« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu xây dựng quy trình thủy phân protein cá tạp và phế liệu cá bằng enzyme protease thương phẩm


Tóm tắt Xem thử

- TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình thủy phân protein cá tạp và phế liệu cá bằng enzyme protease thương phẩm.
- Lý do chọn đề tài: Hiện nay đối với đánh bắt và chế biến thủy hải sản ở nước ta, có một lượng lớn cá tạp và phế liệu cá chưa được khai thác một cách triệt để nhằm đa dạng hóa sản phẩm và tạo giá trị kinh tế.
- Trong khi đó trên thế giới cũng như ở Việt Nam, nhu cầu axit amin cung cấp cho người và phục vụ cho chăn nuôi ngày một tăng cao.
- Xuất phát từ nhu cầu về axit amin và thực trạng sử dụng nguồn cá tạp và phế liệu cá, có thể thấy việc sản xuất ra sản phẩm giàu đạm amin bằng phương pháp thủy phân protein cá sử dụng enzyme làm chất xúc tác là một hướng đi phù hợp, vừa tận dụng nguồn nguyên liệu cá tạp và phế liệu cá dồi dào vừa thu được axit amin, góp phần bảo vệ môi trường.
- Do vậy, tác giả đã đề xuất và thực hiện đề tài “Nghiên cứu xây dựng qui trình thủy phân protein của cá tạp và phế liệu cá bằng enzym protease thương phẩm”.
- Mục đích nghiên cứu: Xây dựng được quy trình thủy phân tối ưu của cá tạp và phế liệu cá bằng enzyme protease thương phẩm nhằm tạo ra dịch thủy phân giàu axit amin.
- Đối tượng nghiên cứu: Cá tạp và phế liệu cá của Công ty Cổ phần Dịch vụ nuôi trồng Thuỷ sản Hạ Long.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về các thông số cơ bản đối với thủy phân cá tạp và phế liệu cá bằng enzyme protease thương phẩm.
- Nội dung chính và đóng góp mới của tác giả: Nghiên cứu lựa chọn enzyme protease, lựa chọn tỷ lệ nước bổ sung/nguyên liệu cho quá trình thủy phân.
- Nghiên cứu các yếu tố của quá trình thủy phân và thu hẹp miền khảo sát của chúng.
- Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình thủy phân protein cá tạp và phế liệu cá.
- Đóng góp mới của tác giả thể hiện ở việc xây dựng quy trình thủy phân protein trên nguyên liệu rẻ tiền, sẵn có là cá tạp và phế liệu cá để tạo ra sản phẩm giàu axit amin.
- Phương pháp nghiên cứu: Xác định hàm lượng nitơ tổng số theo phương pháp Kjeldahl, Xác định hoạt độ enzyme theo phương pháp Anson cải tiến, Định lượng axit amin bằng phương pháp so màu Tyrosine, Quy hoạch thực nghiệm cực trị theo kế hoạch bậc hai trực giao, Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 và Design Expert 8.
- Hàm lượng protein tổng trong cá tạp và phế liệu cá tương đối cao (lần lượt là 21,38 và 9,08% theo phương pháp Kjendahl), do đó cần phải tận dụng triệt để nguồn nguyên liệu này để thu được dịch thủy phân giàu axit amin phục vụ cuộc sống, góp phần bảo vệ môi trường, chứng minh được tính ứng dụng thực tiễn cao của đề tài này.
- Lựa chọn được enzyme protease thương phẩm Alcalase cho quá trình thủy phân.
- Bằng phương pháp tối ưu hóa theo mô hình quy hoạch thực nghiệm đã tìm ra được điều kiện cho quá trình thủy phân protein cá tạp và phế liệu cá như sau.
- Cá tạp: Nhiệt độ thủy phân 54,96oC.
- Thời gian thủy phân 21,94 giờ.
- Hiệu suất thủy phân 90,58.
- Cá phế liệu: Nhiệt độ thủy phân 52,05oC.
- Thời gian thủy phân 19,43 giờ.
- Hiệu suất thủy phân 46,48%.
- Tiến hành thủy phân cá tạp và phế liệu cá theo các thông số tối ưu đã được xác định dựa trên quy hoạch thực nghiệm, lượng axit amin và hiệu suất thủy phân trung bình thu được là 0,707 g/g chất khô và 89,97% đối với cá tạp.
- 0,165 g/g chất khô và 46,05% đối với phế liệu cá.
- Kết quả này có giá trị nằm ở miền lân cận với hiệu suất thủy phân tính toán theo lý thuyết.
- Các hướng nghiên cứu tiếp theo: Với kết quả nghiên cứu quá trình thủy phân protein cá tạp và cá phế liệu bằng enzyme Alcalase, tôi có một số kiến nghị như sau.
- Nghiên cứu tạo sản phẩm từ dịch thủy phân cho chăn nuôi, bao gồm sản phẩm giàu axit amin dạng lỏng và sản phẩm giàu axit amin dạng bột.
- Nghiên cứu tạo sản phẩm từ dịch thủy phân cho người, bao gồm sản phẩm giàu axit amin dạng lỏng dùng cho người và sản phẩm giàu axit amin dạng bột dùng cho người trong đó cần chú ý đến các biện pháp làm tinh sạch sản phẩm.
- Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm phụ từ sản phẩm thừa sau thủy phân

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt