« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel


Tóm tắt Xem thử

- LƯƠNG PHẠM NAM HOÀNG GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG U-MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2012 LƯƠNG PHẠM NAM HOÀNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QTKD KHOÁ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- LƯƠNG PHẠM NAM HOÀNG GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG U-MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.
- Nguyễn Văn Thanh HÀ NỘI - 2012 Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận van thạc sỹ kinh tế: “Giải pháp ứng dụng U-Marketing vào hoạt động viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc.
- Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các trang web.
- Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trên được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
- Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2012 Lương Phạm Nam Hoàng Học viên cao học Lớp QTKD khóa Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ TỪ Ý NGHĨA CEO Giám đốc điều hành (Chief Executive Operator) CMND Chứng minh nhân dân CNTT Công nghệ thông tin CTKM Chương trình khuyến mại BTS Trạm phát gốc (Base Transmition Station) ĐTDĐ Điện thoại di động GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GĐKH Giải đáp khách hàng GQKN&CSKH Giải quyết khiếu nại & Chăm sóc khách hàng NFC Công nghệ liên kết trường gần (Near Field Communication) RFID Công nghệ nhận dạng bằng tần số (Radio Frequency Identification) SEM Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing) SEO Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization) SMM Marketing qua mạng xã hội (Social Media Marketing) USB VAS Dịch vụ giá trị gia tăng (Value added services) VoIP Dịch vụ thoại trên nền IP (Voice over Internet Protocol) Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Danh mục Bảng TÊN BẢNG TRANG Bảng 1: Thống kê số lượng tiếp cận các kênh thông tin 6 Bảng 2: Những dịch chuyển và các bước lên kế hoạch tiếp thị số 17 Bảng 3:Các loại sản phẩm, dịch vụ Viettel cung cấp 29 Bảng 4: Các gói cước dịch vụ Viettel cung cấp 30 Bảng5: Số liệu số thuê bao điện thoại di động năm 2010 38 Bảng 6: Số thuê bao điện thoại di động tính đến tháng 6 năm 2011 38 Bảng 7: Cơ cấu lao động của công ty viễn thông Viettel Bảng 8: Tổng quan cơ sở vật chất Viettel 41 Bảng 9: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 1 74 Bảng 10: Dự toán chi phí thực hiện giải pháp 1 75 Bảng 11: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 1 76 Bảng 12: Dự kiến kế hoạch thực hiện giải pháp 2 92 Bảng 13: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 2 93 Bảng 14: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 2 93 Bảng 15: Dự kiến kế hoạch thực hiện giải pháp 3 98 Bảng 16: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 3 98 Bảng 17: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 3 99 Bảng 18: Tóm tắt lợi ích các giải pháp 101 Danh mục Hình TÊN HÌNH TRANGHình 1: Các thành phần của hệ thống RFID 83 Hình 2: Mô hình hoạt động của hệ thống RFID triển khai tại Viettel 84 Hình 3: Các loại thiết bị ứng dụng công nghệ NFC 86 Danh mục Sơ đồ Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN TÊN SƠ ĐỒ TRANGSơ đồ 1: Khung ứng dụng U-Marketing 16 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức Tập đoàn Viettel 27 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty viễn thông Viettel 28 Sơ đồ 4: Kênh phân phối của Viễn thông Viettel 33 Sơ đồ 5: Cơ cấu tổ chức hoạt động marketing của Viettel 42 Sơ đồ 6: Cấu hình hệ thống cung cấp dịch vụ OnAir 49 Sơ đồ 7: Chính sách U-Japan – Phát triển từ electronic tới ubiquitos 50 Sơ đồ 8: Các lĩnh vực kinh doanh chiến lược của Viettel 53 Danh mục Biểu đồ TÊN BIỂU ĐỒ TRANGBiểu đồ: Tổng doanh thu của Viettel giai đoạn Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING DỊCH VỤ, MARKETING SỐ VÀ U-MARKETING .
- Marketing dịch vụ.
- Marketing số.
- Cơ sở lý thuyết và lợi ích về việc sử dụng U-Marketing trong kinh doanh dịch vụ viễn thông di động.
- Cơ sở lý thuyết về các điều kiện ứng dụng U-Marketing trong các doanh nghiệp thông tin di động thời đại ICT.
- Nghiên cứu thị trường.
- Cơ sở vật chất.
- Cơ sở lý thuyết về quy trình ứng dụng U-Marketing trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Giai đoạn 3: Tạo dựng nhận thức của khách hàng và xây dựng ảnh hưởng tới khách hàng.
- Cơ sở lý thuyết về việc hỗ trợ ứng dụng U-Marketing trong doanh nghiệp viễn thông.
- 24 CHƯƠNG II - PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – VIETTEL THỜI GIAN QUA .
- Giới thiệu tổng quát về quá trình hình thành, phát triển của Tập đoàn viễn thông Quân đội - Viettel.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing của Tập đoàn Viettel thời gian qua .
- 32 Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN 2.2.4.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động ứng dụng marketing theo tiêu chí U-Marketing và các biện pháp hỗ trợ tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Viettel thời gian qua.
- Hiện trạng về điều kiện ứng dụng marketing theo tiêu chí U-Marketing.
- Hiện trạng về quy trình ứng dụng marketing theo tiêu chí U-Marketing trong hoạt động kinh doanh viễn thông tại Viettel.
- Hiện trạng các biện pháp hỗ trợ ứng dụng marketing số theo tiêu chí U-Markeitng tại Viettel thời gian qua.
- 48 CHƯƠNG III - ỨNG DỤNG U-MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - VIETTEL .
- Xu hướng ứng dụng U-Marketing trong lĩnh vực viễn thông di động trên thế giới đến 2015.
- Định huớng chiến lược kinh doanh của Tập đoàn viễn thông quân đội – Viettel đến 2015.
- Viễn thông trong nước.
- Giải pháp ứng dụng U-Marketing vào hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Viettel.
- Giải pháp 1: Xây dựng các điều kiện ứng dụng U-Marketing trong kinh doanh dịch vụ viễn thông trong giai đoạn từ nay đến 2015.
- Giải pháp 2: Xây dựng khung ứng dụng U-Marketing vào hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel.
- Giải pháp 3: Các biện pháp hỗ trợ triển khai ứng dụng U-Marketing tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel.
- 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CONTENTS SUMMARY OF THE THESIS TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Là một doanh nghiệp sinh sau đẻ muộn trong lĩnh vực viễn thông, Viettel ý thức được hoạt động cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra giữa các mạng trong thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Và từ thành công của mình trong quá khứ, Viettel cũng hoàn toàn ý thức được ý nghĩa to lớn của việc ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tiếp thị bán hàng của mình.
- Vậy vấn đề sống còn quyết định hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này là khả năng cạnh tranh.
- Về phần mình khả năng cạnh tranh lại phụ thuộc vào chất lượng hoạt động marketing của doanh nghiệp, vì lẽ đó tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường này đều tìm đủ mọi cách khai thác tối đa các nguồn lực để tăng cường chất lượng hoạt động marketing..
- Công ty luôn luôn phải tìm ra các giải pháp marketing hữu hiệu và độc đáo nhằm chiếm lĩnh thị phần, nâng cao hình ảnh và uy tín với khách hàng để từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Các giải pháp marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh luôn là vấn đề được ban lãnh đạo và nhân viên Công ty viễn thông Viettel quan tâm nghiên cứu.
- Để tổng kết thực tiễn, khái quát hóa những kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam tôi đã lựa chọn đề tài: ”Giải pháp ứng dụng U-Marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Viettel” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa .
- Mục tiêu nghiên cứu Đề tài: “Giải pháp ứng dụng U-Marketing vào dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel” nhằm mục tiêu.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động nhằm xác định các mặt hạn chế, tồn tại, ưu khuyết điểm và đề ra hướng giải quyết.
- Trên cơ sở phân tích các thực trạng đó, đề xuất các giải pháp ứng dụng U-Marketing cụ thể và thiết thực nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel.
- Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề: thực trạng hoạt động marketing của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động, trên cơ sở đó nhằm nâng cao chất lượng hoạt động marketing dịch vụ viễn thông di động của Viettel trên thị trường.
- Phạm vi không gian: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel.
- Phạm vi nội dung: hoạt động marketing trong kinh doanh dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel.
- Các giải pháp ứng dụng U-Marketing nhằm cải thiện hoạt động marketing đem lại lợi ích cho hoạt động viễn thông nói chung.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích , so sánh, tổng hợp… cụ thể.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp được ứng dụng trong việc hệ thống hóa các cơ sở lý luận tại Chương 1 và thu thập dữ liệu của luận văn tại Chương 2.
- Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp logic và lịch sử, phương pháp phân tích thống kê… Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa .
- Những đóng góp của đề tài và các giải pháp đề xuất.
- Chương 1: Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản của lý thuyết về marketing dịch vụ, marketing số và U-Marketing, các nội dung lý thuyết về điều kiện triển khai ứng dụng U-Marketing, quy trình ứng dụng cũng như các biện pháp hỗ trợ việc triển khai.
- Chương 2: Trình bày về thực trạng hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông di động của Viettel từ đó rút ra điểm cần khắc phục, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác marketing đối với hoạt động viễn thông di động tại Tập đoàn Viettel trong thời gian tới.
- Chương 3: Trên cơ sở các nội dung phân tích ở Chương 2, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác marketing đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động ở Tập đoàn Viettel từ nay đến 2015: Giải pháp 1: Xây dựng các điều kiện ứng dụng U-Marketing vào hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động của Viettel.
- Giải pháp 2: Xây dựng quy trình ứng dụng U-Marketing vào hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viettel.
- Giải pháp 3: Xây dựng các biện pháp hỗ trợ triển khai, ứng dụng U-Marketing trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông tin di động.
- Kết cấu luận văn Luận văn được trình bày trong 106 trang, ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing dịch vụ, marketing số và U-Marketing.
- Chương 2: Phân tích và đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực viễn thông tại Viettel.
- Chương 3: Giải pháp ứng dụng U-Marketing vào hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động tại Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ, MARKETING SỐ VÀ U-MARKETING 1.1.
- Marketing dịch vụ:[1] Marketing dịch vụ có phạm vi hoạt động rộng lớn hơn rất nhiều so với marketing hàng hóa hiện hữu mà chúng ta đã từng biết đến.
- Vì vậy nó đòi hỏi một sự đổi mới, mở rộng cách suy nghĩ và phương thức hoạt động của người làm marketing đi liền với những nguyên lý mới, công cụ mới , cách thức quản lý và cấu trúc tổ chức marketing mới.
- Về bản chất, marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức.
- Marketing được duy trì trong sự tương tác qua lại giữa sản phẩm dịch vụ với nhu cầu người tiêu dùng và những hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.
- Marketing dịch vụ gồm các nội dung cụ thể như: [1, tr 17.
- Thỏa mãn nhu cầu hoạt động hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh trên cơ sở khai thác và huy động tốt các nguồn lực của tổ chức.
- Thực hiện cân bằng động các mối quan hệ sản phẩm dịch vụ (loại hình, số lượng, chất lượng) với sự thay đổi nhu cầu của khách hàng.
- Hoạt động marketing dịch vụ diễn ra trong toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ, bao gồm giai đoạn trước tiêu dùng, tiêu dùng và sau tiêu dùng.
- Một chương trình marketing dịch vụ bao gồm marketing hỗn hợp các nhân tố quan trọng bên Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa trong hay những thành phần tạo nên một chương trình marketing của doanh nghiệp.
- Thực hiện duy trì sự thích nghi của các yếu tố bên trong đó thông qua các giải pháp, chính sách cụ thể đối với những yếu tố thuộc lực lượng thị trường bên ngoài như khách hàng (hành vi, động cơ, quy mô nhu cầu, khả năng chi trả.
- các đối thủ cạnh tranh, chính phủ, thể chế kèm theo chi phối thị trường, chi phối hoạt động marketing của công ty.
- Các công cụ cơ bản của marketing dịch vụ gồm 7P: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Địa điểm (Place), Xúc tiến thương mại (Promtion), Con người (People), Quy trình dịch vụ (processes) và Môi trường dịch vụ (Physical Eviroment).
- Với các ý nghĩa cụ thể như sau: Sản phẩm: Là điểm cốt lõi trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Giá: Cách định giá của dịch vụ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của khác hàng.
- Với các sản phẩm, dịch vụ cao cấp thì giá cao sẽ tạo tâm lý hài lòng cao ở khách hàng vì mọi người đều nghĩ “tiền nào của nấy” nhưng điều ngược lại lại đúng với các dòng sản phẩm, dịch vụ bình dân.
- Địa điểm: Là một yếu tố khác tạo ra giá trị cho khách hàng.
- Ít người chịu đi hàng chục cây số để đến một nhà hàng dùng bữa, vì vậy địa điểm phù hợp sẽ tạo sự tiện lợi và giúp khách hàng tiết kiệm thời gian.
- Một nguyên tắc là vị trí càng gần khách hàng thì khả năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao.
- Xúc tiến thương mại: Nhằm tạo sự nhận biết cũng như cảm nhận ban đầu của khách hàng về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
- Con người: Là phần mấu chốt trong việc thực hiện dịch vụ.
- Nếu nhà hàng có những món ăn ngon mà nhân viên phục vụ kém thì cũng không tạo được sự hài lòng của khách hàng.
- Sự ân cần và tươi cười luôn được đánh giá cao bởi khách hàng.
- Quy trình: Là một phần quan trọng khác của chất lượng dịch vụ.
- Vì đặc tính của dịch vụ là trừu tượng nên quy trình sẽ giúp đảm bảo chất lượng và nối kết giữa các công đoạn trong quy trình cung ứng dịch vụ được thông suốt, ăn khớp với nhau.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa Ngoài ra, quy trình dịch vụ còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng thời gian chờ đợi của khách hàng và điều này tạo ra giá trị lớn, chẳng hạn một khách hàng không bao giờ chấp nhận đợi hàng chục phút để mua được phần thức ăn nhanh… Môi trường dịch vụ: Là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
- Đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để quy đổi trong việc đánh giá.
- Các marketer sử dụng phối hợp các yếu tố trên với mức độ quan trọng khác nhau tạo thành những khung marketing riêng cho từng dịch vụ cụ thể với từng đoạn thị trường riêng biệt, phát triển một chương trình marketing sử dụng các khung marketing hỗn hợp để đảm bảo một sự tiếp cận giữa các yếu tố bên trong cuẩ doanh nghiệp và môi trường của thị trường bên ngoài.
- Marketing số: 1.1.2.1.
- Bảng 1: Thống kê số lượng tiếp cận các kênh thông tin STT Kênh thông tin Số lượng người tiếp cận 1 Tạp chí Times của Mỹ 15 triệu lượt/tháng 2 Mạng CyWorld Hàn Quốc 20 triệu người dùng (40% dân số) 3 Mạng xã hội MySpace 110 triệu lượt/tháng 4 Clip On The Floor (Jennifer Lopez trình diễn cùng Pitbull) Hơn 453.846 triệu lượt xem 5 Trang Facebook 540 triệu người truy cập trong tháng 4/2010 chiếm 35,2 % tổng số người truy cập Internet [Nguồn: Tác giả tự tổng hợp] Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa Tất cả các dạng thức như mạng xã hội, game, điện thoại di động hoặc bất kỳ hình thức kỹ thuật số nào khác tạo nên khái niệm truyền thông mới, hấn dẫn nhiều người tham gia, các con số ở trên cho thấy tầm ảnh hưởng vượt trội của truyền thông số so với truyền thông truyền thống.
- Theo Hiệp hội marketing số Châu Á thì “Tiếp thị số là việc sử dụng Internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và truyền thông.
- “Tiếp thị số là việc thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ, trong đó sử dụng các kênh phân phối trực tuyến - định hướng theo cơ sở dữ liệu - nhằm tiếp cận đến khách hàng đúng thời điểm, thích hợp, cá nhân hóa và chi phí hợp lý.
- “Tiếp thị số là việc quản lý và thực hiện các hoạt động marketing, trong đó sử dụng các phương tiện điện tử, như: website, email, phương tiện không dây kết hợp với các dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng.
- Nhắm đúng khách hàng mục tiêu (Targetable.
- Khả năng tối ưu (Optimize able) Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa .
- Có sự tương tác qua lại giữa nhà tiếp thị với người sử dụng: trong truyền thông số, khách hàng sẽ tiếp cận kho nội dung ngày càng phong phú.
- Do đó các công ty phải chú trọng để tạo ra những nội dung hẫp dẫn đặc biệt lôi cuốn khách hàng.
- Đồng thời khách hàng cũng sử dụng các công nghệ để sáng tạo những nội dung thông tin phong phú, phức tạp và đa dạng hơn.
- Khách hàng muốn tham gia một cách chủ động vào việc cùng sáng tạo ra nội dung.
- Tiếp thị qua email (Email marketing)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt