« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường cao đẳng sư phạm kỹ thuật Vinh đến năm 2015


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn thạc sỹ khoa học Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tr−ờng cao đẳng s− phạm kỹ thuật vinh đến nĂm 2015 ngành: s− phạm kỹ thuật M∙ số: Lê phú c−ờng Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: ts.
- Cao văn sâm Hà Nội – 2006 MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Mở đầu 1 Chương 1: Cơ sở lý luận của một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 1.1.
- Khỏi niệm về giỏo viờn 5 1.1.2.
- Khỏi niệm về đội ngũ, đội ngũ giỏo viờn 6 1.1.3.
- Phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 6 1.2.
- Những vấn đề cơ bản của đội ngũ giỏo viờn trong cỏc trường dạy nghề 9 1.2.1.
- Đặc điểm lao động của giỏo viờn 10 1.3.
- Những đặc trưng của đội ngũ giỏo viờn 11 1.3.1.
- Chất lượng đội ngũ giỏo viờn 11 1.3.2.
- Số lượng đội ngũ giỏo viờn 13 1.3.3.
- Cơ cấu đội ngũ giỏo viờn 13 1.4.
- Nội dung cụng tỏc phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trong cỏc trường dạy nghề 15 1.4.1.Cỏc phương phỏp nghiờn cứu nội dung phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 15 1.4.1.1.
- Phương phỏp và giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 18 1.4.2.1.
- Phương phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 19 1.4.2.2.
- Giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 23 Kết luận chương 27 Chương 2: Thực trạng đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh 2.1.
- Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của trường CĐSPKT Vinh 28 2.1.1.
- Quản lý đội ngũ giỏo viờn 34 2.2.2.
- Thực trạng cỏc giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn 38 2.3.1.
- Thực trạng đội ngũ giỏo viờn của trường 38 2.3.2.
- Cỏc giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn của trường CĐSPKT Vinh trong thời gian vừa qua 42 2.3.2.1.
- Nhận thức của giỏo viờn về vấn đề dạy nghề cho học sinh 42 2.3.2.2.
- Cỏc giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn đó được sử dụng 45 Kết luận chương 47 Chương 3: Một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015 3.1.
- Đề ỏn phỏt triển của trường CĐSPKT Vinh đến năm .
- Một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm .
- Lý do chọn đề tài Phỏt triển giỏo dục là động lực phỏt triển KT-XH Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đó quyết định đẩy mạnh cụng nghiệp hoỏ (CNH) hiện đại hoỏ (HĐH) đất nước.
- Chiến lược phỏt triển giỏo dục Việt Nam giai đoạn 2001-2010 đó xỏc định mục tiờu.
- Điều này đũi hỏi phải cú sự đầu tư cho sự phỏt triển của cỏc cơ sở giỏo dục nghề nghiệp bằng những kế hoạch phỏt triển dài hơn, những chiến lược phỏt triển cú luận chứng khoa học và giải phỏp khả thi, trong đú cú cỏc giải phỏp về phỏt triển đội ngũ giỏo viờn.
- 2 Đội ngũ giỏo viờn cú vai trũ quan trọng việc đảm bảo và nõng cao chất lượng giỏo dục Như chỳng ta thấy, đối với giỏo dục đội ngũ giỏo viờn là lực lượng chớnh thực hiện mục tiờu đào tạo nguồn nhõn lực cho xó hội.
- Hệ thống giỏo dục nghề nghiệp nước ta phỏt triển theo định hướng xó hội hoỏ, chuẩn húa và hiện đại hoỏ.
- Theo đú, vấn đề nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn cỏc trường dạy nghề trở thành vấn đề được cỏc trường dạy nghề dành cho sự quan tõm đặc biệt.
- Hướng đi của cỏc trường nghề là tập trung bồi dưỡng, phỏt triển đội ngũ giỏo viờn một cỏch hài hoà về số lượng, cõn đối về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng.
- Chất lượng đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đang được nõng cao Để đỏp ứng mục tiờu nhiệm vụ của nhà trường giai đoạn hiện nay.
- Tuy nhiờn phỏt triển đi lờn từ một trường CNKT nờn bờn cạnh những ưu điểm, những kinh nghiệm quý bỏu của quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển nhà trưởng cũn bộc lộ một số mặt yếu của đội ngũ cỏn bộ, giỏo viờn đó hạn chế đến kết quả cụng tỏc trong tỡnh hỡnh hiện nay.
- Trong chương trỡnh phỏt triển của trường CĐSPKT Vinh trong năm 2006 sẽ nõng cấp thành trường ĐHSPKT.
- Điều này càng đũi hỏi trường CĐSPKT Vinh cần phải cú 3hệ thống biện phỏp đồng bộ hữu hiệu để xõy dựng nõng cao chất lượng, phỏt triển đội ngũ giỏo viờn đỏp ứng được yờu cầu, nhiệm vụ trong tỡnh hỡnh mới.
- Để giải quyết vấn đề trờn chỳng tụi chọn đề tài nghiờn cứu: “Một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015”.
- Mục đớch nghiờn cứu Đề xuất một số giải phỏt phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015.
- Khỏch thể và đối tượng nghiờn cứu Khỏch thể nghiờn cứu Cụng tỏc quản lý đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh Đối tượng nghiờn cứu Sự phỏt triển của đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015.
- Giả thuyết nghiờn cứu Cú thể xỏc định được cỏc giải phỏp khả thi để phỏt triển đội ngũ giỏo viờn đỏp ứng yờu cầu phỏt triển của trường CĐSPKT Vinh nếu đỏnh giỏ đỳng thực trạng đội ngũ giỏo viờn hiện nay của trường và xỏc định được tỏc động của những thay đổi trong mục tiờu và cơ cấu ngành nghề đào tạo của trường đến năm 2015 đến đội ngũ giỏo viờn.
- Nhiệm vụ nghiờn cứu Hệ thống cơ sở lý luận về phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trong cỏc trường đào tạo nghề Phõn tớch và đỏnh giỏ thực trạng đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh Đề xuất và khảo nghiệm ý nghĩa và tớnh khả thi của một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015.
- Phạm vi nghiờn cứu Đề tài tập trung chủ yếu vào cỏc biện phỏp quản lý nhằm phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh.
- Cấu trỳc luận văn Luận văn cú cấu trỳc ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị cú 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn Chương 2: Thực trạng đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh Chương 3: Một số giải phỏp phỏt triển đội ngũ giỏo viờn trường CĐSPKT Vinh đến năm 2015 5Chương 1: CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIấN 1.1.
- Khỏi niệm về giỏo viờn Cú rất nhiều cỏch tiếp cận với khỏi niệm giỏo viờn trong xó hội mới của chỳng ta, người thầy giỏo được xó hội tụn vinh và coi trọng là “Kỹ sư tõm hồn” những người tiếp xỳc, nụi dưỡng, giỏo dục nhõn cỏch cho thế hệ trẻ.
- Tuy cỏch đề cập, định nghĩa về Giỏo viờn nờu trờn theo nghĩa rộng, hẹp khỏc nhau nhưng đều thống nhất ở bản chất của người giỏo viờn.
- Đú là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giỏo dục trong nhà trường hoặc cỏc cơ sở đào tạo khỏc nhằm thực hiện mục tiờu của giỏo dục là xõy dựng và hỡnh thành nhõn cỏch cho người học, đỏp ứng yờu cầu của sự phỏt triển xó hội.
- Khỏi niệm về đội ngũ, đội ngũ giỏo viờn Từ điển tiếng việt – NXB Đà Nẵng 1998 định nghĩa: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đụng người cựng chức năng hoặc nghề nghiệp tạo thành một lực lượng”.
- Trong cỏc tổ chức xó hội đội ngũ được dựng như: đội ngũ chớnh trị, đội ngũ cụng nhõn viờn chức, đội ngũ giỏo viờn … đều cú gốc xuất phỏt từ đội ngũ theo thuật ngữ dựng trong quõn đội, đú là một khối đụng người được tổ chức thành một lực lượng chiến đấu hoặc bảo vệ.
- Đội ngũ giỏo viờn được nhiều tỏc giả nước ngoài quan niệm như là: “Những chuyờn gia trong lĩnh vực giỏo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giỏo dục như thế nào và cú khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với giỏo dục” (21, Tr 10) Trờn cơ sở đú chỳng ta cú thể hiểu: Đội ngũ giỏo viờn là một tập thể người cú cựng chức năng, nghề nghiệp (nghề dạy học) cấu thành trong một tổ chức và là nguồn nhõn lực của tổ chức đú.
- Đội ngũ giỏo viờn là một tập thể cú nhiệm vụ trực tiếp giảng dạy, giỏo dục và rốn luyện HS-SV đồng thời chịu sự ràng buộc của những quy tắc hành chớnh của ngành và của nhà nước.
- Phỏt triển đội ngũ giỏo viờn Đội ngũ giỏo viờn là nguồn động lực quan trọng của cỏc trường, cỏc cơ sở đào tạo.
- Để định nghĩa khỏi niệm phỏt triển đội ngũ giỏo viờn cần thiết phải hiểu cỏc khỏi niệm như: Phỏt triển, phỏt triển nguồn nhõn lực, quản lý nguồn nhõn lực.
- Phỏt triển Thuật ngữ phỏt triển theo triết học là biến đổi hoặc là cho biến đổi từ ớt đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
- Nguyờn nhõn của sự phỏt triển là ở sự liờn hệ tỏc động qua lại của cỏc mặt đối lập vốn cú bờn trong cỏc sự vật hiện tượng.
- Hỡnh thỏi cỏch thức của sự phỏt triển đi từ những biến đổi về lượng đến những biến đổi chuyển hoỏ về chất và ngược lại.
- Phỏt triển là một quỏ trỡnh nội tại, là bước chuyển hoỏ từ thấp đến cao, trong cỏi thấp để chứa đựng dưới dạng tiềm năng những khuynh hướng dẫn đến cỏi cao, cũn cỏi cao là cỏi thấp đó phỏt triển.
- Phỏt triển là quỏ trỡnh tạo ra sự hoàn thiện của cả tự nhiờn và xó hội.
- Phỏt triển cú thể là một quỏ trỡnh hiện thực cũng cú thể là một tiềm năng của sự vật hiện tượng.
- Trước hết cần xỏc định quản lý nguồn nhõn lực là một trong những nội dung quản lý núi chung, nú cú chức năng giỳp cho người quản lý tuyển chọn, tập hợp, bồi dưỡng và phỏt triển cỏc thành viờn của tổ chức.
- Trong Giỏo dục- Đào tạo, quản lý nguồn nhõn lực xột theo phạm vi rộng là quản lý đội ngũ cỏn bộ quản lý, giỏo viờn và cụng nhõn viờn thuộc nghành giỏo dục.
- Nếu chỉ đề cập đến đặc điểm sư phạm thỡ quản lý nguồn nhõn lực trong giỏo dục- đào tạo chớnh là quản lý đội ngũ giỏo viờn và cỏn bộ quản lý giỏo dục.
- Việc xõy dựng, phỏt triển, đào tạo bồi dưỡng về phẩm chất, trỡnh độ, năng lực của đội ngũ giỏo viờn và cỏn bộ quản lý để đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao của giỏo dục- đào tạo, là nhiệm vụ trọng tõm của quỏ trỡnh quản lý nguồn nhõn lực trong nghành giỏo dục đào tạo.
- Phỏt triển nguồn nhõn lực Phỏt triển nguồn nhõn lực là tạo ra sự phỏt triển bền vững về hiệu năng của mỗi thành viờn và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền với việc khụng 8ngừng tăng lờn về mặt chất lượng và số lượng của đội ngũ cũng như chất lượng sống của nhõn lực.
- Theo quan điểm của chương trỡnh phỏt triển của Liờn Hợp Quốc, cú 5 nhõn tố, nhõn tố Giỏo dục- đào tạo là nhúm nhõn tố giữ vai trũ quan trọng hơn cả bởi nú là cơ sở cho sự phỏt triển của cỏc nhõn tố khỏc.
- Một số quan điểm nghiờn cứu khỏc cho rằng: Phỏt triển nhõn lực bao gồm 3 mặt chủ yếu là Giỏo dục - đào tạo, Sử dụng - bồi dưỡng, Đầu tư - việc làm.
- Phỏt triển nguồn nhõn lực được đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhõn lực.
- Cú thể hỡnh dung quan hệ giữa phỏt triển nguồn nhõn lực với Quản lý nguồn nhõn lực qua Hỡnh 1.1 dưới đõy (9): Hỡnh 1.1: Quan hệ giữa phỏt triển nguồn nhõn lực với Quản lý nguồn nhõn lực - Phỏt triển đội ngũ giỏo viờn Khỏi niệm phỏt triển đội ngũ giỏo viờn là khỏi niệm được thu hẹp từ khỏi niệm phỏt triển nguồn nhõn lực.
- Do đú khỏi niệm phỏt triển đội ngũ giỏo viờn cú nội dung hẹp hơn so với khỏi niệm phỏt triển nguồn nhõn lực.
- QUẢN Lí NGUỒN NHÂN LỰCPHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰCSỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰCMễI TRƯỜNG NGUỒN NHÂN LỰC- Giỏo dục - Đào tạo - Bồi dưỡng - Phỏt triển - Nghiờn cứu, phục vụ - Tuyển dụng - Sàng lọc - Bố trớ - Đỏnh giỏ - Đói ngộ - Kế hoạch hoỏ sức lao động - Mở rộng việc làm - Mở rộng quy mụ việc làm - Phỏt triển tổ chức 9Phỏt triển đội ngũ giỏo viờn là tạo ra một đội ngũ (một tổ chức) giỏo viờn đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (cú trỡnh độ, được đào tạo đỳng quy định, cú phẩm chất đạo đức, cú năng lực trong cỏc hoạt động dạy học và giỏo dục học sinh) trờn cơ sở đú, đội ngũ này đảm bảo thực hiện tốt cỏc yờu cầu của chương trỡnh cũng như cỏc yờu cầu của giỏo dục.
- Những vấn đề lý luận cơ bản về đội ngũ giỏo viờn trong cỏc trường dạy nghề 1.2.1.
- Nếu dạy nghề phỏt triển, đào tạo đủ lực lượng lao động trực tiếp sẽ đảm bảo được tỷ lệ cơ cấu lao động hợp lý, làm cho cỏc nghành kinh tế phỏt triển bền vững.
- Như vậy, nội dung lao động của người cụng nhõn và nội dung phương phỏp dạy nghề trước hết phụ thuộc vào cơ sở kỹ thuật của sản xuất và thay đổi cụng nghệ cựng với sự phỏt triển của nú.
- Muốn dạy nghề cú kết quả cần phải cú một số điều kiện cơ bản sau: Mỏy múc, thiết bị, nguyờn nhiờn vật liệu, điện năng, quỹ thời gian… để luyện tay nghề, cú đội ngũ giỏo viờn lý thuyết và thực hành vừa giỏi kỹ thuật vừa giỏi nghiệp vụ sư phạm.
- Đặc điểm lao động sư phạm của người giỏo viờn - Mục đớch của lao động sư phạm của người giỏo viờn là nhằm giỏo dục thế hệ trẻ, hỡnh thành ở họ những phẩm chất và năng lực đỏp ứng yờu cầu xó hội.
- Đối tượng lao động sư phạm của người giỏo viờn là học sinh.
- Trong quỏ trỡnh sư phạm, người giỏo viờn là chủ thể, học sinh là đối tượng (khỏch thể) của lao động sư phạm.
- Cụng cụ lao động của người giỏo viờn là hệ thống tri thức, kỹ năng kỹ xảo cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy – giỏo dục học sinh.
- đú là 11nhõn cỏch của bản thõn mà người giỏo viờn tỏc động đến học sinh bằng cả tõm hồn và vẻ đẹp của bản thõn.
- Sản phẩm của lao động sư phạm của người giỏo viờn là con người được giỏo dục, đó cú những chuyển biến sõu sắc trong nhõn cỏch, chuẩn bị đi vào cuộc sống để thớch ứng với xó hội hiện đại luụn thay đổi và phỏt triển.
- 1.3.Những đặc trưng của đội ngũ giỏo viờn 1.3.1.
- Chất lượng đội ngũ giỏo viờn Chất lượng đội ngũ là một khỏi niệm rộng bao hàm nhiều yếu tố như: Trỡnh độ đội ngũ (chuyờn mụn, nghiệp vụ.
- phẩm chất, năng lực của đội ngũ.
- Cú thể khỏi quỏt chất lượng đội ngũ giỏo viờn ở hai yếu tố sau.
- Trỡnh độ của đội ngũ giỏo viờn: Trong từ điển tiếng việt, trỡnh độ được hiểu là “Mức độ về sự hiểu biết về kỹ năng được xỏc định hoặc đỏnh gớa theo một tiờu chuẩn nhất định nào đú”.
- Cú bằng tốt nghiệp trung học sư phạm đối với giỏo viờn mầm non, giỏo viờn tiểu học.
- Cú bằng tốt nghiệp CĐSP đối với giỏo viờn trung học cơ sở + Cú bằng tốt nghiệp ĐHSP đối với giỏo viờn THPT + Cú bằng tốt nghiệp CĐSP hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng khỏc đối với giỏo viờn dạy văn hoỏ, kỹ thuật nghề.
- Cú bằng tốt nghiệp trường dạy nghề, nghệ nhõn, kỹ thuật viờn, CNKT cú tay nghề cao đối với giỏo viờn hướng dẫn thực hành ở cỏc trường dạy nghề.
- Cú bằng tốt nghiệp ĐHSP hoặc bằng tốt nghiệp ĐH khỏc đối với giỏo viờn trung học chuyờn nghiệp.
- Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giỏo viờn + Phẩm chất của đội ngũ giỏo viờn: Phẩm chất của đội ngũ giỏo viờn là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định chất lượng đội ngũ giỏo viờn bởi vỡ phẩm chất của đội ngũ giỏo viờn là cỏi tạo ra linh hồn của đội ngũ, cỏi làm cho sức mạnh của đội ngũ được trường tồn và ngày càng phỏt triển.
- Phẩm chất của đội ngũ giỏo viờn là sự thống nhất tổng hợp hữu cơ của nhiều yếu tố như: Phẩm chất chớnh trị, xó hội (thế giới quan, niềm tin, lý tưỏng, thỏi độ nghề nghiệp…) phẩm chất về tư cỏch đạo đức( lối sống thúi quen, tỡnh cảm.
- cựng với cỏc yếu tố khỏc và trỡnh độ năng lực, nú tạo nờn chất lượng của đội ngũ.
- Năng lực của đội ngũ giỏo viờn Đối với đội ngũ giỏo viờn, năng lực được biểu hiện là trờn cơ sở hệ thống những tri thức được trang bị người giỏo viờn phải hỡnh thành và nắm vững hệ thống cỏc kỹ năng để tiến hành hoạt động sư phạm cú hiệu quả.
- Kỹ năng của người giỏo viờn được hiểu là.
- Kỹ năng giảng dạy + Kỹ năng giỏo dục 13+ Kỹ năng nghiờn cứu khoa học + Kỹ năng hoạt động xó hội + Kỹ năng tự học tự nghiờn cứu Như vậy hệ thống cỏc tri thức và kỹ năng thể hiện năng lực sư phạm của giỏo viờn và cựng hệ thống phẩm chất hợp thành một thể hoàn chỉnh, giỳp cho từng giỏo viờn và cả đội ngũ giỏo viờn cú thể hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh, đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giỏo dục đào tạo.
- Số lượng đội ngũ giỏo viờn Số lượng đội ngũ giỏo viờn của một nhà trường phụ thuộc vào yờu cầu đào tạo, quy mụ phỏt triển nhà trường và cỏc yếu tố khỏch quan tỏc động như chỉ tiờu biờn chế, chế độ chớnh sỏch đối với giỏo viờn… Túm lại số lượng đội ngũ giỏo viờn được xỏc định trờn cơ sở số lượng học sinh và định mức biờn chế theo quy định của nhà nước.
- Hướng dẫn thực hành nghề là 15 học sinh/giỏo viờn.
- Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phỏt triển số lớp học, cỏc trường dễ dàng xỏc định được số lượng giỏo viờn cần cú cho nhà trường với tất cả cỏc mụn học.
- Từ số liệu này, căn cứ vào sự biến động của giỏo viờn (hưu, chuyển đổi cụng tỏc…) sẽ xỏc định được số giỏo viờn cần bổ sung.
- 1.3.3 Cơ cấu đội ngũ giỏo viờn - Cơ cấu theo chuyờn mụn: Là xỏc định tỷ lệ giỏo viờn hợp lý giữa cỏc tổ chức (khoa bộ mụn) chuyờn mụn với quy mụ nhiệm vụ từng chuyờn ngành đào tạo của nhà trường.
- Từ đú cho biết tỷ trọng giỏo viờn của cỏc mụn học trong một nghề đạo tạo, sự thừa, thiếu giỏo viờn ở cỏc mụn đú.
- Nếu xem xột đội ngũ giỏo viờn của mụn học trờn tập hợp cỏc trường dạy nghề thỡ cơ cấu này cho biết tỷ trọng giỏo

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt