« Home « Kết quả tìm kiếm

Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN THÀNH TRUNG QUY HOẠCH MẠNG 3G VINAPHONE KHU VỰC ĐÀ NẴNG Chuyên ngành : Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- Nguyễn Vũ Thắng Hà Nội – Năm 2012 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.
- 12TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THỨ 3 WCDMA.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 IMT-2000.
- Dịch vụ của hệ thống WCDMA.
- 15CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ BA W-CDMA.
- Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN.
- Bộ điều khiển mạng vô tuyến UTRAN.
- Giao diện vô tuyến.
- 39 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 2 3.5.1.2.
- 56PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH MẠNG VÔ TUYẾN UMTS 3G.
- Giới thiệu về qui hoạch mạng vô tuyến.
- Một số đặc điểm cần lưu ý trong quy hoạch mạng.
- Quy hoạch vùng phủ vô tuyến.
- Quy hoạch định cỡ mạng.
- 604.2.1.2 Tính toán quỹ đường truyền vô tuyến.
- Các phương pháp chuyển đổi lưu lượng hệ thống UMTS theo mô hình Erlang.
- Quy hoạch vùng phủ và dung lượng chi tiết.
- 76QUY HOẠCH VÔ TUYẾN UMTS 3G MẠNG VINAPHONE KHU VỰC TP ĐÀ NẴNG.
- Hiện trạng và dự báo phát triển thuê bao 3G mạng Vinaphone khu vực thành phố Đà Nẵng.
- Hiện trạng mạng Vinaphone khu vực thành phố Đà Nẵng.
- Dự báo phát triển thuê bao 3G mạng Vinaphone khu vực thành phố Đà Nẵng.
- 77 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 3 5.1.2.1.
- Tình hình phát triển thuê bao mạng Vinaphone khu vực Tp Đà Nẵng.
- Dự báo phát triển thuê bao mạng Vinaphone khu vực Tp Đà Nẵng775.2.
- THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG.
- 93 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 4 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn này không giống hoàn toàn bất kỳ luận văn hoặc các công trình đã có trước.
- Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 5 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT AAL ATM Adaptation Layer Lớp thích ứng ATM AAL2 ATM Adaptation Layer type 2 Lớp thích ứng ATM kiểu 2 AAL5 ATM Adaptation Layer type 5 Lớp thích ứng ATM kiểu 5 ACCH Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết ALCAP Access Link Control Application Protocol Giao thức điều khiển đoạn nối thâm nhập BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá BS Base Station Trạm gốc BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSS Base Station System Hệ thống trạm gốc CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung CCH Common Channel Kênh chung CCPCH Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung CCTrCH Coded Composite Transport Channel Kênh truyền tải hỗn hợp CRNC Controlling RNC RNC điều khiển DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng DCH Dedicated Channel Kênh riêng DPCH Dedicated Phycical Channel Kênh vật lý riêng DRNC Drift Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến trôi DRNS Drift RNS RNC trôi Eb Energy of bit Năng lượng bit EDGE Enhanced Data rates for GSM Evolution Tốc độ dữ liệu tăng cường để phát triển GSM FACH Forward Access Channel Kênh truy cập đường xuống FDD Frequency Division Duplex Chế độ truyền song công theo tần số GoS Grade of Service Cấp dịch vụ GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 6 IMSI International Mobile Subscriber Identity Nhận dạng thuê bao di động quốc tế IMT-2000 International Mobile Telecommunication - 2000 Viễn thông di động quốc tế 2000 ITU International Telecommunication Union Liên minh viễn thông quốc tế Iub Giao diện giữa Node B với RNC Iur Giao diện giữa các RNC LAC Link Access Control Điều khiển truy cập LNA Low Noise Amplifier Bộ khuếch đại tạp âm thấp LOS Line of Sight Tầm nhìn thẳng MA Multiple Access Đa truy nhập MGW Media Gateway Cổng phương tiện MGC Media Gateway Controler Thiết bị điều khiển cổng phương tiện NBAP Node B Application Protocol Giao thức ứng dụng Node B NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau NGWN Next Generation Wireless Network Mạng di động thế hệ sau NMT Nordic Mobile Telephone Hệ thống điện thoại di động Bắc Âu NRT Non-Real Time Không thời gian thực OAM Operation, Administration and Maintenance Vận hành, khai thác và bảo dưỡng OSI Open Systems Interconnection Liên kết các hệ thống mở OSS Operation and Support Subsystem Phân hệ hỗ trợ và vận hành PCCH Paging Control Channel Kênh điều khiển tìm gọi PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PCPCH Physical Common Packet Channel Kênh vật ký gói chung PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh vật lý chia sẻ đường xuống PG Processing Gain Độ lợi xử lý PHS Personal Handyphone System Hệ thống điện thoại cầm tay cá nhân QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế cầu phương (Điều chế Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 7 biên độ vuông góc) QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khóa chuyển pha vuông góc RAB Radio Access Bearer Vật mang truy nhập vô tuyến RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên RANAP Radio Access Network Application Part Phần ứng dụng mạng truy nhập vô tuyến RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNS Radio Network Subsystem Hệ thống con mạng vô tuyến RNSAP Radio Network Subsystem Application Part Phần ứng dụng hệ thống con mạng vô tuyến RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến RRM Radio Resource Management Quản lý tài nguyên vô tuyến SRNC Serving RNC RNC phục vụ SRNS Serving RNS RNS phục vụ SSC Secondary Synchronization Code Mã đồng bộ thứ cấp TACS Total Access Communication System Hệ thống truyền thông truy nhập toàn phần TCAP Transaction Capabilities Application Part Phần ứng dụng khả năng giao dịch TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng TCP Transmision Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn TrCH Transport Channel Kênh truyền tải UE User Equipment Thiết bị người sử dụng UIM User Identity Module Môđun nhận dạng người sử dụng UL UpLink Đường lên UMTS Universal Mobile Telecommunication System Hệ thống viễn thông di động toàn cầu UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS VLR Visitor Location Register Bộ ghi định vị tạm trú W-CDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa thâm nhập phân chia theo mã băng rộng Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1 : Phân loại các dịch vụ của hệ thống thông tin di động 3G WDCMA UMTS.
- 61Bảng 4-2 : Các loại loại dịch vụ chính của WCDMA.
- 66Bảng 4-5 : Bảng tính R-Cell tham khảo.
- 67Bảng 4-6 : Tính lưu lượng hệ thống tham khảo 1.
- 71Bảng 4-7 : Tính lưu lượng hệ thống tham khảo 2.
- 72Bảng 4-8 : Tính lưu lượng hệ thống tham khảo 3.
- 72Bảng 5-1 : Dự báo phát triển thuê bao mạng Vinaphone Tp Đà Nẵng.
- 79Bảng 5-2 : Dự kiến loại hình phủ sóng 3G và dịch vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- 80Bảng 5-3 : Dự kiến số lượng Node-B triển khai tại Tp Đà Nẵng.
- 82Bảng 5-5 : Số Node-B lắp đặt dự kiến pha 1.
- 83Bảng 5-7 : Số Node-B lắp đặt dự kiến pha 2.
- 91 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 9 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1.
- 13Hình 1.2.
- 14Hình 1.3.
- Các dịch vụ cơ bản của hệ thống 2G và 3G.
- 16Hình 2.1.
- Các dịch vụ đa phương tiện.
- 19Hình 2.2.
- 20Hình 2.3.
- Mạng truy nhập vô tuyến.
- 22Hình 2.4.
- 24Hình 2.5.
- Mô hình tổng quát các giao diện vô tuyến của UTRAN.
- 25Hình 3.1.
- 34Hình 3.2.
- 36Hình 3.3.
- 37Hình 3.4.
- 38Hình 3.5.
- Cấu trúc khung vô tuyến của DPDCH/DPCCH đường lên.
- 40Hình 3.6.
- 42Hình 3.7.
- Cấu trúc khung vô tuyến phần bản tin RACH.
- 43Hình 3.8.
- 44Hình 3.9.
- 45Hình 3.10.
- 46Hình 3.11.
- 46Hình 3.12.
- 47Hình 3.13.
- 47Hình 3.14.
- 48Hình 3.15.
- 49 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 10 Hình 3.16.
- 49Hình 3.17.
- 52Hình 3.18.
- Đặc trưng của một phiên dịch vụ gói.
- 54Hình 4.1.
- Quá trình quy hoạch và triển khai mạng WCDMA.
- 57Hình 4.2.
- 60Hình 4.3.
- Vùng phủ sóng của cell theo các loại dịch vụ khác nhau.
- 62 Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 11 PHẦN MỞ ĐẦU Thông tin di động ngày nay đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nhà khai thác.
- Sự phát triển của thị trường viễn thông di động đã thúc đẩy mạnh mẽ việc nghiên cứu và triển khai các hệ thống thông tin di động mới trong tương lai.
