- Dự án là gì 2.5. - Quản lý dự án là gì 2.6. - Người quản lý dự án 3. - Lập kế hoạch dự án 3.1. - Lập kế hoạch dự án 3.2. - Xác định vai trò trách nhiệm trong dự án 3.3. - Tài liệu mô tả dự án 3.4. - Tính chi phí cho dự án 4. - Các phương tiện phục vụ quản lý dự án 4.1. - Sử dụng phần mềm để trợ giúp quản lý dự án 4.2. - Hồ sơ dự án 4.4. - Xây dựng tổ dự án 5. - Quản lý, kiểm soát dự án 5.1. - Quản lý, kiểm soát dự án 5.2. - Các đặc điểm của dự án CNTT 5.3. - Kiểm soát dự án 5.4. - Kết thúc dự án 5.6. - Bức tranh tổng thể về Quản lý dự án 5.7. - Các phần mềm được thiết kế và xây dựng trong khuôn khổ những dự án CNTT. - Giáo trình nhằm giúp cho những người quản lý dự án CNTT. - Phải có 1 khoản tiền cấp cho Dự án thực hiện. - Kết quả của dự án được hình thành dần dần, từng bước, từng giai đoạn. - Các phong cách quản lý dự án Quản lý bị động Ví dụ. - Một phong cách quản lý dự án thụ động có những đặc tính. - Hồ sơ dự án kém chất lượng • Nói chung. - dự án bị chậm tiến độ, tiêu vượt quá kinh phí. - Chất lượng dự án không đảm bảo, chất lượng khả nghi. - Các nguyên lý chung của phương pháp luận quản lý dự án • Linh hoạt, mềm dẻo Ví dụ. - Tạo ra các độ đo tốt (để có đánh giá đúng) Ví dụ: Dự án làm phần mềm. - Tổ dự án (PT - Project team). - Hỗ trợ cho Người quản lý dự án để thực hiện thành công dự án. - (Client): Thụ hưởng kết quả dự án. - Nêu yêu cầu, cử người hỗ trợ dự án. - Đã có kinh nghiệm với dự án tương tự nào chưa. - Hiện có tham gia dự án nào khác không. - Có thể dành bao nhiêu thời gian cho dự án. - Có hăng hái tham gia nhóm dự án không. - Người quản lý dự án phải có khả năng quan hệ tích cực với mọi người. - Người quản lý dự án phải có khả năng trình bày các ý tưởng của mình dưới dạng lời và viết. - Kĩ năng viết tốt là cần thiết để chuẩn bị tài liệu dự án. - Người quản lý dự án phải không tránh né việc đưa ra các quyết định cứng rắn. - Người quản lý dự án nên khách quan, đặc biệt khi nhận những thông tin quan trọng không muốn nghe. - Người quản lý dự án nên dồn toàn tâm toàn ý cho sự thành công của dự án. - Nếu người quản lí dự án không thể động viên được anh em thì cả nhóm sẽ không thực hiện tốt công việc • Trung thực. - Người quản lý dự án không thể đi chệch tầm nhìn, ngoại trừ những hoàn cảnh bất khả kháng. - Người quản lí dự án phải ra các quyết định để đạt tới các mục đích và mục tiêu dự án. - Người quản lý dự án phải có khả năng thấy kết quả cuối cùng, cho dù nó không rõ ràng trong ý niệm của những người khác. - Người quản lý dự án không đợi cho sự việc xảy ra rồi mới hành động. - Phải đưa ra sáng kiến để giữ cho dự án tiến lên theo kế hoạch. - Những trở ngại cho việc quản lý dự án • Việc đưa vào kỉ luật quản lí dự án không dễ dàng. - Lập kế hoạch dự án Chương II. - Bổ nhiệm các chức danh của Dự án: Quản lý dự án, thư ký, các trưởng nhóm. - Là cơ sở để thống nhất ý kiến trong số những bên tham gia dự án. - Về các mục đích và mục tiêu của dự án. - Tài nguyên dự án (nguồn nhân lực. - Đến khi thực hiện dự án có thể có những thay đổi, nhưng không ai để ý cả. - Qua lịch biểu sẽ thấy rõ được những công việc "căng thẳng" nhằm hoàn thành dự án đúng hạn. - Tính chi phí Bao gồm chi phí cho từng công việc và cho toàn bộ dự án. - Trong khi thực hiện dự án, người quản lí dự án theo dõi hiệu quả chi phí so với kinh phí. - Nếu làm BCV tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. - Tham gia xây dựng BCV: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án và Ban quản lý dự án. - Thông tin lấy từ tài liệu "Phác thảo dự án" Bước 2. - Bảng công việc cho dự án CNTT Trình bày bảng công việc theo trách nhiệm. - Không thích hợp đối với các dự án lớn d/ Vẽ trên máy tính. - ước lượng thời gian sẽ là cơ sở để đánh giá tiến độ của quá trình thực hiện dự án. - Buộc Người quản lý dự án phải trao đổi với nhiều người (đạt được sự đồng thuận. - phải phân rã công việc Nhược điểm của PERT - Mất thời gian (của 1 người và của cả tập thể), khi dự án có quá nhiều công việc. - làm cho Người quản lý dự án chỉ "thấy cây mà không thấy rừng". - Phần mềm chưa làm bao giờ (khác với những dự án kỹ thuật khác. - Ví dụ về một cơ quan đã làm nhiều dự án phần mềm (B.A. - Dự án càng lớn thì rủi ro càng nhiều. - Tại sao một số người quản lý dự án lại không xây dựng lịch biểu • Lười biếng (Cách khắc phục: Bắt phải làm. - Người quản lý dự án mất nhiều thời gian để lấy người, dãn người. - Chứng tỏ Người quản lý dự án phụ thuộc vào 1 vài nhân viên giỏi. - Việc giãn phẳng hình đồ sẽ có khả năng kéo dài thời gian kết thúc dự án. - được tính trước khi dự án bắt đầu. - Là những khoản tiền dự kiến chi tiêu cho mỗi công việc và cho toàn bộ dự án. - tất cả các máy tính trong dự án • tất cả các công việc mà phần mềm có thể đáp ứng (tránh dùng các phần mềm khác nhau. - Nên để ý đến các phiên bản nâng cấp của phần mềm • Phần mềm chỉ trợ giúp, không thể thay thế cho Người quản lý dự án. - Nhiều Người quản lý dự án cùng dụng 1 phần mềm, nhưng kết quả thành công khác nhau. - Đội ngũ thực hiện dự án • Kinh phí cần thiết (tiền lương cho anh em. - Cần phải xây dựng một số thủ tục làm việc trong dự án. - Một số ví dụ về báo cáo được dùng trong dự án bao gồm. - Dự án càng lớn. - Quản lý, kiểm soát dự án Chương IV. - Thu thập dữ liệu hiện trạng từ mọi thành viên của tổ dự án. - Đánh giá ảnh hưởng đối với dự án 5. - Kiểm soát tài liệu dự án - Ý nghĩa của kiểm soát tài liệu Tài liệu là sản phẩm. - Làm thay đổi cơ bản kết quả của dự án. - Ví dụ: Dự án xây nhà: Những phát sinh lặt vặt (từ phía chủ nhà - khách hàng) Dự án làm phần mềm: Yêu cầu làm thêm một vài module lập báo cáo (khách hàng đề nghị) 1. - Thủ tục kiểm soát thay đổi Do người quản lý dự án tự xây dựng cho dự án của mình. - Dự án xác định rõ chỗ nào đòi hỏi việc xây dựng do bên ngoài thực hiện. - Điều phối tiến độ và việc phát triển bởi người quản lí dự án và người quản lí phát triển. - Thông thường đó chính người quản lí dự án hay người quản lí phát triển của dự án đặc biệt. - Giới thiệu chung về dự án A. - Tình hình/hiện trạng trước khi thực hiện dự án III. - Tóm tắt nội dung công việc của dự án IV. - Các vấn đề gặp phải trong khi thực hiện dự án A. - Người quản lý dự án không đủ trình độ, không đủ thông tin. - Xác định xem mục đích và mục tiêu của dự án có đạt được không