« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 25


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 25Ankan 2 869Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài AnkanBài tập trắc nghiệm trang 35 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập trắc nghiệm trang 36 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.10 trang 36 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.11 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.12 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.13 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.14 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.15 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.16 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 11Bài tập 5.17 trang 38 sách bài tập (SBT) hóa học 11VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 25.
- Chắc chắn bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh sẽ giải bài tập Hóa học lớp 11 tốt hơn.
- Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 24Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 23Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 25 Ankan vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.
- Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 17 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài Ankan.
- Quan bài viết bạn đọc có thể thấy được khái niệm về ankan, số liên kết cộng hoá trị trong một phân tử, cách viết công thức cấu tạo.
- Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.Bài tập trắc nghiệm trang 35 sách bài tập (SBT) hóa học 115.1.
- Hãy điền vào chỗ khuyết những từ thích hợp.Hiđrocacbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn được gọi là (1);Hiđrocacbon no có mạch không vòng được gọi là (2);Hiđrocacbon no có một mạch vòng được gọi là (3);Tính chất hoá học đặc trưng của hiđrocacbon no là (4).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})5.2.
- Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.B.
- Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.C.
- Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.D.
- Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.5.3.
- 3-etyl-4-metylpentanHướng dẫn trả lời:5.1.(1.
- C.Bài tập trắc nghiệm trang 36 sách bài tập (SBT) hóa học 115.4 Cho công thức:A.
- 4-etyl-2,5,5-trimetylhexan.Trong 4 tên đó, tên nào đúng với công thức ở trên?5.5.
- Tổng số liên kết cộng hoá trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?A.
- Công thức cấu tạo.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})B.
- công thức phân tử.C.
- Tất cả các ankan có cùng công thức gì?A.
- Công thức đơn giản nhấtB.
- Công thức chungC.
- Công thức cấu tạoD.
- Công thức phân tử5.8.
- Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây:1.
- CH3−CH2−CH(CH3)−CH(CH3)−[CH2]4−CH(CH3)2Hướng dẫn trả lời:5.4.
- 3,4,9-trimetylđecanBài tập 5.10 trang 36 sách bài tập (SBT) hóa học 115.5.
- Viết công thức cấu tạo thu gọn của:1.
- 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.Hướng dẫn trả lời:1.2.
- Bài tập 5.11 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.5.
- Xác định công thức phân tử chất A.2.
- Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Hướng dẫn trả lời:1.
- CTPT chất A là C3H8.2.Bài tập 5.12 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.12.
- Xác định công thức phân tử của ankan đó.2.
- Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó.
- Ghi tên tương ứng.Hướng dẫn trả lời:1.
- CTCT: CH3 -CH2 -CH2 -CH3butanisobutan (2-metylpropan)Bài tập 5.13 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.13.
- Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.1.
- Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.2.
- Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.Hướng dẫn trả lời:1.
- Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O là 44n - 18(n + 1.
- (26n - 18) g.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})CTPT: C5H122.
- CTCT: CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3pentan2-metylbutan (isopentan)2,2-đimetylpropan (neopentan)Bài tập 5.14 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.14.
- Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc).Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.Hướng dẫn trả lời:Đặt lượng C6H14 là X mol, lượng C8H18 là y mol:86x+ 114y C6H14 + 19O2 ⇒ 12CO2 + 14H2Ox mol 6x mol2C8H18 + 25O2 ⇒ 16CO2 + 18H2Oy mol 8y mol1 48Số mol CO2: 6x + 8y.
- y = 0,01.% về khối lương cùa C6H14.
- về khối lượng của C8H18: 100.
- 39,9%.Bài tập 5.15 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.15.
- Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18.
- Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc).Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.Hướng dẫn trả lời:Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.100x + 114y = 6,95 (1)x mol 11x moly mol 12,5 y molTừ (1) và (2), tìm được x = 0,0125 .
- y = 0,05.% về khối lượng của C7H16.
- 82,0%.Bài tập 5.16 trang 37 sách bài tập (SBT) hóa học 115.16.
- Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc).Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợpHướng dẫn trả lời:Cách 1:Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol và y mol (14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)x mol x moly mol y molSố mol ⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y Lấy (2') trừ đi (1.
- x + 4y = 4,9Thay x + y n + 0,25 + 3y = 4,9⇒ 3y ny nVì 0 < y n n < 6,2n = 6 ⇒ y x về khối lượng C6H14 trong hỗn hợp M.
- về khối lượng C7H16 trong hỗn hợp M: 100.
- 22,52%.Cách 2:Đặt công thức chung của hai ankan là Theo phương trình: Cứ ankan tác dụng với Theo đầu bài: cứ 22,2 g ankan tác dụng với Vậy công thức phân tử hai ankan là C6H14 và C7H16Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C7H16 là y molTừ đó, tính được C6H14 chiếm 77,48.
- C7H16 chiếm 22,52% khối lượng hỗn hợp M.Bài tập 5.17 trang 38 sách bài tập (SBT) hóa học 115.17.
- Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H2O và 26,88 lít CO2 (đktc).Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.Hướng dẫn trả lời:5.12.
- Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung ).x mol 2x mol 3x moly mol Số mol Số mol Giải hệ phương trình tìm được x = 0,1 .
- Đặt lượng C6H14 là a mol, lượng C7H16 là b mol:% về khối lương của C6H14.
- về khối lượng của C7H16.
- VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 23Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 24Câu hỏi trắc nghiệm Ankan - Phần 1Bài tập về ankan và xicloankan Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 25 Ankan.
- Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt