« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình thiên văn học đại cương


Tóm tắt Xem thử

- a) Mặt trời.
- Tên chòm sao Mặt trời in lên 1.
- Mặt trời kéo theo một.
- Mặt trời có thể chứa hàng triệu Trái đất [(100)3 lần].
- Khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời cỡ hàng trăm triệu km.
- Có nghĩa là gấp 40 lần quãng đường từ Trái đất lên Mặt trời..
- Đồng thời với Mặt trời là Trái đất và các hành tinh..
- QUAN NIỆM CŨ VỀ HỆ MẶT TRỜI: HỆ ĐỊA TÂM..
- Mặt trời là trung tâm của vũ trụ..
- Càng ở xa Mặt trời chu kỳ chuyển động của hành tinh càng lớn..
- Thủy tinh, Kim tinh ở gần Mặt trời hơn Trái đất (có quĩ đạo chuyển động bé hơn) Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh có qũi đạo lớn hơn (ở xa Mặt trời hơn)..
- Khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trời được gọi là một đơn vị thiên văn (1AU km)..
- tiêu điểm, Mặt trời tại F H : hành tinh.
- Như vậy hành tinh ở càng xa Mặt trời (a lớn) thì càng chuyển động chậm (T lớn)..
- Đây chính là mặt phẳng quĩ đạo chuyển động của các hành tinh quanh Mặt trời..
- Từ đó ta có thể suy ra được tỷ số khối lượng giữa Mặt trời và hành tinh.
- Biết chu kỳ chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời và bán trục lớn là : T = 365,25 ngày.
- Sao chổi - Một thành viên của hệ Mặt trời.
- Vấn đề sự bền vững của hệ Mặt trời..
- Khối lượng Trái đất..
- của Trái đất).
- CHUYỂN ĐỘNG TRÊN QUĨ ĐẠO QUANH MẶT TRỜI..
- Do ảo ảnh ta thường cho rằng Mặt trời chuyển động chứ không phải Trái đất.
- Gia tốc góc của Trái đất khi chuyển động quanh Mặt trời là s.
- M : khối lượng Trái đất.
- Từ đó khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời là một đơn vị thiên văn bằng : A = 1đvtv = 1AU km.
- a- khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời..
- a) Đơn vị thiên văn: (đvtv) là khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trời (còn viết tắt là a.
- Các thiên thể trong hệ Mặt trời có khoảng cách được tính bằng đvtv..
- Mặt trời ρ = 16’ (lấy trung bình) nên : r = 6378.
- Ví dụ : Mặt trời.
- Loại “trong” Trái đất: Thủy, Kim (so với Mặt trời.
- C- CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN CỦA MẶT TRỜI..
- Quĩ đạo chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong một năm gọi là hoàng đạo.
- Do đó xích vĩ Mặt trời trong năm thay đổi.
- Nó phản ánh sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Một năm Mặt trời giao động quanh.
- Như vậy, đơn vị năm dựa vào qui luật chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời..
- Ngày Mặt trời thực: Dựa vào sự nhật động của Mặt trời..
- Ngày Mặt trời trung bình: Tính đến cả sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời..
- Ngày Mặt trời thực..
- Ngày Mặt trời thực tại một nơi bắt đầu (0h) lúc Mặt trời qua kinh tuyến dưới tại nơi đó (nửa đêm thực)..
- Do nhật động góc giờ t của Mặt trời biến thiên.
- So sánh ngày sao và ngày Mặt trời thực.
- Ngày Mặt trời thực dài hơn ngày sao.
- Còn ngày Mặt trời thực dài hơn chu kỳ tự quay của Trái đất..
- Ngày Mặt trời trung bình..
- -Trái đất chuyển động quanh Mặt trời với vận tốc không đều, nhanh ở cận điểm, chậm ở viễn điểm.
- Hiệu số giữa giờ Mặt trời trung bình (Tm) và giờ Mặt trời thực (T ) tính tại một thời điểm nào đó gọi là phương trình thời gian (hay thời sai):.
- Nhưng khi đó Trái đất đi đến vị trí 2, Mặt trăng không giao hội với Mặt trời.
- Mặt trăng quay quanh Trái đất, nhưng Trái đất lại quay quanh Mặt trời.
- Ngày Mặt trời thực của Mặt trăng bằng tháng giao hội (29,53 ngày Trái đất) (sinh viên tự chứng minh)..
- Trái đất.
- M: Mặt trời.
- D: Trái đất.
- Trái đất ở viễn điểm ρ = 15’8 (cách Mặt trời 152.106km).
- ρ thì Mặt trăng không che hết hoàn toàn Mặt trời.
- Bài toán xét chuyển động của Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất là bài toán 3 vật.
- Thí dụ: Bằng các phương pháp khác người ta tính được vận tốc chuyển động của trái đất quanh mặt trời là 30Km/s.
- Chẳng hạn Mặt trời có:.
- Chú ý : Tính độ trưng L của mặt trời:.
- Vậy công suất bức xạ của mặt trời là : W = 4πR 2 σ T 4.
- Ta có tỷ số công thức bức xạ của sao so với mặt trời.
- m, M : Khối lượng trái đất, mặt trời..
- Mặt trời là sao có quang phổ loại G.
- Mặt trời là một sao lùn loại G.
- Với mặt trời Rg = 2,96km Trái đất Rg = 0,9cm.
- trong đó M là khối lượng mặt trời..
- Như vậy mặt trời có thể sống được 1010 năm (10 tỷ năm).
- MẶT TRỜI.
- Giới thiệu : Các lớp của Mặt Trời.
- Mặt trời là một ngôi sao bình thường.
- Mặt trời hoàn toàn là khí.
- Đó là gió Mặt trời.
- KHÍ QUYỂN MẶT TRỜI.
- Ánh sáng Mặt trời có cường độ rất mạnh.
- PHỔ CỦA MẶT TRỜI..
- VẾT ĐEN MẶT TRỜI: DÒNG ĐIỆN VÀ TỪ TRƯỜNG CỦA CHÚNG..
- Các vết đen Mặt trời hoàn toàn không phải đen.
- Quan sát vết đen Mặt trời..
- Dòng điện trong vết đen Mặt trời..
- khác làm biến mất vết đen Mặt trời.
- GIÓ MẶT TRỜI VÀ TỪ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT..
- Các khí đang chuyển động này là gió Mặt trời.
- Gió Mặt trời thổi qua Trái đất.
- CHU KỲ VẾT ĐEN MẶT TRỜI..
- HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRỜI VÀ MỐI QUAN HỆ MẶT TRỜI – TRÁI ĐẤT..
- 2) Tai lửa Mặt Trời.
- Các khí từ Mặt trời chuyển động nhanh tới khoảng cách của Trái đất sau khoảng 2 ngày.
- 4) Hằng số Mặt trời thay đổi.
- Hằng số Mặt trời không phải là một hằng số.
- SỰ THAY ĐỔI TRÊN MẶT TRỜI VÀ TRÊN TRÁI ĐẤT SAU NHIỀU THẬP KỈ..
- Mặt trời..
- Vật lý các hành tinh thuôc hệ mặt trời..
- Nguồn gốc hệ mặt trời..
- Tới mặt trời * 1,50 x 1011m.
- Tính chất Đơn vị Mặt trời Trái đất Mặt trăng.
- Tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Độ cao mặt trời.
- 10g50 10g52 Mặt trời lặn