- Hệ thống di động thế hệ hai, với GSM và CDMA là những ví dụ điển hình đã phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia.
- Tuy nhiên, thị trường viễn thông rộng mở càng thể hiện rõ những hạn chế về dung lượng và băng thông của các hệ thống thông tin di động thế hệ hai.
- Sự ra đời của hệ thống di động thế hệ ba W-CDMA là một tất yếu, theo hướng cung cấp các dịch vụ đa phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của người sử dụng.
- Luận văn “Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng” trình bày những vấn đề cơ bản của một mạng UMTS, cách đặt vấn đề khi thiết kế, phương pháp qui hoạch, các yêu cầu đầu vào và các yêu cầu về đầu ra, đánh giá dự báo nhu cầu khách hàng, và xây dựng bài toán thực tế khi qui hoạch mạng 3G tại khu vực Tp Đà Nẵng .
- Việc tổ chức và quy hoạch mạng vô tuyến W-CDMA đòi hỏi một kiến thức sâu rộng và sự đầu tư thoả đáng về thời gian.
- Hà Nội, tháng 3 năm 2012 Học viên Nguyễn Thành Trung Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THỨ 3 WCDMA 1.1.
- Giới thiệu chương Cùng với sự phát triển của các dịch vụ số liệu, ưu điểm vượt trội của dịch vụ số liệu chuyển mạch gói dựa trên nền tảng IP đặt ra các yêu cầu mới đối với hệ thống thông tin di động.
- Trước hoàn cảnh đó từ những thập niên 1990 hiệp hội viễn thông quốc tế ITU đã ngiên cứu và đưa ra đề án tiêu chuẩn hoá để xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ ba với với tên gọi là IMT- 2000.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ ba được ra đời từ dự án 3GPP được gọi là hệ thống thông tin di động UMTS/WCDMA.
- Chương này em sẽ tập trung trình bày tổng quan về hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba và một bộ phận quan trọng của nó là hệ thống UMTS mà cụ thể là công nghệ truy cập vô tuyến WCDMA (chế độ FDD) trong hệ thống UMTS thông qua tìm hiểu sơ bộ về cấu trúc mạng và các kênh vô tuyến trong hệ thống.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 IMT-2000 WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là hệ thống đa truy cập theo mã sử dụng băng thông rộng.
- Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 13 Hình 1.1.
- Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 14 Trong các công nghệ thông tin di động thế hệ ba thì WCDMA nhận được sự ủng hộ lớn nhất nhờ vào tính linh hoạt của lớp vật lý trong việc hỗ trợ các kiểu dịch vụ khác nhau đặc biệt là dịch vụ tốc độ bit thấp và trung bình.
- Hệ thống sử dụng chung một tần số cho các kênh đường xuống và đường lên, người sử dụng được cấp một mã và hệ thống sẽ mã hóa dữ liệu tới người sử dụng đó theo mã đó và truyền trên toàn kênh truyền, toàn băng thông, tuy nhiên chỉ có người sử dụng đó mới có thể giải mã được dữ liệu truyền đi này.
- Là hệ thống đa truy cập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp, có tốc độ bit lên cao (lên đến 2 Mbps.
- Hỗ trợ hai mô hình vô tuyến FDD và TDD.
- Quy hoạch mạng 3G Vinaphone khu vực Đà Nẵng Nguyễn Thành Trung 15 • WCDMA được thiết kế dễ dàng nâng cấp hơn các hệ thống CDMA có thể sử dụng anten thông minh để nâng cao dung lượng và vùng phủ.
- Nhược điểm chính của WCDMA là hệ thống không cho phép trong băng TDD phát liên tục cũng như không tạo điều kiện cho các kỹ thuật chống nhiễu các môi trường làm việc khác nhau.
- Do hoạt động ở dải tần có băng thông lớn làm cho hệ thống có tốc độ truyền dẫn cao thích hợp cho các dịch vụ như video 64Kbps, đường truyền tốc độ cao với băng thông 7,2Mbps.
- Dịch vụ của hệ thống WCDMA Hệ thống WCDMA bao gồm hai dịch vụ.
- Dịch vụ chuyển mạch kênh: dựa vào nền tảng của hệ thống GSM nó gồm dịch vụ thoại, tin nhắn, tin nhắn đa phương tiện, fax.
- Dịch vụ chuyển mạch gói: có tốc độ truyền tải dữ liệu cao hơn, cơ chế xử lý khác so với hệ thống cũ, dữ liệu được đóng gói và truyền đi như trong hệ thống mạng máy tính

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt