùng Thu đô Hà Nội
61
62
63
64
65
66
67
Các quy hoạch các điểm đầu nối với các quốc lộ của địa bàn từng
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước ngày 01/01/2019
Quy hoạch chi tiết đường sắt khu đầu mối TP Hà Nội
Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với
đường bộ trên mạng đường sắt Việt Nam
Các quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa bàn từng
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước ngày 01/01/2019
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường thủy nội địa Việt Nam
(điều chỉnh)
Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa phía Bắc
Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí
Minh
Quyết định số 4210/QĐ-BCA ngày 22/10/2010 và
số 921/QĐ-BCA ngày 22/3/2011 của Bộ trưởng
Bộ Công an
Quyết định số 1229/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1110/QĐ-TTg ngày 17/8/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày
29/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18/4/2014 của
Thủ tướng Chính phủ
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Quyết định số 1399/QĐ-BGTVT ngày 18/6/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quyết định số 348/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 3/4/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Sở Y tế
Sở GD&ĐT
Cảnh sát phòng cháy
HN
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải
14
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
Quy hoạch chi tiết hiện đại hóa đường sắt Bắc - Nam
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển GTVT vùng KTTĐ Bắc Bộ
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triên mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh đến năm 2020
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt
Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao
thông vận tải
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông
Hồng đến năm 2020
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
Phòng và Quảng Ninh trong chương trình hợp tác phát triển hành
lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng và Quảng
Ninh đến năm 2020
Quy hoạch phát triển hành lang Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh Mộc Bài (tham gia hành lang xuyên Á: Nam Ninh - Singapore)
Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020
Các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm
2030 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2019
Các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện thời kỳ
2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước ngày 01/01/2019
Quyết định số 2477/QĐ-BGTVT ngày 9/7/2015
Sở Giao thông vận tải
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/2/2018 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2015 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 1/3/2016 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/2/2007 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 03/2/2016 của
Sở Giao thông vận tải
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 98/2008/QĐ-TTg ngày 11/7/2008
Sở Kế hoạch và Đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 13/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của
Thủ tướng Chính phủ
Sở Công thương
Thủ tướng Chính phủ
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư
15
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao
cơ sở giai đoạn 2013- 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể hệ thống bảo tàng Việt Nam đến năm 2020
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng
và Duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Quy hoạch nâng cấp, xây mới các công trình văn hóa (nhà hát, rạp
chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012-2020
Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao quốc
gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và
du lịch vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quy hoạch phát thanh truyền hình đối ngoại đến năm 2020
Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới đại diện của các cơ quan thông tấn báo chí,
báo chí Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2020
Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến
năm 2020, tầm nhìn đến 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
Các quy hoạch ngành, lĩnh vực tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2019,
gồm: Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoán sản; quy hoạch
tài nguyên nước; quy hoạch bảo vệ môi trường; quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Các quy hoạch sử dụng đất các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2019
Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 156/2005/QĐ-TTg ngày 23/6/2005
của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2163/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 14/8/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1209/QĐ-TTg ngày 04/09/2012 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2434/QĐ-TTg ngày 13/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1378/QĐ-TTg ngày 12/8/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2407/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của
Thủ tướng Chính phủ
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Văn hóa và Thể thao
/ Sở Du lịch
Sở Du lịch
Sở Du lịch
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Văn hóa và Thể thao
/ Sở Du lịch
Sở Thông tin & Truyền
thông
Sở Thông tin & Truyền
thông
Sở Thông tin & Truyền
thông
Sở Thông tin & Truyền
thông
Sở Thông tin & Truyền
thông
Sở Tài nguyên và Môi
trường
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Sở Tài nguyên và Môi
Thủ tướng Chính phủ
trường
Sở Tài nguyên và Môi
Chính phủ
trường
Bộ Tư lệnh Thủ đô
16
99
Quy hoạch sử dụng đất an ninh
100
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020
101
Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến 2020 và quy
hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
TỔNG CỘNG QUY HOẠCH ĐƯỢC TÍCH HỢP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI: 101/257
Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1201/QĐBGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
Công an Thành phố
Sở Công thương
Sở Giao thông vận tải
17
PHỤ LỤC 3 – Các loại hình quy hoạch và phân công trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định số 1398/QĐ/TTg ngày 16/10/2019
của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 01/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội
(Kèm theo văn bản số:…………./QHKT-TCT ngày ….…./...../2020 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc)
ST
T
1
2
3
4
Loại hình quy hoạch
Điều chỉnh cục bộ Quy
hoạch chung xây dựng
Thủ đô (khu vực Bắc
sông Hồng và khu vực
Đông vành đai IV)
Quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện
Quy hoạch xây dựng
vùng huyện
Quy hoạch nông thôn
Quy hoạch chung xây
4.1 dựng các xã (tỷ lệ
1/5000)
Quy hoạch chi tiết xây
dựng các điểm dân cư;
4.2
trung tâm xã hiện có và
mới (tỷ lệ 1/2000; 1/500)
Giải pháp, kinh phí, kế hoạch
và tiến độ thực hiện
Tài trợ (theo Quy chế quản lý,
tiếp nhận các đồ án quy hoạch
xây dựng - đô thị trên địa bàn
Thành phố);
hoặc theo hình thức nhà nước
đặt hàng; sử dụng từ NSNN
theo Luật Đầu tư công, Luật
Đấu thầu,...
Hoàn thành trước năm 2021
Tổ chức lập
(đề cương, báo cáo;
hoặc
nhiệm vụ, đồ án)
UBND Thành phố Hà
Nội (UBND Thành
phố giao 01 đơn vị
thuộc thành phố thay
mặt UBND Thành phố
là đơn vị tổ chức lập
quy hoạch) – Ban
quản lý quy hoạch;
hoặc Viện QHXD Hà
Nội
Tổ chức thẩm
định
(đề cương, báo cáo;
hoặc
nhiệm vụ, đồ án)
Bộ Xây dựng
Cơ quan phê duyệt
Cơ quan, đơn vị
liên quan
Thủ tướng Chính phủ
(Thực hiện theo Luật
Quy hoạch; Luật số
35/2018/QH14 về sửa
đổi, bổ sung một số
điều của các Luật có
liên quan đến quy
hoạch; Luật Xây dựng;
Luật Quy hoạch đô thị
(Điều 48, 49, 50, 51)
Sở Quy hoạch –
Kiến trúc; UBND
huyện và các Bộ,
Sở ngành, Đơn vị
liên quan
02 đồ án: Thạch Thất – Quốc Oai; Thường Tín – Phú Xuyên
10 đồ án: Sóc Sơn, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ; Chương Mỹ; Thanh Oai; Mỹ Đức; Ứng Hòa; Đan Phượng; Gia Lâm
UBND huyện, thị xã
Lập đối với các xã có diện tích đất thuộc khu vực nông thôn từ 70% trở lên; Thực hiện quản lý theo Quy hoạch nông thôn
(đối với khu vực nông thôn), theo quy hoạch phân khu đô thị (đối với khu vực đô thị); Không lập đối với các xã hoàn toàn
thuộc khu vực đô thị; Tập trung quản lý theo các quy hoạch, tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao đối với các xã nằm
ngoài khu vực đô thị.
Phủ kín đối với các điểm dân
cư hiện có tại các huyện dự
UBND huyện tổ
kiến thành quận.
UBND huyện
chức Hội đồng
UBND huyện
thẩm định
Hoàn thành trước năm 2021
18
Quy hoạch xây dựng
khu chức năng
5
(Xuất hiện trong hồ sơ
quy hoạch chung, quy
hoạch vùng, liên vùng)
5.1 Quy hoạch phân khu
Quy hoạch chi tiết xây
dựng khu vực được giao
5.2 quản lý: Điểm dân cư
nông thôn; Trung tâm Xã
(thành Phường)
Quy hoạch chi tiết khu
5.3
vực được giao đầu tư
Hoàn thành trước năm 2021
UBND huyện
(trong phạm vi địa
giới hành chính do
huyện quản lý)
Năm 2020 rà soát điều chỉnh.
Hoàn thành trước năm 2021
UBND huyện
UBND huyện tổ
chức Hội đồng
thẩm định
UBND huyện phê
duyệt sau khi có ý kiến
thống nhất bằng văn
bản của cơ quan quản
lý quy hoạch xây dựng
thuộc UBND Thành
phố
(Sở Quy hoạch – Kiến
trúc)
Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết
nội dung nhiệm
vụ và đồ án
Sở Công thương
UBND huyện (khi có
đủ điều kiện)
Bộ Xây dựng
hướng dẫn chi tiết
nội dung nhiệm
vụ và đồ án
UBND huyện
UBND huyện
6
Quy hoạch chi tiết cụm
công nghiệp, làng nghề
Năm 2020 rà soát, điều chỉnh.
Hoàn thành trước năm 2021
UBND huyện
7
Các quy hoạch ngành,
lĩnh vực; quy hoạch
mạng lưới; các đề án,
kế hoạch,…(khác) trên
địa bàn Thành phố.
Năm 2020 rà soát, điều chỉnh.
Hoàn thành trước năm 2021
Sở, ngành liên quan
UBND Thành phố
*. Ghi chú:
- Việc xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng (gồm: Quy hoạch xây
dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch xây dựng khu chức năng (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) và quy hoạch nông thôn
(quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn,...).
- Trường hợp phát sinh vướng mắc hoặc cần thiết theo yêu cầu thực tiễn, Sở Quy hoạch – Kiến trúc sẽ bổ sung, hướng dẫn theo quy định hiện hành.
19
PHỤ LỤC 4 – Danh mục các quy hoạch ngành, lĩnh vực, mạng lưới trên địa bàn thành phố Hà Nội cần rà soát, báo cáo đề xuất tích
hợp vào Quy hoạch tỉnh (Hà Nội) theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch
(Kèm theo văn bản số: 2266/QHKT-TCT ngày 01/6/2020 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên quy hoạch
Quyết định ban hành
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành
phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Điều chỉnh cục bộ QH tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ
tướng Chính phủ
Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (20162020) thành phố Hà Nội cho từng đơn vị hành chính
cấp huyện trên địa bàn Thành phố
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn
Thành phố
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà
Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
Quy hoạch phát triển nông nghiệp Thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng năm 2030
Quy hoạch phát triển thương mại thành phố Hà Nội
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Thành phố Hà
Nội, giai đoạn 2012-2020
Điều chỉnh quy hoạch rừng phòng hộ huyện Sóc Sơn
Ghi chú
(Cơ quan chủ trì, đầu mối
cung cấp thông tin)
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định số 1823/QĐ-TTg ngày 24/12/2018 của Thủ
tướng Chính phủ
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ
về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành
phố Hà Nội; Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày
02/10/2018 của UBND Thành phố
Sở TN&MT
Các Quyết định của UBND Thành phố
Sở TN&MT
Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của
UBND Thành phố
Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của
UBND Thành phố và Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày
24/5/2018 của UBND Thành phố
Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 của
UBND Thành phố
Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 29/5/2008
Sở Công thương
Sở NN&PTNT
Sở Công thương
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
20
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030
Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển thủy sản thành phố Hà Nội đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội
đến năm 2020, tâm nhìn đên năm 2030
Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyhoạch phát triển nghề, làng nghề Thành phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển thể dục thể thao thành phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc,
gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn
thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm
2030
Quy hoạch cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí thành phố
Hà Nội giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2030
Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của
UBND Thành phố
Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của
UBND Thành phố
Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của
UBND Thành phố
Quyết định số 4673/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 6109/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 3563/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của
UBND Thành phố
Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 21/6/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 02/01/2013 của UBND
Thành phố
Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của
UBND Thành phố
Các Quyết định số 5146/QĐ-UBND ngày 26/8/2013, số
2193/QĐ-UBND ngày 23/4/2014, số 5003/QĐ-UBND
ngày 28/7/2017 của UBND Thành phố
Các Quyết định số 5058/QĐ-UBND ngày 05/11/2012, số
4512/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của UBND Thành phố
Quyết định số 5059/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của
UBND Thành phố
Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của UBND
Thành phố
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở NN&PTNT
Sở TT&TT
Sở TT&TT
Sở GD&ĐT
Sở Y tế
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở NN&PTNT
Sở Công thương
Sở Công thương
Sở Công thương
21
24
25
Rà soát các Quy hoạch chung xây dựng các huyện đã
được duyệt trước đây
1.
Sóc Sơn
2.
Mê Linh
3.
Đan Phượng
4.
Thị xã Sơn Tây
5.
Ba Vì
6.
Phúc Thọ
7.
Thạch Thất
8.
Quốc Oai
9.
Chương Mỹ
10.
Thanh Oai
11.
Thường Tín
12.
Mỹ Đức
13.
Ứng Hòa
14.
Phú Xuyên
Các quy hoạch ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới;
các đề án, kế hoạch,…(khác) trên địa bàn Thành phố.
Các Quyết định của UBND Thành phố:
1.
2967/QĐ-UBND ngày 29/6/2015
2.
6694/QĐ-UBND ngày 16/12/2014
3.
5515/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
4.
5514/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
5.
7077/QĐ-UBND ngày 26/12/2014
6.
5335/QĐ-UBND ngày 16/10/2014
7.
5785/QĐ-UBND ngày 07/11/2014
8.
6660/QĐ-UBND ngày 03/12/2015
9.
2512/QĐ-UBND ngày 03/6/2015
10.
4464/QĐ-UBND ngày 27/8/2014
11.
5516/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
12.
4465/QĐ-UBND ngày 27/8/2014
13.
5326/QĐ-UBND ngày 16/10/2014
14.
5517/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
Các quyết định của UBND Thành phố
*. Ghi chú: Phụ lục 4 được các Sở ngành, UBND các huyện rà soát, bổ sung trong quá trình triển khai.
Sở Quy hoạch – Kiến trúc
Các sở, ngành liên
quan
22
PHỤ LỤC 5 – Các bước rà soát, báo cáo về Quy hoạch chung xây dựng huyện được duyệt và lập Quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, vùng huyện
(Kèm theo văn bản số: 2266/QHKT-TCT ngày 01/6/2020 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc)
(LIÊN NGÀNH PHỐI HỢP)