« Home « Kết quả tìm kiếm

LA02.038_Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam.pdf


Tóm tắt Xem thử

- Những vấn ựề cơ bản về lạm phát.
- Thước ựo lạm phát 7 1.1.2.
- Quan ựiểm khác nhau về lạm phát 8 1.1.2.1.
- Lý thuyết cơ cấu về lạm phát 9 1.1.2.3.
- Lạm phát do cầu kéo 10 1.1.2.4.
- Lạm phát chi phắ ựẩy 11 1.1.3.
- Các nguyên nhân dẫn ựến lạm phát 12 1.1.3.1.
- Quan hệ giữa lạm phát với mục tiêu tăng trưởng kinh tế 19 trong ựiều hành CSTT 1.1.5.
- Vấn ựề lạm phát ựối với các nền kinh tế ựang trong quá 29 trình chuyển ựổi 1.2.
- điều hành CSTT ựể kiểm soát lạm phát .
- Khuôn khổ CSTT lạm phát mục tiêu 39 1.2.4.1.
- Lãi suất của NHTW 45 1.2.6.3.
- Những ựặc ựiểm cơ bản của nền kinh tế chuyển ựổi ảnh hưởng 46 ựến ựiều hành CSTT thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát.
- Lãi suất Repo 64 1.4.6.3.
- Lựa chọn mô hình kiểm soát lãi suất mục tiêu 70 1.4.7.3.
- Diễn biến lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong quá trình 80 chuyển ựổi ở Việt Nam thời gian qua 2.1.2.1.
- Lạm phát và tăng trưởng giai ựoạn 2004 ựến nay .
- Cơ chế truyền dẫn của CSTT ựến kiểm soát lạm phát 105 và tăng trưởng kinh tế 2.2.
- Thực trạng ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá 107 trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam.
- Công cụ lãi suất .
- Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu .
- Lãi suất cho vay qua ựêm 114 2.2.3.
- đánh giá thực trạng ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát 134 trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam 2.3.1.
- Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả ựiều hành CSTT 164 nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam.
- đối với chắnh sách lãi suất 165 3.2.3.
- Luận án của nghiên cứu sinh Nguyễn Ngọc Bảo (2005), NHNN Việt Nam nghiên cứu về ỘChắnh sách lãi suất trong nền kinh tế thị trường ở Việt NamỢ chỉ tập trung nghiên cứu về chắnh sách lãi suất của NHTW, không nghiên cứu về các công cụ của CSTT, không nghiên cứu về mục tiêu lạm phát trong ựiều hành CSTT.
- Luận án của nghiên cứu sinh Nguyễn Xuân Luật (2003), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nghiên cứu về ỘGiải pháp hoàn thiện cơ chế lãi suất trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường của hệ thống ngân hàng Việt NamỘ.
- Luận án của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Dũng (2001), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nghiên cứu về ỘHoàn thiện chắnh sách về cơ chế lãi suất trong nền kinh tế thị trường ở Việt NamỘ .
- Lãi suất: Camen (2006), Al-Mashat (2004.
- Chương 1: Những vấn ựề cơ bản về ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế.
- Chương 2: Thực trạng ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam.
- Những vấn ựề cơ bản về lạm phát 1.1.1.
- Tỷ lệ lạm phát.
- Tỷ lệ lạm phát ựược tắnh như sau.
- Quan ựiểm khác nhau về lạm phát 1.1.2.1.
- Lạm phát do cầu kéo [ 20, 22.
- Các nguyên nhân dẫn ựến lạm phát 1.1.3.1.
- (ii) kỳ vọng lạm phát.
- (iii) Tác ựộng ựến lạm phát kỳ vọng.
- Lạm phát là một hiện tượng kinh tế phức tạp.
- Họ cho rằng, lạm phát làm mức lãi suất thực tế giảm, tạo ra mất cân bằng ở thị trường vốn.
- Việc giảm lãi suất thực dương khiến ựầu tư và tăng trưởng kinh tế giảm.
- Các nghiên cứu kiểm nghiệm về mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong ựiều hành CSTT 1.1.5.1.
- điều hành CSTT ựể kiểm soát lạm phát 1.2.1.
- Thứ nhất, việc giảm tỷ lệ lạm phát ựồng nghĩa với việc thực hiện một CSTT thắt chặt, lãi suất tăng lên làm giảm các nhân tố cấu thành tổng cầu và do 34 ựó tác ựộng ựến tổng cầu của nền kinh tế.
- Các chỉ tiêu thường ựược sử dụng làm mục tiêu trung gian là tổng khối lượng tiền cung ứng (M1, M2 hoặc M3) hoặc mức lãi suất thị trường (ngắn và dài hạn.
- (3) CSTT dựa vào GDP danh nghĩa (4) CSTT với mục tiêu kiểm soát lạm phát.
- Khuôn khổ CSTT lạm phát mục tiêu 1.2.4.1.
- đo lường mức ựộ lạm phát mục tiêu.
- Thời ựiểm hợp lý ựể ựeo ựuổi chắnh sách mục tiêu kiểm soát lạm phát.
- Những ựặc ựiểm cơ bản của nền kinh tế chuyển ựổi ảnh hưởng ựến ựiều hành CSTT thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát 1.3.1.
- Lãi suất ựó ựiều tiết cung cầu vốn trong nền kinh tế.
- lạm phát dự kiến.
- Lãi suất Lombard ựược xem là lãi suất trần trên thị trường tiền tệ và lãi suất tiền gửi là lãi suất sàn.
- (ii) lãi suất thị trường trái phiếu.
- (iii) lãi suất huy ựộng và cho vay của các TCTD ựối với nền kinh tế.
- tự do hóa lãi suất cho vay trước tự do hóa lãi suất huy ựộng.
- Hiện tại, lãi suất tiền gửi ngoại tệ ựã ựược tự do hóa hoàn toàn.
- sẽ tạo mức lãi suất trần và biên ựộ.
- sẽ tạo lãi suất sàn.
- Lãi suất tiền gửi chuẩn 1.
- Lãi suất không kỳ hạn .
- 5 Lãi suất tiền gửi trần = lãi suất tiền gửi chuẩn.
- Việc quản lý sàn lãi suất cho vay chủ yếu nhằm 2 mục tiêu chắnh: Thứ nhất: Hạn chế hạ thấp lãi suất kiểm soát tăng trưởng tắn dụng khi nền kinh tế phát triển quá nóng.
- Kể từ những năm 70, Malaysia ựã có nhiều ựổi mới trong ựiều hành CSTT thực hiện mục tiêu lạm phát ựó là áp dụng cơ chế lãi suất theo hướng tự do hóa.
- Lãi suất trên thị trường này là SIBOR.
- Hoạt ựộng của thị trường liên ngân hàng ảnh hưởng ựến lãi suất ngắn hạn.
- 11] Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc xem chắnh sách lãi suất như là công cụ chủ yếu ựể ựẩy mạnh tốc ựộ tăng trưởng kinh tế.
- (ii) mức lạm phát dự báo.
- đây chắnh là cách thức ựiều hành lãi suất của NHTW Thụy điển ựể hướng tới mục tiêu cuối cùng là kiểm soát lạm phát.
- Chắnh vì vậy, mà chắnh sách lãi suất có thể tác ựộng mạnh hơn ựến ựầu tư thông qua kênh tắn dụng.
- Với cơ chế này, sự biến ựộng của 71 mức lãi suất liên ngân hàng mục tiêu sẽ ựược kiểm soát thường xuyên trong một biên ựộ giao ựộng.
- Sự thay ựổi lãi suất liên ngân hàng mục tiêu ựược thực hiện bằng cách thông báo mức lãi suất mục tiêu.
- Hệ thống các phương tiện thường xuyên sẽ ựược sử dụng ựể khống chế biên ựộ biến ựộng của lãi suất liên ngân hàng phù hợp với mục tiêu.
- Sự thay ựổi lãi suất chắnh thức phụ thuộc vào sự lựa chọn mục tiêu của CSTT và diễn biến kinh tế vĩ mô, tình trạng vốn khả dụng của NHTM.
- lãi suất chắnh thức cần phải phản ánh vai trò của NHTW là người cho vay cuối cùng trên thị trường liên ngân hàng.
- Giữa lạm phát và tăng trưởng có mối quan hệ.
- Lạm phát quá thấp kéo dài dẫn ựến nền kinh tế bị trì trệ.
- Lạm phát quá cao gây ra khủng hoảng nền kinh tế.
- đối với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, NHTW thường chỉ thực hiện mục tiêu duy nhất là kiểm soát lạm phát.
- Diễn biến lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong quá trình chuyển ựổi ở Việt Nam thời gian qua 2.1.2.1.
- Lạm phát và tăng trưởng giai ựoạn 2004 ựến nay (2010.
- lạm phát cơ cấu (ựầu tư dàn trải, kém hiệu quả, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, nợ lên ựến hàng vài chục tỷ ựồng và không có khả năng thanh toán).
- Từ tháng 11/2010, lãi suất cơ bản do NHNN công bố tăng từ 8%/năm lên 9%/năm ựể thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát.
- Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay nội tệ của các NHTM lại tăng lên mức cao hơn.
- Lãi suất cho vay vốn nội tệ của các NHTM cũng ựã tăng lên phổ biến tới mức 16-20%/tháng.
- Cơ chế truyền dẫn của CSTT ựến kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế a.
- %P: Lạm phát.
- %Y: Tăng trưởng kinh tế.
- Thực trạng ựiều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình chuyển ựổi nền kinh tế ở Việt Nam 2.2.1.
- Công cụ lãi suất Khi NHNN Việt Nam thay ựổi các mức lãi suất (dù là công cụ trực tiếp như giai ựoạn trước 6/2002 hay tác ựộng gián tiếp ựến mức lãi suất qua việc thay ựổi M2 như giai ựoạn từ tháng 6/2002 ựến nay) làm thay ựổi ựầu tư, tiêu dùng, xuất khẩu ròng qua ựó tác ựộng lên tăng trưởng kinh tế và thay ựổi mức giá chung (sơ ựồ 12).
- Từ năm 1986 ựến 6/2002: NHNN sử dụng công cụ lãi suất như một công cụ trực tiếp ựể ựiều hành lãi suất thị trường.
- Lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu ựược quy ựịnh theo mức cụ thể tùy vào mục tiêu ựiều hành của CSTT.
- Nếu thời kỳ mà nền kinh tế suy thoái thì lãi suất này ựược ấn ựịnh theo xu hướng giảm ựể kắch thắch tăng trưởng kinh tế.
- Trong thời gian qua, NHNN ựã ựiều hành công cụ lãi suất này rất linh hoạt theo từng thời kỳ.
- Lãi suất cho vay qua ựêm Năm 2002, NHNN nghiên cứu và ựưa thêm công cụ mới vào hoạt ựộng.
- Lãi suất cho vay qua ựêm ban ựầu ựược quy ựịnh là 10,8%/năm.
- Lãi suất cho vay qua ựêm kắch thắch hoạt ựộng của các NHTM ựồng thời tăng khả năng kiểm soát tiền tệ, lãi suất của NHNN.
- 48] đồ thị 2.2: Diễn biến lãi suất cho vay qua ựêm giai ựoạn