Academia.eduAcademia.edu
công ty sách và thiết bị công nghệ B&H GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH ĐẶC BIỆT Đừng chỉ treo trên giá sách Tác Giả: Hoàng Anh Bông-(Một Tách cafe) 8/16/2014 Đây là cuốn sách chỉ thay đổi 1 phần nhỏ kiến thức của bạn về Tiếng Anh.Nhưng Lại mang đến cho bạn những sự thay đổi tích cực không ngừng để sau này nếu tiệp tục niềm đam mê với Thứ ngôn ngữ này thì bạn Không chỉ thông thạo tiếng anh mà còn là bước nền cho những ngôn ngữ mà bạn đang theo đuổi.Chắc chắn sách còn nhiều thiếu sót,mong được sự góp ý nhiệt tình của quý độc giả cho những cuốn sách tiếp theo của tác giả! HỌC TỪ MỚI VỚI THƠ LỤC BÁT SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm HIGH cao HARD cứng SOFT mềm REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu SENTENCE có nghĩa là câu LESSON bài học RAINBOW cầu vòng WIFE là vợ HUSBAND chồng DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng DARLING tiếng gọi em cưng MERRY vui thích cái sừng là HORN TEAR là xé, rách là TORN TO SING là hát A SONG một bài TRUE là thật, láo: LIE GO đi, COME đến, một vài là SOME Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi A LIFE là một cuộc đời HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêuCHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL SUN SHINE trời nắng, trăng MOON WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ là GIANT GAY vui, DIE chết, NEAR gần SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn BURY có nghĩa là chôn Chết DIE, DEVIL quỷ, SOUL hồn, GHOST ma Xe hơi du lịch là CAR SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM ONE THOUSAND là một ngàn WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ WAIT THERE đứng đó đợi chờ NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao ENTER là hãy đi vào CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai MỘT SỐ TÍNH TỪ VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI 1. Gentle : hiền hậu 2. Evil : độc ác 3. Arrogant : kiêu ngạo 4. Obedient : biết nghe lời 5. Proud : tự hào 6. Mischievous : quậy phá, tinh nghịch. 7. Confident : tự tin 8. Courteous : lịch thiệp. 9. Conceited : đầy tự phụ. 10. Gracious : tử tế, hào hiệp. 11. Cold-blooded : máu lạnh. 12. Dynamic : năng động. 13. Sociable : hoà đồng. 14. Mysterious : bí ẩn. 15. Miserable : khốn khổ. 16. Hard-working : siêng năng. 17. Lazy : lười biếng. 18. Passionate : nồng nàn. 19. Romantic : lãng mạng. 20. Emotive : dễ xúc động. 21. Sensitive : nhạy cảm. 22. Heated : cháy bỏng. 23. Vengeanful : đầy thù hằn, thù dai. 24. Trustful : đáng tin. 25. Flattering : hay nịnh hót. 26. Mild : ôn hoà. 27. Dangerous : nguy hiểm. 28. Expedient : thủ đoạn. 29. Cheating : gian trá. 30. Passive : thụ động. 31. Active : chủ động. 32. Wanton (immoral) : phóng đãng. 33. Luxurious : sang trọng, quý phái. 34. Noble : quý tộc. 35. Pleasant : dễ chịu. 36. Annoying : phiền hà. viết tắt trong tin nhắn tiếng Anh G9: good night – chúc ngủ ngon CU29: see you to night – tối nay gặp 10Q: cảm ơn plz : please – xin làm ơn IC : I see - tôi hiểu , tôi biết 4u : for u – cho bạn asl : Tuổi , giới tính , nơi ở ? lol : Cười hehe: Cười u : you afk — away from keyboard – có việc bên ngoài , ko rảnh rỗi bbl — be back later – trở lại sau bbiab — be back in a bit – xin chờ xíu kkz = okay ttyl = talk to you later – nói chuyện sau lv a mess = leave a message – Để lại tin nhé lata = later [ bye] n2m = not too much [when asked wassup] – không có gì newayz = anyways – sao cũng được gtg = gotta go – phải đi noe = know – biết noperz / nah = no – không yupperz = yes - có lolz = laugh out loud – cười lớn teehee = cười [giggle] – cười lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off – cười đểu nuthin’ = nothing – không có gì BS = b*ll sh*t – nói láo , xạo LD = later, dude – gặp sau nhé OIC = oh I see PPL = people sup = what’s up – chuyện gì thế , sao rồi? wan2tlk = want to talk? – muốn nói chuyện wkd = weekend – cuối tuần dts = dont think so – không nghĩ thế , không nghĩ vậy cul8r = see you later – gặp sau = cu aas = alive and smiling gf = girlfriend ga = go ahead – cứ tiếp tục đi ilu = i love you rme = rolling my eyes – ngạc nhiên ss = so sorry – rất tiếc , rất xin lỗi spk = speak stw = search the web thx = thanks tc = take care – bảo trọng hru = how are you – bạn có khoe ko? ybs = you’ll be sorry – bạn sẽ tiếc wuf? = where are you from? – từ đâu đến bc = because – bởi vì otb = off to bed – đi ngủ np = no problem – không sao , ko có chuyện gì nbd = no big deal – không gì đâu . ko sao tam = tomorrow A.M – sáng ngày mai b4 = before – trước wtg = way to go – đường đi brb — be right back btw — by the way – tiện thể , nhân tiện cya — see ya = cu = cu later = cul8t gmta — great minds think alike imho — in my humble opinion j/k — just kidding – nói chơi thôi irl — in real life – cuộc sống thực , trong đời thực nick — internet nickname wb — welcome back – chào mừng đã trở lại wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây fu: **** you – chủi thề g2g: get to go – biến đi wth= what the heck – kì quá cuz = cause – nguyên nhân dun = don’t - không omg= oh my god – chúa ơi , trời ơi omfg= oh my f**ing god = OMFG : chúa ơi , trời ơi (mức độ xã hội đen hơn) dt = double team ! WTF : Wat the f**k = wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây STFU: Shut The F**Up – im đi , trật tự đi msg – message – tin nhắn nvm - never mind – không sao asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt gg = good game – chơi hay lắm lmao = laugh my ass off asl: age, = address , *** , location ( từ này là họ hay dùng nhất đấy .. lúc mới chat với bạn họ sẽ hỏi bạn về địa chỉ , giới tính , nơi ta sinh sống) coz: cause – nguyên nhân hs:head shot nsice shot n = and da = the Những từ viết tắt, tiếng lóng này đã chính thức có mặt trong từ điển tiếng Anh Oxford. OMG (Oh My God - ôi Chúa ơi) IMHO (In My Honest Opinion - theo quan điểm của tôi) LOL (Laughing Out Loud - cười to) tbh (To be honest: Nói chân thành)... TỪ VỰNG VỀ GIAO THÔNG (TRAFFIC) Bus station : ………Bến xe Bus stop : ............. Trạm xe bus Gas Station : ………Trạm xăng Highway : …………….Đường cao tốc Junction : …………Giao lộ -> Crossroads : …………….Ngã tư -> Fort: …………………Ngã ba Lane : …………….Làn đường -> Car lane : ………Làn xe hơi -> Motorcycle lane : ……Làn xe máy One-way street : ….….Đường một chiều Parking lot : …………….Bãi đậu xe Pedestrian crossing / Crosswalk : Đường dành cho người đi bộ qua đường Railroad track : …….Đường ray xe lửa Road : Đường nối 2 địa điểm (2 thị trấn, thành phố,…) Sidewalk : …………..Lề đường Street : …………..Đường nhựa Street light : ………….Đèn đường Street sign : ………..Biển báo giao thông Traffic light : ……Đèn giao thông Tunnel : ………….Hầm giao thông Two-way street: ………Đường hai chiều 15 Tính từ mô tả tính cách - - Kind: Tốt bụng. - Lazy: Lười biếng - Mean: Keo kiệt. - Out going: Cởi mở. -Polite: Lịch sự. - Quiet: Ít nói - Serious: Nghiêm túc. - Shy: Nhút nhát - Smart = intelligent: Thông minh. - Sociable: Hòa đồng. - Soft: Dịu dàng - Strict: Nghiêm khắc - Stupid: Ngu ngốc - Talented: Tài năng, có tài. - Talkative: Nói nhiều. Expansion 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác. 4. Roll your eyes -- Đảo mắt 5. Blink your eyes -- Nháy mắt 6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày 7. Blow nose -- Hỉ mũi 8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi 10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng 11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai 12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.) 13. Cross your arms -- Khoanh tay. 14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn, cầu may.) 15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F*** you) 16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống (khen good/bad) 10 mẫu câu đơn giản mà cực kỳ hay dùng! ===================================== Có chuyện gì vậy? ----> What's up? Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going? Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing? Không có gì mới cả ----> Nothing much Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind? Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business Vậy hả? ----> Is that so? Expansion 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác. 4. Roll your eyes -- Đảo mắt 5. Blink your eyes -- Nháy mắt 6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày 7. Blow nose -- Hỉ mũi 8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi 10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng 11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai 12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.) 13. Cross your arms -- Khoanh tay. 14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn, cầu may.) 15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F*** you) 16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống (khen good/bad) Dưới đây là cách sử dụng các Phrasal verbs (go, take, look). Các bạn Share về để lưu nhé! [PHRASAL VERBS with GO] to go back on: thất hứa e.g. He always goes back on his promises. to go off something: không thích thứ gì đó nữa e.g. She goes off this car anymore. to go off: bị hư, không thể sử dụng được nữa e.g. The machine has gone off. to go haywire: bị hư, chập mạch (máy móc, thiết bị) e.g. The CPU has gone haywire. to go over: giải thích, hướng dẫn e.g. I'll go over how this machine works. to go from bad to worse: trở nên tệ, xấu hơn e.g. The wound has gone from bad to worse. to go to one's head: làm cho ai đó trở nên kiêu ngạo, hống hách e.g. His flying colors have gone to his head. *flying colors: điểm số cao ------------------------------------------ [PHRASAL VERBS with TAKE] to take turns doing something: thay phiên nhau làm gì đó e.g. The schoolboys took turns uploading the packages. to take on something: đảm nhận việc gì đó e.g. Mr. Austin took on the leadership of the group. to take off: Cất cánh e.g. The plane took off an hour ago. to take off: cởi e.g. Remember to take off your head before entering the room. to take it for granted: cho là hiển nhiên, điều phải xảy ra (ko chắc) e.g. He took it for granted that the rescue team would come to his aid. to take something to pieces: tháo cái gì đó thành từng mảnh e.g. They had to take the vehicle to pieces. to take up: tiếp tục e.g. She took up her story after a pause. to take one's eyes off something: dời mắt khỏi thứ gì đó. e.g. He couldn't take his eyes off the girl. to be taken in something: tin 1 cách mù quáng vào thứ gì đó. e.g. The woman was taken in by the fortune teller's words. *fortune teller: thầy bói to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó e.g. He took no notice of my advice. ------------------------------------------ [PHRASAL VERBS with LOOK] to look at: nhìn e.g. He's looking at the cat. to look after: chăm sóc e.g. I have to look after my grandfather. to look something up: tra từ e.g. Let's look this word up in the dictionary. to look back on: nhìn lại (quá khứ) e.g. You should look back on what have just done. to look down on: xem thường e.g. He seems to look down on me. to look up to: tôn trọng, xem trọng e.g. You must look up to the deen. to look over: kiểm tra, xem xét e.g. I'll look over how the machine works. to look over: bỏ qua, tha thứ e.g. It's time to look over John's faults. to look out! Cẩn thận e.g. Look out! The car is coming. NHỮNG CÂU THƯỞNG DÙNG CỦA NGƯỜI MỸ 1. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một 2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng 3. The God knows! Chúa mới biết được 4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. 5. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó 6. Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi 7. It’s (not) worth: (không) đáng giá 8. It’s no use: thật vô dụng 9. It’s no good: vô ích 10. There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì 11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì 12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian 13. Be busy (with): bận rộn với cái gì 14. Look forward to: trông mong, chờ đợi 15. Be (get) used to: quen với cái gì 16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực ) 17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm 18. Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay 19. It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn ) 20. what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u do ? ) 21. Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm, hỗn láo ) 22. Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh ) - This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá. - That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi. Thật tuyệt vời. 23. Big fat liar : Cái đồ đại nói dối ! 24. Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình - You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau. 25. Fishy : tanh 26. Flirt around : ve vãn, tán tỉnh 27. Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó thành đứa ngốc 28. That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá. 29. Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc 30. Got hired/ employed : được thuê, có việc làm Expansion Fill in : điền vào Give up :từ bỏ Take off :cởi ra Wash up :rửa chén Go on :tiếp tục Look up :tra (từ điển) Put on :mặc, đội vào Turn on :mở, bật (quạt, đèn...) Turn off :tắt (quạt, đèn...) Turn up : đến, có mặt Turn around : quay lại Lie down :nằm xuống Look after : chăm sóc Take after :giống Go off :nổ Try out :thử Hold up :hoãn lại Hurry up :nhanh lên 1. Don't panic! Đừng hốt hoảng! 2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế! 3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức. 4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá! 5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội. 6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó. 7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế. 8.Don't wait up for me – I'll be very late. Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm. 9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi. 10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa TỪ ĐỒNG NGHĨA !!! lousy (adj) = bad , terrible : tồi tệ , kinh khủng gigantic = very big : rất lớn , khổng lồ marginal = small and not important : nhỏ bé, không đáng kể intimidate (v) = make smb feel nervous : làm ai lo lắng compatible = go well with : kết hợp với tốt , hòa hợp với flee = run away / escape from : chạy trốn elation = great happiness : hạnh phúc ngập tràn repulsion = feeling of strong dislike : cảm giác rất ghét, ko ưa [CẤU TRÚC CẦN BIẾT ĐỂ LÀM BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU] 1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào) 2. to think about = to give thought to : nghĩ về 3. to be determimed to= to have a determination to : dự định 4. to know (about) = to have knowledge of: biết 5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng: 6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định 7. to desire to = have a desire to : Ao ước 8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng 10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận 11. to decide to = to make a decision to : quyết định 12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 15. to be interested in = to have interst in : thích 16. to drink = to have a drink : uống 17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 18. to cry = to give a cry : khóc kêu 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai ĐẢM BẢO AI CŨNG SẼ CÓ LÚC DÙNG NHỮNG CÂU NÀY Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy? Asshole!- Đồ khốn! Shut up!- Câm miệng Get lost.- Cút đi You’re crazy!-Mày điên rồi ! Who do you think you are?- Mày tưởng mày là ai ? I don’t want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa Get out of my face.- Cút ngay khỏi mặt tao Don’t bother me.- Đừng quấy rầy/ nhĩu tao You piss me off.- Mày làm tao tức chết rồi You have a lot of nerve.- Mặt mày cũng dày thật It’s none of your business.- Liên quan gì đến mày Do you know what time it is?- Mày có biết mày giờ rối không? Who says?- Ai nói thế ? Don’t look at me like that.- Đừng nhìn tao như thế Drop dead.- Chết đi That’s your problem.- Đó là chuyện của mày. I don’t want to hear it.- Tao không muốn nghe Get off my back.- Đừng lôi thôi nữa Who do you think you’re talking to?- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ? What a stupid idiot!- Đúng là đồ ngốc That’s terrible. - Gay go thật Mind your own business!- Lo chuyện của mày trước đi I detest you!- Tao câm hận mày Can’t you do anything right?- Mày không làm được ra trò gì sao ? Knucklehead- đồ đần độn Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy? Asshole!- Đồ khốn!” Expansion 1. How do I know? Làm sao tôi biết được? 2. How's it going? Mọi việc thế nào rồi? 3. He looks familiar, but I can't place him. Anh ta trông quen lắm, nhưng tôi không thể nhớ ra là ai. 4. Have I got your word on that? Bạn có hứa với tôi về điều đó không? 5. He gave me a hot tip. Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích. 6. Hit the road! Lên đường thôi! 7. He has spoken so highly of you. Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm. 8. Please don't get me wrong. I'm not criticizing you. Xin đừng hiểu lầm tôi. Tôi không chỉ trích phê phán anh đâu. Expansion Nước mắm: Fish sauce Bún Bò: Beef noodle Măng: bamboo Cá thu: King-fish(Mackerel) Cucumber : dưa chuột, dưa leo. Spring onion : hành lá. Cabbage : bắp cải. Rau muống: Bindweed Rau dền: Amaranth Rau cần: Celery Bánh cuốn : Stuffer pancake. Bánh đúc : Rice cake made of rice flour and lime water. Bánh cốm: Youngrice cake. Bánh trôi : Stuffed sticky rice cake. Bánh xèo : Pancake Bún thang: Hot rice noodle soup Bún ốc: Snail rice noodles Bún chả : Kebab rice noodles Riêu cua: Fresh-water crab soup Cà(muối) (Salted) aubergine Cháo hoa: Rice gruel Dưa góp: Salted vegetables Pickles Đậu phụ: Soya cheese Măng: Bamboo sprout Miến (gà): Soya noodles (with chicken) Miến lươn: Eel soya noodles Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt Mực nướng: Grilled cuttle-fish Kho : cook with sauce Nướng : grill Quay : roast Rán ,chiên : fry Sào ,áp chảo : Saute Hầm, ninh : stew Hấp : steam Biết rồi, khổ lắm-nhưng vẫn phải nhắc lại: Từ điển động từ đi với giới từ OF, TO, FOR 1.OF Ashamed of : xấu hổ về… Afraid of : sợ, e ngại… Ahead of ; trước Aware of : nhận thức Capable of : có khả năng Confident of : tin tưởng Doublful of : nghi ngờ Fond of : thích Full of : đầy Hopeful of : hy vọng Independent of : độc lập Nervous of : lo lắng Proud of : tự hào Jealous of : ganh tỵ với Guilty of : phạm tội về, có tội Sick of : chán nản về Scare of : sợ hãi Suspicious of : nghi ngờ về Joyful of : vui mừng về Quick of : nhanh chóng về, mau Tired of : mệt mỏi Terrified of : khiếp sợ về 2.TO Able to : có thể Acceptable to : có thể chấp nhận Accustomed to : quen với Agreeable to : có thể đồng ý Addicted to : đam mê Available to sb : sẵn cho ai Delightfull to sb : thú vị đối với ai Familiar to sb : quen thuộc đối với ai Clear to : rõ ràng Contrary to : trái lại, đối lập Equal to : tương đương với Exposed to : phơi bày, để lộ Favourable to : tán thành, ủng hộ Grateful to sb : biết ơn ai Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì) Important to : quan trọng Identical to sb : giống hệt Kind to : tử tế Likely to : có thể Lucky to : may mắn Liable to : có khả năng bị Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai Next to : kế bên Open to : cởi mở Pleasant to : hài lòng Preferable to : đáng thích hơn Profitable to : có lợi Responsible to sb : có trách nhiệm với ai Rude to : thô lỗ, cộc cằn Similar to : giống, tương tự Useful to sb : có ích cho ai Willing to : sẵn lòng 3.FOR Available for sth : có sẵn (cái gì) Anxious for, about : lo lắng Bad for : xấu cho Good for : tốt cho Convenient for : thuận lợi cho… Difficult for : khó… Late for : trễ… Liable for sth : có trách nhiệm về pháp lý Dangerous for : nguy hiểm… Famous for : nổi tiếng Fit for : thích hợp với Well-known for : nổi tiếng Greedy for : tham lam… Good for : tốt cho Grateful for sth : biết ơn về việc… Helpful / useful for : có ích / có lợi Necessary for : cần thiết Perfect for : hoàn hảo Prepare for : chuẩn bị cho Qualified for : có phẩm chất Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì Responsible for sth : có trách nhiệm về việc gì Suitable for : thích hợp Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho Expansion 1. apologise(to someone) for something: xin lỗi(ai) về điều gì 2. apply for a job/ a place at university...: xin việc/ xin học đại học 3. belive in something: tin(vào) điều gì 4. belong to someone: thuộc về ai 5. care about someone/ something: quan tâm đến ai/ cái gì 6. take care of someone/ something: chăm sóc ai/ trông coi cái gì 7. collide with someone/ something: va chạm, đụng phải ai/ cái gì 8. complain(to someone) about someone/ something: phàn nàn, than phiền( với ai) về ai/ điều gì 9. concentrate on something: tập trung vào điều gì 10. consist of something: gồm/ bao gồm cái gì 11. crash/ drive/ bump/ run into someone/ something:(lái xe) đâm sầm vào ai/ cái gì 12. depend on someone/ something: lệ thuộc, tùy thuộc vào ai/ cái gì 13. die of: chết vì gì 14. dream about someone/ something: mơ về, mơ thấy, mơ đến ai/ cái gì 15. dream of being something/ doing something: mơ, tưởng tượng trở thành cái gì/ làm gì 16. happen to someone/ something: xảy đến với ai/ cái gì 17. hear about something: nghe nói về điều gì 18. hear of someone/ something: nghe về, biết về ai/ cái gì 19. hear from someone: được tin ai 20. laugh/ smile at someone/ something: cười/ mỉm cười về ai/ cái gì 21. listen to someone/ something: lắng nghe ai/ cái gì 22. live on: sống nhờ vào 23. look at someone/ something: nhìn ai/ cái gì 24. look after someone/ something(= take care of): chăm sóc ai/ trông coi cái gì 25. look for someone/ something(= try to find): tìm kiếm ai/ cái gì 26. pay(someone) for something: trả tiền (ai) về cái gì 27. rely on someone/ something: tin cậy/ tin tưởng ai/ điều gì Expansion good luck! may mắn! bad luck! thật là xui xẻo! never mind! không sao! what a pity! or what a shame! tiếc quá! is anything wrong? có vấn đề gì không? what's the matter? có việc gì vậy? is everything OK? mọi việc có ổn không? have you got a minute? cậu có rảnh 1 lát không? really? thật à? are you sure? bạn có chắc không? why not? tại sao không? what's going on? chuyện gì đang xảy ra thế? what's happening? chuyện gì đang xảy ra thế? what happened? đã có chuyện gì vậy? it's up to you tùy cậu thôi that depends cũng còn tùy Phrasal Verbs with “ GET “ - Get about : lan truyền - Get ahead : tiến bộ - Get at sth : tìm ra , khám phá ra - Get at sth : chỉ trích, công kích - Get away from : trốn thoát - Get away with : thoát khỏi ( sự trừng phạt ) - Get back : trở về - Get sth back : lấy lại - Get behind : chậm trễ - Get down : làm nản long - Get down to sth : bắt tay vào việc gì - Get in / into sth : được nhận vào - Get off : rời khỏi, xuống (xe, máy bay ) - Get on : lên ( tàu xe ) - Get on with : hòa thuận - Get out : lộ ra ngoài ( tin tức ) - Get out of : lẫn tránh - Get over : phục hồi, vượt qua - Get through : vượt qua - Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì - Get together : tụ họp - Get up to : gây ra - Get up : thức dậy - Get up something : từ bỏ cái gì đó NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH 1. Đảo ngữ với NO và NOT No + N + auxiliary + S + Verb(inf) Not any + N + auxiliary + S+ verb(inf) Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on 2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,..... Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V - Never in mid-summer does it snow. - Hardly ever does he speak in the public. 3. Đảo ngữ với ONLY Only oneonly later Only in this way Only in that way Only then + auxiliary+ S+ V Only after+ Nonly by V_ing/ N Only when+ clauseonly with+ N Only if+ clauseonly in adv of time/ place Ex: - Only one did i meet her - Only after all gest had gone home could we relax - Only when I understand her did I like her - Only by practising E every day can you speak it fluently 4. Đảo ngữ với các cụm từ có No At no time On no condition On no account + auxiliary+ S+ N Under/ in no circumstances For no searsonIn no way No longer For no reason whall you play traunt. The money is not tobe paid under any circumstances. = Under no circumsstances is the money tobe paid. On no condition shall we accept their proposal. 5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before No sooner had I arrived home than the telephone rang. Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents. 6. Đảo ngữ với Not only....... but......also..... Not only + auxiliary + S + V but.... also......... - Not only is he good at E but he also draw very well - Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly 7. Đảo ngữ với SO So + adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause So dark is it that I can't writeSo busy am I that I don't have time to look after myself So difficult was the exam that few student pass it So attractive is she that many boys run after her 8. So + adjective + be + N + clause So intelligent is that she can answer all questions in the interview 9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time+ auxiliary + S+ V - I won't come home till 10 o'clock =Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come - I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key 10. Đảo ngữ với No where + Au + S + V No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country No where do I feel as comfortable as I do at home No where can you buy the goods as good as those in my country 11. Đảo ngữ với câu điều kiện a, Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V Should she come late she wil miss the train should he lend me some money I will buy that house b, Câu điều kiện loại 2: If clause= Were S +to V/ Were+S If I were you I would work harder =Were I you........ If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her........ c, Câu điều kiện loại 3 : If clause = Had + S + PP If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam = Had my parents not encouraged me........... CÁC TỪ THEO SAU CHẮC CHẮN LÀ "V-ing" Đây là những từ ngoại lệ và bắt buộc phải nhớ một cách máy móc các mems nhé! Vậy nên SHARE về và học thuộc nhé 1. Admit: thừa nhận 2. Avoid: tránh 3. Appreciate: cảm kích 4. Begin: bắt đầu 5. Consider: xem xét, cân nhắc 6. Continue: tiếp tục 7. Delay: trì hoãn 8. Deny: từ chối 9. Enjoy: thưởng thúc, hưởng thụ 10. Escape: thoát khỏi 11. Finish: hoàn thành 12. Keep (+ V_ing): continue 13. Mention: đề cập 14. Mind: phiền 15. Postpone = Delay 16. Prefer: thích hơn 17. Miss: bỏ lỡ 18. Practise: thực hành, luyện tập 19. Quit: từ bỏ 20. Recall: triệu tập 21. Report: báo cáo 22. Resent / Resist: cưỡng lại, chống lại 23. Recollect: thu thập lại 24. Resume: nối lại 25. Risk: liều lĩnh 26. Suggest: đề nghị CẤU TRÚC AS...AS TRONG TIẾNG ANH 1. As far as - As far as: theo như e.g: As far as I know ( theo như tôi biết ) - As far as sb/sth is concerned: về mặt .... 2. As early as: ngay từ e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỹ 20 3. As good as: gần như e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết 4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy 5. As long as: miễn là e.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables. 6. As Well As: cũng như - As well as có nghĩa tương đương với not only … but also. e.g: She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.) - as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới - Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.) - WHO, WHOM, WHICH, THAT VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ -- 1. Khi nào dùng dấu phẩy? Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là : + Danh từ riêng, tên riêng: · Ha Noi, which .... · Mary,who is ... + Có this, that, these, those đứng trước danh từ : · This book ,which .... + Có sở hữu đứng trước danh từ : · My mother ,who is .... + Là vật duy nhất ai cũng biết : sun (mặt trời ), moon (mặt trăng ) · The Sun ,which ... 2. Đặt dấu phẩy ở đâu? + Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề: · My mother, who is a cook, cooks very well. + Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề cùng dấu chấm . · This is my mother, who is a cook. 3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM... + Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ ( whose không được bỏ ) · This is the book which I buy. +Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy),phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi : · This is the book I buy. · This is my book , which I bought 2 years ago. + Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được. · This is the house in which I live . + Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc . · This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives) nên không thể bỏ nó được . 4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT: + Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ : · This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy, phải dùng which. · This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which. 5. Khi nào bắt buộc dùng THAT: + Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật: · The man and his dog that .... "That" thay thế cho : người và chó Topic - MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋ 1.Absolutely: (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi, chắc là vậy rồi . 2.Absolutely impossible: Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó . 3.All I have to do is learn English: Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh. 4.Are you free tomorrow? Ngày mai cậu rảnh không? 5.Are you married? Ông đã lập gia đình chưa? 6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ? 7.Be careful: Cẩn thận/ chú ý 8.Be my guest: Cứ tự nhiên / đừng khách sáo ! 9.Better late than never: Đến muộn còn tốt hơn là không đến . 10.Better luck next time: Chúc cậu may mắn lần sau. 11.Better safe than sorry: Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn . 12.Can I have a day off? Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không? 13.Can I help? Cần tôi giúp không ? 14.Can I take a message? Có cần tôi chuyển lời không ? 15.Can I take a rain check? Cậu có thể mời mình bữa khác được không? 16.Can I take your order? Ông muốn chọn món không ? 17.Can you give me a wake-up call? Cậu có thể gọi điện đánh thức mình dậy không? 18.Can you give me some feedback? Anh có thể nêu một vài đề nghị cho tôi được không ? 19.Can you make it? Cậu có thể tới được không? 20.Can I have a word with you? Tôi có thể nói chuyện với anh một lát được không? 21.Cath me later: Lát nữa đến tìm tôi nhé! 22.Cheer up! Vui vẻ lên nào/ Phấn khởi lên nào ! 23.Come in and make yourself at home: Xin mời vào, đừng khách sáo! 24.Could I have the bill,please? Xin cho xem hóa đơn tính tiền ? 25.Could you drop me off at the airport? Cậu có thể chở mình đến sân bay được không? 26.Could you speak slower? Anh nói chậm lại một chút được không? 27.Could you take a picture for me? Có thể chụp hình giúp tôi không? HỌC TIẾNG ANH QUA NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ CUỘC SỐNG 1. Don’t make her a mother when you’re not ready to become a father- Đừng làm cô ấy trở thành một người mẹ,khi bạn chưa sẵn sàng làm một người cha 2. An apology has three parts "I’m sorry" , "It’s my fault",and "How can I make things better".The last part is most important- Một câu xin lỗi có 3 phần " tôi xin lỗi", "Đây là lỗi của tôi" , và "Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây".Phần cuối cùng là quan trọng nhất 3. If you don’t do it in front of me,then don’t do it behind my back- Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi 4. Don’t tell me what you think I want to hear.Tell me the truth- Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe.Hãy nói với tôi sự thật 5. Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad- Đôi khi,tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn 6. People don’t leave because things are hard.They leave because it’s no longer worth it- Mọi người không rời bỏ vì mọi việc khó khăn , họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa 7. A simple "bye" can make us cry ,a simple "joke" can make us laugh, and a simple " care" can make us fall in love- Một lời " tạm biệt" đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời " đùa" đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời " quan tâm" đơn giản có thể khiến ta yêu nhau 8. Bad relationships change good people- Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt 9. Arguments are fine .It is in the human nature to argue.It’s normal but if it is "daily occurrence", you might have a problem-Tranh cãi là tốt, bản chất con người là tranh cãi, nó bình thường thôi.Nhưng nếu nó là sự kiện diễn ra hằng ngày, có lẽ bạn đang gặp vấn đề 10. The closer you let people get to you,the easier it gets for them to hurt you- Bạn càng để mọi người gần bạn bao nhiêu,thì càng dễ dàng để họ tổn thương bạn bấy nhiêu 11. Never compare your relationship with someone else’s .You don’t know what they’re going through- Đừng bao giờ so sánh mối quan hệ của bạn với một ai khác.Bạn đâu biết họ đã trãi qua những gì đâu 12. Learn to forgive- Học để thứ tha 13. Never leave without saying " I love you".You never know when it could be the last time- Đừng bao giờ rời đi mà không nói " tôi yêu bạn".Bạn không bao giờ biết được khi nào là lần cuối cùng HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH: Go along the river. - Đi dọc bờ sông. Go over the bridge. - Đi qua cầu. Go through the park. - Băng qua công viên. Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ. Go up the hill - Đi lên dốc. Go down the hill.- Đi xuống dốc. Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên. Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ. The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi. The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố. The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ. The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ. The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ. The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ. The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ. car park - Bãi đỗ xe crossroads - Đường giao nhau roundabout - Đường vòng traffic lights - Đèn giao thông CÁC LOÀI HOA TRONG TIẾNG ANH Hoa lưu ly : forget me not Hoa lạc tiên: passion flower Hoa ải hương: lavender Hoa thu hải đường: begonia Hoa giọt tuyết: snowdrop Hoa diên vĩ : Iris Hoa bướm : Pansy Hoa bất tử : Immortetle Hoa cẩm chướng : Carnation Hoa cúc : Chrysanthemum Hoa dâm bụt : Hibiscus Hoa sứ : Fragipane Hoa đào : each blossom Hoa đồng tiền : Gerbera Hoa giấy : Bougainvillia Hoa huệ (ta) : Tuberose Hoa hải đường : Thea amplexicaulis Hoa hướng dương : Helianthus Hoa hòe : Sophora japonica Hoa hồng : Rose Hoa thiên lý : Pergularia minor Andr. Hoa phong lan : Orchid Hoa lay-ơn : Gladiolus Hoa loa kèn : Lily Hoa mai : Apricot blossom Hoa mào gà : Celosia cristata Lin Hoa mẫu đơn : Peony Hoa mõm chó : snapdragon Hoa nhài : Jasmine Hoa phượng : Flame flower Hoa mía (sim) : Myrtly Hoa mua : Melastoma Hoa quỳnh : Phyllo cactus grandis Hoa sen : Lotus Hoa súng : Nenuphar Hoa tầm xuân: Eglantine Hoa thủy tiên : Narcissus Hoa thược dược: Dahlia Hoa tím : Violet Hoa vạn thọ : Tagetes paluta L. Bòng bong: Duku, langsat Bơ: Avocado Bưởi: Grapefruit, pomelo Cam: Orange Chanh: Lemon Chôm chôm: Rambutan Chuối: Banana Cóc: Ambarella Dâu: Strawberry Dưa hấu: Watermelon Dưa gang: Indian cream cobra melon Dưa tây: Granadilla Dưa vàng: Cantaloupe Dưa xanh: Honeydew Dứa (thơm): Pineapple Đào: Peach Điều: Malay apple Đu đủ: Papaya Hồng: Persimmon Khế: Star fruit, cabrambola Khế tàu: Bilimbi Lạc tiên: Passion fruit Lê: Pear Lựu: Pomegranate Lý : Rose apple Mãng cầu : Soursop, Corossolier Măng cụt: Mangosteen Mận: Water apple, wax jampu Me : Tamarind Mít: Jackfruit Mít tố nữ: Marang Mơ: Appricot Na (mãng cầu ta): Sweetsop, custard apple, sugar apple Nhãn: Longan Nhàu: Noni Nho: Grape Ổi: Guava Quýt: Tangerine Sapôchê (hồng xiêm): Sapodilla Sầu riêng: Durian Sêri: Indian chery, Acerola chery, Barbados chery Táo: Apple Táo tàu: Jujube Tầm ruộc: Goosebery Tắc: Kumquat Thanh long : dragon fruit Vú sữa : Star apple Xoài: Mango [ 20 câu nói Tiếng Anh thông dụng ] 1. Just for fun! Cho vui thôi 2. Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết) 3. Make some noise! Sôi nổi lên nào! 4. Congratulations! Chúc mừng! 5. Rain cats and dogs. Mưa tầm tã (than vãn, bình phẩm khi trời mưa to) 6. Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng 7. Strike it. Trúng quả 8. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) 9. Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) 10. Bottom up!100% nào! (Khi…đối ẩm) (???????) 11. Me? Not likely!Tao hả? Không đời nào! 12. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc 13. Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! 14. Hell with haggling! Thây kệ nó! 15. Mark my words! Nhớ lời tao đó! 16. Bored to death! Chán chết! 17. What a relief! Đỡ quá! 18. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá! 19. Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!) 20. It serves you right! Đáng đời mày! TỪ VỰNG CÁC MÔN THỂ THAO Aerobics: thể dục nhịp điệu Athletics: điền kinh Archery: bắn cung Boxing: quyền anh Basketball: bóng rổ Baseball: bóng chày Badminton: cầu lông Bowling: bô-linh Cycling: đua xe đạp Dive: lặn Discus throw: ném đĩa Eurythmics: thể dục nhịp điệu Fencing: đấu kiếm Golf: gôn Gymnastics: thể dục dụng cụ Horse race: đua ngựa Hockey: khúc côn cầu Hurdling: chạy nhảy qua sào Hang: xiếc High jump: nhảy cao Hurdle-race: chạy vượt rào Ice-skating: trượt băng Javelin throw: ném lao Marathon race: chạy maratông Pole vault: nhảy sào pony- trekking: đua ngựa olo: đánh bóng trên ngựa Regalta: đua thuyền Rugby: bóng bầu dục Swim: bơi lội Soccer: bóng đá Snooker: bi da Scuba diving: lặn Show jumping: cưỡi ngựa nhảy wa sào Tennis: quần vợt Table tennis: bóng bàn Upstart: uốn dẻo Volleyball: bóng chuyền Weightlifting: cử tạ Wrestle: vật Water-skiing: lướt ván nước Windsurfing: lướt sóng * VOCABULARY "Solar System" Sun /sʌn/ Mặt trời Mercury /’mɜ:kjɘri/ Thủy tinh Venus /’vi:nɘs/ Kim tinh Earth /ɜ:θ/ Trái đất Mars /mɑ:z/ Hỏa tinh Jupiter /’dʒu:pɪtɘr/ Mộc tinh Saturn /’sætɘn/ Thổ tinh Uranus /’jʊɘrɘnɘs/ Thiên vương tinh Neptune /’neptju:n/ Hải Dương Tinh Pluto /’plu:tɘʊ/ Diêm Vương Tinh Asteroid /’æstərɔɪd/ tiểu hành tinh Comet /’kɒmɪt/ sao chổi Expansion 1, Dead meat: Chết chắc 2, What for?: Để làm gì? 3, Don't bother: Đừng bận tâm 4, Do you mind: Làm phiền 5, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện 6, Take it easy: Từ từ 7, Let me be: Kệ tôi 8, No hard feeling: Không giận chứ 9, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt 10, Poor thing: Thật tội nghiệp 11, One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác 12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác 13, So what?: Vậy thì sao? 14, So so: Thường thôi 15, Too good to be true: Thiệt khó 16, Too bad: Ráng chiụ 17, Well then: Vậy thì 18, Way to go: Khá lắm, được lắm 19, Why not ?: Sao lại không? Học các tính từ miêu tả ngoại hình nhé ! * Complexion (Nước da) - Dark: đen - Fair: trắng, sáng - Smooth: láng mịn - Rough: thô, ráp - Swarthy: ngăm đen - Weather-beaten: dày dạn gió sương - Healthy/ Rosy: hồng hào * Build (Tầm vóc) - Plump: bụ bẫm, đầy đặn - Stout: to khỏe, mập mạp - Slim/ Slander: mảnh khảnh - Obese: béo phì - Overweight: thừa cân, béo phì - Skinny: gầy giơ xương - Stocky: thấp, khỏe - Well-built: lực lưỡng, cường tráng - Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc * Age (Tuổi tác) - Young: trẻ - Middle-aged: trung niên - Elderly: già - Old: già - In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy ... - In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40 * Clothes (Áo quần) - Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao - Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề - Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm * Expression (Vẻ mặt) - She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ - He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè - She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè To be continued ... TỔNG HỢP NHỮNG TÍNH TỪ LUÔN ĐI VỚI GIỚI TỪ "TO" Able to : có thể Acceptable to : có thể chấp nhận Accustomed to : quen với Agreeable to : có thể đồng ý Addicted to : đam mê Available to sb : sẵn cho ai Delightfull to sb : thú vị đối với ai Familiar to sb : quen thuộc đối với ai Clear to : rõ ràng Contrary to : trái lại, đối lập Equal to : tương đương với Exposed to : phơi bày, để lộ Favourable to : tán thành, ủng hộ Grateful to sb : biết ơn ai Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì) Important to : quan trọng Identical to sb : giống hệt Kind to : tử tế Likely to : có thể Lucky to : may mắn Liable to : có khả năng bị Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai Next to : kế bên Open to : cởi mở Pleasant to : hài lòng Preferable to : đáng thích hơn Profitable to : có lợi Responsible to sb : có trách nhiệm với ai Rude to : thô lỗ, cộc cằn Similar to : giống, tương tự Useful to sb : có ích cho ai Willing to : sẵn lòng Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Schoolmate: bạn cùng trường Classmate: bạn cùng lớp Roommate: bạn cùng phòng Playmate: bạn cùng chơi Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ Colleague: bạn đồng nghiệp Comrate: đồng chí Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao. Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao. Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút. Ally: bạn đồng mình Companion: bầu bạn, bạn đồng hành Boyfriend: bạn trai Girlfriend: bạn gái Best friend: bạn tốt nhất Close friend: bạn thân Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS - A drop of rain: 1 hạt mưa - A gust of wind: 1 trận gió - A cloud of smoke: 1 làn khói - A blade of grass: 1 nhánh cỏ - A spell of hot weather: 1 đợt nóng - A rumble of thunder: 1 tràng sấm - A flash of lightning: 1 tia chớp - A grain of sand: 1 hạt cát - A stroke of luck: 1 vận may - A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế) - An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần) - A piece of music: 1 đoạn nhạc - A loaf of bread: 1 ổ bánh mì - A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la - A bar of soap: 1 bánh xà phòng - A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng - A can of Coke: 1 lon cô-ca - A jar of jam: 1 lọ mứt - A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy) - A bottle of water: 1 chai nước Expansion OUT OF" Out of work : thất nghiệp Out of date : lỗi thời Out of reach : ngoài tầm với Out of money : hết tiền Out of danger : hết nguy hiểm Out of use : hết sài Out of the question : không bàn cãi Out of order : hư Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng. "FROM" • from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi • from time to time: thỉnh thoảng • from memory: theo trí nhớ • from bad to worse: ngày càng tồi tệ • from what I can gather: theo những gì tôi biết "WITH" • with the exception of: ngoại trừ • with intent to : cố tình • with regard to: đề cập tới • with a view to + Ving : với mục đích làm gì MẸO ĐOÁN NGHĨA TỪ LẠ Rất hữu ích cho bài đọc hiểu trong kỳ thi các mems nhé 1. Xác định xem đó là danh từ hay động từ. Nếu là danh từ riêng, bỏ qua và đọc tiếp. Nếu là tính từ (adj) hay trạng từ (adv) đoán xem mức độ, nghĩa tích cực hay tiêu cực đối với từ chính như thế nào, rồi bỏ qua. Nếu là động từ chính, chắc phải tìm ra nghĩa của chúng. 2. Phân tích từ lạ. Từ tiếng Anh có cấu trúc lắp ghép từ nhiều thành tố, có preffix (tiền tố) và suffix (hậu tố). Hai thành tố này có thể giúp ta xác định được nghĩa củ a từ. Ví dụ, từ “review” có preffix là “re” và từ chính là “view”. Chúng ta biết “re” có nghĩa là làm lại, lặp lại; “view” có nghĩa là xem; vì thế, “review” có nghĩa là “”xem lại”". Đây là 1 ví dụ đơn giản, các bạn có thể áp dụng cách này rất hiệu quả cho những từ đơn giản. 3. Nếu sau khi phân tích vẫn không thể đoán được nghĩa, hãy đọc lại cả câu, tìm những gợi ý xung quanh từ đó để hiểu nghĩa của từ. Ví dụ bạn không biết từ “deserve” trong câu “First deserve, then desire”; nhưng bạn thấy “first” và “then” có nghĩa “”nguyên nhân, kết quả”"; do đó, “deserve” sẽ là nguyên nhân dẫn đến “desire”. “Desire” là muốn được gì đó, vậy 90% “deserve” có nghĩa là “”bạn phải xứng đáng”". 4. Hỏi một ai đó. Thực sự khi trao đổi với 1 người khác, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và mất ít thời gian hơn cho bài đọc. Khi có câu trả lời, hãy ghi nhanh ra giấy để sau khi đọc xong, xem lại và học thêm từ mới nhé. Nhưng hãy kiên nhẫn trước khi tìm 1 ai đó để hỏi, vì nghiên cứu cho thấy khi bạn đoán, 90% là bạn đoán chính xác. 5. Đến bước cuối cùng hãy tra từ điển. Khi tra từ điển, hãy cố gắng đừng dùng kim từ điển. Kim từ điển có thể nhanh nhưng chẳng giúp ích được gì nhiều đâu. Hãy nhớ, nếu chọn lật từ điển, bạn phải chắc chắn rằng mình sẽ nhanh chóng trở lại bài đọc chứ không để tâm trí đi lòng vòng nhé!” MỘT VÀI TÍNH CÁCH CỦA CON NGƯỜI ! 1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên 2. Relaxed = Easy-going: thoải mái 3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu 4. Kind = Warm-hearted: tử tế 5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh 6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác 7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả 8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ 9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi TÊN MỘT VÀI CHỨNG BỆNH TRONG TIẾNG ANH Backache - Đau lưng Cold - Cảm lạnh thông thường Colic - Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em) Coughing - Ho Diarrhoea /,daiə'riə/ - Tiêu chảy Earache /'iəreik/ - Đau tai Fever - Sốt Flu - Bệnh cúm Headache - Đau đầu Muscle cramp - Chuột rút cơ Nausea /'nɔ:sjə/ - Chứng buồn nôn Sniffles /sniflz/ / Runny nose - Sổ mũi Sore throat - Đau họng Stomach-ache - Đau bụng Sprain; strain - Bong gân, căng cơ Tired; Sleepy - Mệt mỏi, buồn ngủ To have a broken bone - Bị gãy xương To hurt; be painful - Bị đau To injure - Bị thương To vomit - Bị nôn mửa Toothache - Chứng đau răng Travel sick - Say xe, trúng gió Twist - Chứng trẹo Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ============================= 1. revenue: thu nhập 2. interest: tiền lãi 3. withdraw: rút tiền ra 4. offset: sự bù đáp thiệt hại 5. treasurer: thủ quỹ 6. turnover: doanh số, doanh thu 7. inflation: sự lạm phát 8. Surplus: thặng dư 9. liability: khoản nợ, trách nhiệm 10. depreciation: khấu hao 11. Financial policies : chính sách tài chính 12. Home/ Foreign maket : thị trường trong nước/ ngoài nước 13. Foreign currency : ngoại tệ 14. Circulation and distribution of commodity : lưu thông phân phối hàng hoá 15. price_ boom : việc giá cả tăng vọt 16. hoard/ hoarder : tích trữ/ người tích trữ 17. moderate price : giá cả phải chăng 18. monetary activities : hoạt động tiền tệ 19. speculation/ speculator : đầu cơ/ người đầu cơ 20. dumping : bán phá giá 21. economic blockade : bao vây kinh tế 22. guarantee :bảo hành 23. insurance : bảo hiểm 24. embargo : cấm vận 25. account holder : chủ tài khoản 26. conversion : chuyển đổi (tiền, chứng khoán) 27. tranfer : chuyển khoản 28. agent : đại lý, đại diện 29. customs barrier : hàng rào thuế quan 30. invoice : hoá đơn 31. mode of payment : phuơng thức thanh toán 32. financial year : tài khoán 33. joint venture : công ty liên doanh 34. instalment : phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền 35. mortage : cầm cố , thế nợ 36. share : cổ phần 37. shareholder : người góp cổ phần 38. earnest money : tiền đặt cọc 39. payment in arrear : trả tiền chậm 40. confiscation : tịch thu 41. preferential duties : thuế ưu đãi 42. National economy : kinh tế quốc dân 43. Economic cooperation : hợp tác ktế 44. International economic aid : viện trợ ktế qtế 45. Embargo : cấm vận 46. Macro-economic : kinh tế vĩ mô 47. Micro-economic : kinh tế vi mô 48. Planned economy : ktế kế hoạch 49. Market economy : ktế thị trường 50. Regulation : sự điều tiết 51. The openness of the economy : sự mở cửa của nền ktế 52. Rate of economic growth : tốc độ tăng trưởng ktế 53. Average annual growth : tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 54. Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản 55. Indicator of economic welfare : chỉ tiêu phúc lợi ktế 56. Distribution of income : phân phối thu nhập 57. Real national income : thu nhập quốc dân thực tế 58. Per capita income : thu nhập bình quân đầu người 59. Gross National Product ( GNP) : Tổng sản phẩm qdân 60. Gross Dosmetic Product (GDP) : tổng sản phẩm quốc nội 61. Supply and demand : cung và cầu 62. Potential demand : nhu cầu tiềm tàng 63. Effective demand : nhu cầu thực tế 64. Purchasing power : sức mua 65. Active/ brisk demand : lượng cầu nhiều 66. Managerial skill : kỹ năng quản lý 67. Effective longer-run solution : giải pháp lâu dài hữu hiệu 68. Joint stock company : cty cổ phần 69. National firms : các công ty quốc gia 70. Transnational corporations : Các công ty siêu quốc gia 71. Holding company : cty mẹ 72. Affiliated/ Subsidiary company : cty con 73. Co-operative : hợp tác xã 74. Sole agent : đại lý độc quyền 75. Fixed capital : vốn cố định 76. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển 77. Amortization/ Depreciation : khấu hao ---- 50 CÁCH NÓI "VERY GOOD" ------- Bình thường khi muốn nói "rất tốt", chúng ta chỉ nghĩ đến "very good". Nhưng thực tế người Anh có tới tận 50 cách nói "Very good" nhé!!! 1. You're on the right track now 2. You've got it made 3. Super! 4. That's right! 5. That's good! 6. You're really working hard today 7. you're very good at that 8. That's coming along nicely 9. GOOD WORK! 10. I'm happy to see u working like that 11. That's much, much better! 12. Exactly right 13. I am proud of the way u worked today 14. You' re doing that much better today 15. You've just about get it 16. that's the best you've ever done 17. You're doing a good job 18. THAT'S IT! 19. Now you've figured it out 20. That's quite an improvement 21. GREAT! 22. I knew u could do it 23. Congratulation! 24. Not bad 25. Keep working on it 26. You're improving 27. Now u have it! 28. You rea learning fast 29. Good for u! 30. Couldn't have done it better myself 31. Are u proud of yourself? 32. One more time and u'll have it 33. You really make my job fun 34. That's the right way to do it 35. You're getting better everyday 36. You did it that time! 37. That is not half bad 38. Nice going 39. You haven't missed a thing! 40. WOW!!! 41. That's the way! 42. Keep up the good work 43. TERRIFIC! 44. Nothing can stop u now 45. That's the way to do it 46. SENSATIONAL 47. You've got ur brain in gear today 48. That's better 49. that was first class work 50. EXCELLENT!! TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP THEO CHỦ ĐỀ " CÔNG TY" 1. Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc 2. Management : sự quản lý 3. The board of directors : ban giám đốc 4. Director : Giám đốc 5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản 6. Supervisor : Giám sát viên 7. Manager : nhà quản lý 8. Representative : người đại diện 9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker) 10. Department : phòng (ban) 11. Accounting department : phòng kế toán 12. Finance department : phòng tài chính 13. Personnel department : phong nhân sự 14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư 15. R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển 16. Sales department : phòng kinh doanh 17. Shipping department : phòng vận chuyển 18. Company : công ty 19. Consortium : tập đoàn 20. Subsidiary : công ty con 21. Affiliate : công ty liên kết 22. Headquarters : trụ sở chính 23. Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường 24. Branch office : văn phòng chi nhánh 25. Regional office : Văn phòng địa phương 26. Dealership : công ty kinh doanh ô tô 27. Franchise : nhượng quyền thương hiệu 28. Outlet : cửa hàng bán lẻ 29. Wholesaler : của hàng bán sỉ 30. Establish a company : thành lập công ty 31. Go bankrupt : phá sản 32. File for bankruptcy : nộp đơn 33. Merge : sát nhập 34. Diversify : đa dạng hóa 35. Outsource : thuê gia công 36. Downsize : căt giảm nhân công 37. Do business with : làm ăn với NHỮNG CỤM TỪ DIỄN ĐẠT Ý TRONG GIAO TIẾP Tôi phát âm nó đúng không? Am I pronouncing it correctly? Bạn có thể giúp tôi một việc được không? Can you do me a favor? Bạn có thể giúp tôi không? Can you help me? Bạn có thể nói lại điều đó được không? Can you please say that again? Bạn có thể chỉ cho tôi không? Can you show me? Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không? Can you throw that away for me? Bạn có tin điều đó không? Do you believe that? Bạn có bút chì không? Do you have a pencil? Bạn có hút thuốc không? Do you smoke? Bạn có nói tiếng Anh không? Do you speak English? Có ai ở đây nói tiếng Anh không? Does anyone here speak English? Đừng làm điều đó. Don't do that. Xin lỗi, bạn nói gì? Excuse me, what did you say? Quên đi. Forget it. Bạn phát âm chữ đó như thế nào? How do you pronounce that? Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? How do you say it in English? Bạn đánh vần nó như thế nào? How do you spell it? Bạn đánh vần chữ Seattle như thế nào? How do you spell the word Seattle? Tôi nghe bạn không rõ. I can't hear you clearly. Tôi không quan tâm. I don't mind. Tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. I don't speak English very well. Tôi không nghĩ vậy. I don't think so. Tôi không hiểu bạn nói gì. I don't understand what your saying. Tôi nghĩ bạn có nhiều quần áo quá. I think you have too many clothes. Tôi tin bạn. I trust you. Bây giờ tôi hiểu. I understand now. Trong phòng có điều hòa không khí không? Is there air conditioning in the room? Chúng ta hãy gặp nhau trước khách sạn. Let's meet in front of the hotel. Xin mời ngồi. Please sit down. Làm ơn nói tiếng Anh. Please speak English. Làm ơn nói chậm hơn. Please speak more slowly. Xin lỗi, tôi nghe không rõ. Sorry, I didn't hear clearly. Chữ đó có nghĩa bạn bè. That means friend. Sai rồi. That's wrong. Gắng nói cái đó. Try to say it. Cái này có nghĩa gì? What does this mean? Cái này nói gì? What does this say? Chữ này nghĩa là gì? What does this word mean? Đó là quyển sách của ai? Whose book is that? Tại sao bạn cười? Why are you laughing? Tại sao bạn không đi? Why aren't you going? Tại sao bạn đã làm điều đó? Why did you do that? NHỮNG CÂU GIAO TIẾP ĐƠN GIẢN MÀ HIỆU QUẢ - So?: Vậy thì sao? - So So: Thường thôi - So what?: Vậy thì sao? - Stay in touch: Giữ liên lạc - Step by step: Từng bước một - See ?: Thấy chưa? - Sooner or later: Sớm hay muộn - Shut up!: Im Ngay! - No choice: Hết cách - No hard feeling: Không giận chứ - Not a chance: Chẳng bao giờ - Now or never: ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ - No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường - No more: Không hơn - No more, no less: Không hơn, không kém - No kidding?: Không nói chơi chứ? - Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ - None of your business: Không phải chuyện của anh - No way: Còn lâu - No problem: Không vấn đề - No offense: Không phản đối Expansion 1. I’ll play it by ear. - Tôi sẽ tùy cơ ứng biến. 2. I’ll keep my eyes open. - Tôi sẽ lưu ý đến điều đó. 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy? 11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so. - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 27. I’ll keep that in mind. - Tôi sẽ ghi nhớ. 28. I’ll pick up the tab. - Để tôi tính tiền. PHÂN BIỆT CẶP TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Close và Shut 2. Start và Begin 3. Grow và Raise 4. Injure và Damage 5. End và Finish ======================================= 1. Close vs Shut (đóng, khép) - Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo. E.g. The chairperson closed the meeting at 4.30. (Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi) - Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã. E.g. She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’ (Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:’‘Câm mồm!’’) 2. Start vs Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó) - Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’begin” trong những trường hợp này. E.g. It was a cold morning and I could not start my car. (Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được) - Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn E.g. Before the universe began, time and place did not exist. (Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại) 3. Grow vs Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó) - Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật. E.g. In the south, the farmers grow crops. (Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy). - Raise: thường đi với động vật và trẻ con E.g. In the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc). 4. Injure vs Damage (hư hại, tổn hại) - Injure: thường đi kèm với các từ liên quan đến con người E.g. Three injured people were taken to hospital after the accident. (Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra). - Damage: lại đi với các từ chỉ vật. E.g.The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra). 5. End vs Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó) - End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó E.g. They ended their relationship a year ago. (Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi). - Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’ E.g. I haven’t finished my homework yet. (Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà) It's up to you Tùy bạn ... I envy you. Tớ ganh vơi bạn How can I get in touch with you? làm cách nào để tớ liên lạc với bạn Where can I wash my hands? Rửa tay ở đâu nhỉ? wash one's hands of là 1 idiom - Phủi tay cho những việc không muốn làm nữa What's the weather like today? Hôm nay thời tiết sẽ ra sao nhỉ Where are you headed ? Bạn định đến địa điểm nào đấy - cũng có thể nghĩ là "bạn đang chỉ tớ việc gì đấy ? ..." I wasn't born yesterday. Có phải tớ mới sinh ra đời hôm qua đâu mà tớ không biết chuyện gi ? What do you do for relaxation? Bạn làm gì để thư giản - có thể là chế nhạo ... Its a small world. Quả đất tròn quá nhỉ Its my treat this time. Tới đải cậu lần này The sooner the better. Càng sớm càng tốt When is the most convenient time for you? Lúc nào thì tiện cho cậu - cũng có thể là lời trách ... Take your time. Từ từ không nên vội ... ăn từ từ ...nói từ từ ... đi đâu mà vội ... I'm crazy about rock music. Tôi khùng vi nhạc rock (giống như Mad about) How do I address you? Bạn tên là gì ? ... What was your name again? Quên mất ! bạn tên là gì nhở ? Would you care for a cup of coffee? Bạn dùng một tách cà phê nhé So far so good. Cho đến lúc này thì đang tốt đấy - vi dụ để trả lời câu hỏi "bạn đang học anh ngữ tốt chứ ?" It drives me crazy. Nó đang làm tớ điên đầu TIẾNG ANH VỀ NGHỀ NGHIỆP A: - Actor: diễn viên - Actress: nữ diễn viên - Architect: kỷ sư xây dựng - Artist: họa sĩ - Accountant: kế toán B: - Barman: người phục vụ quán rựu - Bartender: người phục vụ ở quầy rựu - Businessman/ Businesswoman: nhà kinh doanh - Barber: thợ cắt tóc - Ballet dancer: diễn viên múa Ba-lê - Baker: người làm bánh mì C: - Chef: đầu bếp D: - Dentist: nha sĩ - Driver: tài xế - Doctor: bác sĩ - Dustman: người quét rác L: - Librarian: người quản lý thư viện - Lawyer: luật sự I: - Interpreter: dịch giả E: - Engineer: kỹ sư F: - Fireman: người chữ cháy ; công nhân đốt lò - Firefighter: lính chữa lửa - Fisherman: những người bắt cá - Farmer: nông dân H: - Hairdresser: thợ cắt tóc N: - Nanny: bảo mẫu (người giữ baby) - Nurse: Y tá J: - Journalist: nhà báo - Judge: quan tòa O: Office worker: nhân viên văn phòng P: - Pilot: phi công - Police officer: nhân viên cảnh sát - Plumber: thợ sửa ống nước - Photographer: thợ chụp ảnh - Postwoman: người đưa thư nữ W: - Waiter: nữ bồi bàn - Waitress: nam bồi bàn - Worker: công nhân - Writer: nhà văn - Winndow cleaner: người lau cửa sổ S: - Salesman: người bán hàng (nam) - Shop asbistant: người bán hàng - Shopkeeper: người giữa kho - Secretary: thư ký - Secuirity guard: Vệ sĩ ( bảo vệ) - Singer: ca sĩ - Sales assistant: trợ lý bán hàng - Scientist: nhà khoa học T: - Translator: dịch giả - Teacher: giáo viên -TV presenter: phát thanh viên MỘT SỐ CÂU NÓI THÔNG DỤNG (TIẾP) as soon as possible càng nhanh càng tốt that's enough thế là đủ rồi it doesn't matter không sao it's not important không quan trọng đâu it's not serious không nghiêm trọng đâu it's not worth it không đáng đâu I'm in a hurry mình đang vội I've got to go mình phải đi đây I'm going out mình đi ra ngoài bây giờ sleep well ngủ ngon nhé same to you! cậu cũng thế nhé! thanks for your ... cám ơn cậu đã… help giúp đỡ hospitality đón tiếp nhiệt tình email gửi email I'm sorry mình xin lỗi I'm really sorry mình thực sự xin lỗi sorry I'm late xin lỗi mình đến muộn sorry to keep you waiting xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi sorry for the delay xin lỗi vì đã trì hoãn only joking! or just kidding! mình chỉ đùa thôi! bless you! (after a sneeze) chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi) that's funny! hay quá! that's funny, ... lạ thật,… that's life! đời là thế đấy! Instructions - Chỉ dẫn let's go! đi nào! hurry up! nhanh lên nào! get a move on! nhanh lên nào! calm down bình tĩnh nào steady on! chậm lại nào! hang on a second chờ một lát hang on a minute chờ một lát one moment, please xin chờ một lát just a minute chỉ một lát thôi take your time cứ từ từ thôi please be quiet xin hãy trật tự shut up! im đi! stop it! dừng lại đi! don't worry đừng lo don't forget đừng quên nhé help yourself cứ tự nhiên go ahead cứ tự nhiên let me know! hãy cho mình biết! after you! cậu đi trước đi! [Grammar] PHÂN BIỆT MỘT SỐ CẤU TRÚC DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH 1. In case of và in case: a.In case of + N (= If there is/are ) Eg: In case of a fire, you should use stair. (= If there is a fire, you shoulh use stair) b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen) Eg: He took an umbrella in case it rained (= He took an unbrella because it might rain) 2. As a result và as a result of: a. As a result (+ clause) = therefore Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams. (= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams) b. As a result of (+ noun phrase) = because of Eg: The accident happened as a result of the fog. (= The accident happened because of the fog) 3. Hardly / Scarelyvà no sooner: (với nghĩa ngay khi) a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2 Eg: Hardly will he come when he wants to leave. b. No sooner + clause 1 + than + clause 2 Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all. 4. Like doing something và would like to do something a. Like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích Eg: I like playing guitar. = My hobby is playing guitar. b. Would like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời Eg: I'd like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now. 5. Not like to do something và not like doing something a. Not like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm Eg: I don't like to go out with you. b. Not like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm Eg: I don't like doing my homework. Like và share nếu bạn thấy hữu ích nha :X NHỮNG TỪ VỰNG TIẾNG ANH KỲ LẠ. 1. Bookkeeper" (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau. 2. Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là: " defenselessness" (sự phòng thủ) và "respectlessness" (sự thiếu tôn trọng). 3. "Forty" (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn "One" (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại. 4. Từ dài nhất "honorificabilitudinitatibus" (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau. 5. "Antidisestablishmentarianism" (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học "pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis" (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào), nhưng có một từ khác là tên của một chất hóa học gồm 267 loại amino axit và enzyme xứng đáng là từ dài nhất, tuy nhiên đấy chỉ là từ ghép từ nhiều từ khác nhau, không được xem là một từ vựng! 6. “The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất khi phát âm. Ngoài ra mình còn biết thêm một câu là: "She sells seashells on the seashore" 7. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là "queueing" (xếp hàng). 8. “Asthma” (hen suyễn) và “isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm. 9. “Rhythms” (nhịp điệu) là từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o hay u. CỤM “AS....AS” -------------------- 1. as long as: chỉ cần, miễn sao ex: As long as you love me: Chỉ cần em yêu anh ex: Jack can go home early as long as he finishes his work: Jack có thể về sớm, chỉ cần anh ấy làm xong việc. 2. as well as: cũng như ex: Mary as well as other foreign people wants to travel to Ha Long Bay very much: Mary cũng như những người nước ngoài khác rất muốn du lịch vịnh Hạ Long. 3. as early as: ngay từ ex: As early as the first time I met Henry, I recognized his humour: Ngay từ lần đầu gặp Henry, tôi đã thấy anh ấy rất hài hước. 4. as far as: theo như ex: As far as I know, Daisy is the youngest staff at this company: Như tôi được biết thì Daisy là nhân viên trẻ nhất tại công ty này. 5. as good as: gần như ex: I’ve tasted as good as all kinds of Phở in Hanoi: Tôi đã thử gần như toàn bộ các món phở ở Hà Nội. Một số giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ • Spend money on sth (sử dụng tiền vào việc gì) • Accuse sb of (tố cáo ai việc gì) • Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì) • Forget sb for sth (quên ai về việc gì) • Tell sb about sth (kể cho ai nghe chuyện gì) • Waste time on sth (phí thời giờ làm gì đó) • Protect sb from sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì) • Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì) • Remind sb of (làm ai nhớ đến) • Prevent sb from (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó) • Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì) • Absent oneself from (vắng mặt) • Adapt oneself to (thích ứng với) • Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó ) • Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì) • Assist sb in sth (giúp ai việc gì) • Borrow sth from sb (mượn ai cái gì) • Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang) • Burden con vật with sth (chất lên con vật cài gì đó) • Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì ) • Condemn sb to death ( tuyên án tử hình ai) • Condemn sb for sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì ) • Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì ) • Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác ) • Exempt sb from bổn phận ( miển cho ai làm gì ) • Exert sb’s influence on sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì ) • Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì ) • Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông ) • Force sb into obedience ( bắt ai tuân lệnh) • Frown sb into silence ( nhíu mày để ai yên lặng ) TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1. Who breaks - pays. Ai làm nấy chịu. 2. Who cares ! Ai thèm quan tâm chứ ! 3. What or who makes you sad? Điều gì hay ai làm cho bạn buồn? 4. I don't care who you are! Tôi không quan tâm anh là ai! 5. Apart from him, there is nobody who can do it. Ngoài nó ra, chẳng có ai làm được việc đó. 6. Who did you vote for? Bạn đã bỏ phiếu cho ai ? 7. Who would do the repairs? Ai sẽ sửa đây? 8. Do you know who broke the window? Anh biết ai làm vỡ cửa sổ hay không? 9. Who did you have dinner with? Em đã ăn cơm tối cùng với ai? 10. Who loves you most in your life? Trên đời này ai yêu thương bạn nhất? MỘT VÀI TÍNH CÁCH CỦA CON NGƯỜI ! 1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên 2. Relaxed = Easy-going: thoải mái 3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu 4. Kind = Warm-hearted: tử tế 5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh 6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác 7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả 8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ 9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi Những động từ và giới từ thường đi kèm với nhau Khi làm các bài tập về điền giới từ thì rất thường gặp những cụm động từ + giới từ đi kèm với nhau, bạn chỉ có thể nhớ mới có thể đưa ra đáp án chính xác nhất. to be made of: được làm bằng (chất liệu nào đó) to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì to deal with: giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai) to deal in: buôn bán (cái gì) to denounce against: tố cáo chống lại (ai) to differ from: bất đồng về to fail in: thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì) to fall into: bị rơi vào (một tình huồng nào đó) to see off: tiễn đưa (ai), từ biệt (ai) to look at: nhìn vào to look after: chăm sóc (ai) to knock at: gõ (cửa) to listen to: lắng nghe (ai) to laugh at: cười (cái gì) to smile on: (mỉm) cười (với ai) to smile at: cười chế nhạo (ai) to move to: dời chỗ ở đến to part with: chia tay ai (để từ biệt) to shoot at: bắn vào (một mục tiêu) to take after: trông giống với to write (a letter) to (someone): viết (một lá thư) cho (ai) to speak in (English): nói bằng (tiếng Anh) to watch over: canh chừng to keep pace with: sánh kịp, đuổi kịp to talk to: nói chuyện với (ai) to sympathize with: thông cảm với (ai) to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro) to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì to travel to: đi đến (một nơi nào đó) to translate into: dịch sang (một ngôn ngữ nào đó) to search for: tìm kiếm to set up: thành lập (một doanh nghiệp) to shake with: run lên vì (sợ) to shelter from: che chở khỏi to set on fire: phát hoả, đốt cháy to point at: chỉ vào (ai) to pray to God for something: cầu Chúa ban cho cái gì to pay for: trả giá cho to join in: tham gia vào, gia nhập vào to take part in: tham gia vào to participate in: tham gia to get on a train/a bus/ a plane: lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay to get in a taxi: lên xe tắc xi to fill with: làm đầy, lắp đầy to get to: đến một nơi nào đó to combine with: kết hợp với to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó) to arrive at: đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. ) to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... ) to break into: đột nhập vào to begin with: bắt đầu bằng to believe in: tin tưởng ở to belong to: thuộc về to think about: nghĩ về to give up: từ bỏ to rely on: dựa vào, nhờ cậy vào to insist on: khăng khăng, cố nài to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó) to put off: trì hoãn, hoãn lại to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào to approve of: tán thành về to keep on: vẫn, cứ, tiếp tục to object to: phản đối (ai) to look forwad to: mong đợi (điều gì) to think of: nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về to confess to: thú nhận với (ai) to count on: trông cậy vào to worry about: lo ngại về (cái gì) To be based on st: dựa trên cơ sở gì To act on st: hành động theo cái gì To call on sb: ghé vào thăm ai To call on sb to do st: kêu gọi ai làm gì To comment on st: bình luận về cái gì To concentrate on st: tập trung vào việc gì To congratulate sb on st: chúc mừng ai đó trong dịp gì To consult sb on st: tham khảo ai đó về vấn đề gì To count on st: giải thích cái gì, dựa vào cái gì To decide on st: quyết định về cái gì To depend on sb/st: lệ thuộc vào ai /vào cái gì Những động từ luôn đi với giới từ from To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì To demand st from sb: đòi hỏi cái gì ở ai To demiss sb from st:bãi chức ai To demiss sb/st from: giải tán cái gì To draw st from st: rút cái gì To emerge from st: nhú lên cái gì To escape from ..: thoát ra từ cái gì To himder sb from st = To prevent st from: ngăn cản ai cái gì To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo về cái gì To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai To suffer from: chịu đựng đau khổ To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai To be different from st: khác về cái gì To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì To be safe from st: an toàn trong cái gì To be resulting from st do cái gì có kết quả Những động từ luôn đi kèm với giới từ in To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai To delight in st: hồ hởi về cái gì To employ in st: sử dụng về cái gì To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì To discourage sb in st: làm ai nản lòng To be engaged in st: tham dự ,lao vào cuộc To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì To help sb in st: giúp ai việc gì To include st in st: gộp cái gì vào cái gì To indulge in st: chìm đắm trong cái gì To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì To involed in st: dính lứu vào cái gì To persist in st: kiên trì trong cái gì To share in st: chia sẻ cái gì To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai To be deficient in st: thiếu hụt cái gì To be fortunate in st: may mắn trong cái gì To be honest in st /sb: trung thực với cái gì To be enter in st: tham dự vào cái gì To be weak in st: yếu trong cái gì Những từ đi kèm với giới từ with To angry with sb: giận dỗi ai To be busy with st:bận với cái gì To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì To be content with st: hài lòng với cái gì To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì To be crowded with: đầy ,đông đúc To be patient with st:kiên trì với cái gì To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với To be popular with: phổ biến quen thuộc Những từ đi kèm với giới từ to: To be close to st: sát gần vào cái gì . To be close to st: sát gần vào cái gì To be contrary to sb/st: ngược với cái gì /với ai To be dear to sb: quý giá đối với ai To be cruel to sb: độc ác với ai To be aqual to: ngang bằng với To be faithful to: trung thành với To be fatal to sb/st: sống còn với ai /cái gì To be harmful to st: có hại cho cái gì To be indifferent to st: hờ hững với cái gì To be inferior to st: dưới tầm cái gì To be liable to st: có quyền với cái gì , trách nhiệm với cái gì To surrend to sb: nộp mình cho ai To be new to sb: mới với ai To be obedient to sb: ngoan ngoãn với ai To be obvious to sb: hiển nhiên với ai To be previous to st: diễn ra với cái gì To be rude to sb: thô lỗ với ai To be sensitive to st: nhậy cảm với cái gì To be similar to st: tương tự cái gì To be useful to st: có lợi cho cái gì Những từ đi theo giới từ at To be bad at st:yếu kém về cái gì To be good/clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì To be efficient at st:có năng lực về cái gì To be expert at st: thành thạo về cái gì To be indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai To be quick at st: nhanh chóng về cái gì To be sad at st/sb: buồn về cái gì /ai To be slow at st /sb: chậm chạp về cái gì To be skillful at st: khéo léo cái gì Những từ đi theo giới từ for: To be eager for st: say sưa với cái gì To be eager for st: say sưa với cái gì To be famous for st: nổi tiếng vì cái gì To be fit for sb/st: hợp với ai/cái gì To be grateful to sb for st: biết ơn ai về cái gì To be qualified for: có đủ tư cách To be qualified in st: có năng lực trong việc gì To be ready for st: sẵn sàng làm việc gì To be responsible for st: chịu trách nhiệm về cái gì To be sufficient for st: vừa đủ cái gì To be sorry for sb: xin lỗi ai To be thankful for sb: cám ơn ai To be valid for st: giá trị về cái gì To be invalid for st: không có giá trị về cái gì To be sorry for doing st: hối tiếc vì đã làm gì Những từ đi kèm với giới từ about To be sorry about st: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì To be curious about st: tò mò về cái gì To be doublfut about st: hoài nghi về cái gì To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì To be reluctan about st (or to ) st: ngần ngại,hừng hờ với cái gì To be uneasy about st: không thoải mái Những từ đi kèm với giới từ on To be dependence on st/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì To be keen on st: mê cái gì TỪ VỰNG VỀ CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ armpit /ˈɑːm.pɪt/ - nách arm /ɑːm/ - cánh tay navel /ˈneɪ.vəl/ - rốn chest /tʃest/ - ngực abdomen /ˈæb.də.mən/ - bụng stomach /ˈstʌm.ək/ - bụng, dạ dày belly (informal) /ˈbel.i/ - bụng, dạ dày (lối nói thông thường) tummy (informal) /ˈtʌm.i/ - bụng, dạ dày lối nói thông thường wrist /rɪst/ - cổ tay thigh /θaɪ/ - bắp đùi knee /niː/ - đầu gối leg /leg/ - chân forehead /ˈfɔː.hed/ - trán temple /ˈtem.pļ/ - thái dương cheek /tʃiːk/ - má ear /ɪəʳ/ - tai earlobe /ɪəʳ ləʊb/ - thùy tai (dái tai) neck /nek/ - cổ nose /nəʊz/ - mũi chin /tʃɪn/ - cằm throat /θrəʊt/ - cổ họng lip /lɪp/ - môi tongue /tʌŋ/ - lưỡi eye /aɪ/ - mắt eyebrow /ˈaɪ.braʊ/ - lông mày eyelid /ˈaɪ.lɪd/ - mi mắt pupil /ˈpjuː.pəl/ - con ngươi iris /ˈaɪ.rɪs/ - mống mắt eyelash /ˈaɪlæʃ/- lông mi foot /fʊt/ - chân ankle /ˈæŋ.kļ/ - mắt cá chân heel /hɪəl/ - gót chân arch /ɑːtʃ/ - lòng bàn chân big toe /bɪg təʊ/ - ngón chân cái toe /təʊ/ - ngón chân shoulder blade /ˈʃəʊl.dəʳ bleɪd/ - xương bả vai elbow /ˈel.bəʊ/ - khuỷu tay back /bæk/ - lưng behind /bɪˈhaɪnd/ - phần mông (thông tục) butt /bʌt/ - phần mông buttock /'bʌtək/ - mông calf /kɑːf/ - bắp chân hand /hænd/ - tay thumb /θʌm/ - ngón tay cái palm /pɑːm/ - lòng bàn tay little finger /ˈlɪt.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/ ngón út pinkie /ˈpɪŋ.ki/ - ngón út ring finger /rɪŋ ˈfɪŋ.gəʳ/ - ngón đeo nhẫn middle finger /ˈmɪd.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/ - ngón giữa ....m... Maker: người làm ra cái gì To make a bargain for St/with Sb: mặc cả vs ai về cái gì To make a comment on/ up St: phê bình điều gì To make a promise to do St: hứa làm cái gì To make the bed= produce: làm giường To make the bed= tidy one's bed: dọn giường To make up: make you more beautiful: trang điểm To make up St= create: sáng tác, bịa đặt To make up story: bịa chuyện To make up for St= compensate for St: đền bù cho ai cái gì To make amends to Sb for St: bồi thường về cái gì To make one's mind to do St= decide to do: quyết định làm cái gì To make for Sb to be in the direction of Sp: đi về hướng To make St Over to Sb = transfer St legally to Sb: chuyển nhượng cái gì một cách hợp pháp To make progress in St/ Ving: tiến bộ trong việc gì To make use of St: tận dụng To make full use of St: tận dụng triệt để To make considerable use of St: tận dụng đáng kể To make ends meet = to spend within income: chi tiêu hợp lý To make Sb + adj: làm cho ai ntn To make Sb happy: làm cho ai sung sướng, hạnh phúc To make friends with Sb: làm quen vs ai To make Sb sleep: làm cho ai ngủ To make Sb to St = to force Sb to do St : bắt ai làm gì VIẾT TẮT TRONG TIN NHẮN TIẾNG ANH nè. Mình thấy fun sao sao ý ^o^ Đọc để áp dụng liền nào ^^ G9: Good night – chúc ngủ ngon CU29: See you to night – tối nay gặp 10Q: Cảm ơn plz : Please – xin làm ơn IC : I see - tôi hiểu, tôi biết 4u : for u – cho bạn asl: Tuổi , giới tính , nơi ở ? lol : Cười hehe: Cười u : you afk — away from keyboard – có việc bên ngoài , ko rảnh rỗi bbl — be back later – trở lại sau bbiab — be back in a bit – xin chờ xíu kkz = okay ttyl = talk to you later – nói chuyện sau lv a mess = leave a message – Để lại tin nhé lata = later [ bye] n2m = not too much [when asked wassup] – không có gì newayz = anyways – sao cũng được gtg = gotta go – phải đi noe = know – biết noperz / nah = no – không yupperz = yes - có lolz = laugh out loud – cười lớn teehee = cười [giggle] – cười lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off – cười đểu nuthin’ = nothing – không có gì BS = b*ll sh*t – nói láo , xạo LD = later, dude – gặp sau nhé OIC = oh I see PPL = people sup = what’s up – chuyện gì thế , sao rồi? wan2tlk = want to talk? – muốn nói chuyện wkd = weekend – cuối tuần dts = dont think so – không nghĩ thế , không nghĩ vậy cul8r = see you later – gặp sau = cu aas = alive and smiling gf = girlfriend ga = go ahead – cứ tiếp tục đi ilu = i love you rme = rolling my eyes – ngạc nhiên ss = so sorry – rất tiếc , rất xin lỗi spk = speak stw = search the web thx = thanks Nhớ nổi hông ta ^^ TỪ VỰNG VỀ TÌNH HÌNH BIỂN ĐÔNG✪ - Paracel islands : Hoàng Sa - Spratly islands : Trường Sa - Oil rig | ɔɪl rɪɡ | : Dàn khoan dầu - Sovereignty | ˈsɒvrənti |: Chủ quyền - Vessel | ˈvesəl | Thuyền - Clash | klæʃ | : Va chạm - Exclusive economic zone (EEZ) | ɪkˈskluːsɪv ˌiːkəˈnɒmɪk zəʊn |: Vùng đặc quyền kinh tế - Nautical miles | ˈnɔːtɪkl̩ maɪlz |: Hải lý - Continental shelf | ˌkɒntɪˈnentl̩ ʃelf |: Thềm lục địa - Maritime disputes | ˈmærɪtaɪm dɪˈspjuːts | :Vùng biển tranh chấp - Tensions | ˈtenʃn̩z |: Căng thẳng - Riot | ˈraɪət |: Náo loạn - Provocative | prəˈvɒkətɪv | : Khiêu khích - Island: | ˈaɪlənd | : Đảo - Shoal : /ʃoul/ Bãi cát - Naval guard: | ˈneɪvl̩ ɡɑːd |: Cảnh sát biển - Water cannon | ˈwɔːtə ˈkænən |: Vòi rồng - Invasion /in'veiʤn/: Sự xâm lược - Extortion /iks'tɔ:ʃn/ Sự tống (tiền của...) - Stubbornness /'stʌbənis/ Tính ngoan cố - Greedy /'gri:di/ Tham lam - Scout /skaut/ Do thám - Arsenal /'ɑ:sinl/ Kho chứa vũ khí - Warmonger /'wɔ:,mʌɳgə/ Kẻ hiếu chiến - 9 dashes boundary | naɪn ˈdæʃɪz ˈbaʊndri |: Đường lưỡi bò - United Nations Convention on the Law of the Sea (UNCLOS) - Convention /kən'venʃn/ Hiệp định - Treaty /'tri:ti/ Hiệp ước - Ally /'æli/ Bạn đồng minh TỪ THANK (CẢM ƠN) *Dạng từ: thank (v.) thanks (n.) : lời cảm ơn thankful (adj.) : biết ơn thankfulness (n.) : lòng biết ơn thankfully (adv.) : một cách biết ơn *Cấu trúc: Thank + (me,you,us,them,him,her,it) Thanks to + (me,you,us,them,him,her,it) / N/ V-ing : nhờ vào ai/sự vật gì đó Thanks for + N/V-ing: cảm ơn vì sự việc gì đó *Một số cụm từ: Cảm ơn: Thank you (rút gọn của I thank you). Thanks. Cảm ơn trước: Thanks in advance. Cảm ơn nhiều: Thanks a bunch. Thanks a million. Thanks/Thank you a lot. Many thanks. Thank you kindly. Thank you so/very much. *Ơn trời! hay May quá! (khi đã trải qua gì đó căng thẳng, lo sợ) Thanks goodness! Thanks heavens! Thanks one's lucky stars (that...) 7 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM : Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé! 1. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground 2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng: ‘tion’: pre’vention, ‘nation ‘sion’: in’vasion, dis’cussion ‘ic’: po’etic, eco’nomic ‘ical’: ‘logical, eco’nomical ‘ance’: im’portance, ‘distance ‘ious’: in’dustrious, vic’torious Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó. Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic 3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng: ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary 4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice 5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai: Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit … Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter 6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu: Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick.. 10 nỗi sợ hãi phổ biến của con người là: 1. Sợ độ cao (Acrophobia) 2. Sợ không gian kín (Claustrophobia) 3. Sợ bóng tối (Nyctophobia) 4. Sợ rắn (Ophidiophobia) 5. Sợ nhện (Arachnophobia) 6. Sợ bị chích hoặc kim tiêm (Trypanophobia) 7. Sợ sấm sét (Astraphobia) 8. Sợ bị bệnh (Nosophobia) 9. Sợ vi trùng (Mysophobia AKA Germophobia) 10. Sợ số 13 (Triskaidekaphobia) How Are You Feeling Today? . Thoughtful /’θɔ:tfl/: trầm tư · Bored /bɔ:d/: chán · Happy /’hæpi/: hạnh phúc · Sad /sæd/: buồn · Tired /’taɪɘd/: mệt · Angry /’æŋgri/: tức giận · Amused /ə’mju:zd/ : vui vẻ · Malicious /mə’lɪʃəs/: ác độc · Worried /’wʌrid/: lo lắng · Arrogant /’ærəgənt/: kiêu ngạo · Surprised /sə’praɪzd/: ngạc nhiên · Horrified /’hɒrɪfaɪ/ :sợ hãi · Confused /kən’fju:zd/: lúng túng · Enthusiastic /ɪnθju:zi’æstɪk/: nhiệt tình · Hurt /hɜ:t/": tổn thương · Frustrated /frʌ’streɪtɪd/ :tuyệt vọng [TỪ VỰNG VỀ TRẠNG THÁI CẢM XÚC] 1. Alert (adj): lanh lợi, hoạt bát. 2. suspicious (adj): đa nghi, ngờ vực. 3. anxious (adj): lo lắng. 4. threatened (adj): đe dọa. 5. angry (adj): giận dữ 6. peace (n): hòa thuận - look away/head turn: nhìn đi chỗ khác/quay đầu đi. - sniff ground: ngửi mặt đất. 7. stressed (adj): mệt mỏi. - yawn (v): mở miệng thè lưỡi. - nose lick: liếm mũi. - scratch (v): gãi, cào. 8. respect (v): tôn trọng - turn & walk away: quay đi và đi chỗ khác. - offer his back: quay lưng lại 9. Need space: cần chỗ (để nằm) 10. stalking: rón rén, theo dõi 11. stress release: Bớt mệt mỏi. - shake off: rung lắc người. 12. relaxed (adj): thoải mái. - soft ears, blinky eyes: lỗ tai mềm, mắt chớp chớp. 13. friendly and polite: thân thiện và lịch sự. - curved body: người cong lại. 14. pretty please: tỏ ra dễ thương theo kiểu “làm ơn đi mà” - round puppy face: làm mặt tròn nũng nịu kiểu cún con. 15. Im your lovebug: Tôi là con ""côn trùng nhỏ bé"" của bạn - belly rub pose: tạo dáng phơi bụng cạ lưng trên nền. 16. Hello I love you: Xin chào, tôi yêu bạn. - greeting stretch: chào theo kiểu duỗi thẳng người. 17. I’m friendly: Tôi thân thiện. - play bow: cúi chào. 18. I’m ready: Tôi sẵn sàng. - prey bow: cúi người chuẩn bị đuổi bắt. 19. You will feed me: Bạn sẽ cho tôi ăn. 20. curious (adj): tò mò, hiếu kỳ. - head tilt: nghiêng đầu. 21. Happy: vui vẻ. - or hot: hoặc cảm thấy nóng nực. 22. overjoyed (adj): cực kỳ hứng thú. - wiggly: lắc lắc cái đuôi." 20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI " TO BE " 1. Be careful ! Hãy cẩn trọng ! 2. Be good ! Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con. 3. Be happy ! Hãy vui lên ! 4. Be kind ! Hãy tỏ ra tử tế! 5. Be on your toes ! Hãy thận trọng! 6. Be prepared ! Hãy chuẩn bị ! 7. Be quiet ! Hãy im lặng ! 8. Boys will be boys. Con trai thì mãi là con trai thôi. 9. Don't worry, be happy Đừng lo lắng, hãy vui lên. 10. I'll be back. Tôi sẽ trở lại. 11. It could be worse. Chuyện có thể đã tệ hơn. 12. Just be yourself. Hãy là chính mình. 13. Let bygones be bygones. Để quá khứ trôi vào dĩ vãng./ Chuyện gì qua cho nó qua. 14. Let it be. Cứ kệ nó đi, hãy mặc nó như thế đi. 15. Things couldn't be better. Mọi chuyện không thể tốt hơn được. 16. To be or not to be, that’s the question (*) Tồn tại hay không tồn tại, đó chính là vấn đề. 17. To have a friend, be one. Nếu muốn có bạn, hãy là một người bạn. 18. Too good to be true. Tốt đến khó tin. 19. Treat others as you would like to be treated. Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử. 20. Whatever will be will be. Chuyện gì đến thì sẽ đến. ====> một vài câu thông dụng <====== Enjoy your meal !--->Ăn ngon miệng nha! Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả After you ---->Bạn trước đi Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? The same as usual! ---->Giống như mọi khi Almost! ---->Gần xong rồi You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay I'm in a hurry ----> Tôi đang bận What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian Provincial! ---->Sến Decourages me much! ---->Làm nản lòng It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng The God knows!----> Chúa mới biết được Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm) Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! ------------------------------------------------------- NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY" KHÔNG THỂ QUÊN Beastly = đáng kinh tởm Brotherly = như anh em Comely = duyên dáng Costly = đắt đỏ Cowardly = hèn nhát Friendly = thân thiện Ghastly = rùng rợn Ghostly = mờ ảo như ma Godly = sùng đạo Goodly = có duyên Holy = linh thiêng Homely = giản dị Humanly = trong phạm vi của con người Lively = sinh động Lonely = lẻ loi Lovely = đáng yêu Lowly = hèn mọn Manly = nam tính Masterly = tài giỏi Miserly = keo kiệt Scholarly = uyên bác Shapely = dáng đẹp Silly = ngớ ngẩn Timely = đúng lúc Ugly = xấu xí Ungainly = vụng về Unruly = ngỗ ngược Unsightly = khó coi Unseemly = không phù hợp Unworldly = thanh tao * ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH NHÉ :)) Tub: bồn tắm Toothpaste: kem đánh răng Toothbrush: bàn chải đánh răng Mirror: cái gương Toilet paper:giấy vệ sinh Razor: dao cạo râu Face towel: khăn mặt Suspension hook: móc treo Shampoo: dầu gội Hair conditioner: dầu xả Soft wash: sữa tắm Table: bàn Bench: ghế bành Sofa: ghết sô-fa Vase: lọ hoa Flower: hoa Stove: máy sưởi, lò sưởi Gas cooker: bếp ga Refrigerator: tủ lạnh Multi rice cooker: nồi cơm điện Dishwasher :máy rửa bát, đĩa Timetable:thời khóa biểu Calendar:lịch Comb:cái lược Price bowls: giá bát Clothing:quần áo Lights:đèn Cup:cốc Door curtain: rèm cửa Mosquito net: màn Water jar: chum nước Screen: màn hình (máy tính, ti vi) Mattress: nệm Sheet: khăn trải giường Handkerchief: khăn mùi soa Handbag: túi xách Clip: kẹp Clothes-bag: kẹp phơi đồ Scissors: kéo Curtain: Ri-đô knife: con dao Một Số chức vụ Giám Đốc Của Các ngành khác nhau CFO : Chief Financial Officer : Giám đốc tài chính CIO : Chief Information Officer : Giám đốc CNTT CMO : Chief Marketing Officer : Giám đốc tiếp thị HRM : Human Resources Manager : Giám đốc nhân sự HRD : Human Resources director : Giám đốc nhân sự CPO : Chief People Officer :Giám đốc nhân sự CCO : Chief Customer Officer: Giám đốc bán hàng 15 cụm động từ hay nên học: 1 - Catch sight of :bắt gặp 2 - Lose sight of :mất hút 3 - Make fun of :chế diễu 4 - Lose track of :mất dấu 5 - Take account of :lưu tâm 6 - Take note of :để ý 7- Give place to :nhường chỗ 8 - Give way to :nhượng bộ, chịu thua 9 - Keep correspondence with :liên lạc thư từ 10 - Make room for : dọn chỗ 11 - Make allowance for :chiếu cố 12 - Show affection for :có cảm tình 13 - Feel sympathy for :thông cảm 14 - Take/have pity on :thương xót 15 - Put an end to :kết thúc Sau đây là Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC lúc bạn học TOEIC để chuẩn bị thi: 1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by” Be disappointed Be surprised + At Be frightened Ex: she is so disappointed at his job performance Be engaged Be interested + in Be involved Ex: He is very interested in the environmental issues Be composed Be made + of Be tired Ex: Our team is composed of the best employees in our company Be married Be dedicated + to Ex: she has been married to him for 2 years Be bored Be filled + with Be satisfied Ex: The executives were satisfied with the presentation 2. Câu chủ động với nghĩa bị động Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động. Các động từ đó bao gồm: Cut peel read Sell wash Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii” Deserve/require/want/need + V-ing Ex: The shoes need polishing =The shoes need to be polished 3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt - S+have/has+ People+ do something Chuyển thành - S+have/has+something+done Ex: The director had the machines repaired - I saw Mr Peter going down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen going down the stairs - I saw Mr Peter go down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen to go down the stairs. How to be good to yourself: -- Làm thế nào để đối xử tốt với bản thân đây: 1. Slow down. --> Hãy chậm lại một chút. 2. Start in a positive mood. --> Hãy bắt đầu với một tâm trạng lạc quan. 3. Find what makes you happy. --> Hãy tìm kiếm điều khiến bạn thấy vui vẻ. 4. Learn to relax. --> Hãy học cách thả lỏng bản thân. 5. Get inspired. --> Hãy lấy cảm hứng. 6. Improve your sleep. --> Chú ý cải thiện giấc ngủ của bạn nhé. 7. Stop self criticism and negative thinking --> Hãy thôi những suy nghĩ tiêu cực và cũng chấp dứt luôn việc lúc nào cũng phê bình bản thân." 8. Good morning and have a nice day ^^ ----------------------------------------------------- NHỮNG CÂU TIẾNG ANH HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN - phần 1 1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you. -Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn. 2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry. - Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc. 3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have. - Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ. 4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart. - Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui 5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can't have them. - Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn. 6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. - Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó. 7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world. - Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới SLEEP sleep like a log = sleep soundly : ngủ rất say sleep around the clock : ngủ rất lâu sleep over: ngủ tạm ở nhà ai đó sleep in: ngủ nướng oversleep: ngủ quên sleep it off: ngủ cho hết say rượu/nhức đầu Let's hit the hay: Hãy ngủ thôi! Sleep tight! - Ngủ ngon nhé! WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS - A drop of rain: 1 hạt mưa - A gust of wind: 1 trận gió - A cloud of smoke: 1 làn khói - A blade of grass: 1 nhánh cỏ - A spell of hot weather: 1 đợt nóng - A rumble of thunder: 1 tràng sấm - A flash of lightning: 1 tia chớp - A grain of sand: 1 hạt cát - A stroke of luck: 1 vận may - A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế) - An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần) - A piece of music: 1 đoạn nhạc - A loaf of bread: 1 ổ bánh mì - A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la - A bar of soap: 1 bánh xà phòng - A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng - A can of Coke: 1 lon cô-ca - A jar of jam: 1 lọ mứt - A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy) - A bottle of water: 1 chai nước CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU ^^ 1. Những từ dùng để thêm thông tin • and (và) • also (cũng) • besides (ngoài ra) • first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…) • in addition (thêm vào đó) • in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba) • furthermore (xa hơn nữa) • moreover (thêm vào đó) • to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là) 2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả • Accordingly (Theo như) • and so (và vì thế) • as a result (Kết quả là) • consequently (Do đó) • for this reason (Vì lý do này nên) • hence, so, therefore, thus (Vì vậy) • then (Sau đó) 3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh • by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế) • in like manner (theo cách tương tự) • in the same way (theo cách giống như thế) • in similar fashion (theo cách tương tự thế) • likewise, similarly (tương tự thế) 4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập • but, yet (nhưng) • however, nevertheless (tuy nhiên) • in contrast, on the contrary (Đối lập với) • instead (Thay vì) • on the other hand (Mặt khác) • still (vẫn) 5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết. • and so (và vì thế) • after all (sau tất cả) • at last, finally (cuối cùng) • in brief (nói chung) • in closing (tóm lại là) • in conclusion (kết luận lại thì) • on the whole (nói chung) • to conclude (để kết luận) • to summarize (Tóm lại) 6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ • as an example • for example • for instance • specifically • thus • to illustrate 7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định • in fact (thực tế là) • indeed (Thật sự là) • no (không) • yes (có) • especially (đặc biệt là) 8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm • above (phía trên) • alongside (dọc) • beneath (ngay phía dưới) • beyond (phía ngoài) • farther along (xa hơn dọc theo…) • in back (phía sau) • in front (phía trước) • nearby (gần) • on top of (trên đỉnh của) • to the left (về phía bên trái) • to the right (về phía bên phải) • under (phía dưới) • upon (phía trên) 9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại • in other words (nói cách khác) • in short (nói ngắn gọn lại thì) • in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn) • that is (đó là) • to put it differently (nói khác đi thì) • to repeat (để nhắc lại) 10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian ∙ afterward (về sau) ∙ at the same time (cùng thời điểm) ∙ currently (hiện tại) ∙ earlier (sớm hơn) ∙ formerly (trước đó) ∙ immediately (ngay lập tức) ∙ in the future (trong tương lai) ∙ in the meantime (trong khi chờ đợi) ∙ in the past (trong quá khứ) ∙ later (muộn hơn) ∙ meanwhile (trong khi đó) ∙ previously (trước đó) ∙ simultaneously (đồng thời) ∙ subsequently (sau đó) ∙ then (sau đó) ∙ until now (cho đến bây giờ) Topic - MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋ 1.Absolutely: (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi, chắc là vậy rồi . 2.Absolutely impossible: Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó . 3.All I have to do is learn English: Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh. 4.Are you free tomorrow? Ngày mai cậu rảnh không? 5.Are you married? Ông đã lập gia đình chưa? 6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ? 7.Be careful: Cẩn thận/ chú ý 8.Be my guest: Cứ tự nhiên / đừng khách sáo ! 9.Better late than never: Đến muộn còn tốt hơn là không đến . 10.Better luck next time: Chúc cậu may mắn lần sau. 11.Better safe than sorry: Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn . 12.Can I have a day off? Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không? 13.Can I help? Cần tôi giúp không ? 14.Can I take a message? Có cần tôi chuyển lời không ? 15.Can I take a rain check? Cậu có thể mời mình bữa khác được không? 16.Can I take your order? Ông muốn chọn món không ? 17.Can you give me a wake-up call? Cậu có thể gọi điện đánh thức mình dậy không? 18.Can you give me some feedback? Anh có thể nêu một vài đề nghị cho tôi được không ? 19.Can you make it? Cậu có thể tới được không? 20.Can I have a word with you? Tôi có thể nói chuyện với anh một lát được không? 21.Cath me later: Lát nữa đến tìm tôi nhé! 22.Cheer up! Vui vẻ lên nào/ Phấn khởi lên nào ! 23.Come in and make yourself at home: Xin mời vào, đừng khách sáo! 24.Could I have the bill,please? Xin cho xem hóa đơn tính tiền ? 25.Could you drop me off at the airport? Cậu có thể chở mình đến sân bay được không? 26.Could you speak slower? Anh nói chậm lại một chút được không? 27.Could you take a picture for me? Có thể chụp hình giúp tôi không? Expansion 1, Dead meat: Chết chắc 2, What for?: Để làm gì? 3, Don't bother: Đừng bận tâm 4, Do you mind: Làm phiền 5, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện 6, Take it easy: Từ từ 7, Let me be: Kệ tôi 8, No hard feeling: Không giận chứ 9, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt 10, Poor thing: Thật tội nghiệp 11, One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác 12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác 13, So what?: Vậy thì sao? 14, So so: Thường thôi 15, Too good to be true: Thiệt khó 16, Too bad: Ráng chiụ 17, Well then: Vậy thì 18, Way to go: Khá lắm, được lắm 19, Why not ?: Sao lại không? TIẾP TỤC VỚI CÁC CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHÉ =========================================== Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong Chuyện đã qua rồi ----> It's over Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả That's strange! ----> Lạ thật I'm in no mood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn! Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi What a thrill! ----> Thật là li kì As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ... I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng) What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này? What a dope! ----> Thật là nực cười! What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán! I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé! Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^ No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ... What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa) What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ... No means no! ----> Đã bảo không là không! ------------------------------------------------ [CẤU TRÚC CẦN BIẾT ĐỂ LÀM BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU] 1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào) 2. to think about = to give thought to : nghĩ về 3. to be determimed to= to have a determination to : dự định 4. to know (about) = to have knowledge of: biết 5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng: 6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định 7. to desire to = have a desire to : Ao ước 8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng 10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận 11. to decide to = to make a decision to : quyết định 12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 15. to be interested in = to have interst in : thích 16. to drink = to have a drink : uống 17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 18. to cry = to give a cry : khóc kêu 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai Rất nhiều bạn than phiền với ad răng không biết chia động từ thế nào, sau động từ nào sẽ là cái gì, hôm nay ad post cho các bạn 10 cấu trúc này, chỉ cần nhớ và hiểu thì mình có thể chia và sử dụng một số đồng từ ngon ơ luôn nhé 1. To need doing ( Cần được làm ) VD: This car needs repairing. ( Chiếc ôtô này cần được sửa ) 2. To remember doing ( Nhớ đã làm gì ) VD: I remember seeing this film. ( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này ) 3. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này ) VD: Remember to do your homework. ( Hãy nhớ làm bài tập về nhà ) 4. To have smt + PII ( Có cái gì được làm ) VD: I’m going to have my house repainted. ( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy ) = To have smb do smt ( Thuê ai làm gì ) VD: I’m going to have the garage repair my car. = I’m going to have my car repaired. 5. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì ) VD: We are busy preparing for our exam. ( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi ) 6. To mind doing smt ( Phiền làm gì ) VD: Do / Would you mind closing the door for me? ( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? ) 7. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì ) VD: We are used to getting up early. ( Chúng tôi đã quen dậy sớm ) 8. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì ) VD: We stopped to buy some petrol. ( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng ) 9. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa ) VD: We stopped going out late. ( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa ) 10. Let smb do smt ( Để ai làm gì ) VD: Let him come in. ( Để anh ta vào ) --47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT--- Bạn nên ghi nhớ nhé vì thường xuyên gặp / sử dụng trong giao tiếp đấy ^^ 1.Give me a certain time. Cho tôi một ít thời gian. 2.Better luck next time. Chúc may mắn lần sau. 3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense! Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa! 4. Is your translation correct? Dịch có đúng/chính xác không? 5. It comes to nothing. Nó không đi đến đâu đâu. 6. I'm going out of my mind! Tôi đang phát điên lên đây! 7. I'll be right back. Tôi quay lại ngay. 8. It's raining cats and dogs. Trời mưa tầm tã. 9. It never rains but it pours. Hoạ vô đơn chí. 10. I'm going to bed now – I'm beat. Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt. 11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend! Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu! 12. I'm pretty hot at tennis. Tôi rất khá tennis. 13. If your job really sucks, leave it. Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi. 14. I've told you umpteen times. Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi. 15. If you don't work hard, you'll end up a zero. Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng. 16. I'm dying for a cup of coffee. Tôi đang thèm một ly cà phê. 17. I'm not sure if you remember me. Không biết bạn còn nhớ tôi không. 18. It's better than nothing. Có còn hơn không. 19. If you've really decided to quit the music business, then so be it. Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi. 20. I never miss a chance. Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào. 21. It's all the same to me. Tôi thì gì cũng được. 22. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you. Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền. 23. If it's all the same to you = If you don't mind. Nếu bạn không phiền. 24. It has no effect on you! Có ảnh hưởng gì đến anh đâu! 25. Is there anything being searched unavailable? Có cái gì tìm mà không có không? 26. He stank the whole house out with his cigarette smoke. Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá. 27. He's nothing to me. Với tôi nó chẳng/không là gì cả. 28. He who knows nothing, doubts nothing. Điếc không sợ súng. 29. Here, just press this button. There's nothing to it. Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu. 30. He's hitting on her. Hắn đang tán tỉnh cô ấy. 31. He sometimes acts like an airhead. Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần. 32. He's one of Hollywood's hottest young directors. Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood. 33. He gave me a hot tip. Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích. 34. He's a hot musician. Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi. 35. He just clams up if you ask him about his childhood. Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy. 36. He has spoken so highly of you. Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm. 37. Come through with flying colors. Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn. 38. Could you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay được không? 39. Could you be more specific? Anh có thể nói rõ hơn được không? 40. Don't knit your brows/eyebrows. Đừng có cau mày. 41. Add fuel to the fire/flames. Thêm dầu vào lửa. 42. At the top of one's lung. La lớn; la rống lên. 43. Ahead of time/schedule. Trước thời gian qui định. 44. And another thing... Thêm một chuyện nữa... 45. As long as it works. Miễn là nó hiệu quả. 46. Give that back, you idiot! Trả lại đây, thằng ngu! 47. Get the hell out of here. Biến khỏi đây thôi. [TỔNG HỢP 70 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG NHẤT] 1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...) 2.Break down: bị hư 3.Break in: đột nhập vào nhà 4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó 5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó 6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái) 7.Brush up on st: ôn lại 8.Call for st: cần cái gì đó; Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó 9.Carry out: thực hiện (kế hoạch) 10.Catch up with sb: theo kịp ai đó 11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn 12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn 13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó 14.Clean st up: lau chùi 15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) 16.Come off: tróc ra, sút ra 17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó 18.Come up with: nghĩ ra 19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện 20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) 21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó 22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó 23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính 24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó 25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó 26.Dress up: ăn mặc đẹp 27.Drop by: ghé qua 29.Drop sb off: thả ai xuống xe 30.End up = wind up: có kết cục 31.Figure out: suy ra 32.Find out: tìm ra 33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai 34.Get in: đi vào 35.Get off: xuống xe 36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó 37.Get out: cút ra ngoài 40.Get rid of st: bỏ cái gì đó 41.Get up: thức dậy 42.Give up st: từ bỏ cái gì đó 43.Go around: đi vòng vòng 44.Go down: giảm, đi xuống 45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông) 46.Go on: tiếp tục 47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi 48.Go up: tăng, đi lên 49.Grow up: lớn lên 50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó 51.Hold on: đợi tí 52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó 53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy 54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng 55.Look after sb: chăm sóc ai đó 56.Look around: nhìn xung quanh 57.Look at st: nhìn cái gì đó 58.Look down on sb: khinh thường ai đó 59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó 60.Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó 61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó 62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó 63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó 64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó 65.Make up one’s mind: quyết định 66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó 67.Pick sb up: đón ai đó 68.Pick st up: lượm cái gì đó lên 69.Put sb down: hạ thấp ai đó 70.Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui Expansion 1. I am behind you. Tôi ủng hộ bạn. 2. I know what you mean. Tôi đồng cảm với bạn. 3. Happy ever after. Hạnh phúc đến trọn đời. 4. Don't take it to heart. Đừng để bụng. 5. Nothing particular. Không có gì đặc biệt. TỪ VỰNG VỀ Y TẾ syringe /'sɪrɪndʒ/- ống tiêm thermometer /θəˈmɒm.ɪ.təʳ/ - nhiệt kế pill /pɪl/ - viên thuốc tablet /ˈtæb.lət/- thuốc dạng viên nang capsule /ˈkæp.sjuːl/ - thuốc dạng viên nang ambulance /ˈæm.bjʊ.lənts/- xe cứu thương poison /ˈpɔɪ.zən/ - thuốc độc band-aid /ˈbænd.eɪd/ - băng keo sling /slɪŋ/ - băng đeo đỡ cánh tay bandage /ˈbæn.dɪdʒ/ - băng cast /kɑːst/ - bó bột stretcher /ˈstretʃ.əʳ/ - cái cáng wheelchair /ˈwiːl.tʃeəʳ/ - xe lăn crutch /krʌtʃ/ - cái nạng cane /keɪn/ - gậy x-ray /ˈeks.reɪ/- chụp bằng tia X gurney /ˈgɜː.ni/ - giường có bánh lăn IV /ˌaɪˈviː/- truyền dịch doctor /ˈdɒk.təʳ/ - bác sĩ stethoscope /ˈsteθ.ə.skəʊp/- ống nghe surgeon /ˈsɜː.dʒən/ - bác sĩ phẫu thuật scalpel /ˈskæl.pəl/- dao mổ nurse /nɜːs/- y tá first aid kit /ˈfɜːsteɪd kɪt/ - hộp cứu thương paramedic /ˌpær.əˈmed.ɪk/- nhân viên cứu thương dentist /ˈden.tɪst/ - nha sĩ dentures /ˈden.tʃərz/ - bộ răng giả psychologist /saɪˈkɒl.ə.dʒɪst/ - nhà tâm lý học Một số từ viết tắt thông dụng trong 'khẩu ngữ': gonna: going to wanna: want to (muốn) gimme: give me (đưa cho tôi...) gotta: (have) got a (có...) gotta: (have) got to (phải làm gì đó) init: isn't it (có phải không) kinda: kind of (đại loại là...) lemme: let me (để tôi) wanna: want a (muốn một thứ gì đó) ya: you 'ere: here in': ing awda: ought to dunno: don't know 'cause: because coz: because getta: get to da: to 'n': and 'n: and hafta: have to hasta: has to ouda: out of dya: do you yer: your 'bout: about gotcha: got you dontcha: don't you ain't: are not/ is not sez: say sorta: sort of lil': little c'mon: come on luv: love runnin': running kin: can ev'ry: every yeah: yes nah: not outta: ought to bin: been git: get tho': though Chủ đề về LOVE, những ai đã, đang và sẽ yêu 1. Fall in love: yêu, cảm nắng 2. Unrequited love: tình yêu ko được đáp lại 3. Love triangle: tình yêu tay ba 4. Love at the first sight: tình yêu sét đánh 5. Unconditional love: tình yêu vô điều kiện 6. Happily ever after: mãi mãi hạnh phúc bên nhau 7. Made for each other: sinh ra để dành cho nhau 8. Have a crush on sb: phải lòng ai đó 9. Lovesick/ lovelorn: thất tình. 10. I love you so much: Anh yêu Em nhiều lắm APOLOGIZE - XIN LỖI ★ Terribly sorry - Thành thật xin lỗi ★ I have to say sorry you - Tôi phải xin lỗi anh ★ Sorry for being late - Xin lỗi tôi đến trễ ★ I forget it by mistake - Tôi sơ ý quên mất ★ I was careless - Tôi đã thiếu cẩn thận ★ I was wrong - Tôi đã sai ★ I don’t mean to - Tôi không cố ý ★ I feel that I should be responsible for that matter - Tôi cảm thấy có lỗi về việc đó ★ How should I apologize you? - Tôi phải xin lỗi anh như thế nào đây ★ I don’t mean to make you displeased - Tôi không cố ý làm anh phật lòng ★ I have no choice - Tôi không có sự lựa chọn ★ Sorry to bother you - Xin lỗi đã làm phiền bạn Expansion Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại sao What done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc THƠ HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH CÁC EM ƠI Elephant là con voi Goby cá bống, cá mòi sardine Mỏng mảnh thì là chữ thin Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm Visit có nghĩa viếng thăm Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi Mouse con chuột, bat con dơi Separate có nghĩa tách rời, chia ra Gift thì có nghĩa món quà Guest thì là khách chủ nhà house owner Bệnh ung thư là cancer Lối ra exit, enter đi vào Up lên còn xuống là down Beside bên cạnh, about khoảng chừng Stop có nghĩa là ngừng Ocean là biển, rừng là jungle Silly là kẻ dại khờ, Khôn ngoan smart, đù đờ luggish Hôn là kiss, kiss thật lâu. Cửa sổ là chữ window Special đặc biệt normal thường thôi Lazy... làm biếng quá rồi Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon Hứng thì cứ việc go on, Còn không stop ta còn nghỉ ngơi! PHÁN ĐOÁN VÀ Ý KIẾN It seems that he’s right Hình như anh ấy đúng You must be joking Chắc là anh đùa I think it’s good Tôi nghĩ đó là sáng kiến hay I believe it’s good Tôi tin đó là sáng kiến hay I don’t believe it’s good Tôi không tin đó là sáng kiến hay I don’t think it’s good Tôi không nghĩ đó là sáng kiến hay I know you’re joking Tôi biết là anh đang đùa I don’t know if you’re wrong. Tôi không biết anh có sai hay không It seems to give up smoking is very difficult Cai thuốc hình như rất khó It seems riding a horse is very helpful to lose weight Cưỡi ngựa hình như rất có ích cho việc giảm béo I guess he has gone to Hanoi Tôi đoán anh ấy đã đến Hà Nội rồi So far as I know they’ve gone to Japan. Theo như tôi biết, họ đã đến Nhật Bản rồi I think so Tôi nghĩ thế I guess so Tôi đoán vậy I believe so Tôi tin là như vậy It’s hard to say Điều này rất khó nói It’s a piece of cake to you Việc này đối với anh rất đơn giản You must have caught a cold Chắc chắn anh bị cảm rồi I don’t feel well. I must be ill Tôi không được khỏe, chắc là bị ốm rồi He must be in the office now Chắc chắn bây giờ anh ấy đang ở văn phòng You must be hungry Chắc anh đói rồi In my opinion, it’s correct for you to help him first Theo tôi, anh giúp anh ấy trước là đúng đấy Do you think it would be an idea to change the name of the book? Anh thấy việc đổi tên cuốn sách này thế nào? Don’t you think it might be a good idea to ask him for help? Anh không nghĩ để anh ấy giúp là 1 sáng kiến hay sao? I think it’d be a good idea to go out for lunch now Tôi nghĩ bây giờ chúng ta ra ngoài ăn trưa là 1 sáng kiến hay đấy NHỮNG CÂU NÓI HAY VÀ THƯỜNG ỨNG DỤNG NHẤT (Phần 2) 16. I'm dying for a cup of coffee. Tôi đang thèm một ly cà phê. 17. I'm not sure if you remember me. Không biết bạn còn nhớ tôi không. 18. It's better than nothing. Có còn hơn không. 19. If you've really decided to quit the music business, then so be it. Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi. 20. I never miss a chance. Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào. 21. It's all the same to me. Tôi thì gì cũng được. 22. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you. Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền. 23. If it's all the same to you = If you don't mind. Nếu bạn không phiền. 24. It has no effect on you! Có ảnh hưởng gì đến anh đâu! 25. Is there anything being searched unavailable? Có cái gì tìm mà không có không? 26. He stank the whole house out with his cigarette smoke. Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá. 27. He's nothing to me. Với tôi nó chẳng/không là gì cả. 28. He who knows nothing, doubts nothing. Điếc không sợ súng. 29. Here, just press this button. There's nothing to it. Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu. 30. He's hitting on her. Hắn đang tán tỉnh cô ấy. 31. He sometimes acts like an airhead. Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần. 32. He's one of Hollywood's hottest young directors. Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood. 33. He gave me a hot tip. Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích. 34. He's a hot musician. Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi. 35. He just clams up if you ask him about his childhood. Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy. 36. He has spoken so highly of you. Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm. 37. Come through with flying colors. Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn. 38. Could you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay được không? 39. Could you be more specific? Anh có thể nói rõ hơn được không? 40. Don't knit your brows/eyebrows. Đừng có cau mày. 41. Add fuel to the fire/flames. Thêm dầu vào lửa. 42. At the top of one's lung. La lớn; la rống lên. 43. Ahead of time/schedule. Trước thời gian qui định. 44. And another thing... Thêm một chuyện nữa... 45. As long as it works. Miễn là nó hiệu quả. 46. Give that back, you idiot! Trả lại đây, thằng ngu! 47. Get the hell out of here. Biến khỏi đây thôi. TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT (WEATHER) 1. Talking about the weather (Nói về thời tiết) - unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây) - (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt - soak up the sunshine : tắm nắng - torrential rain : mưa lớn, nặng hạt 2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết) - weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse) e.g. The weather is likely to deteriorate later on today. Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay. Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn) - thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc e.g. There is thick fog on the motorway. Có sương mù dầy đặc trên xa lộ. - patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù - fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi)) e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday. Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa. - a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương) - strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest. Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất. heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt - driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain. Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt. - heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng e.g. The snow is lovely and crisp this morning. Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay. - hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm e.g. There will be a hard frost tonight. Tối nay sẽ có sương giá đậm. - high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo. the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ)) e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening. Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay. - the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu. e.g. The wind was whistling through the trees. Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối. Các từ viết tắt hay sử dụng COZ = because = Bởi vì 8 = ate = Ăn CU = see you = Hẹn gặp sau GUD = good = Tốt H&K = hugs and kisses = Ôm hôn IC = I see = Tôi hiểu KISS = keep it simple, stupid = Điều đó đơn giản thôi mà, ngốc thật PLZ = please = Làm ơn THX = thanks = Cảm ơn BFF = Best friends forever OMG = Oh my God WTH = What the hell Cld = could có thể huh = what: cái gì hả awsm = awesome: tuyệt vời 00 CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG HẰNG NGÀY - Phần 1 1. Right on! (Great!) - Quá đúng! 2. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 3. Got a minute? - Có rảnh không? 4. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 5. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 6. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 7. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 8. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 9. Come here. - Đến đây. 10. Come over. - Ghé chơi. 11. Don't go yet. - Đừng đi vội. 12. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 13. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 14. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 15. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? * XE CỘ & ĐƯỜNG XÁ 1. road: đường 2. traffic: giao thông 3. vehicle: phương tiện 4. roadside: lề đường 5. car hire: thuê xe 6. ring road: đường vành đai 7. petrol station: trạm bơm xăng 8. kerb: mép vỉa hè 9. road sign: biển chỉ đường 10. pedestrian crossing: vạch sang đường 11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ 12. fork: ngã ba 13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu 14. toll road: đường có thu lệ phí 15. motorway: xa lộ 16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe 17. dual carriageway: xa lộ hai chiều 18. one-way street: đường một chiều 19. T-junction: ngã ba 20. roundabout: bùng binh 21. accident: tai nạn 22. breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở 23. traffic warden: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe 24. parking meter: máy tính tiền đỗ xe 25. car park: bãi đỗ xe 26. parking space: chỗ đỗ xe 27. multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng 28. parking ticket: vé đỗ xe 29. driving licence: bằng lái xe 30. reverse gear: số lùi 31. learner driver: người tập lái 32. passenger: hành khách 33. to stall: làm chết máy 34. tyre pressure: áp suất lốp 35. traffic light: đèn giao thông 36. speed limit: giới hạn tốc độ 37. speeding fine: phạt tốc độ 38. level crossing: đoạn đường ray giao đường cái 39. jump leads: dây sạc điện 40. oil: dầu 41. diesel: dầu diesel 42. petrol :xăng 43. unleaded: không chì 44. petrol pump: bơm xăng 45. driver: tài xế 46. to drive: lái xe 47. to change gear: chuyển số 48. jack: đòn bẩy 50. flat tyre: lốp sịt 51. puncture: thủng xăm 52. car wash: rửa xe ô tô 53. driving test: thi bằng lái xe 54. driving instructor: giáo viên dạy lái xe 55. driving lesson: buổi học lái xe 56. traffic jam: tắc đường 57. road map: bản đồ đường đi 58. mechanic: thợ sửa máy 59. garage: ga ra 60. second-hand: đồ cũ 61. bypass: đường vòng 62. services: dịch vụ 63. to swerve: ngoặt 64. signpost: biển báo 65. to skid: trượt bánh xe 66. speed: tốc độ 67. to brake: phanh (động từ) 68. to accelerate: tăng tốc 69. to slow down: chậm lại 70. spray: bụi nước 71. icy road: đường trơn vì băng * Types of vehicle - Loại phương tiện 1. car: xe hơi 2. van: xe thùng, xa lớn 3. lorry: xe tải 4. truck: xe tải 5. moped: xe gắn máy có bàn đạp 6. scooter: xe ga 7. motorcycle = motorbike: xe máy 8. bus: xe buýt 9. coach: xe khách 10. minibus: xe buýt nhỏ 11. caravan: xe nhà lưu động ★ Các cụm từ tiếng Anh hay dùng ★ SHARE để lưu bạn nhé ^^ Make yourself at home: Cứ tự nhiên Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên My pleasure: Hân hạnh More recently,…: gần đây hơn,…. Make best use of: tận dụng tối đa Nothing: Không có gì Nothing at all: Không có gì cả No choice: Không có sự lựa chọn No hard feeling: Không giận chứ Not a chance: Chẳng bao giờ Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường No more: Không hơn No more, no less: Không hơn, không kém No kidding?: Không đùa đấy chứ? Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ none of your business: Không phải chuyện của anh No way: Còn lâu No problem: Dễ thôi No offense: Không phản đối Not long ago: cách đây không lâu out of order: Hư, hỏng out of luck: Không may out of question: Không thể được out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình out of touch: Không còn liên lạc One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt Poor thing: Thật tội nghiệp So?: Vậy thì sao? So so: Thường thôi So what?: Vậy thì sao? Stay in touch: Giữ liên lạc Step by step: Từng bước một See?: Thấy chưa? Sooner or later: Sớm hay muộn MẪU CÂU TIẾNG ANH VỀ THỜI TIẾT what a nice day! : hôm nay đẹp trời thật! what a beautiful day! : hôm nay đẹp trời thật! it's not a very nice day: hôm nay trời không đẹp lắm what a terrible day! : hôm nay trời chán quá! what miserable weather!: thời tiết hôm nay tệ quá! it's starting to rain: trời bắt đầu mưa rồi it's stopped raining: trời tạnh mưa rồi it's pouring with rain: trời đang mưa to lắm it's raining cats and dogs: trời đang mưa như trút nước the weather's fine: trời đẹp the sun's shining: trời đang nắng there's not a cloud in the sky: trời không gợn bóng mây the sky's overcast: trời u ám it's clearing up: trời đang quang dần the sun's come out: mặt trời ló ra rồi the sun's just gone in: mặt trời vừa bị che khuất there's a strong wind: đang có gió mạnh the wind's dropped: gió đã bớt mạnh rồi that sounds like thunder: nghe như là sấm that's lightning: có chớp we had a lot of heavy rain this morning: sáng nay trời mưa to rất lâu we haven't had any rain for a fortnight: cả nửa tháng rồi trời không hề mưa (From fb. com/tienganhthatđe) what's the forecast?: dự báo thời tiết thế nào? what's the forecast like?: dự báo thời tiết thế nào? it's forecast to rain: dự báo trời sẽ mưa it's going to freeze tonight: tối nay trời sẽ rất lạnh it looks like rain: trông như trời mưa it looks like it's going to rain: trông như trời sắp mưa we're expecting a thunderstorm: chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét it's supposed to clear up later: trời chắc là sẽ quang đãng sau đó Khởi đầu ngày mới, tuần mới bằng: 31 TỪ ĐẸP NHẤT TRONG TIẾNG ANH VÀ NGÀY SINH CỦA BẠN Chính xác lắm luôn !!! Bạn biết không, 31 từ đẹp nhất này do Hội đồng Anh (Bristish Council) tuyển chọn, và theo 1 tín ngưỡng xa xưa nào đó, chức năng của ngôn ngữ ban đầu bao gồm cả việc tương thông, liên kết với các vị thần cai quản thời gian, vì người ta tin rằng, ngôn ngữ có thể được lắng nghe bởi các vị thần. Do vậy, người ta đã chia 31 từ này cho 31 ngày trong 1 tháng, cùng 12 từ quan trọng đầu tiên cho 12 tháng để mong được may mắn suốt năm. Chúng ta có thể căn cứ vào 31 từ này để làm 1 bài bói vui nhé, bạn hãy lấy ngày sinh nhật của mình và tra với bảng này, theo quy tắc 31 từ là 31 ngày và 12 từ đầu tiên là tháng. Sinh nhật của bạn nói lên điều gì nào? 01. mother: người mẹ, tình mẫu tử 02. passion: tình cảm, cảm xúc 03. smile: nụ cười thân thiện 04. love: tình yêu 05. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu 06. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời 07. destiny: số phận, định mệnh 08. freedom: sự tự do 09. liberty: quyền tự do 10. tranquility: sự bình yên 11. peace: sự hoà bình 12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng ----------------------------------------------------- 13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan 14. sweetheart: người yêu dấu 15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng 16. cherish: yêu thương 17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình 18. hope: sự hy vọng 19. grace: sự duyên dáng 20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn 21. blue: màu thiên thanh 22. sunflower: hoa hướng dương 23. twinkle: sự long lanh 24. serendipity: sự tình cờ, may mắn 25. bliss: niềm vui sướng vô bờ 26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành 27. sophisticated: sự tinh vi 28. renaissance: sự phục hưng 29. cute: xinh xắn đáng yêu 30. cosy: ấm cúng 31. butterfly: bươm bướm, sự kiêu sa TỪ VỰNG TÍNH CÁCH CON NGƯỜI careful: cẩn thận cheerful/amusing: vui vẻ clever: khéo léo tacful: khéo xử, lịch thiệp competitive: cạnh tranh, đua tranh confident: tự tin creative: sáng tạo dependable: đáng tin cậy dumb: không có tiếng nói enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình extroverted: hướng ngoại faithful: chung thuỷ introverted: hướng nội generous: rộng lượng gentle: nhẹ nhàng humorous: hài hước honest: trung thực imaginative: giàu trí tưởng tượng intelligent: thông minh(smart) kind: tử tế loyal: trung thành observant: tinh ý optimistic: lạc quan patient: kiên nhẫn pessimistic: bi quan polite: lịch sự outgoing: hướng ngoại, thân thiện(sociable, friendly) open-minded: khoáng đạt quite: ít nói rational: có lý trí, có chừng mực reckless: hấp tấp sincere: thành thật, chân thật stubborn: bướng bỉnh(as stubborn as a mule) talkative: lắm mồm understanding: hiểu biết(an understanding man) wise: thông thái, uyên bác(a wise man) lazy: lười biếng hot-temper: nóng tính bad-temper: khó chơi selfish: ích kỷ mean: keo kiệt cold: lạnh lùng Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực) Mad: điên, khùng Aggressive: xấu bụng Unkind: xấu bụng, không tốt Unpleasant: khó chịu Cruel: độc ác Học các tính từ miêu tả ngoại hình nhé ! * Complexion (Nước da) - Dark: đen - Fair: trắng, sáng - Smooth: láng mịn - Rough: thô, ráp - Swarthy: ngăm đen - Weather-beaten: dày dạn gió sương - Healthy/ Rosy: hồng hào * Build (Tầm vóc) - Plump: bụ bẫm, đầy đặn - Stout: to khỏe, mập mạp - Slim/ Slander: mảnh khảnh - Obese: béo phì - Overweight: thừa cân, béo phì - Skinny: gầy giơ xương - Stocky: thấp, khỏe - Well-built: lực lưỡng, cường tráng - Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc * Age (Tuổi tác) - Young: trẻ - Middle-aged: trung niên - Elderly: già - Old: già - In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy ... - In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40 * Clothes (Áo quần) - Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao - Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề - Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm * Expression (Vẻ mặt) - She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ - He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè - She has an air of timidity:Cô ấy có vẻ rụt rè CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH 1. Đảo ngữ với NO và NOT No+ N + auxiliary+S+Verb(inf) Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf) Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on 2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,..... Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V Never in mid-summer does it snow Hardly ever does he speak in the public 3. Đảo ngữ với ONLY Only oneonly later only in this way only in that way only then + auxiliary+ S+ V only after+ Nonly by V_ing/ N only when+ clauseonly with+ N only if+ clauseonly in adv of time/ place Eg: Only one did i meet her Only after all gest had gone home could we relax Only when I understand her did I like her Only by practising E every day can you speak it fluently 4. Đảo ngữ với các cụm từ có No At no time On no condition On no account + auxiliary+ S+ N Under/ in no circumstances For no searsonIn no way No longer For no reason whall you play traunt The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid On no condition shall we accept their proposal 5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before No sooner had I arrived home than the telephone rang Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents 6. Đảo ngữ với Not only....... but......also..... Not only + auxiliary + S + V but.... also......... .Not only is he good at E but he also draw very wel lNot only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly 7. Đảo ngữ với SO So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause So dark is it that I can't writeSo busy am I that I don't have time to look after myself So difficult was the exam that few student pass it So attractive is she that many boys run after her 8. So+ adjective+ be+ N+ clause So intelligent is that she can answer all questions in the interview 9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V I won't come home till 10 o'clock =Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come Ididn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key 10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country No where do I feel as comfortable as I do at home No where can you buy the goods as good as those in my country 11. Đảo ngữ với câu điều kiện a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V Should she come late she wil miss the train should he lend me some money I will buy that houseb, Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S If I were you I would work harder =Were I you........ If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her........ c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam = Had my parents not encouraged me........... 1. You are too much : Bạn rắc rối quá. 2. With please: Sẵn sàng hân hạnh 3. Break a leg! = Good luck !: Chúc may mắn! 4. Watch your tongue! and Watch your mounth. Nói phải giữ mồm miệng chứ. 5. Same to you: Bạn cũng vậy thôi 6. Speak of the devil : Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến... 7. Over my dead body: Bước qua xác tôi. 8. Never in my life: Thề cả đời tôi. 9. Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm.... 10. Right away : Ngay tức khắc TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH CÁCH (tiếp) - Confident: Tự tin - Creative: Sáng tạo - Dependable: Đáng tin cậy - Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình - Extroverted: hướng ngoại - Introverted: Hướng nội - imaginative: giàu trí tưởng tượng - Observant: Tinh ý - Optimistic: Lạc quan - pessimistic: Bi quan - Rational: Có chừng mực, có lý trí - Reckless: Hấp Tấp - Sincere: Thành thật - Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule) - Understantding: hiểu biết - Wise: Thông thái uyên bác. - Clever: Khéo léo - Tacful: Lịch thiệp - Faithful: Chung thủy - Gentle: Nhẹ nhàng CÁCH PHÁT ÂM "-S/-ES" VÀ "-ED" Cái này chắc chắn là nhiều bạn nắm không vững nhé -------------------------------- -ED: 1) Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/. VD: - Jump ----> jumped - Cook -----> Cooked - Cough -----> Coughed - Kiss -----> kissed - Wash -----> washed - Watch -----> watched 2) Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/. VD: - Wait -----> waited - Add -----> added 3) Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. VD: - Rub -----> rubbed - drag -----> dragged - Love -----> loved - Bathe ------> bathed - Use ------> Used - Massage -----> massaged - Charge -----> Charged - Name -----> named - Learn -----> Learned - Bang -----> banged - Call -----> called - Care -----> cared - Free -----> freed **Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. - Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/ * 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: aged blessed crooked dogged learned naked ragged wicked wretched -------------------------------------- -S / -ES: - Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/. VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes - Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD: cooks ; stops... - Những từ còn lại phát âm là /z/ VD: plays; stands ....vv Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. --CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH-- Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm • Số đếm: – Là số dùng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five…. • Số thứ tự: – Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third… Cách đọc và viết phân số: 1. Tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…. - 1/5 = one / fifth - 1/2 = one (a) half 2. Mẫu số: + Có hai trường hợp: • Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s) - 2/6 : two sixths - 3/4 = three quarters • Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. - 3/462 = three over four six two - 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số ) 3. Nếu là hỗn số: Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên) - 2 3/5 = two and three fifths - 5 6/7 = five and six sevenths - 6 1/4 = six and a quarter 4. Trường hợp đặc biệt Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau: - 1/2 = a half hoặc one (a) half - 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth) - 3/4 = three quarters - 1/100 = one hundredth - 1% = one percent hoặc a percent - 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand Để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn. Mời các bạn cùng thực hành một bài tập nhỏ dưới đây và hãy tự kiểm chứng xem mình đã hiểu bài đến đâu rồi các bạn nhé! Chúc các bạn thành công! [NHÓM TỪ TRÙNG ĐIỆP] 1. all in all: tóm lại 2. arm in arm: tay trong tay 3. again and again: lặp đi lặp lại 4. back to back: lưng kề lưng 5. by and by: sau này, về sau 6. day by day: hàng ngày về sau 7. end to end: nối 2 đầu 8. face to face mặt đối mặt 9. hand in hand: tay trong tay 10. little by little: dần dần 11. one by one: lần lượt, từng cái 1 12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực 13. time after time: nhiều lần 14. step by step: từng bước 15. word for word: từng chữ một 16. sentence by sentence: từng câu một 17. year after year: hàng năm 18. nose to nose: gặp mặt 19. heart to heart: chân tình 20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa 21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa 22. head to head: rỉ tai thì thầm 23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia 24. eye for eye: trả đũa 25. bit by bit: từng chút một 26. more and more: càng ngày càng nhiều ...............CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG ............................... In love : đang yêu In fact : thực vậy In need : đang cần In trouble : đang gặp rắc rối In general : nhìn chung In the end : cuối cùng In danger : đang gặp nguy hiểm In debt : đang mắc nợ In time : kịp lúc In other words : nói cách khác In short : nói tóm lại In brief : nói tóm lại In particular : nói riêng In turn : lần lượt AT At times : thỉnh thoảng At hand : có thể với tới At heart : tận đáy lòng At once : ngay lập tức At length : chi tiết At a profit : có lợi At a moment’s notice : trong thời gian ngắn At present : bây giờ At all cost : bằng mọi giá At war : thời chiến At a pinch : vào lúc bức thiết At ease : nhàn hạ At rest : thoải mái At least : ít nhất At most : nhiều nhất ON On second thoughts : nghĩ lại On the contrary : trái lại On the average : trung bình On one’s own : một mình On foot : đi bộ On purpose : có mục đích On time : đúng giờ On the whole : nhìn chung On fire : đang cháy On and off : thỉnh thoảng On the spot : ngay tại chỗ On sale : bán giảm giá On duty : trực nhật BY By sight : biết mặt By change : tình cờ By mistake : nhầm lẫn By heart : thuộc lòng By oneself : một mình By all means : chắc chắn By degrees : từ từ By land : bằng đường bộ By no means : không chắc rằng không MÔ TẢ VỀ TÍNH CÁCH (TIẾP) 55. Brave: Dũng cảm 56. Afraid: Sợ hãi 57. Courage: Gan dạ, dũng cảm 58. Scared: Lo sợ 59. Pleasant: Dễ chịu 60. Unpleasant: Khó chịu 61. Frank: Thành thật 62. Trickly: Xảo quyệt, dối trá 63. Cheerful: Vui vẻ 64. Sad: Buồn sầu 65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng 66. Selfish: Ích kỷ 67. Comfortable: Thoải mái 68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu 69. Convenience: Thoải mái, 70. Worried: Lo lắng 71. Merry: Sảng khoái 72. Tired: Mệt mỏi 73. Easy-going: Dễ tính 74. Difficult to please: Khó tính 75. Fresh: Tươi tỉnh 76. Exhausted: Kiệt sức ===> MẸO phát âm cực hay, không phải ai cũng biết <=== Mình đọc cái này trong một trang nào đó giờ wên mất rùi nhưng may mắn mình còn lưu lại nên post lên cho mọi người học nhé!! Mình vẫn thường áp dụng chúng thấy cũng có ích lắm đó!! Các bạn xem và học nhé!!! 1. vowel + vowel Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này. Ví dụ: She is ---> She yiz The attention ---> Thee yattention I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee. Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm. Ví dụ: Doing ---> Do wing to Atlanta ---> to watlanta 2. consonant + vowel Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo. Ví dụ: Travel on ---> trave-lon Look up ---> loo-kup 3. consonant + consonant Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly 4. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-you did you ---> did-j-you sugar ---> Shugar who's your boss ---> who-zh-your boss Một số giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ • Spend money on sth (sử dụng tiền vào việc gì) • Accuse sb of (tố cáo ai việc gì) • Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì) • Forget sb for sth (quên ai về việc gì) • Tell sb about sth (kể cho ai nghe chuyện gì) • Waste time on sth (phí thời giờ làm gì đó) • Protect sb from sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì) • Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì) • Remind sb of (làm ai nhớ đến) • Prevent sb from (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó) • Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì) • Absent oneself from (vắng mặt) • Adapt oneself to (thích ứng với) • Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó ) • Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì) • Assist sb in sth (giúp ai việc gì) • Borrow sth from sb (mượn ai cái gì) • Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang) • Burden con vật with sth (chất lên con vật cài gì đó) • Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì ) • Condemn sb to death ( tuyên án tử hình ai) • Condemn sb for sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì ) • Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì ) • Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác ) • Exempt sb from bổn phận ( miển cho ai làm gì ) • Exert sb’s influence on sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì ) • Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì ) • Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông ) • Force sb into obedience ( bắt ai tuân lệnh) • Frown sb into silence ( nhíu mày để ai yên lặng ) --- CẤU TRÚC CẦN BIẾT ĐỂ LÀM BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU (tiếp) --- ----------------------------------------------------------------------------------- Học tiếp những cấu trúc còn lại nào. 13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 15. to be interested in = to have interst in : thích 16. to drink = to have a drink : uống 17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 18. to cry = to give a cry : khóc kêu 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai Một số giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ • Spend money on sth (sử dụng tiền vào việc gì) • Accuse sb of (tố cáo ai việc gì) • Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì) • Forget sb for sth (quên ai về việc gì) • Tell sb about sth (kể cho ai nghe chuyện gì) • Waste time on sth (phí thời giờ làm gì đó) • Protect sb from sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì) • Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì) • Remind sb of (làm ai nhớ đến) • Prevent sb from (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó) • Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì) • Absent oneself from (vắng mặt) • Adapt oneself to (thích ứng với) • Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó ) • Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì) • Assist sb in sth (giúp ai việc gì) • Borrow sth from sb (mượn ai cái gì) • Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang) • Burden con vật with sth (chất lên con vật cài gì đó) • Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì ) • Condemn sb to death ( tuyên án tử hình ai) • Condemn sb for sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì ) • Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì ) • Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác ) • Exempt sb from bổn phận ( miển cho ai làm gì ) • Exert sb’s influence on sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì ) • Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì ) • Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông ) • Force sb into obedience ( bắt ai tuân lệnh) • Frown sb into silence ( nhíu mày để ai yên lặng ) Horse /hɔːs/: con ngựa Sheep /ʃiːp/: con cừu Tortoise /ˈtɔːtəs/: rùa cạn Rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ Goat /ɡəʊt/: con dê Cow /kaʊ/: con bò cái Pig /pɪɡ/: con heo Dog /dɒɡ/: con chó Cat /kæt/: con mèo Goose /ɡuːs/: con ngỗng Bull /bʊl/: con bò đực Frog /frɒɡ/: con ếch Duck /dʌk/: con vịt Donkey /ˈdɒŋki/: con lừa Hen /hen/: gà mái Mouse /maʊs/: con chuột NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY" KHÔNG THỂ QUÊN Beastly = đáng kinh tởm Brotherly = như anh em Comely = duyên dáng Costly = đắt đỏ Cowardly = hèn nhát Friendly = thân thiện Ghastly = rùng rợn Ghostly = mờ ảo như ma Godly = sùng đạo Goodly = có duyên Holy = linh thiêng Homely = giản dị Humanly = trong phạm vi của con người Lively = sinh động Lonely = lẻ loi Lovely = đáng yêu Lowly = hèn mọn Manly = nam tính Masterly = tài giỏi Miserly = keo kiệt Scholarly = uyên bác Shapely = dáng đẹp Silly = ngớ ngẩn Timely = đúng lúc Ugly = xấu xí Ungainly = vụng về Unruly = ngỗ ngược Unsightly = khó coi Unseemly = không phù hợp Unworldly = thanh tao Expansion 1. Don't panic! Đừng hốt hoảng! 2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế! 3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức. 4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá! 5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội. 6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó. 7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế. 8.Don't wait up for me – I'll be very late. Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm. 9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi. 10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa Expansion OUT OF" Out of work : thất nghiệp Out of date : lỗi thời Out of reach : ngoài tầm với Out of money : hết tiền Out of danger : hết nguy hiểm Out of use : hết sài Out of the question : không bàn cãi Out of order : hư Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng. "FROM" • from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi • from time to time: thỉnh thoảng • from memory: theo trí nhớ • from bad to worse: ngày càng tồi tệ • from what I can gather: theo những gì tôi biết "WITH" • with the exception of: ngoại trừ • with intent to : cố tình • with regard to: đề cập tới • with a view to + Ving : với mục đích làm gì Expansion 1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào) 2. to think about = to give thought to : nghĩ về 3. to be determimed to= to have a determination to : dự định 4. to know (about) = to have knowledge of: biết 5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng: 6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định 7. to desire to = have a desire to : Ao ước 8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng 10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận 11. to decide to = to make a decision to : quyết định 12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 15. to be interested in = to have interst in : thích 16. to drink = to have a drink : uống 17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 18. to cry = to give a cry : khóc kêu 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai ✍ Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of ✔ Some: - Dùng trong câu khẳng định - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được - Some cũng được dùng trong câu hỏi VD: I have some friends ✔ Any: - Dùng trong câu phủ định và câu hỏi - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được VD: There aren’t any books in the shelf ✔ Many: - Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn - Đi với danh từ đếm được số nhiều VD: Do you have many cars? ✔ A lot of/ lots of: - Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn - Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều - Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde) VD: We spent a lot of money ✔ A few: - Dùng trong câu khẳng định - Dùng với danh từ đếm được số nhiều VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often. (Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên). Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn. ✔ A little: - Dùng trong câu khẳng định - Đi với danh từ không đếm được VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít. Expansion Fill in : điền vào Give up :từ bỏ Take off :cởi ra Wash up :rửa chén Go on :tiếp tục Look up :tra (từ điển) Put on :mặc, đội vào Turn on :mở, bật (quạt, đèn...) Turn off :tắt (quạt, đèn...) Turn up : đến, có mặt Turn around : quay lại Lie down :nằm xuống Look after : chăm sóc Take after :giống Go off :nổ Try out :thử Hold up :hoãn lại Hurry up :nhanh lên 13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,… Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open… QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard… Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take… QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly… Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, … QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'come, under'stand, QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self … QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, - se, -ique, -esque, -ain. Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee… QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước. Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous … QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm. Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, … Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay… QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,… QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, … Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white … QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2. Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known… QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi. -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less Ex: ag'ree – ag'reement 'meaning – 'meaningless re'ly – re'liable 'poison – 'poisonous 'happy – 'happiness re'lation – re'lationship 'neighbour – 'neighbourhood ex'cite - ex'citing QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,… MỘT SỐ TIỀN TỐ 1, Co(cùng) Eg: co-auther(đồng tác giả), co-development(cùng phát triển) 2,Ex(cũ) Eg: ex-teacher(giáo viên cũ), ex-wife(vợ cũ) 3,Inter(giữa về không gian) Eg:intercity(giữa thành phố), interuniversity.. 4, Mono(một) Eg: mono-tone(đồng điệu) 5, Mis(sai) Eg: misunderstand(hiểu nhầm), 6,Mini(nhỏ) Eg:miniparty(một bữa tiệc nhỏ) 7,Multi(nhiều) Eg: multi-wife(nhiều vợ), multi-choice(nhiều sự lựa chọn) 8,out (quá) Eg:out-grow(quá to, quá già), out-sleep 9,over (quá nhiều-too much) Eg: over-sleep(ngủ quên), over-confident(quá tin) 10,post (sau-after) Eg:post-wedding, post-graduate 11, Pre (giữa) Eg:pre-war 12,re(lại) Eg: re-cook, re-act,repeat NHỮNG CÂU THƯỞNG DÙNG CỦA NGƯỜI MỸ 1. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một 2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng 3. The God knows! Chúa mới biết được 4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. 5. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó 6. Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi 7. It’s (not) worth: (không) đáng giá 8. It’s no use: thật vô dụng 9. It’s no good: vô ích 10. There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì 11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì 12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian 13. Be busy (with): bận rộn với cái gì 14. Look forward to: trông mong, chờ đợi 15. Be (get) used to: quen với cái gì 16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực ) 17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm 18. Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay 19. It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn ) 20. what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u do ? ) 21. Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm, hỗn láo ) 22. Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh ) - This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá. - That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi. Thật tuyệt vời. 23. Big fat liar : Cái đồ đại nói dối ! 24. Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình - You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau. 25. Fishy : tanh 26. Flirt around : ve vãn, tán tỉnh 27. Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó thành đứa ngốc 28. That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá. 29. Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc 30. Got hired/ employed : được thuê, có việc làm -- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI THÔNG DỤNG -- 1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?) - Really good! (Tốt lắm) - Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.) - Very productive. (Làm việc khá tốt.) - Super busy. (Cực kì bận rộn.) - A total nightmare. (Thực sự rất tệ.) 2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?) - It was fantastic. (Phim rất hay.) - It was terrible. (Phim tệ lắm.) - It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.) - It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.) - No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.) 3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?) - Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.) - It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.) - Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.) - There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.) - Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.) 4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?) - Of course! (Tất nhiên rồi!) - I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.) - Will it take long? (Có lâu không?) - Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.) - Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.) 5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?) - I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.) - Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.) - I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.) - Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.) - Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.) Expansion "FOR" • for fear of: lo sợ về • for life:cả cuộc đời • for the foreseeable future: 1 tương lai có thể đoán trước • for instance = for example: chẳng hạn • for sale: bày bán • for a while:1 chốc, 1 lát • for the moment: tạm thời • for the time being: tạm thời • for ages: đã lâu rùi= for a long time • for ever: mãi mãi • for a change: thay đổi "AT" • at any rate: bất kì giá nào • at disadvantage: gặp bất lợi • at fault: sai lầm • at present: hiẹn tại, bây giờ • at times:thỉnh thoảng • at risk: đang gặp nguy hiểm • at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên • at first: đầu tiên • at a glance: liếc nhìn • at last: cuối cùng • at the end of: đoạn cuối • at least: tối thiểu • at a loss: thua lỗ • at a profit: có lãi • at sea: ở ngoài biển • at once: ngay lập tức • at war:đang có chiến tranh • at work: đang làm việc "WITHOUT" • without a chance:không có cơ hội • without a break:không được nghỉ ngơi • without doubt:không nghi ngờ • without delay: không trậm trễ, không trì hoãn • without exception: không có ngoại lệ • without fail: không thất bại • without success: không thành công • without a word: không một lời • without warning:khhoong được cảnh báo "ON" • on average: tính trung bình • on behalf of: thay mặt cho • on board:trên tàu • on business: đang công tác • on duty: trực nhật • on foot: băng chân • on fire: đang cháy • on the contrary to: tương phản với • on one's own: một mình • on loan: đi vay mượn • on the market:đang được bán trên thị trường • on the phone:đang nói chuyện điện thoại • on strike: đình công • on time: đúng giờ • on the verge of: đang đứng bên bờ/ sắp sửa • on a diet: đang ăn kiêng • on purpose: cố tình • on the other hand: mặt khác • on trial: trắc nghiệm CÁCH DÙNG "IF" VÀ "WHETHER" TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “Yes/ No Question” trong câu gián tiếp. E.g.: • He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe hay không?) • We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?) Tuy nhiên, bạn cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây: 1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if E.g.: • We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?) • They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?) 2. Sau giới từ thì chúng ta chỉ dùng whether E.g.: • We talked about whether we should go or not. (Chúng tôi đang bàn xem liệu chúng ta có nên chuyển đi hay không?) • I looked into whether he should stay. (Tôi đang xem xét liệu anh ta có nên ở lại hay không?) 3. Với động từ nguyên thể (To infinitive) thì chúng ta chỉ dùng whether mà không dùng if E.g.: • She can’t decided whether to buy the house or wait. (Cô ấy không thể quyết định được nên mua ngôi nhà hay tiếp tục chờ thêm nữa) • He considered whether to give up the position or quit next year. (Anh ấy đang cân nhắc xem nên từ bỏ vị trí này hay là bỏ việc vào năm tới) 4. Whether được dùng mang tính nghi thức xã giao hơn, còn if được dùng với tình huống suồng sã, thân mật E.g.: • Let me know whether you will be able to attend the conference. (Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự buổi hội thảo) • The CEO will decide whether this is a risk work taking. (Ban giám đốc đang cân nhắc xem liệu điều đó có đáng để mạo hiểm hay không?) • He asked if she had seen that film. (Anh ấy hỏi xem liệu cô ấy đã xem phim đó chưa?) • She wondered if Tom would be there the day after. (Cô ấy đang băn khoăn liệu Tom có ở đây ngày mai không?) Baker : ……………………………………..….……..Hiệu bánh Bookshop / bookstore : …………….……………Nhà sách Butcher : ……………………………………….…….Hàng thịt Chemist (uk) / drugstore (us) : …..…………Hiệu thuốc Corner shop (uk) : ….................…Cửa hàng góc phố (tạp hoá) Delicatessen (deli) : ………............…Nhà hàng món ăn ngon Department store : ………........………..Cửa hàng bách hoá Diy store : ……………………...........…Cửa hàng đồ handmade Fishmonger : ……..………….………………………Hàng cá Flea market : ………...……………………………..Chợ trời Greengrocer : …………..……........………….Cửa hàng rau củ Grocer (uk) / grocery store (us) : ........Cửa hàng tạp hoá Hardware store / ironmonger : ............Cửa hàng dụng cụ Market : ……………………………………………………Chợ Newsagent : ………...............……Sạp báo (nhà phát hành báo) Optician : …………………....…………………..Hiệu kính mắt Petrol station (uk) / gas station (us) : .….Trạm xăng Petshop : ……………………………………...…Hiệu thú nuôi Pharmacy (us) : ………………………….……..Hiệu thuốc Stationer : …………………............Cửa hàng văn phòng phẩm Supermarket : …….………………………………Siêu thị Tea shop (uk) : ………………………………….Quán trà LINKING WORDS - LIÊN TỪ I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (result) 1. SO + adj/adv + THAT + clause SUCH + noun + THAT + clause (trong văn nói có thể lược bỏ THAT) Ex: - He was SO tired THAT he went to bed early. - It was SUCH a difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it. 2. SO + clause Ex: - It was late, SO he decided to take a taxi home. 3. AS A RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu. AND, AS A RESULT được dùng để nối 2 mệnh đề trong một câu. Ex: - We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financial difficulties. - His wife left him, AND/AS A RESULT, he became very depressed. 4. THEREFORE thường được dùng ở giữa câu (ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câu) Ex: - We feel, THEREFORE, that a decision must be made. II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (reason) 1. SINCE/AS/SEEING THAT + clause (đứng trước mệnh đề chính) Ex: - SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken. 2. BECAUSE + clause (đứng sau mệnh đề chính) Ex: - We couldn’t find a good seat BECAUSE all the best ones had been taken. 3. BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phrase. Ex: - We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike. - Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks. III/ LIÊN TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH (purpose) 1. (NOT) TO/IN ODER (NOT) TO/SO AS (NOT) TO + verb nguyên mẫu Notice: trong văn viết (formal) không nên dùng (NOT) TO Ex: - We came to the countryside TO find some peace and quiet. - Handle the flowers carefully IN ORDER NOT TO damage them. 2. SO THAT/IN ORDER THAT + clause (thường dùng can, could, might, would) Ex: - He chose this university SO THAT/IN ORDER THAT he could study Physics. IV/ LIÊN TỪ CHỈ SỰ ĐỐI LẬP (contrast) 1. ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH + clause (even though chỉ dùng trong văn nói) Ex: - ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH the car is old, it is still reliable. 2. DESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phrase/V_ing DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clause Ex: - DESPITE/IN SPITE OF the rain, I went for a walk. - We enjoyed our walking holiday DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT it was tiring. 3. HOWEVER + clause THOUGH thường dùng trong văn nói, và đứng ở cuối câu. Ex: - Buying a house is expensive. It is, HOWEVER, a good investment. - It’s a big decision to make, THOUGH. 4. BUT/WHILE/WHEREAS thường dùng để nối 2 mệnh đề trong câu. Ex: - John is very rich BUT/WHILE/WHEREAS his friends are extremely poor. 5. ON THE ONE HAND/ON THE OTHER HAND dùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau. Ex: - ON THE ONE HAND these computers are expensive. ON THE OTHER HAND they are exactly what we want. V/ LIÊN TỪ CHỈ THỜI GIAN 1. WHEN/WHILE/AS/AFTER + clause Ex: - WHEN/WHILE/AS I was driving along the road, I saw a terrible accident. - He went out AFTER he’d finished work. 2. WHENEVER/EVERY TIME + clause Ex: - WHENEVER/EVERY TIME I see him, he’s driving a different car. 3. FIRST/THEN/LATER etc. dùng để giới thiệu những mốc thời gian. Ex: - FIRST he closed all the windows, THEN he locked the doors. LATER he came back to check that everything was all right. 4. DURING/ALL THROUGH/THROUGHOUT + noun phrase. Ex: - DURING/ALL THROUGH the summer we get a lot of visitors. - It rained heavily THROUGHOUT the night. VI/ LIÊN TỪ CHỈ ĐIỀU KIỆN (condition) 1. EVEN IF/AS LONG AS/UNLESS + clause Ex: - EVEN IF you are born rich, life is still difficult. - You can borrow the car AS LONG AS you’re careful with it. - You can’t come with me UNLESS you promise to keep quiet. 2. WHETHER… OR NOT được dùng làm câu hỏi gián tiếp. Sau giới từ và/hoặc trước động từ TO V chúng ta sử dụng WHETHER chứ không dùng IF. Ex: - I don’t know WHETHER you have met him OR NOT. - It depends ON WHETHER the government takes any action. - The organizers will decide WHETHER TO IMPOSE fines. 3. IN CASE + clause IN CASE OF + noun (dùng trong văn viết) Ex: - Take this umbrella IN CASE it rains. - IN CASE OF emergency, break the glass. VII/ LIÊN TỪ DÙNG ĐỂ THÊM THÔNG TIN HOẶC NHẤN MẠNH 1. BESIDES/IN ADDITION (TO THAT)/FURTHERMORE + clause (đứng sau mệnh đề chính). Trong văn viết nên dùng FURTHERMORE. MOREOVER được dùng ở đầu hoặc giữa câu nhằm đưa thêm thông tin. Ex: - I don’t really want to go out tonight. BESIDES, there’s a good film on TV. - We are still waiting for the goods we ordered three months ago. FURTHERMORE, we have been overcharged for our last order. - This theory about the origins of the universe is new. It is, MOREOVER, extremely interesting. 2. NOT ONLY… BUT ALSO/AS WELL Notice: BUT ALSO + noun/noun phrase; BUT + S + V + ALSO NOT ONLY khi đứng đầu câu sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh, sử dụng cấu trúc này cần đảo ngữ cho vế NOT ONLY và vế còn lại sẽ dùng BUT + S + V + ALSO. Ex: - The painting is NOT ONLY valuable BUT ALSO a work of art. - She NOT ONLY writes novels BUT (she) lectures AS WELL. - The house was NOT ONLY large BUT (was/it was) ALSO modern. - NOT ONLY is the restaurant superb BUT it is ALSO expensive. 3. AS WELL AS + noun/phrase/V_ing Ex: - They robbed a bank AS WELL AS a post office. - AS WELL AS being sent to prison, they were fined $2000. 4. TOO/AS WELL/NOT EITHER thường dùng trong văn nói, và đặt ở cuối mệnh đề phụ. Ex: - They like Indian food. I like Indian food TOO/AS WELL. - They aren’t very generous people. They have NOT got any friends EITHER. TỪ VỰNG VỀ MÀU SẮC RED - deep red: đỏ sẫm - pink: hồng - murrey: hồng tím - reddish: đỏ nhạt - scarlet: phấn hồng - vermeil: hồng đỏ - rosy: đỏ hoa hồng YELLOW - yellowish: vàng nhạt - golden: vàng óng - organge: vàng cam - waxen: vàng cam - pale yellow: vàng nhạt - apricot yellow: vàng hạnh GREEN: xanh - greenish: xanh nhạt - grass - green: xanh lá cây - leek - green: xanh hành lá - dark - green: xanh đậm - apple green: xanh táo - olivaceous: xanh ô liu Sự Khác Nhau Cơ Bản Giữa Tiếng Anh Anh Và Anh Mỹ A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI 1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet': _ Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect. Ví dụ: Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet." Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet." 2. Cách nói giờ Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói: "Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three". Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau: "Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15. 3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói: _ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A) _ Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'. Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car." Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car." (Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau) _ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN. _ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”. Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice. B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A) Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A) Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A) Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A) Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A) Kẹo: Candy (M) – Sweets (A) Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A) Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A) Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A) Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A) Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A) Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A) Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor) Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A) Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A) Thang máy: Elevator (M) – Lift (A) Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A) Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A) Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A) Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A) Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A) Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A) Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A). Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A) Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A) Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A) Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A) 20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI " TO BE " 1. Be careful ! Hãy cẩn trọng ! 2. Be good ! Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con. 3. Be happy ! Hãy vui lên ! 4. Be kind ! Hãy tỏ ra tử tế! 5. Be on your toes ! Hãy thận trọng! 6. Be prepared ! Hãy chuẩn bị ! 7. Be quiet ! Hãy im lặng ! 8. Boys will be boys. Con trai thì mãi là con trai thôi. 9. Don't worry, be happy Đừng lo lắng, hãy vui lên. 10. I'll be back. Tôi sẽ trở lại. 11. It could be worse. Chuyện có thể đã tệ hơn. 12. Just be yourself. Hãy là chính mình. 13. Let bygones be bygones. Để quá khứ trôi vào dĩ vãng./ Chuyện gì qua cho nó qua. 14. Let it be. Cứ kệ nó đi, hãy mặc nó như thế đi. 15. Things couldn't be better. Mọi chuyện không thể tốt hơn được. 16. To be or not to be, that’s the question (*) Tồn tại hay không tồn tại, đó chính là vấn đề. 17. To have a friend, be one. Nếu muốn có bạn, hãy là một người bạn. 18. Too good to be true. Tốt đến khó tin. 19. Treat others as you would like to be treated. Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử. 20. Whatever will be will be. Chuyện gì đến thì sẽ đến. CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH HAY - HỮU ÍCH KHI GIAO TIẾP Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng Little by little: Từng li, từng tý Let me go: Để tôi đi Let me be: Kệ tôi Long time no see: Lâu quá không gặp Make yourself at home: Cứ tự nhiên Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên My pleasure: Hân hạnh More recently,…: gần đây hơn,…. Make best use of: tận dụng tối đa Nothing: Không có gì Nothing at all: Không có gì cả No choice: Không có sự lựa chọn No hard feeling: Không giận chứ Not a chance: Chẳng bao giờ Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường No more: Không hơn No more, no less: Không hơn, không kém No kidding?: Không đùa đấy chứ? Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ none of your business: Không phải chuyện của anh No way: Còn lâu No problem: Dễ thôi No offense: Không phản đối Not long ago: cách đây không lâu out of order: Hư, hỏng out of luck: Không may out of question: Không thể được out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình out of touch: Không còn liên lạc One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt Poor thing: Thật tội nghiệp So?: Vậy thì sao? So so: Thường thôi So what?: Vậy thì sao? Stay in touch: Giữ liên lạc Step by step: Từng bước một See?: Thấy chưa? Sooner or later: Sớm hay muộn Shut up!: Im Ngay That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi Too good to be true: Thiệt khó tin Too bad: Ráng chiụ The sooner the better: Càng sớm càng tốt Take it or leave it: Chịu hay không There is no denial that…: không thể chối cãi là… Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau What is mentioning is that…: điều đáng nói là …. What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là Well?: Sao hả? Well then: Vậy thì Who knows: Ai biết Way to go: Khá lắm, được lắm Why not ?: Sao lại không? Topic - MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG (Học xong cái này các mems tha hồ nói tiếng Anh lưu loát nhé ^^) ❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋ 1.Absolutely: (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi, chắc là vậy rồi . 2.Absolutely impossible: Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó . 3.All I have to do is learn English: Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh. 4.Are you free tomorrow? Ngày mai cậu rảnh không? 5.Are you married? Ông đã lập gia đình chưa? 6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ? 7.Be careful: Cẩn thận/ chú ý 8.Be my guest: Cứ tự nhiên / đừng khách sáo ! 9.Better late than never: Đến muộn còn tốt hơn là không đến . 10.Better luck next time: Chúc cậu may mắn lần sau. 11.Better safe than sorry: Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn . 12.Can I have a day off? Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không? 13.Can I help? Cần tôi giúp không ? 14.Can I take a message? Có cần tôi chuyển lời không ? 15.Can I take a rain check? Cậu có thể mời mình bữa khác được không? 16.Can I take your order? Ông muốn chọn món không ? 17.Can you give me a wake-up call? Cậu có thể gọi điện đánh thức mình dậy không? 18.Can you give me some feedback? Anh có thể nêu một vài đề nghị cho tôi được không ? 19.Can you make it? Cậu có thể tới được không? 20.Can I have a word with you? Tôi có thể nói chuyện với anh một lát được không? 21.Cath me later: Lát nữa đến tìm tôi nhé! 22.Cheer up! Vui vẻ lên nào/ Phấn khởi lên nào ! 23.Come in and make yourself at home: Xin mời vào, đừng khách sáo! 24.Could I have the bill,please? Xin cho xem hóa đơn tính tiền ? 25.Could you drop me off at the airport? Cậu có thể chở mình đến sân bay được không? 26.Could you speak slower? Anh nói chậm lại một chút được không? 27.Could you take a picture for me? Có thể chụp hình giúp tôi không? Không có gì đặc biệt cả - Nothing particular! Bạn trước đi - After you. Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? - Have I got your word on that? Giống như mọi khi - The same as usual! Gần xong rồi - Almost! Bạn phải đi ngay - You ‘ll have to step on it Tôi đang bận - I’m in a hurry. Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? - What the hell is going on? Xin lỗi vì đã làm phiền - Sorry for bothering! Cho mình thêm thời gian - Give me a certain time! TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG • chef: đầu bếp • stacks of plates: chồng đĩa • Dine out: ăn bên ngoài • Leave a tip: để tiền boa • Pour water into a glass: rót nước vào ly • Call the waiter over: gọi bồi bàn • Study the menu: xem thực đơn • Be covered by a cloth: được trải khăn trải bàn • Cluttered table: bàn ăn bừa bộn • Be occupied: có người ngồi/đặt chỗ • Help oneself to refreshments: tự phục vụ bữa ăn nhẹ • Be crowded with patrons: đông khách • Remove loaves of bread: dẹp đi những ổ bánh mì • Be seated on the stool: ngồi trên ghế không có lung tựa • Take an order: nhận đơn đặt món • Sit on the patio: Ngồi trên hành lang ngoài trời • Wait tables: phục vụ, tiếp thức ăn NHỮNG TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CỦA CÁC CUNG HOÀNG ĐẠO - Capricorn (Ma kết 22/12-19/1) + responsible: có trách nhiệm + persistent: kiên trì + disciplined: có kỉ luật + calm: bình tĩnh +pessimistic: bi quan + conservative: bảo thủ + shy: nhút nhát - Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2) + inventive: sáng tạo + clever: thông minh + humanitarian: nhân đạo + friendly: thân thiện + aloof: xa cách, lạnh lùng + unpredictable: khó đoán + rebellious: nổi loạn - Pisces (Song ngư 20/2-20-/3) + romantic: lãng mạn + devoted: hy sinh + compassionate: đồng cảm, từ bi + indecisive: hay do dự +escapist: trốn tránh + idealistic: thích lí tưởng hóa - Aries (Bạch Dương 21/3-20/4) + generous: hào phóng + enthusiastic: nhiệt tình + efficient: làm việc hiệu quả + quick-tempered: nóng tính + selfish: ích kỉ + arrogant: ngạo mạn - Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5) + reliable: đáng tin cậy +stable: ổn định + determined : quyết tâm + possessive: có tính sở hữu + greedy: tham lam + materialistic: thực dụng - Gemini (Song tử 21/5-21/6) + witty: hóm hỉnh + creative: sáng tạo + eloquent: có tài hùng biện + curious: tò mò + impatient: thiếu kiên nhẫn + restless: không ngơi nghỉ + tense: căng thẳng - Cancer (Cự giải 22/6-22/7) + intuitive: bản năng, trực giác + nurturing: ân cần + frugal: giản dị + cautious: cẩn thận + moody: u sầu, ảm đạm +self-pitying: tự thương hại + jealous: ghen tuông - Leo (Sư tử 23/7-22/8) + confident: tự tin + independent: độc lập + ambitious: tham vọng + bossy: hống hách + vain: hão huyền + dogmatic: độc đoán - Virgo (Xử nữ 23/8-22/9) + analytical: thích phân tích +practical: thực tế + precise: tỉ mỉ + picky: khó tính + inflexible: cứng nhắc + perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo - Libra (Thiên bình 23/9-22/10) + diplomatic: dân chủ + easygoing: dễ tính. Dễ chịu + sociable: hòa đồng + changeable: hay thay đổi + unreliable: không đáng tin cậy + superficial: hời hợt - Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11) + passionate: đam mê + resourceful: tháo vát + focused: tập trung + narcissistic: tự mãn + manipulative: tích điều khiển người khác + suspicious: hay nghi ngờ - Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12) + optimistic: lạc quan + adventurous: thích phiêu lưu +straightforward: thẳng thắn + careless: bất cẩn + reckless: không ngơi nghỉ + irresponsible: vô trách nhiệm TỪ VỰNG VỀ KHÔNG GIAN - THE UNIVERSE orbit: quỹ đạo asteroid: tiểu hành tinh comet: sao chổi star: ngôi sao constellation: chòm sao the sun: mặt trời Mercury/Venus/Earth/Mars/Jupiter/Saturn/Uranus/Neptune/Pluto sao Thủy/Kim/Trái Đất/Hỏa/Mộc/Thổ/Thiên Vương/Hải Vương/Diêm Vương solar/lunar eclipse: nhật/nguyệt thực the moon: mặt trăng new moon/full moon: trăng non/trăng tròn galaxy: dải ngân hà Milky Way: tên của dải ngân hà của chúng ta SPACE EXPLORATION telescope: kính thiên văn astronaut: phi hành gia space station: trạm vũ trụ space suit: bộ quần áo vũ trụ spacecraft: tàu vũ trụ space shuttle: tàu con thoi (một loại tàu vũ trụ được thiết kế dùng nhiều lần để đưa phi hành đoàn từ trái đất đến trạm vũ trụ và ngược lại) rocket: tên lửa space probe: tàu thăm dò vũ trụ (không người lái) lunar module: tàu vũ trụ thám hiểm mặt trăng unidentified flying objects (UFOs): vật thể bay không xác định (của người ngoài hành tinh) [Opposite meanings -- Những từ có nghĩa trái ngược nhau] laugh >< cry --> cười >< khóc clean >< dirty --> sạch >< dơ, bẩn good >< bad --> tốt >< xấu happy >< sad --> vui vẻ >< buồn bã slow >< fast --> chậm >< mau, nhanh open >< shut --> mở >< đóng inside >< outside --> trong >< ngoài under >< above --> ở dưới >< trên cao day >< night --> ngày >< đêm wide >< narrow --> rộng >< hẹp front >< back --> trước >< sau smooth >< rough --> nhẵn nhụi >< xù xì hard-working >< lazy --> chăm chỉ >< lười biếng pull >< push --> kéo >< đẩy alive >< dead --> sống >< chết buy >< sell --> mua >< bán build >< destroy --> xây >< phá bright >< dark --> sáng >< tối left >< right --> trái >< phải deep >< shallow --> sâu >< nông full >< empty --> đầy >< rỗng fat >< thin --> béo, mập >< gầy, ốm beautiful >< ugly --> đẹp >< xấu xí strong >< weak --> mạnh >< yếu old >< new --> cũ >< mới brave >< coward --> dũng cảm >< nhút nhát big >< small --> to >< nhỏ rich >< poor --> giàu >< nghèo straight >< crooked --> thẳng >< quanh co thick >< thin --> dày >< mỏng long >< short --> dài >< ngắn hot >< cold --> nóng >< lạnh EXPANSION 1. You are too much : Bạn rắc rối quá. 2. With please: Sẵn sàng hân hạnh 3. Break a leg! = Good luck !: Chúc may mắn! 4. Watch your tongue! and Watch your mounth. Nói phải giữ mồm miệng chứ. 5. Same to you: Bạn cũng vậy thôi 6. Speak of the devil : Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến... 7. Over my dead body: Bước qua xác tôi. 8. Never in my life: Thề cả đời tôi. 9. Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm.... 10. Right away : Ngay tức khắc [PHRASES from FUCK] fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát biển đông e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó hay không?) fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?) fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy) fuck off! Biến mày! Cút mày! fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta. fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên) fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó e.g If I were you, I wouldn't fuck with John. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo đuôi anh John nữa) 15 Tính từ mô tả tính cách - - Kind: Tốt bụng. - Lazy: Lười biếng - Mean: Keo kiệt. - Out going: Cởi mở. -Polite: Lịch sự. - Quiet: Ít nói - Serious: Nghiêm túc. - Shy: Nhút nhát - Smart = intelligent: Thông minh. - Sociable: Hòa đồng. - Soft: Dịu dàng - Strict: Nghiêm khắc - Stupid: Ngu ngốc - Talented: Tài năng, có tài. - Talkative: Nói nhiều. ╍●.●╍ Một số tính từ luôn đi kèm với giới từ ( Part 2)╍●.●╍ disappointed in : thất vọng vì (cái gì) disappointed with : thất vọng với (ai) exited with : hồi hộp vì familiar to : quen thuộc với famous for : nổi tiếng về fond of : thích free of : miễn (phí) full of : đầy glad at : vui mừng vì good at : giỏi về important to : quan trọng đối với ai interested in : quan tâm đến mad with : bị điên lên vì made of : được làm bằng married to : cưới (ai) necesary to : cần thiết đối với (ai) necessay for : cần thiết đối với (cái gì) new to : mới mẻ đối với (ai) opposite to : đối diện với pleased with : hài lòng với polite to : lịch sự đối với (ai) rude to : thô lỗ với (ai) present at : có mặt ở responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì) responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai) DANH SÁCH NHỮNG BÀI HÁT TIẾNG ANH HAY (bạn thích bài nào nhất ?) Danh sách những bài hát tiếng Anh hay dưới đây là những ca khúc nhẹ nhàng, lãng mạn vừa tạo cho bạn cảm giác được thư giản, giải trí vừa giúp bạn trau dồi thêm các kiến thức ngoại ngữ. 1. When You Say Nothing At All - Alison Krauss 2. Rolling In The Deep - Adele 3. Pround of you - Fiona Fung 4. Love paradise - Kelly Chen 5. Apologize - Timbaland 6. The Show - Lenka 7. Take Me To Your Heart - Michael Learns To Rock 8. My heart will go on - Celine Dion 9. Big Big World - Emilia 10. Love To Be Loved By You - Marc Terenzi 11. Love Story - Taylor Swift 12. Heal The World. - Michael Jackson 13. My Love - Westlife 14. I Lay My Love On You - Westlife 15. Soledad - Westlife 16. This Is Me - Demi Lovato 17. Happy New Year - ABBA 18. A little love - Fiona Fung 19. You Belong With Me - Taylor Swift 20. Yesterday Once More - The Carpenters 21. Rhythm Of The Rain - Cascada 22. Can't Let Go - Tokyo Square 23. Nothing's Gonna Change My Love - Glenn Medeiros 24. Lucky - Britney Spears 25. I Miss You - Miley Cyrus 26. Hotel California - Eagles 27. Seasons In The Sun - Westlife 28. Prelude To A Kiss - Alicia Keys 29. Hallelujah - Jeff Buckley 30. Only You - The Platters 31. If I Let You Go - Westlife 32. Yesterday - The Beatles 33. Love You More Than I Can Say - Leo Sayer 34. Miss You - Westlife 35. Butterfly Fly Away - Miley Cyrus ft. Billy Ray Cyrus 36. Until You - Shayne Ward 37. The Climb - Miley Cyrus 38. Everyday I Love You - Boyzone 39. Gotta Go My Own Way - High School Musical band 40. Crazier - Taylor Swi 41. Fool's Garden - Lemon Tree 42. Eternal Flame - Atomic Kitten 43. Paparazzi - Lady GaGa 44. You Are Not Alone. - Michael Jackson 45. Top Of The World - The Carpenters 46. Bad Day - Daniel Powter 47. Boulevard - Dan Byrd 48. No Promises - Shayne Ward 49. Unbreak My Heart - Toni Braxton 50. From Sarah With Love - Sarah Connor 51. That's Why (You Go Away) - Michael Learns To Rock 52. Sometimes - Britney Spears 53. 7 Things - Miley Cyrus 54. Someone Like You - Adele. EXPANSION 1.Long time no see. Lâu quá không gặp. 2. School is out. Ngoài giờ học. 3. Stop dawdling! Đừng la cà! 4. Make it big. Thành công nhé. 5. Love it or leave it. Không thích thì bỏ đi. 6. The less the better. Càng ít càng tốt. 7. Mind your own business. Lo chuyện của bạn đi. 8. The little nothings of life. Những chuyện lặt vặt của cuộc sống. 9. No business is a success from the beginning. Không có gì thành công từ đầu cả. Học tiếng anh không thể không biết đến TIỀN TỐ, HẬU TỐ TRONG TIẾNG ANH I/ Tiền tố phủ định ✔ Un Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware…. ✔ Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p” Eg: polite, possible… ✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l” Eg:legal,ilogic,iliterate.. ✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r” Eg: regular,relevant, repressible.. ✔ in Eg: direct, formal, visible,dependent,experience ✔ dis Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest.. ✔ non Eg: existent, smoke, profit… II/ Hậu tố ✔ ment (V+ment= N) Eg: agreement, employment.. ✔ ion/tion (V+ion/tion= N) Eg: action,production,collection.. ✔ ance/ence( V+ance/ence= N) Eg: annoyance, attendance.. ✔ ty/ity (adj+ty/ity=N) Eg: ability,responsibility, certainty.. ✔ ness( adj+ness) Eg: happiness, laziness, kindness, richness… ✔ er/or(V+er/or) Eg: actor, teacher.. ✔ ist(V+ist) Eg: typist, physicisist, scientist.. ✔ ent/ant(V+ent/ant=N) Eg: student, assistant, accountant… ✔ an/ion( N+an/ion) Eg: musician, mathematician ✔ ess(N+ess) Eg: actress,waitress... ✔ ing(V+ing) Eg: feeling, teaching, learning… EXPANSION ☯ Enjoy your meal ---> Ăn tự nhiên nhé ! ☯ For here or to go? ---> Ăn ở đây hay là mang về . ☯ Help yourself,please ---> Tự phục vụ nhé ! ☯ How often do you eat out? ---> Anh có thường ra ngoài ăn không ? ☯ I’ll pick up the tab ---> Để tôi tính tiền . [ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN IN/ON/AT ] * AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock) * IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài * ON: cho thứ, ngày ✔ AT: thời gian chính xác at 3 o’clock at 10.30am at noon at dinnertime at bedtime at sunrise at sunset at the moment ✔ IN tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài in May in summer in the summer in 1990 in the 1990s in the next century in the Ice Age in the past/future ✔ ON: thứ, ngày on Sunday on Tuesdays on 6 March on 25 Dec. 2010 on Christmas Day on Independence Day on my birthday on New Year’s Eve • Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: at night - The stars shine at night. at the weekend - I don’t usually work at the weekend. at Christmas/Easter - I stay with my family at Christmas. at the same time - We finished the test at the same time. at present - He’s not home at present. Try later. • Chú ý sử dụng giới từ IN và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: in the morning in the mornings in the afternoon(s) in the evening(s) on Tuesday morning on Saturday mornings on Sunday afternoons on Monday evening • Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa: I went to London last June. (not in last June) He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday) I go home every Easter. (not at every Easter) We’ll call you this evening. (not in this evening) (Còn bao nhiêu thời gian?) Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại sao What done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc Would anyone like a tea or coffee?: có ai muốn uống trà hay cà phê không? Would anyone like a cup of tea? :có ai muốn uống trà không? I'll put the kettle on: anh/em/bố/mẹ/con sẽ đun nước the kettle's boiled: nước sôi rồi Can you put the light on?: anh/em/bố/mẹ/con bật đèn lên đi Can you switch the light on?: anh/em/bố/mẹ/con bật đèn lên đi Can you turn the light off?: anh/em/bố/mẹ/con tắt đèn đi Can you switch the light off?: anh/em/bố/mẹ/con tắt đèn đi is there anything I can do to help?:anh/em/bố/mẹ/con có giúp gì được không? Could you help me wash the dishes?: anh/em/bố/mẹ/con giúp em/anh/con/bố/mẹ rửa bát được không? I'll wash and you dry: anh/em/bố/mẹ/con sẽ rửa bát còn em/anh/con/bố/mẹ sẽ lau khô nhé I'm going to bed: anh/em/bố/mẹ/con đi ngủ đây BREAK break a habit: từ bỏ thói quen. Break a leg!: (dùng để chúc may mắn) break a promise: không giữ lời hứa. break a record: phá kỉ lục. break a rule: phạm luật. break into tears: khóc òa. break the ice: phá bỏ sự dè dặt ban đầu. break (the) news: báo tin xấu. break someone's heart: làm ai đau lòng. EXPANSION Come on : thôi nào/thôi mà/cố lên/nhanh lên Cool it : bớt nóng nào Come off it : đừng xạo By the way : À này Be my guest : cứ tự nhiên Dead end = No way out : Đường cùng rồi Keep out of touch : đừng đụng đến Don't bother : có phiền gì đâu/đừng bận tâm # Don't bother me : Đừng có làm phiền tôi. --> Sorry for bothering : Xin lỗi đã làm phiền Down and out : thất bại hoàn toàn rồi !! Mind you! : hãy chú ý Let's get started : bắt đầu làm thôi You’re welcome = That’s alright! = Not at all. Không có chi I see/ I got it : Tôi hiểu rồi After you : Bạn trước đi Good time : vui vẻ Cheer up: Vui lên nào Too bad : tệ quá! What a dope! : Chuyện nực cười! Calm down : bình tĩnh nào! CÁC KHẨU LỆNH THỂ THAO" Bằng tiếng Anh - Fall in! --- Tập hợp! - Attention! --- Nghiêm! - At case! --- Nghỉ! - Dismiss! --- Giải tán! - Eyes front! (Ready front!) --- Nhìn đằng trước, thẳng! - About face! (About turn!) --- Đằng sau quay! - Right face! (Right turn!) --- Bên phải quay! - Left face! (Left turn!) --- Bên trái quay! - Quick time, march! --- Bước đều, bước! - By twos, number! --- Đếm 1, 2 đếm! - Ready! Set! Go! --- Vào vị trí! Sẵn sàng! Chạy! Cùng học một số cụm động từ có sự xuất hiện của "away" theo sau những động từ khác nhau nhé! Throw away: vứt đi Run away: bỏ chạy, chạy trốn Pass away: qua đời Get away: đi khỏi, đi xa Walk away: bỏ đi Give away: cho/ trao, phát/ để lộ (việc gì) Put away: để dành/ giết, khử (ai đó) Break away: chạy trốn/cắt đứt/ vỡ, bể Go away: rời khỏi (nơi nào), ra đi Take away: mang đi Turn away: ngoảnh mặt đi/ bỏ đi/ đuổi việc (người làm..) -- 10 Cách Nói Động Viên Người Khác -- 1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé! Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục. 2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi. Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn. 3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó. Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước. 4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó. Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công. 5. You've almost got it. -- Mém chút nữa là được rồi. Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được. 6. Don't give up! -- Đừng bỏ cuộc! Để động viên người đó tiếp tục. 7. Come on, you can do it! -- Cố lên, bạn có thể làm được mà! Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc. 8. Give it your best shot! -- Cố hết sức mình đi Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình. 9. What have you got to lose? -- Bạn có gì để mất đâu? Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả. 10. Nice job! I'm impressed! -- Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy! 10 TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH" 1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”. - There are few books that you can read in this book store. Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này. 2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”. - He asked about the factories and workers that he had visited. Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm. 3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”. - This is the best novel that I have ever read. Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc. 4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”. - The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him. Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông. 5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”. - It is the only book that he bought himself. Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua. 6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”. - You can take any room that you like. Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích. - There is no clothes that fit you here. Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả. 7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối. - Which of the books that had pictures was worth reading? Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không? 8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối . - It is in this room that he was born twenty years ago. Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra. 9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”. - We need such materials as can bear high temperature. Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này. 10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”. - Mary was late again, as had been expected. Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến. Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (P2) 1. Phân biệt giữa Hear & Listen An imaginary conversation between a couple might go: -Did you hear what I just said? (Em có nghe anh vừa nói gì không?) -No, sorry, darling, I wasn't listening. (Xin lỗi anh yêu, em không nghe) Nhận xét : - Hear là nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình, - Listen là nghe có chủ ý, chú ý lắng nghe Ex: - I think I hear someone trying to open the door. - I listen to music every night. 2. Phân biệt Wear và Put on - I put on my clothes before going out. - The girl who wears a purple robe, is my sister. Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Đừng viết: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes. PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...) Ex: - The mother dressed her baby. - She dressed herself and went out. 3. Phân biệt giữa TO COME & TO GO - He comes here by car. - He goes there by taxi. Nhận xét: Hai động từ trên đều co nghĩa là tới, nhưng to come = đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa) Chú ý: do đó, come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau: Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng). Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng). 4. Phân biệt giữa Convince & Persuade - to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó - to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó Ex: - He convinced me that he was right - He persuaded me to seek more advice - I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again - I convinced her that the symphony needed financial help Note: We convince people of something We persuade people to act 5. Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples - Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo - People : + Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc - Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc Ex: - The police keeps a list of missing persons - They are persons who are escaping the punishment - The English-speaking peoples share a common language - The ancient Egyptians were a fascinating people. Phân biệt Happen,Occur và Take place 1. Happen: xảy ra, xảy đến, ngẫu nhiên xảy ra... Trong 3 từ trên thì Happen là từ thông dụng nhất. Người ta sử dụng Happen cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước. Ví dụ: - Be sure to remember me to Lan if you happen to see her in Da Lat. ( Nếu anh có (tình cờ) gặp Lan trên Đà Lạt, xin cho tôi gởi lời thăm.) - No one knows what will happen next. (Không ai biết được chuyện gì sẽ diễn ra tiếp theo.) Bạn cũng có thể dùng Happen để nói về kết quả của một hành động nào đó: Ví dụ: - I don’t know what will happen if my father finds out. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu bố tôi phát hiện ra.) Happen to là một phrasal verb, Happen không đi với giới từ with: Ví dụ: - I don’t know what happened to him. (NOT …happened with… ) (Tôi không biết chuyện gì xảy ra với anh ấy.) 2. Occur : xảy ra, xảy đến, xuất hiện Occur có cùng cách sử dụng như Happen, nhưng mang tính trang trọng hơn (more formal). Ví dụ: - Heart attacks frequently occur without any warning. Occur còn được dùng để chỉ sự hiện diện, tồn tại của một sự vật/việc gì đó: Ví dụ: - These plants occur in ponds. (Những loại cây này thấy ở ao.) Occur to là một phrasal verb có nghĩa là "chợt nảy ra ý nghĩ ": Ví dụ: - It’s just occurred to me that if we want to go to the seashore for our vacation we should make reservation in advance. (Tôi chợt nghĩ nếu chúng ta ra bờ biển nghỉ mát, chúng ta nên đặt chỗ trước.) 3. Take place Take place được dùng cho những việc đã được xếp đặt trước: Ví dụ: - The wedding of The Crown Princess of Sweden will take place on June 19, 2010. (NOT…will happen/occur…). (Lễ cưới của Công chúa Thụy Điển sẽ được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2010.) Từ vựng về thức ăn phần II * * * The following are some words which can be used to describe how food tastes: Có một số từ dưới đây có thể được dùng để mô tả vị của thức ăn: sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong sickly: tanh (mùi) sour: chua; ôi; thiu salty: có muối; mặn delicious: thơm tho; ngon miệng tasty: ngon; đầy hương vị bland: nhạt nhẽo poor: chất lượng kém horrible: khó chịu (mùi) * * * You may find the following words useful for describing curry or spicy food: Bạn có thể thấy những từ dưới đây rất hữu ích khi mô tả món ca-ri và thức ăn cay: Spicy: cay; có gia vị Hot: nóng; cay nồng Mild: nhẹ (mùi) * * * Phương pháp nấu ăn: Cooking methods: to boil: đun sôi; nấu sôi; luộc to bake: nướng bằng lò to roast: quay; nướng to fry: rán; chiên to grill: nướng to steam: hấp * * * Other useful words (Các từ hữu ích khác) to cook: nấu; đun to prepare a meal: nấu bữa ăn to lay the table or to set the table: bày bàn ăn to wipe the table: lau bàn ăn to clear the table: dọn bàn ăn to come to the table: đến bàn ăn to leave the table: rời bàn ăn Những từ tiếng Anh kinh khủng nhất : Tác giả Chang Lee Peng của trang Writinghood đã lập một danh sách 10 từ mà ông cho là khó phát âm nhất trong tiếng Anh. Hãy bắt đầu từ từ đơn giản, “ngắn”, và “dễ” phát âm nhất: 1- Honorificabilitudinitatibus Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love's Labour's Lost” của Shakespeare, với nghĩa là “vinh quang” 2 - Antidisestablishmentarianism Từ này gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. Thủ tướng Anh William Ewart Gladstone (1809- 1898) đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn 3 - Floccinaucihihilipilification Từ này gồm 29 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định” 4 - Supercalifragilisticexpialidocious Từ này gồm 34 ký tự, xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và mang nghĩa là “tốt”. 5 - Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy Từ này gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật. 6 - Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis Từ này gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”. 7 - Antipericatametaanaparcircum - volutiorectumgustpoops Từ này gồm 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp. 8 - Osseocaynisanguineovisceri - cartilagininervomedullary Từ dài 51 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh. 9 - Aequeosalinocalcalinoceraceoa - luminosocupreovitriolie Từ này dài 52 ký tự, là sáng tạo của giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh. 10 - Bababadalgharaghtakamminarronn - konnbronntonnerronntuonnthunntro - varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk Dài đúng 100 ký tự, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len. Các cặp từ dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh 1. BESIDE / BESIDES - Beside /bɪˈsaɪd/: Là giới từ có nghĩa là “bên cạnh”, “phía bên” Examples: I sit beside John in class. (Tôi ngồi cạnh John trong lớp học). Could you get me that book? It's beside the lamp. (Bạn có thể lấy hộ mình quyển sách được không? Nó ở bên cạnh chiếc đèn). - Besides /bɪˈsaɪdz/: + Trạng từ: với nghĩa “cũng”, “nữa”. + Giới từ: với nghĩ “ngoài ra”, “thêm vào đó”. Examples: (Trạng từ) He's responsible for sales, and a lot more besides. (Anh ta chịu trách nhiệm bên kinh doanh và rất nhiều công việc khác nữa). (Giới từ) Besides tennis, I play soccer and basketball. (Ngoài chơi bong tennis, tôi chơi bong đá và bong rổ). 2. CLOTHES / CLOTHS - Clothes /kləʊðz/: Những thứ bạn mặc trên người – quần jeans, áo sơ mi,… Examples: Just a moment, let me change my clothes. (Đợi một lát, để tôi thay quần áo). Tommy, get your clothes on! (Tommy, mặc quần áo vào!). - Cloths /klɔːθ/: Loại chất liệu mà được sử dụng cho việc lau dọn hoặc các mục đích khác). Examples: There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen. (Có một ít vải ở trong nhà kho. Hãy dung chúng để lau nhà bếp). I have a few pieces of cloth that I use. (Tôi có một vài mảnh vải để tôi dùng). 3. EXPERIENCE / EXPERIMENT - Experience / ɪkˈspɪriəns/: Kinh nghiệm, trải nghiệm. Examples: His experiences in Germany were rather depressing. (Những trải nghiệm của anh ta ở Đức rất buồn.) I'm afraid I don't have much sales experience. (Tôi e rằng mình không có nhiều kinh nghiệm bán hàng.) - Experiment / ɪkˈsperɪmənt/: Thí nghiệm. Examples: They did a number of experiments last week. (Họ đã làm rất nhiều thí nghiệm tuần trước.) Don't worry it's just an experiment. (Đừng lo lắng. Nó chỉ là một thí nghiệm thôi mà.) 4. SOME TIME / SOMETIMES - Some time / sʌm taɪm/: Ám chỉ thời gian không xác định trong tương lai (một lúc nào đó). Examples: Let's meet for coffee some time. (Một lúc nào đó chúng ta hãy đi uống café.) I don't know when I'll do it - but I will do it some time. (Tôi không biết khi nào tôi sẽ làm nó – nhưng tôi sẽ làm nó vào một lúc nào đó.) - Sometimes / ˈsʌmtaɪmz/: Trạng từ chỉ tần suất (thỉnh thoảng). Examples: He sometimes works late. (Anh ta thỉnh thoảng làm việc muộn.) Sometimes, I like eating Chinese food. EXPANSION 1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk" 2. Phân biệt "Learn and Study" 3. Phân biệt "Also, Too, Either" 4. Phân biệt "Among and Between" 5. Phân biệt "See, Look, Watch" 6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples" ----------------------------------------------------------- 1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk" + SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra. Ex: Please say it again in English. Ex:They say that he is very ill. + SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth". Ex: He is going to speak at the meeting. Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese. Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb. Ex: She is speaking to our teacher. + TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ). Ex: The teacher is telling the class an interesting story. Ex: Please tell him to come to the blackboard. Ex: We tell him about the bad new. + TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai). Ex: What are they talking about? Ex: He and his classmates often talk to each other in English. ----------------------------------------------------------- 2. Phân biệt "Learn and Study" - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn) - She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.) Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung). Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long. Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn). Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.) ----------------------------------------------------------- 3. Phân biệt "Also, Too, Either" a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc I like music either (sai) I also like music (đúng ) I like music,too.(đúng ) b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi He doesn't love me ,too(sai) He also doesn't love mem (sai) He doesn't love me either (đúng ) Phân biệt : Also và too dùng cho câu khẳng định Either dùng cho câu phủ định ----------------------------------------------------------- 4. Phân biệt "Among and Between" AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số ) a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ She divided the cake among the two children.(sai) She divided the cake between the two children.(đúng) b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ She divided the cake between the three children.(sai) She divided the cake among the three children. (đúng ) - Dùng between cho 2 thứ /người . - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai) Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng) -Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng ----------------------------------------------------------- 5. Phân biệt "See, Look, Watch" - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động Ex: - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế. - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta. - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động. ----------------------------------------------------------- 6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples" - Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo. - People : + Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc - Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc Ex: - The police keeps a list of missing persons. - They are persons who are escaping the punishment. - The English-speaking peoples share a common language. - The ancient Egyptians were a fascinating people. Phân biệt Centre và Middle Centre vs Middle Centre có nghĩa là một điểm nằm giữa, nằm ở trung tâm của một nơi nào đó/ một vật nào đó (một cách chính xác). E.g: The town was in the centre of Spain. (Thị trấn nằm ở trung tâm Tây Ban Nha.) Going to the centre có nghĩa là đi đến khu vực quan trọng nhất, đông đúc nhất của một thành phố hay thị trấn (AmE downtown). Trong tiếng Anh-Mĩ, centre = center. Middle cũng có nghĩa nằm ở vùng giữa, vùng trung tâm của một nơi nào đó, nhưng kém chính xác hơn centre. E.g: She was somewhere in the middle of the forest. (Cô ấy đang ở đâu đó giữa rừng.) Middle cũng được sử dụng với nghĩa 'đang ở trong quá trình làm việc gì đó'. E.g: I can't answer the door because I'm in the middle of washing my hair. (Tôi không thể ra mở cửa được vì tôi đang gội đầu.) 100 cụm động từ quan trọng: ( PhẦn 3) Grow up: lớn lên Help s.o out: giúp đỡ ai đó Hold on: đợi tí Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy Let s.o down: làm ai đó thất vọng Look after s.o: chăm sóc ai đó Look around: nhìn xung quanh Look at sth: nhìn cái gì đó Look down on s.o: khinh thường ai đó Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào đó Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó Make up one’s mind: quyết định Move on to s.th: chuyển tiếp sang cái gì đó Phân biệt 'shop' và 'store' Gốc chữ shop từ tiếng Anh có nghĩa là cửa tiệm nhỏ trong đó vật dụng được chế tạo (made or shaped) còn store là cửa tiệm trong đó chứa vật dụng. Shop - Ở bên Anh, người ta ưa dùng shop hơn store, nhất là cửa tiệm bán đồ sang như exclusive shop. Khi sang tiếng Mỹ, người ta cũng dùng shop như shoe repair shop (tiệm sửa giầy), cabinet shop (tiệm đóng tủ bằng gỗ); barber shop (tiệm hớt tóc). Bên Mỹ, a shopman là một công nhân làm trong một xưởng máy workshop; còn bên Anh, a shopman là người bán hàng sau quầy. - Trong tiếng Mỹ, a closed shop chỉ một hãng mà muốn vào làm thì phải gia-nhập nghiệp đoàn lao công trong hãng (union), hay chủ nhân phải liên-lạc với nghiệp đoàn để mướn công nhân. Còn an open shop là một công ty hay hãng không có nghiệp đoàn lao công—nhân viên có thể ở trong union hay không vẫn có thể kiếm việc trong hãng. (Shop steward=đại diện nghiệp đoàn công nhân sở tại.) Store: - Trong tiếng Mỹ, store là cửa tiệm mà trong tiếng Anh gọi là shop. - Tiếng Anh dành chữ store để chỉ nhà chứa đồ như storehouse (hay warehouse), tiếng Mỹ dùng store như tiệm thuốc tây (drugstore, ngày xưa bán cà đồ tạp hoá và ice-cream chứ không phải chỉ bán thuốc tây mà thôi); store clothes=quần áo may sẵn, mua ở tiệm, thay vì may ở nhà. Ðôi khi cũng còn dùng chữ shoppe, một cách viết cổ của chữ shop. Ye Olde Candy Shop (tiệm kẹo). Xem thêm: Shop class="m"ôn dạy cách sử dụng dụng cụ để chế tạo hay sửa chữa Print shop=nhà in Workshop=xưởng máy, lớp tu nghiệp Shopaholic=người mê mua sắm đồ Shoplift=ăn cằp đồ trong tiệm. Shoplifter=người ăn cắp đồ trong tiệm Go shopping=đi chợ, đi mua sắm Shopping cart=xe đựng đồ trong supermarket Shopping plaza=khu nhiều tiệm bách hoá Thành ngữ: To talk shop=nói chuyện về công viêc chuyên môn của mình mà người không ở trong nghề nghe thấy chán. Sau đây là nghĩa chữ "store" khác với nghĩa chữ "shop": Our store of fuel is running low=Phần tích trữ nhiên liệu sắp hết. He puts great store (faith) in her advice=Anh ta tin lời khuyên của bà ta. Grandpa always had a store of great anecdotes=Ông nội lúc nào cũng có sẵn một kho giai thoại. Squirrels stored (verb) nuts for the winter=Những con sóc tích trữ hạt cho mùa đông. Cụm từ tiếng Anh chỉ người tốt người xấu Từ chỉ người tốt * It couldn’t have happened to a nicer bloke/person : Anh ấy (cô ấy) đáng được hưởng điều đó Ex: Ed just got promoted to the director board. It couldn’t have happened to a nicer bloke * Guardian angel: thiên thần hộ mệnh (chỉ ai đó giúp người khác khi ng ấy cần nhất) * A knight in shining armour: cũng mang nghĩa như “guardian angel”, ngoài ra nó còn được hiểu như là “hoàng tử bạch mã” ở tiếng Việt Ex: When we went to Cuba on the very first day of our trip, somebody stole our suitcase that contained everything: money, passport, important document. We were very desperate as we couldn’t speak Spanish. Suddenly this knight in shining armour appeared and all our problems were solved in less than a day. * To have a heart of gold: (chỉ ai đó) có tấm lòng tốt Ex: She’s always doing volunteer work to help poor people. She does have a heart of gold. * One’s heart is in the right place: (chỉ ai đó) có tấm lòng tốt Ex: I don’t know why she took that decision but I believe that her heart is in the right place. There must be some good reasons that urged her to do so. * (to be) a real catch: (chỉ ai đó) có mọi thứ mà người khác muốn. Cụm này có từ nghề đánh cá, chỉ nhưng mẻ cá câu được rất nhiều con 1 lần. Ex: John has everything others wish for : a big house with swimming pool, nice car, a stable job at Deloitte. He is a real catch. * The salt of the earth: (chỉ người nào đó) có đức tính tốt. Ví dụ như là hào phóng, tốt bụng… Ex: This is a photo of Christina. She is a wonderful person, the salt of the earth. Cụm từ tiếng Anh được sử dụng để nói về sự may mắn, thời gian, công việc Beginner’s luck: Sự may mắn của người mới bắt đầu (còn chưa biết gì) Keep your fingers crossed: Chúc may mắn nhé A lucky break: ăn may Your lucky day: ngày may mắn On a lucky run: đang gặp vận may You can’t win them all / win some, lose some: Được cái này thì mất cái kia You’re out of luck: Hết vận may rồi Too bad / bad luck / hard luck: Tiếc là … No time like the present: Không có gì bằng hiện tại As things stand, / As we stand,…: Căn cứ vào thực tế thì … On a tight deadline: Có ít thời gian để hoàn thành công việc Time heals all: Thời gian sẽ làm lành vết thương Time stops for no man: Thời gian không bao giờ đứng lại cả Time will tell: Rồi chúng ta sẽ thấy With hindsight: Nhìn lại thì… Time and time again: lặp đi lặp lại Round the clock / 24/7: làm việc 24/7 Till death do us part: Đến khi chết We go back a long time: Từ nhiều năm trước A slave-driver: làm việc cật lực như tù binh On welfare/ on the dole: thất nghiệp Be between jobs: Thất nghiệp Do the donkey work/ dirty work / to toil away: làm việc khổ cực Sitting pretty/ on a cushy number: 1 công việc dễ dàng Work one’s guts out/ work one’s fingers to the bone / work one’s head off: làm việc khổ cực No news is good news : Không có tin gì nghĩa là tin tốt Once a…, always a… : khi đã làm việc gì rồi thì suốt đời sẽ làm việc đó Once bitten, twice shy : lần này thì sợ rồi . Cụm từ tiếng Anh được sử dụng khi nói về vấn đề, quyết định Jump at the chance: chớp cơ hội VD : Accidentally my phone fell out of my pocket. A passenger just jumped at the chance to pick it up and take it away from me. Do an about-face/ about-turn : có thay đổi lớn VD : I’d only gone a little way down the street when I remembered I hadn’t locked the door, so I made/did a quick about-turn. To chicken out : không dám làm gì đó VD : My friends told me to try skiing next week. But I chicken out. Be up for it: luôn sẵn sàng làm gì đó VD : you want to eat at KFC for dinner? I’m up for it. To weather the storm / step up to the plate: chịu trách nhiệm VD : That was totally his fault. He needs to step up to the place about that now. To go through a rough patch : gặp phải vấn đề Hit an obstacle rock : gặp khó khăn VD : His car his an obstacle rock Be more trouble than it’s worth: Nhiều khó khăn hơn là những gì nó đáng giá VD : Being in a relationship with a famous person is more trouble than it’s worth Not for the faint-hearted: không dành cho người yếu tim VD : Paranormal activities is the film that is completely not for the faint-hearted Screw things up: làm đổ vỡ / phá tung mọi chuyện VD : Everything was perfect until he screwed things up Be up shit creek : trong tình thế khó khăn VD : If more people still want to resign, our company will be up the creek. Run into a problem/a snag: gặp phải vấn đề VD : His system runs into a snag when the boss had the car accident. As chance would have it: Thật tình cờ… VD : As chance would have it, I met him at the supermarket after 10 years of losing contact. Don’t tempt fate / don’t push your luck: Đừng có thử vận may VD : You’re probably going to fail the test. Don’t try to tempt fate Famous last words: Nói trong trường hợp ai đó có nói những thứ quá sớm nên sai lầm VD: I told him categorically that we could never be anything more than friends. Famous last words! Within a few months we were engaged. We’ll live to regret that: Rồi chúng ra sẽ phải ân hận VD : Sending grandma to the nursing house is a wrong decision. We’ll live to regret that! Bide one’s time : Chờ thời cơ VD : He bides his time for the best bargain of the phone. Hang fire: Phanh, hoãn việc gì lại (UK) VD : Ideally we should need to settle the matter as soon as possible. However I think we should hang fire until the situation becomes better knuckle down: Cố sức VD : The test is coming in 2 days. He really needs to knuckle down to studying Let’s go for it : Hãy bất đầu làm thôi VD : You want us to try this dual singing contest? Let’s go for it. To play by ear: Cố đoán VD : As our schedule doesn’t sync with each other, I guess we’ll have to play by ear tomorrow to see if we had any chance to talk Seize the day: chớp lấy thời cơ của hiện tại VD : There’s no time like present. Seize the day! EXPLANSION 1. No more. Đủ rồi. 2. No wonder! Hèn gì! 3. No problem. Không sao. 4. No wonder why. Chả trách. 5. Never mind. Đừng bận tâm. 6. No, this is the first time. Không, đây là lần đầu tiên. 7. Let me think about it. Để tôi suy nghĩ về việc đó. 8. Let's go have a look. Chúng ta hãy đi xem. 9. He's nothing to me. Với tôi nó chẳng/không là gì cả. Ý nghĩa của từ FAMILY, WIFE và HUSBAND - Bạn có biết gia đình là gì không? - Bạn đã hiểu được điều gì đằng sau ý nghĩa của từ gia đình? - Nó sẽ mang đến cho chúng ta một sự bất ngờ khi chúng ta biết câu trả lời. - FAMILY: Father And Mother I Love You family - WIFE: WHY does a man want to have a WIFE? (Tại sao một người đàn ông muốn có một người vợ?) Because: (bởi vì) W --- Washing: Vợ là người giặt giũ I --- Ironing: Vợ là người là ủi quần áo F --- Food: Vợ là người nấu ăn E --- Entertainment: Vợ là người để cùng nhau có những giây phút giải trí, thư giãn - HUSBAND: WHY does a woman want to have a HUSBAND? (Tại sao một người phụ nữ muốn có một người chồng?) Because: (bởi vì) H --- Housing: chồng là người cùng xây dựng gia đình U --- Understanding: chồng là người thấu hiểu S --- Sharing: chồng là người cùng chia sẻ B --- Buying: chồng là người cùng mua sắm A --- and: và N --- Never: không bao giờ D --- Demanding: đòi hỏi, phàn nàn [ Tổng hợp về giới từ ] 1. Giới từ chỉ thời gian after sau khi before trước khi at vào lúc by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc during trong khi for trong khoảng thời gian from kể từ in vào, trong on ngay khi since từ, từ khi, kể từ throughout trong suốt until = till cho tới khi within trong vòng 2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động about loanh quanh above ở bên trên across ngang qua at ở before trước, ở đằng trước behind ở đằng sau below ở dưới beneath ở phía dưới beside ở bên cạnh by ở gần, ở ngay bên cạnh in ở trong off ở ngoài, khỏi on ở trên over ở bên trên under ở dưới within ở trong phạm vi without ở ngoài phạm vi to tới toward(s) về phía through xuyên qua 3. Giới từ chỉ nguyên nhân lý do at vì for vì from do of vì on vì over vì through vì with vì, bởi 4. Giới từ chỉ mục đích after sau at hướng về for vì on vào to vào, để (chỉ mục đích) after sau at hướng về for vì on vào to vào 5. Một số giới từ khác against chống lại among giữa đám between ở giữa, xen giữa (hai đối tượng) by bằng, bằng cách, theo for vì, thay cho from từ, khởi từ of của, bằng, do on trên, bằng to tới, đối với with với - NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM - absent from : vắng mặt ở accustomed to : quen với acquainted with : quen với afraid of : lo sợ, e ngại vì angry at : giận anxious about : lo ngại về (cái gì) anxious for : lo ngại cho (ai) aware of : ý thức về, có hiểu biết về bad at : dở về bored with : chán nản với busy at : bận rộn capable of : có năng lực về confident of : tự tin về confused at : lúng túng vì convenient for : tiện lợi cho different from : khác với disappointed in : thất vọng vì (cái gì) disappointed with : thất vọng với (ai) exited with : hồi hộp vì familiar to : quen thuộc với famous for : nổi tiếng về fond of : thích free of : miễn (phí) full of : đầy glad at : vui mừng vì good at : giỏi về important to : quan trọng đối với ai interested in : quan tâm đến mad with : bị điên lên vì made of : được làm bằng married to : cưới (ai) necesary to : cần thiết đối với (ai) necessay for : cần thiết đối với (cái gì) new to : mới mẻ đối với (ai) opposite to : đối diện với pleased with : hài lòng với polite to : lịch sự đối với (ai) present at : có mặt ở responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì) responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai) rude to : thô lỗ với (ai) strange to : xa lạ (với ai) surprised at : ngạc nhiên về sympathetic with : thông cảm với thankful to somebody for something : cám ơn ai về cái gì tired from : mệt mỏi vì tired of : chán nản với wasteful of : lãng phí worried about : lo lắng về (cái gì) worried for : lo lắng cho (ai) TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI 1. Gentle : hiền hậu 2. Evil : độc ác 3. Arrogant : kiêu ngạo 4. Obedient : biết nghe lời 5. Proud : tự hào 6. Mischievous : quậy phá, tinh nghịch. 7. Confident : tự tin 8. Courteous : lịch thiệp. 9. Conceited : đầy tự phụ. 10. Gracious : tử tế, hào hiệp. 11. Cold-blooded : máu lạnh. 12. Dynamic : năng động. 13. Sociable : hoà đồng. 14. Mysterious : bí ẩn. 15. Miserable : khốn khổ. 16. Hard-working : siêng năng. 17. Lazy : lười biếng. 18. Passionate : nồng nàn. 19. Romantic : lãng mạng. 20. Emotive : dễ xúc động. 21. Sensitive : nhạy cảm. 22. Heated : cháy bỏng. 23. Vengeanful : đầy thù hằn, thù dai. 24. Trustful : đáng tin. 25. Flattering : hay nịnh hót. 26. Mild : ôn hoà. 27. Dangerous : nguy hiểm. 28. Expedient : thủ đoạn. 29. Cheating : gian trá. 30. Passive : thụ động. 31. Active : chủ động. 32. Wanton (immoral) : phóng đãng. 33. Luxurious : sang trọng, quý phái. 34. Noble : quý tộc. 35. Pleasant : dễ chịu. 36. Annoying : phiền hà. S.L.E.E.P S - Say thanks to the god. L- Lying on the bed. E - Eyes closed slowly E - End of the day. P - Plan for the next day. NHỮNG ĐỘNG TỪ LUÔN ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ "IN" To belivevein st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai To delight in st: hồ hởi về cái gì To employ in st : sử dụng về cái gì To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì To discourage sb in st : làm ai nản lòng To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì To help sb in st : giúp ai việc gì To include st in st : gộp cái gì vào cái gì To indulge in st : chìm đắm trong cái gì To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì To involed in st : dính lứu vào cái gì To persist in st : kiên trì trong cái gì To share in st : chia sẻ cái gì To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai To be deficient in st : thiếu hụt cái gì To be fortunate in st : may mắn trong cái gì To be honest in st /sb: trung thực với cái gì To be enter in st : tham dự vào cái gì To be weak in st : yếu trong cái gì [ TẬP HỢP CÁC CÂU CHỬI NHAU ...TRONG TIẾNG ANH ] 1-Đồ dở hơi! Up yours! 2-Tức quá đi! How irritating! 3-Vô lý! Nonsence! 4-Đừng có ngu quá chứ ! Don't be such an ass. 5-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!) You’re a such a jerk! 6-Mày không có óc à? Are you an airhead ? 7-Biến đi! Cút đi! Go away!( Take a hike! Buzz off! Beat it! Go to hell..) 8-Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi! That’s it! I can’t put up with it! 9-Thằng ngu! You idiot!( What a jerk!) 10-Đồ keo kiệt! What a tightwad! 11-Mẹ kiếp! Damn it! 12-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên thân một mình. Go away!I want to be left alone! 13- Shut up , and go away!You're a complete nutter!!! Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1 thằng khùng ! 14-You scoundrel! Thằng vô lại !! 15-Keep your mouth out of my business! Đừng chõ *** vào chuyện của tao! 16-Keep your nose out of my business! Đừng chõ mũi vào chuyện của tao ! 17-Do you wanna die?( Wanna die ?) Mày muốn chết à ? 18-You're such a dog ! Thằng chó này. 19-You really chickened out. Đồ hèn nhát. 20: god - damned khốn kiếp 21: what a life! ^^ oh,hell! >>>>>. mẹ kiếp 22 uppy! >>>>> chó con 23: the dirty pig! >>>>>> đồ con lợn 24. What do you want? Mày muốn gì ? 25.You’ve gone too far! Mày thật quá quắt/ đáng ! 26. Get away from me! Hãy tránh xa tao ra ! 27. I can’t take you any more! Tao chịu hết nỗi mày rồi 28. You asked for it. Do tự mày chuốc lấy [CÁC LOẠI TRÁI CÂY - FRUITS ] 1. Avocado : Bơ 2. Apple : Táo 3. Orange : Cam 4. Banana : Chuối 5. Grape : Nho 6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi 7. Starfruit : Khế 8. Mango : Xoài 9. Pineapple : Dứa, Thơm 10. Mangosteen : Măng Cụt 11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt 12. Kiwi fruit : Kiwi 13. Kumquat : Quất 14. Jackfruit : Mít 15. Durian : Sầu Riêng 16. Lemon : Chanh Vàng 17. Lime : Chanh Vỏ Xanh 18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ 19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm 20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na) 21. Plum : Mận 22. Apricot : Mơ 23. Peach : Đào 24. Cherry : Anh Đào 25. Sapota : Sapôchê 26. Rambutan : Chôm Chôm 27. Coconut : Dừa 28. Guava : Ổi 29. Pear : Lê 30. Persimmon : Hồng 31. Fig : Sung 32. Dragon fruit : Thanh Long 33. Melon : Dưa 34. Watermelon : Dưa Hấu 35. Lychee (or Litchi) : Vải 36. Longan : Nhãn 37. Pomegranate : Lựu 38. Berry : Dâu 39. Strawberry : Dâu Tây 40. Passion fruit : Chanh Dây 41. star fruit : khế 42. persimmon : hồng 43. tamarind : me 44. mangosteen :măng cụt 45. jujube : táo ta 46. dates : quả chà là 47. green almonds : quả hạnh xanh 48. passion-fruit :quả lạc tiên 49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn 50. citron : quả thanh yên 51. kumquat : quả quất vàng [ RELAX : MẸO GHI NHỚ TỪ TRONG TIẾNG ANH ] Cái gì ấn tượng mới nhớ lâu được. Mỗi lần đi chơi, bạn bè, chiến hữu thường pha trò đố nhau mấy từ viết tắt chơi. Học hành sao ít nhớ, mà mấy cái này thì nhớ zai zữ ;)) Một vài từ như: - HUDA (bia) + Hãy Uống Đi Anh (Xuôi) + Anh Đã Uống Hết (ngược) ^^ - VEDAN (bột ngọt) + Vì Em Đời Anh Nghèo ^^ - HALIDA (Bia) + HÃy LIều Đi Anh ^^ - CARLSBERG (Bia) + Các Anh Ráng Lấy Sức Bồng Em Ra Giường ;)) - HEINEKEN (Bia) + Hôn Em Ít Nên Em Khều Em Nhéo (xuôi) + Nói Em "Khùng" Em Nhéo Ít Em Hôn (ngược) - MARLBORO (Thuốc lá) + Mong Anh Rộng Lòng BO Rồi Ôm ;)) - CAPSTAN (Thuốc lá) + Con Anh Phá Sản Tại Anh Ngu + Công An Phải Sợ Thằng Anh Nhậu or 2 câu thơ luôn: "Nhà Anh Thiếu Sữa Phải Ăn Cắp (ngược) Công An Phường Sẽ Tóm Anh Ngay (xuôi)" -> thôi làm nguyên bài lun ^^ Chiếc Áo Phong Sương Tình Anh Nặng (xuôi) Nghĩa Ân Tình Sao Phụ Anh Chi (ngược) Cho Anh Phát Súng Tim Anh Nát (xuôi) Nhưng Anh Tin Số Phận Anh Còn (ngược) =)) hay là chỗ đó. Vậy sao English mình k chế ra vào câu cho dễ thuộc nhỉ ? Ví dụ như là: * Các nguyên âm trong tiếng anh: - (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI - (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI - (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI ^^ * Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH: - O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH - O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH - O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH ^^ * Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m, in August, in 2012 - "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)" - "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)" - "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)" ^^ * NEWS ( North, East, West, South) - East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO - East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO - East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO ^^ * Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP” (XEM LẠI CÂU 328) - OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì - OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì - OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì ^^ * FAMILY -> Father And Mother, I Love You ^^ * Blackboard (n): cái bảng đen - Bà lão ăn củ khoai bỏ ông ăn rau dền ^^ * Nếu có ý định du lịch, thì hãy đến nước Ý hoặc Hà Lan, rất hiếu khách và thân thiện ^^ - ITALY -> I Trust And Love You - Tôi tin tưởng và yêu bạn ^^ - HOLLAND -> Hope Our Love Lasts And Never Dies - Hi vọng tình yêu của chúng ta là mãi mãi và bât tử ^^ 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S + AM/IS/ARE + NOT + O AM/IS/ARE + S + O Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. 2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O S+ BE + NOT + V_ing + O BE + S+ V_ing + O Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,.......... Cách dùng: + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS : Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember - + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? 3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): - VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG S + V_ed + O S + DID+ NOT + V + O DID + S+ V+ O ? - VỚI TOBE S + WAS/WERE + O S+ WAS/ WERE + NOT + O WAS/WERE + S+ O ? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O S + was/were + NOT+ V_ing + O was/were + S+ V_ing + O ? Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O S + have/ has + NOT+ Past participle + O have/ has +S+ Past participle + O Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O S + have/ has + been + NOT + V_ing + O have/ has +S + been + V_ing + O Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O S + had + NOT+ Past Participle + O had + S+ Past Participle + O Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O S + had + been + NOT+ V_ing + O had + been + S + V_ing + O Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O shall/will + S + V(infinitive) + O? Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O shall/will +S+ be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O shall/will + S+ have been + V_ing + O Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. ✍ Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of ✔ Some: - Dùng trong câu khẳng định - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được - Some cũng được dùng trong câu hỏi VD: I have some friends ✔ Any: - Dùng trong câu phủ định và câu hỏi - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được VD: There aren’t any books in the shelf ✔ Many: - Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn - Đi với danh từ đếm được số nhiều VD: Do you have many cars? ✔ A lot of/ lots of: - Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn - Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều - Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde) VD: We spent a lot of money ✔ A few: - Dùng trong câu khẳng định - Dùng với danh từ đếm được số nhiều VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often. (Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên). Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn. ✔ A little: - Dùng trong câu khẳng định - Đi với danh từ không đếm được VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít. HỌC CÁCH NHỚ CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE" QUA THƠ * Bài thơ thứ 1: Sau đây trường hợp dùng "the" Danh từ xác định có "the" hoài hoài Vật, người duy nhất trong loài Tính từ chỉ một lớp người hợp chung Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần Gia đình, giáo phái, tên dân Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the" Bỏ "the" mấy nố đừng quên Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành, Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the" * Bài thơ thứ 2: - Dùng "the" khi: 1/ là chỉ định rõ ràng 2/ là chỉ I 3/ đã nói rồi 4/ là giới từ nối đuôi 5/ là tước hiệu tùy thời  6/ là sông núi kéo dài 7/ là tàu thủy, đại dương 8/ ghi thứ tự rõ ràng 9/ tên vài nước dễ dàng nhớ ra 10/ so sánh cấp 3 tức là tuyệt đối thì ta dùng "the" 11/ khi các tính từ đi cùng 1 lớp thì "the" xin theo 12/ đàn sáo cũng dùng 13/ In the morning ta dùng vậy thôi  - Và ko dùng khi: Khi có tháng ngày Có mùa cùng với lễ hội trong năm Hành tinh, quốc gia, thể thao Xe cộ, môn học cũng cùng chung luôn Bữa ăn, vật liệu, số nhiều Danh từ trừu tượng thì "the" xin thôi Xác định danh từ không đếm được nè mems  ♫ 1. Danh từ không đếm được: Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được: VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc) Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được: 1.1. Danh từ chỉ vật liệu: VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ... 1.2. Danh từ chỉ chất lỏng: VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ... 1.3. Danh từ chỉ thời gian: VD: time (thời gian) 1.4. Danh từ trừu tượng (chỉ các khái niệm trừu tượng) VD: carefulness (sự cẩn thận), wisdom (sự khôn ngoan), money (tiền bạc), ... 2. Hình thức của danh từ không đếm được: Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Vì vậy, ta không được thêm “-s”, và “-es” vào sau danh từ không đếm được. Khi muốn diễn tả số lượng với danh từ không đếm được, ta đặt các tính từ bất định, hoặc các thành ngữ chỉ số lượng đứng trước danh từ không đếm được. VD: I need some time to do this work. Tôi cần ít nhiều thời gian để làm việc này. Time is more precious than money. Thời gian quý hơn tiền. Ghi chú: Vì danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều nên nó luôn luôn được xếp vào nhóm danh từ ở ngôi thứ ba, số ít. Khi danh từ không đếm được làm chủ từ, động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít. VD: Water is necessary for life. Nước thì cần thiết cho sự sống. Khi danh từ không đếm được chỉ đối tượng, sự vật đã được xác định rỏ ràng, cụ thể thì ta đặt “the” ở ngay phía trước danh từ không đếm được đó. VD: The wisdom of Einstein is worth being admired. Sự thông thái của ông Einstein đáng được khâm phục. Khi làm bài thi một số mem hay nhầm tính từ có đuôi ly và trạng từ nên điền từ sai. Share và học để không bị nhầm lẫn nhé các bạn NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY" Beastly = đáng kinh tởm Brotherly = như anh em Comely = duyên dáng Costly = đắt đỏ Cowardly = hèn nhát Friendly = thân thiện Ghastly = rùng rợn Ghostly = mờ ảo như ma Godly = sùng đạo Goodly = có duyên Holy = linh thiêng Homely = giản dị Humanly = trong phạm vi của con người Lively = sinh động Lonely = lẻ loi Lovely = đáng yêu Lowly = hèn mọn Manly = nam tính Masterly = tài giỏi Miserly = keo kiệt Scholarly = uyên bác Shapely = dáng đẹp Silly = ngớ ngẩn Timely = đúng lúc Ugly = xấu xí Ungainly = vụng về Unruly = ngỗ ngược Unsightly = khó coi Unseemly = không phù hợp Unworldly = thanh tao =3 phương pháp giúp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất= Trước khi áp dụng các phương pháp dưới đây, bạn cần quyết tâm thực hiện kế hoạch học từ này theo các quy tắc sau: + Học đều đặn mỗi ngày ít nhất 3 từ và nhiều nhất 10 từ. Trường hợp ngày nào cần phải học một lượng từ lớn theo bài vở ở lớp, bạn vẫn học bên cạnh 10 từ quy định hàng ngày. + Không bỏ một ngày nào, trường hợp ngày không có thời gian cũng dành 10 phút cho 3 từ mới và 5 phút xem lại ôn lại các từ đã học của ngày xa nhất. Ví dụ bạn bắt đầu chiến lược học từ vào ngày 1 tháng 1 năm 2011 thì ngày 10 tháng 1 bạn nên xem lại từ đã học ở ngày 1 tháng 1. Sau đây là các phương pháp bạn có thể chọn để thực hiện chiến lược chinh phục từ vựng tiếng Anh : 1. Phương pháp 5 bước 7 lần nhớ từ + Bước 1 : Đọc to với phát âm chuẩn từ mà bạn cần học : Khi chuẩn bị học một từ mới nào đó, bạn nên mở từ điển điện tử như kim từ điển hay từ điển Lạc Việt hoặc cũng có thể chọn từ theo đoạn hội thoại của người bản xứ để nghe và lặp lại chính xác cách phát âm, sau đó đọc to nhiều lần cách phát âm của các từ mà trong danh sách học một ngày của bạn. + Bước 2 : dùng các mẹo như liên tưởng từ có âm gần giống (homophonic method), phân giải từng bộ phận của từ, dùng từng ký tự của từ để ký hiệu hóa từ đang học thành một câu tiếng Việt nhằm nhớ cả spelling(cách đánh vần). Ví dụ : run thì liên tưởng đến chữ run trong tiếng Việt, hoặc cách phân giải từ cho các từ như chalkboard (bảng viết bằng phấn) = chalk (phấn) + board (bảng).v.v... + Bước 3 : Hồi tưởng hai chiều Việt <--> Anh. Nghĩa là đọc từ tiếng Anh nghĩ trong đầu nghĩa tiếng Việt, sau đó đọc từ tiếng Việt nghĩ trong đầu nghĩa tiếng Anh. + Bước 4 : Chuỗi (series) tức thông qua liên tưởng một chuỗi ngữ cảnh có từ đang học để nhớ từ. + Bước 5 : Đặt câu, tức là dùng từ đang học viết thành câu. + Cuối cùng là 7 lần ôn lại từ : Lần 1/ Nhìn lại danh sách từ của ngày đó sau 20 phút tính từ lúc học xong. Lần 2/ sau 1 tiếng. Lần 3/ Sau 2 tiếng. Lần 4/ Sau 1 ngày. Lần 5/ Sau 1 tuần. Lần 6/ Sau 1 tháng. Lần 7/ Sau 3 tháng. Nghĩa là khi lập danh sách từ cho từng ngày, bạn nhớ đánh dấu số thứ tự danh sách rồi sau khi học xong bạn ghi giờ nào và ngày nào ôn lại danh sách nào. 2. Phương pháp tỉ mỉ hóa từ vựng Phương pháp này dựa theo thuyết tỉ mỉ hóa thông tin trong quá trình xử lý thông tin của não bộ đã được nêu trong bộ môn tâm lý giáo dục. Bao gồm các mẹo như sau : - Thị giác hóa từ vựng : nghĩa là bạn gắn cho từ đang học một hình ảnh nào đó. Nếu từ đó là danh từ chỉ sự vật thì đương nhiên là dễ, nếu từ là động từ, hoặc tính từ thì đòi hỏi sự sáng tạo của chính bạn. Ví dụ : obesity (béo phì) thì chữ ob đầu nhìn như người bụng bự, béo ú.v.v... - Hoặc bạn cũng có thể chia từ thành hai phần và liên kết nghĩa để giải thích tỉ mỉ từ đó. Ví dụ : lineage (huyết thống) = line (đường vạch) + age (thế hệ, tuổi tác) = huyết thống là đường nối các thế hệ trong gia đình .v.v... - Sử dụng mindmap (sơ đồ ý) để vẽ sơ đồ các từ có nghĩa liên quan. 3. Phương pháp học theo đặc tính ngôn ngữ - Sử dụng các tiếp vĩ ngữ hoặc tiếp đầu ngữ để học từ phái sinh. Ví dụ : co- : cùng nhau, hợp sức --> coworker (đồng nghiệp), collaborate (cộng tác)... - Học từ và liên tưởng đến từ đồng nghĩa cũng như trái nghĩa của từ đó (nếu có) CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING hay V -TO ******************************************************** 1. FORGET, REMEMBER + V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm. I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó. Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ) 2. REGRET + V-ing : Hối hận chuyện đã làm. I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách. + To inf : Lấy làm tiếc để ...... I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói. 3. TRY + V-ing : Nghĩa là thử I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) 4. NEED Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired 5. MEAN Mean + to inf : Dự định I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + V-ing :Mang ý nghĩa Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) 6. SUGGEST S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng) Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ) S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia) I suggested playing soccer (Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi) Lan suggested going shopping (Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm) 7. GO ON Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động. My father went on working until he he was nearly 70. Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc. Go on to paint the windows when you have repaired the door. 10 CẶP TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH  ========================== 1. Bring / Take Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói. · Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn) · Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.) Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây: · Incorrect: Bring this package to the post office. · Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) · Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. · Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) 2. As / Like Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề. Hãy xem những ví dụ đúng và sai sau: · Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish. · Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.) · Incorrect: John looks as his father. · Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm) · Incorrect: You play the game like you practice. · Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó vậy) 3. Among / Between Chúng ta dùng between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật. · Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted. · Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.) 4. Farther / Further Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó furtherdùng trong những tình huống không thể đo đạc được. Ví dụ: It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.) I don’t want to discuss it anyfurther. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.) You read further in the book for more details. (Để biết thêm chi tiết thì các em đọc thêm trong sách.) 5. Lay / lie Lay có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống). Ví dụ: Lay your book on the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!) Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứng Ví dụ: Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs in the sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên cát.) Lie: nghĩa là “nằm” Ví dụ: lie in bed (nằm trên giường) lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài) lie on a beach (Nằm trên bãi biển) Lie còn có nghĩa là speak falsely: nói dối Ví dụ: I suspect he lies about his age. (Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.) Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau. 6. fun/ funny Cả 2 tính từ trên đều là tính từ mang tính tích cực fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú Ví dụ: Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.) funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười Ví dụ: The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed. (Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười thôi.) 7. lose / loose 2 từ này thường gây nhầm lẫn trong ngôn ngữ viết. Tuy nhiên, chúng mang ý nghĩa hòan tòan khác nhau. lose: là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa: Lose: mất cái gì đó Ví dụ: Try not to lose this key, it’s the only one we have. (Cố gắng đừng để mất cái chìa khóa này, đó là cái duy nhất chúng ta có.) Lose: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.) Ví dụ: I always lose when I play tennis against my sister. She’s too good. (Tôi luôn bị đánh bại khi chơi tennis với chị gái tôi. Chị ấy quá cừ.) Loose: là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt) Ví dụ: His shirt is too loose because he is so thin. (Áo sơ mi này rộng quá bởi vì anh ta quá gầy.) 8. advise / advice Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advicelà danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo. Ví dụ: She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.) I adviseyou to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.) 9. embarrassed/ ashamed Sự khác biệt giữa hai tính từ trên là ở chỗ tính từ ashamed có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng. Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm. Ví dụ: I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red. (Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên.) Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình. Ví dụ: I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving. (Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu.) 10. lend/ borrow Động từ lendvà borrow mặc dù dùng trong tình huống giống nhau, nhưng chúng lại mang nghĩa ngược nhau. Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong. Ví dụ: I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.) Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn. Ví dụ: Can I borrowyour pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?) ***PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CÁC TỪ: let, lets và let's *** * “let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho phép”, chúng đồng nghĩa với từ “allow” và “allows”, và thường được dùng với cấu trúc sau: S + “let”/“lets” + SBD + do something E.g: - My boss lets me leave the office early  (sếp cho phép tôi rời văn phòng sớm) - My parents let me go out with my boyfriend  (ba mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn trai) * “let” còn có thể được dùng với nghĩa “hãy để cho”/“cứ để cho”, và thường được dùng với cấu trúc sau: Let + someone + do something E.g: - Let me help you  (để tôi giúp bạn) - Don’t let him go  (đừng để anh ta đi) - Let her cry to take away the sorrow  (cứ để cô ấy khóc cho vơi đi nổi buồn) * “let’s” là thể viết tắt của từ “let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó, và thường được dùng với cấu trúc sau: Let’s + do something : E.g: - Let’s go.  (chúng ta đi thôi) - Let’s work together  (chúng ta hãy cùng làm việc với nhau) - Let’s cheer up!  (hãy vui lên nào!) * Cách phân biệt " The other, the others, another và others 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue  the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Như vậy:  Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy:  Ex: Some students like sport, others don't  -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu. [ CÁCH SỬ DỤNG CÁC LIÊN TỪ WHEN, AS SOON AS, WHILE, JUST AS VÀ UNTIL ] - Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể xảy ra trong tương lai. When I get back, I’ll tell you all about my trip. I’ll cook dinner when I get home. Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ. When I saw the pollution in the city, I was very disappointed. I screamed when the man grabbed my arm. - Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm. The bus pulled away from the bus stop just as I arrived! It started to rain just as we left. - Chúng ta sử dụng while để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào thời điểm cùng với nhau một cách chính xác. While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach. There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus. - Chúng ta sử dụng until hoặc till để đếm số lượng thời gian đến 1 sự kiện tương lai – thông thường 1 sự kiện mà quan trọng hoặc chúng ta hồi hộp về nó. It’s only 2 months until my summer vacation. There are only 3 weeks till the wedding. I need to buy a present. It’s only 5 minutes until the game starts. You’d better hurry up if you want to see it! Chúng ta sử dụng until và till để diễn tả 1 khoảng thời gian từ cột mốc này đến cột mốc khác. I had to wait from 9:00 in the morning till 3:00 in the afternoon for the next bus. We have class from 8:00 until 10:00. Ghi chú rằng till là cách ngắn đến nói until. Bạn có thể sử dụng chúng thay đổi với nhau, mặc dù until thì trang trọng hơn 1 chút. - Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong quá khứ. I called Mom as soon as I arrived to let her know that I was ok. (Tôi đã đến nơi. Tôi gọi điện cho Mẹ ngay lập tức). Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai. I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ về nhà. Tôi sẽ gọi bạn ngay lập tức. CỤM ĐỘNG TỪ 1. COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá We need to come up with a solution soon. (Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.) 2. GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt He robbed a bank and got away with it. (Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.) 3. GET ON TO = liên lạc với ai đó Can you get on to the suppliers and chase up our order? (Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?) 4 GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó I don't really go in for playing football. (Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.) 5. GET ROUND TO = cần thời gian để làm gì I never seem to be able to get round to tidying up this room! (Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!) -------------- 1. GO DOWN WITH = bị ốm So many people have gone down with the flu this year. (Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.) 2. GO THROUGH WITH = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn She went through with the wedding, even though she had doubts. (Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.) 3. LIVE UP TO = sống theo, làm theo điều gì She's living up to her reputation as a hard boss. (Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.) 4. LOOK DOWN ON = coi thường He really looks down on teachers. ( Anh ta rất coi thường các giáo viên.) ---------------- 1. LOOK UP TO = kính trọng, tôn kính She looks up to her father. Cô ấy kính trọng bố mình . 2. PUT DOWN TO = do, bởi vì The failure can be put down to a lack of preparation. Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị. 3. PUT UP WITH = khoan dung, tha thứ, chịu đựng She puts up with a lot from her husband. Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều. 4. STAND UP FOR = ủng hộ, bênh vực ai đó You need to stand up for your rights! Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình! ĐIỂM NGỮ PHÁP HAY GẶP. * One of/ all of/ some of/ most of/ none of....+ the, this, that, these, those, my, his, Ann's.... + noun * One of/ all of/ some of/ most of/ none of....+ us/you/them. Ex1: Some of THE people I work with are very friendly. Ex2: None of THIS money is mine Ex3: Most of HIS students........ --> KHÔNG BAO GIỜ có các trường hợp như: - Most of students...<sai> chỉ có -> Most of these students hoặc Most students - Some of people... <sai> chỉ có -> Some people hoặc Some of the people * Almost: là trạng từ với nghĩa là " gần như, hầu như" - Thường đứng trước Adj, Adv, Verb, Prep -> Đi với: anybody, anything, hay no one,nobody, all, everybody, every... Ex1: Almost all Japanese (people) eat rice Ex2: I'll eat almost anything Ex3: He almost finished his homework BẠN ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG NÀY CHƯA?? 1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa. 2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy. 3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân. 5. Time and tide wait for no man:  Thời giờ thấm thoát thoi đưa Nó đi di mãi có chờ đại ai. 6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm 7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng. 8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp. 9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục 10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu. 11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng 12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo 13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật 14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ " OF " ================================== Afraid of= Frightened of = Terrified of = Scare of: sợ hãi Ahead of: đứng đầu Ashamed of: xấu hổ Aware of = Conscious of: ý thức được điều gì Considerate of: quan tâm chu đáo Confident of: tin tưởng Capable of: có thể, có khả năng Doubtful of: nghi ngờ Envious of: ghen tị Fond of : thích thú Full of: đầy đủ Guilty of: có tội Hopeful of: hy vọng Independent of: độc lập Innocent of: vô tội Irrespective of: bất chấp Jealous of: ghen tuông Joyful of: vui mừng về Positive of: khẳng định điều j Proud of: tự hào Tired of:mệt mỏi Typical of: tiêu biểu Quick of: mau, nhanh chóng về Sick of:chán nản Short of: thiếu thốn Suspicious of: nghi ngờ Worthy of: xứng đáng 6 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM : Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé! 1. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground 2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng: ‘tion’: pre’vention, ‘nation ‘sion’: in’vasion, dis’cussion ‘ic’: po’etic, eco’nomic ‘ical’: ‘logical, eco’nomical ‘ance’: im’portance, ‘distance ‘ious’: in’dustrious, vic’torious Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó. Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic 3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng: ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary 4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice 5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai: Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit … Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter 6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu: Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick... CỤM TIẾNG ANH THÔNG DỤNG I’m lost. Tôi bị làm cho hồ đồ rồi . I’m not feeling well. Tôi cảm thấy không được khỏe . I’m not myself today. Hôm nay tôi bị làm sao ấy. I’m not really sure. Tôi thực sự không rõ lắm . I’m on a diet. Tôi đang ăn kiêng. I’m on my way. Tôi đi bây giờ đây . I’m pressed for time. Tôi đang vội . I’m sorry I’m late. Xin lỗi , tôi đến muộn . I’m sorry to hear that. Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe được tin đó I’m under a lot of pressure. Tôi chịu áp lực rất lớn. I’m working on it. Tôi đang cố gắng đây! I’ve changed my mind. Tôi đã thay đ ổi ý định rồi. I’ve got a headache. Tôi đau đầu quá! I’ve got my hands full. Tôi đang dở tay. I’ve got news for you. Tôi có tin tức tốt lành nói cho anh đây. I’ve got no idea. Tôi không biết. I’ve had enough. Tôi ăn no rồi. ***CÁCH SỬ DỤNG 'PREFER' VÀ 'WOULD RATHER'***  (Bản sửa hoàn chỉnh) I/ 'Prefer to do' và 'prefer doing' * Thường bạn có thể dùng “prefer to (do)” hoặc “prefer -ing” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung: E.g: I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.) (Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn) * Ngoài ra 'prefer' còn có cấu trúc sau:  - prefer st to st else E.g: I prefer this dress to the one you were wearing yesterday (Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.) - prefer doing st to doing st else = prefer to do st rather than (do) st else E.g: I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.) Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi  (Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi) - “Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung): + "Would prefer st (+ or+st else)" (thích cái gì 'hơn cái gì') E.g: “Would you prefer tea or coffee?” “Coffee, please.” (Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?" " Cà phê + “Would prefer to do”: E.g: “Shall we go by train?” “Well, I’d prefer to go by car.”=> không nói 'going' (Chúng ta đi xe lửa nhé? Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.) I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.) II/Would rather: * Would rather 'do' st = would prefer 'to do' st.  E.g: “Shall we go by train?”- “Well, I’d prefer to go by car.” (chúng ta đi xe lửa nhé?"- "Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn." (hoặc “Well, I’d rather go by car.”) NOTE: Câu phủ định là: would rather not 'do' st E.g: I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind. (Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.) “Do you want to go out this evening?” “I’d rather not. ("Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn.") * Ngoài ra 'would rather' còn có cấu trúc sau: - Would rather do something than (do) something else E.g: I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.) - Would rather you 'did' st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó E.g: “Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.” ("Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn.") “Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.” ("Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết.") “Shall I tell them or would you rather they didn’t know?” ("Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?") NOTE:  - Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v...) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh: I’d rather cook the dinner now. (Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.) NHƯNG: I’d rather you cooked the dinner now.=>không nói 'I'd rather you cook' (Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.) + Dạng phủ định là “would rather you didn’t...”: E.g: I’d rather you didn’t tell anyone what I said. (Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.) “Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.” ("Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút.") PHÂN BIỆT : The other - the others - another - others 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue  the other chair) 2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student". Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy:  Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student" Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC. Như vậy:  Ex: Some students like sport, others don't = Some students like sport, other students don't. Austin: SHARE if you find it useful! PHÂN BIỆT CÂU ĐIỀU KIỆN Loại zero, 1,2 &3 ***LOẠI ZERO (0):  - If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé) + Chỉ thói quen: E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều) + If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)  => Dùng khi muốn nhấn mạnh E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321) ***LOẠI 1: - If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì tương lai đơn giản) =>Diễn tả hành động “có thể xảy ra” ở “hiện tại” hoặc “tương lai” E.g: If you don’t water the trees, they ‘ll die (Nếu bạn không tưới nước cho cây, chúng sẽ chết )=>hành động này hiện tại cũng có thể xảy ra hoặc tương lai cũng vậy If my father gives me some money, tomorrow I’ll buy a dictionary (Nếu bố tôi cho tôi tiền, ngày mai tôi sẽ mua 1 cuốn từ điển) - If + Mênh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (may/can +V) + Để chỉ sự khả năng khách quan  E.g: It’s sunny. If we go out without a hat, We may get a headache (Trời đang nắng. Nếu chúng tôi đi chơi mà không đội mũ, Chúng tôi có thể bị đau đầu) + Chỉ sự cho phép E.g: If you finish your test, You can go home  (Nếu bạn làm xong bài kiểm tra, bạn được phép ra về) - If + Mênh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (must + V) =>Để chỉ yêu cầu, đề nghị E.g: If you want to get good marks, You must do exercises (Nếu bạn muốn được điểm cao, bạn phải làm bài tập) ***LOẠI 2:  - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (would/could/might + V)  + Diễn tả hành động “không có thật” ở “hiện tại” hoặc “tương lai” E.g: It isn't cold now so I switch on the fans ==>If it were cold now, we wouldn't switch on the fans. (Nếu trời lạnh, chúng tôi sẽ không bật quạt) =>hiện tại trời không lạnh nên chúng tôi bật quạt hoặc nếu tuong lai xảy ra thì cũng vậy * Note: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was” If I were a bird, I would fly (Nếu tôi là 1 con chim, tôi sẽ bay được) + “Sự tiếc nuối” ở hiện tại hoặc tuong lai E.g: If he helped me, I could do something (Nếu anh ấy giúp tôi, tôi đã có thể làm điều gì đó)=>Hiện tai thì tôi đang tiếc nuối vì anh ấy không giúp tôi - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (could/might + V) => Chỉ khả năng E.g: If he tried, he might succeed (Nếu anh ấy cố gắng, anh ấy sẽ thành công) E.g: If I lived in France, I could speak French well (Nếu tôi sống ở Pháp, tôi sẽ nói tiếng Pháp giỏi) *** LOẠI 3: - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2) + Diễn tả hành động “không có thật” ở “quá khứ” E.g: She attended the beauty contest so she won the prize ==> If she hadn’t attended the beauty contest, she wouldn’t have won the prize (Nếu cô ấy không tham dự cuộc thi sắc đẹp, cô ấy sẽ không giành được giải thưởng)=> sự thật thì trong “quá khứ” cô ấy đã tham gia cuộc thi & đã giành được giảỉ thưởng) + “sự tiếc nuối” trong “quá khứ”  E.g: If we had prepared our last lesson carefully, we would have got good marks (Nếu chúng tôi chuẩn bị bài học cuối cùng cẩn thận, chúng tôi sẽ đạt được điểm cao)=> trong quá khứ họ đã tiếc nuối rằng họ không chuẩn bị bài tốt, vì vậy họ không đạt điểm cao - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2) => chỉ sự cho phép. E.g: If you had finished your homework last night, you could have gone to the cinema (Nếu tối qua bạn làm xong bài tập, bạn sẽ được đi đến rạp chiếu phim)=> người nói đang tiếc nuối cho nguoi dó vì tối qua người đó không làm xong bài tập nên người đó không được phép đi - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (might have + P2) => chỉ khả năng khách quan. E.g: If it had rained much, the last crop might have been better (Nếu trời có mưa, vụ mùa cuối cùng sẽ tốt hơn đấy) P/S: Riêng câu điều kiện loại zero các mem có thể gộp với điều kiện loại 1 hoặc tách riêng cũng được. Bài đánh máy do phân tích kỹ nên hơi dài các mem cố đọc nhé :)) Nếu các mem có thắc mắc hãy chỗ nào không hiểu comment bên dưới Ad sẽ trả lời kỹ hơn. Chúc các mem học tốt! NHỮNG CÂU CẦN BIẾT KHI THUYẾT TRÌNH TIẾNG ANH I _ INTRODUCING YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU ----------------------------------------------------------- Good morning, ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng quí ông/bà) Good afternoon, everybody (Chào buổi chiều mọi người.) I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…) Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.) II _ INTRODUCING THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ ------------------------------------------------------------------- Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…) I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …) As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…) I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…) III _ INTRODUCING THE STRUCTURE– GIỚI THIỆU CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH --------------------------------------------------------------------- My presentation is divided into x parts.(Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.) I'll start with / Firstly I will talk about… / I'll begin with(Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với) then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần) Next,… (tiếp theo ) and finally…(cuối cùng) IV _ BEGINNING THE PRESENTATION – BẮT ĐẦU BÀI THUYẾT TRÌNH -------------------------------------------------------------------- I'll start with some general information about … (Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…) I'd just like to give you some background information about… (Tôi muốn cung cấp cho bạn vài thông tin sơ lượt về…) As you are all aware / As you all know…(Như các bạn đều biết…) V _ ORDERING – SẮP XẾP CÁC PHẦN ---------------------------------------------- Firstly...secondly...thirdly...lastly... (Đầu tiên…thứ hai … thứ ba…cuối cùng…) First of all...then...next...after that...finally... (Đầu tiên hết … sau đó…tiếp theo…sau đó…cuối cùng ) To start with...later...to finish up... (Bắt đầu với … sau đó…và để kết thúc…) VI _ FINISHING ONE PART… - KẾT THÚC MỘT PHẦN ----------------------------------------------------------------- Well, I've told you about... (Vâng, tôi vừa trình bày với các bạn về phần …) That's all I have to say about... (Đó là tất cả những gì tôi phải nói về phần …) We've looked at... (Chúng ta vừa xem qua phần …) VII _ … STARTING ANOTHER PART – BẮT ĐẦU MỘT PHẦN KHÁC. Now we'll move on to... (Giờ chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần…) Let me turn now to... (Để thôi chuyển tới phần…) Next... (Tiếp theo…) Let's look now at...(Chúng ta cùng nhìn vào phần…) VIII _ ENDING – KẾT THÚC ---------------------------------- I'd like to conclude by… (Tôi muốn kết luật lại bằng cách …) Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again. (Bây giờ, để tóm tắt lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.) That brings us to the end of my presentation. (Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.) IX _ THANKING YOUR AUDIENCE. – CẢM ƠN THÍNH GIẢ ----------------------------------------------------------------------- Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung) Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.) Well that's it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.) Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.) May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.) [NGỮ PHÁP: LÀM NHANH CÂU TRẮC NGHIỆM DẠNG CHỌN TỪ LOẠI ] * Noun: - Sau a, an, the, this, that, these, those - Sau my, your, her, his.... - Sau từ chỉ số lượng many, some, any....... * Adj: - Sau động từ tobe Ex: She is beautiful - Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó Ex: This is an interesting book - Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !) - Sau stay, remain, become Ex: stay awake (thức tĩnh) Ex: Stay________ a. calm (chọn) b. calmly - Find + O + adj (chỉ vật) Ex: I find this exercise difficult Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra "found" là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không * Adv: - Đứng đầu câu, trước dấu phẩy. Ex: Luckily, he passed the exam - Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ Ex: She drives carefully / She carefully drives her car - Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful - Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa Ex: She drives extremely carefully Từ Vựng Về THỜI TIẾT rain -mưa snow -tuyết fog -sương mù Ice -băng Sun -mặt trời sunshine -ánh nắng cloud -mây mist -sương muối hail -mưa đá wind -gió breeze -gió nhẹ thunder -sét lightning -sét thunderstorm -bão có sấm sét gale -gió giật tornado -lốc xoáy hurricane -cuồng phong frost -băng giá rainbow -cầu vồng sleet -mưa tuyết storm -bão flood -lũ drizzle -mưa phùn strong winds -cơn gió mạnh shower (light rain) -Mưa nhỏ windy -có gió cloudy -nhiều mây foggy -nhiều sương mù misty -nhiều sương muối icy -đóng băng frosty -giá rét stormy -có bão dry -khô wet -ướt hot -nóng cold -lạnh chilly -lạnh thấu xương sunny -có nắng rainy -có mưa Fine -thời tiết ổn định Dull -lụt overcast -u ám raindrop -hạt mưa snowflake -bông tuyết hailstone -cục mưa đá NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH 1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn: This is Ken, hoặc Ken speaking. Tôi là Ken hoặc Ken đây 2. Hỏi xem ai đang cầm máy: - Excuse me, who is this? Xin lỗi, ai đấy ạ? - Can I ask who is calling, please? Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ? - Is Jack in? Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không? 3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó: - Can I have extension 321? Làm ơn cho tôi nhánh số 321) - Could/Can/May I speak to ….? Tôi có thể nói chuyện với …. 4. Đề nghị ai đó giữ máy để chuyển máy cho người khác:: - I will put you through…. Tôi sẽ nối máy cho …. - Can you hold the line? / Can you hold on a moment? Bạn có thể cầm máy một lúc được không? 5. Nếu ai đó không có ở đó thì bạn sẽ trả lời khách như thế nào. Sau đây là một vài ví dụ: - I am afraid Mr. A is not available at the moment. Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây. - The line is busy right now. Đường dây đang bận - Mr Jack is not in. Mr Jack is out at the moment. Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra ngoài. 6. Nếu bạn muốn đề nghị họ để lại lời nhắn thì bạn có thể dùng một trong các cách sau: - Could/ Can/ May I take a message? Bạn có gì nhắn lại không? - Could/ Can/ May I tell him who is calling? Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ? - Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không? TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ GIA ĐÌNH 1.uncle: chú/cậu/bác trai 2. aunt: cô/dì/bác gái 3. nephew: cháu trai 4. niece: cháu gái 5. grandmother (granny, grandma): bà 6. grandfather (granddad, grandpa): ông 7. grandparents: ông bà 8. grandson: cháu trai 9. granddaughter: cháu gái 10. grandchild: cháu 11. cousin: anh chị em họ 12. fiancé: chồng chưa cưới 13. fiancée: vợ chưa cưới 14. stepfather: bố dượng 15. stepmother: mẹ kế 16. stepson: con trai riêng của chồng/vợ 17. stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ 18. stepbrother :con trai của bố dượng/mẹ kế 19. stepsister: con gái của bố dượng/mẹ kế 20. half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha 21. half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha 22. mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ 23. father-in-law: bố chồng/bố vợ 24. son-in-law: con rể 25. daughter-in-law: con dâu 26. sister-in-law: chị/em dâu 27. brother-in-law: anh/em rể 28. twin: anh chị em sinh đôi 29. adopt: nhận nuôi 30. only child: con một 31. single parent: chỉ có bố hoặc mẹ 32. single mother: chỉ có mẹ (mẹ đơn thân) SỔ TAY GIA VỊ TRONG TIẾNG ANH 1. sugar /'ʃʊɡər/ : đường 2. salt /sɔ:lt/ : muối 3. pepper /'pepər/ : hạt tiêu 4. MSG (monosodium glutamate) /mɑ:nə'soʊdiəm 'ɡlu:təmeɪt/ : bột ngọt 5. vinegar /'vɪnɪɡər/ : giấm 6. Fish sauce /fɪʃ.sɔːs/ : nước mắm 7. soy sauce /'sɔɪ 'sɔːs/ (hay soya sauce) : nước tương 8. mustard /'mʌstərd/ : mù tạc 9. spices /spaɪs/ : gia vị 10. garlic /'ɡɑːrlɪk/ : tỏi 11. chilli /'tʃɪli/ : ớt 12. curry powder /'kɜːri .ˈpaʊdər/ : bột cà ri 13. pasta sauce /'pɑːstə .sɔːs/ : sốt cà chua nấu mì Ý 14. cooking oil /'kʊkɪŋ.ɔɪl/ : dầu ăn 15. olive oil /'ɑːlɪv.ɔɪl/ : dầu ô liu 16. salsa /'sɑːlsə/ : xốt chua cay (xuất xứ từ Mexico) 17. salad dressing /'sæləd.'dresɪŋ / : dầu giấm 18. green onion /ɡriːn.'ʌnjən/ : hành lá 19. mayonnaise /'meɪəneɪz/ : xốt mayonnaise 20. ketchup /'ketʃəp/ : xốt cà chua (hay tương cà) MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN 1. bear out = confirm: xác nhận 2. bring in = introduce: giới thiệu 3. bring up =raise: nuôi nấng 4. call on = visit: thăm 5. call off = cancel: hủy bỏ 6. call up = telephone: gọi điện 7. carry on = continue: tiếp tục 8. carry out = execute: tiến hành 9. clear up = tidy: dọn dẹp 10. come about = happen: xảy ra 11. come off = succeed: thành công 12. cut down = reduce: giảm 13. fix up = arrange: sắp xếp 14. get by = manage: xoay xở 15. give out = distribute: xuống xe 16. go over = examine: xem xét, kiểm tra 17. hold on = wait: đợi 18. hold up = stop, delay: hoãn, ngừng 19. leave out = omit: bỏ quên, bỏ sót 20. look back on = remember: nhớ lại 21. put forward = suggest: đề nghị 22. put out = extinguish: tắt đèn, lửa 23. show up = arrive: đến 24. talk over = discuss: thảo luận 25. think over = consider: cân nhắc, nghĩ kỹ 26. turn down = refuse: từ chối 27. work out = calculate: tính toán Một Tách CafeTrang: ?