Bộ Giáo d c và Đào t o
Dự án Phát triển Giáo viên Tiểu học
Đ I M I PH NG PHÁP
D Y H C TI U H C
(TÀI LI U B I D
NG GIÁO VIÊN)
(Tái bản lần thứ nhất)
NHÀ XU T B N GIÁO D C
Trang
L i nói đầu ...................................................................................................................................... 5
T ng quan v tài li u.................................................................................................................. 6
Phần I
Những v n đề chung của phương pháp d y học
phát huy tính tích cực của học sinh ................................................................................ 7
Phần II
Vận d ng phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh
vào việc d y học các môn học ở Tiểu học................................................................. 35
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Tiếng Vi t
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Toán
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Đ o đức
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn T nhiên và Xã h i
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Khoa h c
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn L ch sử
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Đ a lí
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Âm nh c
Ti u h c ................................. 185
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Mĩ thu t
Ti u h c .................................. 194
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Thủ công – Kĩ thu t
Đ i m i ph
ng pháp d y h c môn Th dục
H
Ti u h c ................................ 36
Ti u h c ............................................ 78
Ti u h c .................................. 130
Ti u h c ........... 146
Ti u h c................................ 156
Ti u h c .................................... 162
Ti u h c ........................................ 172
Ti u h c.......... 203
Ti u h c ................................... 227
ng d n h c theo bĕng hình ....................................................................................... 237
L I NÓI Đ U
Đ góp phần đ i m i công tác đào t o và b i d ng giáo viên và cán b qu n lí giáo dục
ti u h c, D án Phát tri n Giáo viên Ti u h c đã t chức biên so n các mô đun đào t o theo
ch ng trình Cao đẳng s ph m và ch ng trình liên thông từ Trung h c S ph m lên Cao
đẳng S ph m; biên so n các mô đun b i d ng giáo viên nhằm nâng cao nĕng l c chuyên
môn, nghi p vụ, c p nh t nh ng đ i m i v n i dung, ph ng pháp d y h c và ki m tra
đánh giá kết qu giáo dục theo ch ng trình, sách giáo khoa ti u h c m i.
Đi m m i của các tài li u viết theo mô đun là thiết kế các ho t đ ng h c t p của ng i h c,
kích thích s sáng t o và kh nĕng gi i quyết v n đ , t giám sát và đánh giá kết qu h c t p
của ng i h c, chú tr ng sử dụng tích hợp nhi u ph ng ti n truy n đ t khác nhau (tài li u
in, bĕng hình/bĕng tiếng...) giúp cho ng i h c d h c, d hi u và gây đ ợc hứng thú h c
t p.
Tài li u “Đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học” nhằm cung c p cho giáo viên và cán
b qu n lí giáo dục ti u h c các c quan qu n lí giáo dục, các tr ng ti u h c nh ng kiến
thức và kĩ nĕng v đ i m i ph ng pháp d y h c nói chung, v ph ng pháp d y h c các
môn h c theo ch ng trình - sách giáo khoa m i ti u h c nói riêng.
Đ n v t chức biên so n tài li u là Tr ng Cán b qu n lí giáo dục và đào t o. Tham gia
biên so n tài li u là các nhà khoa h c tham gia biên so n ch ng trình - sách giáo khoa m i
Ti u h c, các gi ng viên đang tham gia đào t o các tr ng S ph m, Tr ng Cán b
qu n lí giáo dục và đào t o.
Tài li u đ ợc biên so n theo ch ng trình và ph ng pháp m i, chắc chắn không tránh khỏi
nh ng thiếu sót nh t đ nh. Ban đi u ph i D án r t mong nh n đ ợc nh ng ý kiến đóng góp
chân thành của b n đ c, đặc bi t là đ i ngũ giáo viên, cán b qu n lí giáo dục ti u h c ; đ i
ngũ gi ng viên, sinh viên các tr ng s ph m trong c n c.
Trân tr ng cám n.
D
ÁN PHÁT TRI N GIÁO VIÊN TI U H C
T NG QUAN V TÀI LI U
I - Mȟc tiêu của tài liệu
Sau khi đ ợc b i d ng theo tài li u này, ng i h c sẽ :
a) Hình thành và phát tri n nh ng tri thức v ph ng pháp d y h c (PPDH) phát huy
tính tích c c của h c sinh (HS) ti u h c trong từng môn h c.
b) V n dụng đ ợc nh ng kĩ nĕng d y h c tích c c vào d y h c các môn h c tr ng
ti u h c.
c) Tích c c và biết t chức t t các ho t đ ng d y h c theo ph ng pháp phát huy tính
tích c c nhằm nâng cao ch t l ợng d y h c tr ng ti u h c trong từng môn h c.
II - Thời lưȝng học
150 tiết.
III - Nȓi dung của tài liệu
1) Những vấn đề chung của PPDH phát huy tính tích cực của HS
Th i gian th c hi n : 15 tiết
2) Vận dụng ph ơng pháp phát huy tính tích cực của HS vào việc dạy học
các môn học ở Tiểu học
a) Môn Toán : 30 tiết
b) Môn Tiếng Việt : 30 tiết
c) Môn Nghệ thuật, TN&XH, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Đạo đức, Thể dục : 75 tiết.
Th i l ợng cho mỗi môn sẽ đ ợc quy đ nh nh sau :
- Các môn Ngh thu t (Âm nh c, Mĩ thu t, Thủ công – Kĩ thu t) : mỗi phân môn 10
tiết.
- Các môn TN&XH, Đ o đức, Th dục : mỗi môn 10 tiết.
- Các môn Khoa h c, L ch sử, Đ a lí : mỗi môn 5 tiết ;
3) Nội dung băng hình : 16 đo n bĕng hình bao g m :
+ 3 đo n bĕng hình cho môn Toán ;
+ 3 đo n bĕng hình cho môn Tiếng Vi t ;
+ 10 đo n bĕng hình cho các môn : Thủ công, Kĩ thu t, Mĩ thu t, Âm nh c, TN&XH,
L ch sử, Đ a lí, Khoa h c, Đ o đức, Th dục.
Các đo n bĕng sử dụng minh ho ph ng pháp d y h c phát huy tính tích c c.
IV- phương pháp học theo tài liệu
Tài li u đ ợc biên so n đ có th sử dụng v i nhi u hình thức h c t p khác nhau :
- T h c, t nghiên cứu t i n i công tác hoặc trong các l p h c t p trung ;
- Đ i v i nh ng l p t p trung, vi c th o lu n nhóm là chủ yếu ;
- M t s n i dung h c có s h ng d n của gi ng viên đ h c viên t gi i quyết v n đ ,
t chiếm lĩnh và khai thác n i dung.
- Cùng v i tài li u in, có 16 đo n bĕng hình cũng là n i dung đ ợc b i d ng. Các đo n
bĕng hình này sẽ làm phong phú thêm n i dung và hình thức h c t p. Vi c kết hợp tài
li u in v i các đo n bĕng hình đ ợc ghi trong tài li u in và có h ng d n sử dụng.
Ph n m t
NH NG V N Đ CHUNG V PH
NG PHÁP D Y H C
PHÁT HUY TÍNH TÍCH C C
C A H C SINH
A - MȞC TIÊU
Sau khi h c xong phần này, ng
i h c sẽ đ t đ ợc :
1. Kiến thức
- Quán tri t nh ng đ nh h
ng đ i m i của PPDH hi n nay.
- Phân tích đ ợc c s lí lu n và th c ti n của vi c đ i m i PPDH.
- Li t kê đ ợc nh ng đặc tr ng c b n của PPDH phát huy tính tích c c, so sánh v i PPDH
không phát huy tính tích c c.
- Đánh giá đ ợc PPDH nh thế nào đ ợc coi là PPDH phát huy tính tích c c (thông qua tài
li u, thông qua th c hành d y m u của h c viên và thông qua chính gi d y của gi ng
viên).
- Biết cách v n dụng PPDH phát huy tính tích c c vào d y các môn h c
Ti u h c.
2. Kĩ năng
- V n dụng đ ợc c s lí lu n vào thiết kế bài h c theo PPDH phát huy tính tích c c.
- L a ch n đ ợc PPDH phát huy tính tích c c, tài li u h c t p cũng nh ph ng ti n d y
h c phù hợp v i n i dung bài d y.
- Tri n khai th c hành m t s PPDH phát huy tính tích c c trong quá trình d y h c của b n
thân.
- Có kĩ nĕng l p kế ho ch bài h c và đánh giá gi d y của đ ng nghi p.
3. Thái độ
- T tin trong vi c th c hi n PPDH phát huy tính tích c c.
- Quyết tâm đ i m i cách th c hi n PPDH.
B - NȒI DUNG
N i dung 1: C s th c ti n và lí lu n c a đ i m i PPDH
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở thực tiễn của đổi mới cách thực hiện PPDH.
Th c hi n các công vi c
1) Đ c thông tin c b n 1.1. đ tr l i câu hỏi : “Đ i m i cách th c hi n PPDH đ ợc hi u
nh thế nào ?”
2) H c viên th o lu n t đ a ra nguyên nhân th c ti n của vi c cần đ i m i cách th c hi n
PPDH.
3) Đ c thông tin đ nh h ng c b n của phần này.
4) Tr l i đ ợc vì sao đ i m i cách th c hi n PPDH sẽ đáp ứng đ ợc yêu cầu của th c ti n.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số cách tiếp cận trong lí luận dạy học về
PPDH.
Th c hi n các công vi c
1) Đ c n i dung mục 1.3. trong “Thông tin c b n cho n i dung 1”.
2) Tr l i các câu hỏi :
- Vì sao ph i đ m b o tính h th ng trong d y h c ?
- Vì sao ph i đ m b o s phát tri n toàn di n nhân cách HS thông qua ho t đ ng của
chính nó ?
- T i sao nói b n ch t của quá trình d y h c là quá trình c ng tác ?
- T i sao nói quá trình d y h c ph i đ ợc t chức thành nh ng quy trình cụ th , từ đó đ
đo đ ợc mục tiêu đ ra ?
3) H c viên trao đ i ý kiến v i nhau hoặc v i gi ng viên v n i dung đã chuẩn b .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đặc điểm tâm lí của HS tiểu học.
Th c hi n các công vi c
1) Đ c thông tin c b n 1.4.
2) Nêu đ ợc nh ng nét đặc đi m tâm lí c b n của HS ti u h c.
3) Gi i thích đ ợc vì sao GV cần ph i hi u rõ tâm lí HS ti u h c đ có th đ i m i PPDH.
4) L y m t thí dụ trong công tác d y h c đ minh ho .
Thông tin cơ bản cho nội dung 1
1.1. Cơ sở thực tiễn của đổi mới cách thực hiện PPDH
1) Đổi mới cách thực hiện PPDH đ ợc hiểu nh thế nào ?
Đ i m i cách th c hi n PPDH là v n đ then ch t của chính sách đ i m i giáo dục Vi t
Nam trong giai đo n hi n nay. Đ i m i cách th c hi n PPDH sẽ làm thay đ i t n g c nếp
nghĩ, nếp làm của các thế h h c trò – chủ nhân t ng lai của đ t n c. Nh v y, đ i m i
PPDH sẽ tác đ ng vào m i thành t của quá trình giáo dục và đào t o. Nó t o ra s hi n đ i
hoá của quá trình này.
Đ i m i cách th c hi n PPDH là đ i m i cái gì ? Cái gì cần làm m i l i ? Cái cũ là cái gì ?
Giá tr của cái cũ còn đến đâu hay không còn giá tr ? M i là cái gì và giá tr của nó chỗ
nào ? Chúng ta đ u biết không ph i cái gì cũ cũng t i và cái gì m i cũng hoàn h o. Hi u qu
hay không của PPDH là do ng i tiến hành nó nh thế nào. Xét b n thân ph ng pháp thì
không có ph ng pháp nào là ph ng pháp t i, không có ph ng pháp nào là ph ng pháp
tích c c hay thụ đ ng, mà ph ng pháp y tr nên t i, thụ đ ng khi ng i ta không khai
thác hết ti m nĕng của nó hoặc sử dụng nó không đúng lúc, đúng chỗ, đúng đ i t ợng.
Cần nh n m nh rằng, không có m t ph ng pháp nào t n t i l i không có ý nghĩa nào đó.
Đ i m i PPDH th c ch t không ph i là s thay thế các PPDH cũ bằng m t lo t các PPDH
m i. Về mặt bản chất, đổi mới PPDH là đổi mới cách tiến hành các ph ơng pháp, đổi mới
các ph ơng tiện và hình thức triển khai ph ơng pháp trên cơ sở khai thác triệt để u
điểm của các ph ơng pháp cũ và vận dụng linh hoạt một số ph ơng pháp mới nhằm phát
huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của ng ời học. Nh v y, mục đích cu i
cùng của đ i m i PPDH là làm thế nào đ HS ph i th c s tích c c, chủ đ ng, t giác, luôn
trĕn tr tìm tòi, suy nghĩ và sáng t o trong quá trình lĩnh h i tri thức và lĩnh h i c cách thức
đ có đ ợc tri thức y nhằm phát tri n và hoàn thi n nhân cách của mình. Trong nh ng phần
tiếp theo của tài li u này, thu t ng “đổi mới PPDH” đ ợc hi u là “đổi mới cách thực hiện
PPDH” ; “PPDH tích cực” đ ợc hi u là “PPDH theo hướng tích cực hoá người học” hoặc
“PPDH phát huy tính tích cực của người học”.
Nh ng PPDH th ng đ ợc sử dụng tr c đây mà ng i ta v n g i là PPDH truy n th ng,
thí dụ ph ng pháp thuyết trình, ph ng pháp hỏi - đáp, v n đang đ ợc th c hi n trong t t
c các gi d y của GV hi n nay. Nh ng nếu các ph ng pháp này v n đ ợc tiến hành theo
cái cách mà nh ng th p niên tr c sử dụng thì chắc chắn nó tr nên kém hi u qu . Vì v y,
ph ng pháp thuyết trình cần ph i đ ợc “đ i m i”. Hi n nay, ph ng ti n công ngh thông
tin phát tri n đã không biến ng i h c thành nh ng “cỗ máy ghi chép” và ng i d y là “máy
đ c”. Máy photocopy, máy chiếu hắt, đèn chiếu,... sẽ làm gi m th i gian dành cho s ghi
chép của GV lên b ng v i ghi chép của HS vào v . Trên l p, GV nên t p trung vào vi c tổ
chức quá trình lĩnh hội kiến thức. Ph ng pháp thuyết trình sẽ tr nên tích c c khi GV
thuyết trình trong m t l ợng th i gian phù hợp và biết kết hợp m t cách nhuần nhuy n, hợp
lí và khoa h c v i các ph ng pháp khác đ làm sao HS thích thú và hào hứng ho t đ ng.
Nh ng ph ng pháp có th kết hợp v i thuyết trình nh : ph ng pháp minh ho bằng s đ
bi u b ng hay v t th t, ph ng pháp hỏi - đáp v i các câu hỏi kích thích đ ợc t duy ng i
h c, ph ng pháp nêu v n đ , ph ng pháp tình hu ng,... Tuy nhiên nếu nh ng PPDH này
không đ ợc tiến hành theo đúng ý nghĩa và chức nĕng của nó thì chúng cũng không đ ợc
g i là PPDH tích c c.
Nh v y, đ i m i PPDH không ph i là s thay thế các ph ng pháp quen thu c hi n có
bằng nh ng ph ng pháp m i l . Th c ch t chúng ta ph i hi u l i cho đúng cách làm, cách
tiến hành các PPDH, và cách linh ho t sáng t o trong sử dụng nó nh ng hoàn c nh và tình
hu ng khác nhau đ nh ng PPDH có tác đ ng tích c c đến ng i h c. Ngoài ra, cùng v i s
phát tri n của ph ng ti n d y h c và của chính khoa h c v PPDH, m t s PPDH hi n đ i
cần đ ợc b sung trong “va li PPDH” của GV.
2) Cơ sở thực tiễn của đổi mới PPDH
a) Sự phát triển sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
S cần thiết đ i m i trong giáo dục đã đ ợc ghi trong Ngh quyết 40/2000/QH10 v đ i m i
Ch ng trình Giáo dục ph thông và th hi n trong Chỉ th 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001
của Thủ t ng Chính phủ v th c hi n Ngh quyết s 40/2000/QH10 của Qu c h i.
S phát tri n s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n
nĕng đ ng, sáng t o, t l c, t c ng.
c đòi hỏi nh ng con ng
i
Thế gi i đã chuy n sang th i kì kinh tế tri thức, cho nên đầu t vào ch t xám sẽ là cách đầu
t hi u qu nh t cho s h ng th nh của mỗi qu c gia. Cũng vì lí do này mà nhu cầu h c t p
của ng i dân ngày càng nhi u, trình đ dân trí ngày m t tĕng, xã h i h c t p đang hình
thành và phát tri n...
S phát tri n của khoa h c công ngh đã m ra nh ng kh nĕng và đi u ki n thu n lợi cho
vi c sử dụng ph ng ti n công ngh thông tin vào quá trình d y h c. Vi c sử dụng có tính
s ph m nh ng thành qu của khoa h c công ngh sẽ làm thay đ i hi u qu của quá trình
d y h c, hi u qu của vi c sử dụng các PPDH.
Nh v y, khi đ i m i mục tiêu và n i dung d y h c, nh ng PPDH đã và đang sử dụng sẽ
không đáp ứng yêu cầu đào t o thế h trẻ nĕng đ ng sáng t o của t ng lai nếu không có s
đ i m i v cách thức tiến hành ph ng pháp.
b) Sự đổi mới của chương trình tiểu học
V i yêu cầu m i đặt ra cho giáo dục nh ng nhi m vụ m i : xem xét l i mục tiêu, n i dung
ch ng trình giáo dục m i b c h c. B c Ti u h c là b c h c n n t ng nên s đ i m i l i
càng cần thiết và quan tr ng. Chính vì v y đã từ nhi u nĕm nay, giáo dục ti u h c đã có
nh ng thay đ i m nh mẽ.
• Về mục tiêu
Ch ng trình d y h c ti u h c truy n th ng chủ yếu g m các đích cần đ t và danh mục các
n i dung d y h c. Đi u này đã làm khó khĕn cho ng i sử dụng ch ng trình, nên trong đ i
m i ch ng trình Ti u h c, mục tiêu đã đ ợc cụ th hoá bằng kế ho ch hành đ ng s ph m
bao g m :
- Nh ng đích cu i cùng (th hi n c p b c mục tiêu : b c h c, môn h c, chủ đ , bài h c...).
- Nh ng n i dung kiến thức và phẩm ch t nĕng l c cần đ t HS.
- Các ph ng pháp và ph ng ti n d y h c, các ho t đ ng d y h c cụ th .
- Các cách thức đánh giá kết qu h c t p của HS.
• Về nội dung
N i dung ch ng trình Ti u h c đ ợc so n th o hi n đ i, tinh gi n, thiết th c và c p nh t s
phát tri n của khoa h c – công ngh , kinh tế – xã h i, tĕng c ng th c hành v n dụng, gắn
bó v i th c ti n Vi t Nam tiến k p trình đ phát tri n chung của ch ng trình giáo dục ph
thông của các n c trong khu v c và qu c tế. H n n a n i dung ch ng trình và sách giáo
khoa có tính th ng nh t cao, phù hợp v i trình đ phát tri n chung của s đông HS, t o c
h i và đi u ki n h c t p cho m i HS, phát tri n nĕng l c của từng đ i t ợng HS, góp phần
phát hi n và b i d ng nh ng HS có nĕng l c đặc bi t. Cụ th là :
- T p trung vào các kĩ nĕng c b n : nghe, đ c, nói, viết và tính toán. Xác đ nh Tiếng Vi t và
Toán là các môn h c chủ ch t, chuẩn b công cụ (kĩ nĕng và ph ng pháp t duy) đ h c
t p các môn h c khác và đ phát tri n nĕng l c cá nhân.
- Coi tr ng đúng mức các kĩ nĕng s ng trong c ng đ ng, thích ứng v i nh ng đ i m i di n
ra hằng ngày...
- Hình thành và phát tri n các phẩm ch t của ng i lao đ ng Vi t Nam nh cần cù, cẩn th n,
có trách nhi m, có lòng yêu th ng nhân ái...
• Về ph ơng pháp dạy học
Nh v y tr c th c ti n đ i m i của mục tiêu, n i dung ch ng trình Ti u h c, và cách
đánh giá kết qu h c t p của HS, PPDH cũng bu c ph i thay đ i theo. Đ i m i PPDH là n i
dung hết sức quan tr ng trong vi c nâng cao ch t l ợng d y và h c, b i vì :
- Thầy d y thế nào đ đ t đ ợc mục tiêu d y h c cụ th đã đ ra và thầy có th đo đ ợc kết
qu y ;
- Thầy d y thế nào đ hình thành đ ợc nĕng l c cho HS ;
- Thầy d y thế nào đ HS hứng thú v i m i hi n t ợng xung quanh mình ;
- Thầy d y thế nào đ HS tìm đ ợc s h u dụng từ các kiến thức đã h c ;
- Thầy d y thế nào đ HS có kh nĕng hợp tác, chia sẻ trong công vi c, đ biết cùng chung
s ng và thích ứng dần v i cu c s ng luôn biến đ ng ;
- Thầy d y thế nào đ HS phát huy hết ti m nĕng và s sáng t o của b n thân;
- Thầy d y thế nào đ HS có kh nĕng t h c, t đánh giá ;
- Và thầy d y thế nào đ HS biết yêu cu c s ng, quê h ng đ t n c...
Trong giáo dục ti u h c – b c h c c s của giáo dục ph thông, vi c h c t p của HS phụ
thu c r t nhi u vào vi c d y của thầy. Nếu chúng ta tr l i đ ợc các câu hỏi trên cũng là
chúng ta th c hi n đ ợc mục tiêu giáo dục ti u h c đặt ra, tức là “giúp HS hình thành nh ng
c s ban đầu cho s phát tri n đúng đắn và lâu dài v đ o đức, trí tu , th ch t, thẩm mĩ và
các kĩ nĕng c b n đ HS tiếp tục h c trung h c c s ”.
Tóm l i, v i s thay đ i của ch ng trình ti u h c bu c chúng ta ph i đ i m i PPDH đ
th c hi n đ ợc mục tiêu của c p h c đ ra.
Nh ng thay đ i chi tiết từng môn đ ợc trình bày phần đ i m i PPDH của các môn h c
cụ th trong phần sau.
1.3. Cơ sở lí luận dạy học của đổi mới cách thực hiện PPDH
1) Tiếp cận hệ thống (system approach)
* Tiếp cận hệ thống là gì ?
Tiếp c n h th ng là cách thức nghiên cứu đ i t ợng nh m t h th ng toàn vẹn, phát tri n
đ ng, t sinh thành và phát tri n thông qua vi c gi i quyết mâu thu n n i t i do s t ng tác
hợp quy lu t của các thành t t o ra. Qua đó phát hi n ra yếu t sinh thành, yếu t b n ch t,
t t yếu và logic phát tri n của đ i t ợng tr thành h toàn vẹn, tích hợp mang ch t l ợng
m i.
Ví dụ : Quá trình giáo dục mang tính toàn vẹn v mặt t chức - s ph m và nó quan h m t
thiết v i môi tr ng xã h i. Quá trình d y h c đ ợc coi là m t h th ng, nó bao g m nhi u
thành t và các thành t này có m i quan h phụ thu c l n nhau, nh h ng qua l i t i nhau,
quyết đ nh ch t l ợng của nhau... M i quan h gi a thầy, trò, ph ng ti n và đi u ki n d y
h c, mục đích, n i dung và PPDH v i quá trình ki m tra đánh giá trong quá trình d y h c có
nh ng quan h phụ thu c nhau. Toàn b quá trình d y h c này ch u nh h ng của môi
tr ng kinh tế - xã h i.
Ta có th minh h a m i quan h phụ thu c của các thành t của quá trình d y h c và m i
quan h của quá trình d y h c v i môi tr ng kinh tế - xã h i bằng s đ sau :
2) Quá trình dạy học theo tiếp cận nhân cách
Thầy và trò cùng là chủ th của các m i quan h trong quá trình d y h c. Quá trình d y h c
mu n kiến t o và phát tri n nhân cách ph i thông qua s th ng nh t 3 mặt :
- Tính riêng bi t, đ c đáo của cá nhân : D y h c t o ra đ ợc môi tr ng thu n lợi nh t cho
mỗi cá nhân phát huy đ ợc ti m nĕng đ tr thành chính mình.
- Hoà đ ng các m i quan h liên nhân cách : D y h c ph i t o ra đ ợc nĕng l c cho ng i
h c đ h có th tham gia vào các ho t đ ng và các m i quan h xã h i.
- nh h ng của nhân cách t i xã h i, c ng đ ng : D y h c t o ra đ ợc nĕng l c đ mỗi cá
nhân có th đóng góp, c ng hiến và sáng t o cho xã h i, c ng đ ng.
Đ i m i PPDH theo cách tiếp c n nhân cách tức là phát tri n đ ợc 3 mặt nêu trên của
nhân cách.
3) Quá trình dạy học theo tiếp cận hoạt động
- Quá trình d y h c ph i coi ho t đ ng là b n ch t của mình có nghĩa là d y h c chính là quá
trình tổ chức các hoạt động khác nhau đ HS đ ợc ho t đ ng và lĩnh h i kiến thức, kĩ
nĕng, kĩ x o.
- Quá trình d y h c vừa t o ra s phát tri n tâm lí và vừa t o ra đi u ki n cho s phát tri n
các ho t đ ng có đ i t ợng khác.
Quá trình d y h c đ ợc nghiên cứu là m t ho t đ ng và có c u trúc của m t ho t đ ng. H n
n a, d y - h c ph i thông qua ho t đ ng và bằng chính các ho t đ ng. Không có ho t đ ng,
không có s phát tri n nhân cách. Chính vì thế d y h c là quá trình t chức và đi u khi n
ho t đ ng của trò nhằm chiếm lĩnh kiến thức, kĩ nĕng và hình thành nhân cách của chính trò.
4) Công nghệ dạy học (technology of teaching)
- Tư tưởng công nghệ dạy học thể hiện 3 điểm sau :
+ Chuy n hoá vào th c ti n d y h c nh ng thành t u m i nh t của khoa h c công ngh từ
mục tiêu, n i dung, ph ng pháp và hình thức t chức... thông qua xử lí v mặt s ph m.
+ Sử dụng t i đa và t i u ph ng ti n kĩ thu t hi n đ i đa kênh, đa hình (đa ph ng ti n Multimedia systems) vào d y h c.
+ Thiết kế đ ợc h d y h c m i, v n hành theo nguyên lí m i, đó là h d y h c “t đ ng cá th hoá - đ ợc trợ giúp”.
- Điều kiện xây dựng công nghệ dạy học :
Đ hình thành công ngh d y h c n đ nh, có th ki m soát, chuy n giao và đ m b o th c hi n mục
tiêu, cần có đi u ki n t i thi u sau :
+ Mục tiêu xác đ nh rõ ràng th hi n yêu cầu v : kiến thức, kĩ nĕng, thái đ và h giá tr .
Mục tiêu này làm đ ợc hai chức nĕng : chỉ đ o, t chức quá trình d y h c và làm chuẩn
đo kết qu d y h c (tức là l ợng hoá đ ợc, đo đ c đ ợc, quan sát đ ợc).
+ Quá trình d y h c ph i đ ợc t chức thành nh ng quá trình cụ th bao g m nh ng thao
tác hành đ ng r i g p thành công đo n... sắp xếp thành tr t t th i gian, có th có s hỗ
trợ của các ph ng ti n kĩ thu t. Quá trình này là s kết hợp các nhân t : n i dung,
ph ng pháp, ph ng ti n, hình thức t chức d y h c, đánh giá, nhằm vào mục đích d y
h c. Nh ng quá trình này (d y và h c) ph i h ng vào ng i h c, giúp đ ng i h c t
giác th c hi n bằng chính ho t đ ng của mình đ chiếm lĩnh kiến thức, kĩ nĕng, thái đ
và có nĕng l c l a ch n, quyết đ nh.
+ Quá trình ki m tra - đánh giá ph i đ ợc t chức thành nh ng quy trình g m các yếu t :
chuẩn, tiêu chí đánh giá, ph ng pháp đánh giá và ph ng ti n đánh giá. Quy trình đánh
giá ph i bám sát quy trình d y h c, có nh ng đánh giá mang tính ki m tra đ u n nắn,
đi u chỉnh, giúp đ cách h c, có nh ng đánh giá mang tính t ng kết v mức đ đ t yêu
cầu đ xác nh n trình đ , chứng chỉ, c p vĕn bằng. Vi c đánh giá ph i đ m b o đ tin
c y, đ giá tr và tính khách quan v mặt kĩ thu t và v mặt xã h i.
Có th xây d ng quy trình t đánh giá.
5) Thuyết dạy học cộng tác (collaborative theory)
Thuyết này tích hợp hai cách tiếp c n : h ng vào ng i h c (learner centred approach) và
h ng vào GV (teacher centred approach), đ a ra quan đi m v s th ng nh t bi n chứng
gi a d y và h c.
Theo thuyết này, d y có chức nĕng thiết kế, t chức, chỉ đ o và ki m tra quá trình h c ;
góp phần thi công nh ng không làm thay ng i h c. H c là t đi u khi n quá trình chiếm
lĩnh tri thức của b n thân tức là t thiết kế, t t chức, t thi công và t ki m tra vi c h c của
chính mình d i s đi u khi n của thầy. Hai ho t đ ng d y và h c th ng nh t v i nhau nh
s c ng tác.
S c ng tác gi a d y và h c chính là yếu t c b n duy trì và phát tri n s th ng nh t toàn
vẹn của quá trình d y h c và là yếu t d n t i ch t l ợng cao của h c t t, d y t t.
1.4. Một số đặc điểm tâm lí của HS tiểu học
1) Những thay đổi của trẻ bắt đầu đi học
Đặc đi m của chế đ h c t p : ph i thức d y đúng gi , không đ ợc bỏ h c, ph i ng i yên
lặng, ph i th c hi n đúng h n bài t p nhà... Tính ch t quan h qua l i gi a GV v i trẻ,
gi a trẻ v i trẻ, gi a trẻ v i gia đình cũng thay đ i, đi u này gây cho trẻ nh ng khó khĕn
trong vi c thích ứng v i môi tr ng m i trong giai đo n đầu của giáo dục ph thông.
Đ i đa s trẻ em đ ợc chuẩn b sẵn sàng v mặt tâm lí đ đến tr ng ph thông. Chúng
mu n đến tr ng đ xem nhà tr ng có gì khác so v i nhà. Do trẻ chỉ hứng thú v i đặc
đi m bên ngoài của quá trình h c t p nên hứng thú đó d m t đi. Cho nên cần làm cho trẻ
hứng thú v i chính quá trình h c t p, v i s h p d n của n i dung tri thức.
S thay đ i ho t đ ng chủ đ o di n ra khi trẻ bắt đầu đi h c. Ho t đ ng chủ đ o của lứa tu i
này là ho t đ ng h c t p, nó làm thay đ i m t cách c b n nh ng đ ng c của hành vi trẻ,
nó m ra nh ng ngu n phát tri n m i của sức m nh nh n thức và đ o đức của trẻ. Hành
đ ng h c ph i đ ợc xem nh là đ i t ợng đ lĩnh h i, sau đó tr thành ph ng ti n đ tiếp
thu tri thức, khái ni m khoa h c. Cách h c vừa là ti n đ , công cụ, ph ng ti n, vừa là mục
đích của d y h c. Ho t đ ng h c bắt đầu n y sinh l p 1 và 2, hình thành l p 3 và 4 và
dần đ nh hình vào l p 5.
2) Đặc điểm nhận thức của HS tiểu học
Tri giác mang tính đ i th , toàn b , ít đi sâu vào chi tiết (l p 1 và 2), tuy nhiên trẻ cũng bắt
đầu có kh nĕng phân tích tách d u hi u, chi tiết nhỏ của m t đ i t ợng nào đó. Ví dụ : trẻ
khó phân bi t cây mía và cây s y. Tri giác th ng gắn v i hành đ ng, v i ho t đ ng th c
ti n : trẻ ph i cầm nắm, s mó s v t thì tri giác sẽ t t h n.
Tri giác và đánh giá không gian, th i gian còn h n chế : tri giác ch a chính xác đ l n của
nh ng v t quá l n hoặc quá nhỏ, thí dụ trái đ t to bằng m y tỉnh. Tri giác th i gian còn h n
chế h n.
T duy của trẻ m i đến tr ng là t duy cụ th , mang tính hình thức, d a vào đặc đi m bên
ngoài. Nh ho t đ ng h c t p, t duy dần mang tính khái quát. Khi khái quát, HS ti u h c
th ng d a vào chức nĕng và công dụng của s v t hi n t ợng, trên c s này chúng tiến
hành phân lo i, phân h ng. Ho t đ ng phân tích t ng hợp còn s đẳng. Vi c h c Tiếng Vi t
và Toán h c sẽ giúp các em biết phân tích và t ng hợp. Trẻ th
thiết l p m i quan h nhân qu .
ng gặp khó khĕn trong vi c
- T ng t ợng còn t n m n, ít có t chức, hình nh t ng t ợng thì đ n gi n, hay thay đ i.
T ng t ợng tái t o từng b c hoàn thi n. Ngoài ra, “nói d i” là hi n t ợng gắn li n v i
s phát tri n t ng t ợng trẻ.
- Chú ý không chủ đ nh v n phát tri n, chú ý có chủ đ nh còn yếu và thiếu b n v ng. S
phát tri n chú ý gắn li n v i s phát tri n của ho t đ ng h c t p.
- Trí nh tr c quan hình t ợng phát tri n h n trí nh từ ng logic. Nhi u HS ti u h c còn
ch a biết t chức vi c ghi nh có ý nghĩa mà có khuynh h ng phát tri n trí nh máy
móc. Ghi nh gắn v i mục đích đã giúp trẻ nh nhanh h n, lâu h n và chính xác h n.
3) Đặc điểm nhân cách của HS tiểu học
a) Tính cách HS tiểu học
Nét tính cách của HS ti u h c m i hình thành nên ch a n đ nh. Hành vi của trẻ mang tính
xung đ ng cao (b t phát), và ý chí còn th p. Tính cách đi n hình của trẻ là h n nhiên và c
tin, trẻ thích bắt ch c hành vi của ng i xung quanh hay trên phim nh. HS ti u h c Vi t
Nam s m có thái đ và thói quen t t đ i v i lao đ ng.
b) Nhu cầu nhận thức
Nhu cầu nh n thức của HS ti u h c đã phát tri n khá rõ nét : từ nhu cầu tìm hi u nh ng s
v t hi n t ợng riêng lẻ (l p 1 và l p 2) đến nhu cầu phát hi n nh ng nguyên nhân, quy lu t
và các m i liên h , quan h (l p 3, l p 4 và l p 5). Nhu cầu đ c sách phát tri n cùng v i
vi c phát tri n kĩ x o đ c. Cần ph i hình thành nhu cầu nh n thức cho trẻ ngay từ s m.
c) Đặc điểm đời sống tình cảm
Đ i t ợng gây xúc c m cho HS ti u h c th ng là s v t hi n t ợng cụ th nên xúc c m,
tình c m của các em gắn li n v i đặc đi m tr c quan, hình nh cụ th . HS ti u h c r t d xúc
c m, xúc đ ng và khó kìm hãm xúc c m của mình. Tình c m của HS ti u h c còn mỏng
manh, ch a b n v ng, ch a sâu sắc. S chuy n hoá c m xúc nhanh.
Vi c hi u đặc đi m tâm lí HS gi vai trò quan tr ng trong quá trình d y h c. Nếu chúng ta
tác đ ng vào đ i t ợng mà không hi u tâm lí của chúng thì cũng nh ta đ p búa trên m t
thanh sắt ngu i. Chính vì v y, trong quá trình d y h c GV cần ph i d a vào nh ng đặc đi m
tâm lí đ i t ợng đ l a ch n và xây d ng nh ng ph ng pháp, ph ng ti n và hình thức d y
h c phù hợp, có nh thế đ i m i PPDH m i mang l i hi u qu nh mong mu n.
N i dung 2 : Nh ng đ nh h
cách th c hi n ph
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về PPDH.
Th c hi n các công vi c
ng chính trong đ i m i
ng pháp d y h c
1) H c viên th o lu n theo nhóm chuyên môn v nh ng PPDH của mình, k tên hoặc mô t
nh ng PPDH mà mình đã th c hi n.
2) Xếp lo i theo hai nhóm PPDH tích c c và thụ đ ng.
3) Tìm nguyên nhân của s thành công và ch a thành công khi th c hi n các PPDH.
4) Đ i di n của nhóm báo cáo v kết qu ho t đ ng của nhóm.
5) H c viên nh n xét v các báo cáo kinh nghi m và nêu câu hỏi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản chất của đổi mới PPDH.
Th c hi n các công vi c
1) H c viên đ c tài li u đ hi u rõ b n ch t của đ i m i PPDH là gì ?
2) Tóm tắt ý c b n tài li u vừa đ c đ hỗ trợ cho ghi nh .
3) Đặt câu hỏi (nếu có) đ làm rõ h n v n đ .
4) Liên h v i th c ti n d y h c của b n thân đ đánh giá PPDH của mình đã c i tiến nh
thế nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những định h ớng về đổi mới PPDH.
1) H c viên th o lu n n i dung và làm sâu sắc hoá tài li u đã đ c hoặc cá nhân đ c từng
đ nh h ng trong đ i m i PPDH.
2) Th o lu n (hoặc t nghiên cứu) nh ng đ nh h ng y sẽ tri n khai nh thế nào trong th c
ti n đ cho hi u qu và th c s phát huy tính tích c c của ng i h c.
3) So sánh nh ng đ nh h ng đ a ra v đ i m i PPDH v i th c ti n d y h c của b n thân.
4) Ch t l i n i dung c b n.
Thông tin cơ bản cho nội dung 2
Những định hướng chính trong đổi mới phương pháp d y học
2.1. Đổi mới PPDH theo h ớng phát huy cao độ tính tích cực chủ động sáng tạo
của HS trong quá trình lĩnh hội tri thức
Tính tích c c chủ đ ng và sáng t o là gì ? Tính tích c c là m t đặc đi m v n có của con
ng i. Con ng i không chỉ là khách th mà còn là chủ th của các quan h xã h i, th hi n
chỗ tích c c tiếp thu có ch n l c t t c nh ng tác đ ng bên ngoài đ sáng t o và xây d ng
nhân cách riêng của mình. Ngu n g c của tính tích c c là nhu cầu. Con ng i sinh ra cùng
v i m t lo t nhu cầu bẩm sinh khác nhau, thí dụ nhu cầu ĕn, u ng... và sau đó xu t hi n nhu
cầu xã h i... Nh ng nhu cầu này không bao gi c n và luôn tr thành đ ng c thúc đẩy con
ng i ho t đ ng. Khi nhu cầu nh n thức xu t hi n thì nó sẽ thúc đẩy ho t đ ng h c t p.
Lí lu n d y h c cũng chỉ ra rằng, mu n xây d ng đ ng l c của quá trình d y h c có hai đi u
quan tr ng cần ph i l u ý :
- Ph i biến yêu cầu của ch ng trình d y h c thành nhu cầu nh n thức của ng i h c bằng
cách t o d ng các tình hu ng nh n thức, đ a HS t i đỉnh đi m của nh ng mâu thu n chứa
đ ng nh ng khó khĕn vừa sức đ i v i HS.
- Ph i giáo dục tính tích c c, t giác h c t p và t o đi u ki n cho nh ng c gắng v
của HS bằng kh nĕng của mình.
Trong quá trình lĩnh h i kiến thức, kĩ nĕng kĩ x o
đ th p nh t đến c p đ cao nh t nh sau :
nt i
HS, tính tích c c đ ợc th hi n từ c p
Bắt chước : tính tích c c th hi n s c gắng làm theo m u hành đ ng, thao tác, cử chỉ
hành vi hay nhắc l i nh ng gì tr i qua...
Tìm hiểu và khám phá : tính tích c c th hi n s chủ đ ng hoặc ý mu n hi u th u đáo v n
đ nào đó đ sau đó có th t gi i quyết v n đ ...
Sáng tạo : tính tích c c th hi n
kh nĕng linh ho t và hi u qu trong gi i quyết v n đ ...
Trong quá trình d y h c, GV là chủ th t chức, đi u khi n và HS là chủ th ho t đ ng h c
tích c c chủ đ ng và sáng t o. GV ph i c i tiến không ngừng PPDH và giúp HS c i tiến
ph ng pháp h c.
Nh ng tri thức đã h c sẽ t o ra m t trình đ
ng
h ng d n HS nâng cao lên m t trình đ m i.
i h c, GV ph i d a vào trình đ này đ
2.2. Đổi mới PPDH theo h ớng kết hợp một cách nhuần nhuyễn và sáng tạo
các PPDH khác nhau (truyền thống và hiện đại) sao cho vừa đạt đ ợc mục
tiêu dạy học vừa phù hợp với đối t ợng và điều kiện thực tiễn của cơ sở.
Không có m t PPDH nào là t i, mỗi ph ng pháp đ u có nh ng giá tr riêng của nó. Tính
hi u qu hay không hi u qu của ph ng pháp phụ thu c vào ng i sử dụng biết phát tri n
và thích nghi nó đến mức đ nào. Nếu các PPDH đ ợc kết hợp và b sung cho nhau thì cách
d y h c y sẽ phù hợp đ ợc v i đ i t ợng h c đa d ng, ch ng s nhàm chán và t o ra s
nĕng đ ng trong cách nghĩ cách làm của HS.
2.3. Đổi mới PPDH theo h ớng phát triển khả năng tự học của HS
Cần hình thành cho HS ph ng pháp t h c, tĕng c
hay ứng dụng tri thức vào cu c s ng.
ng các ho t đ ng t tìm kiếm tri thức
Ngu n g c của tính tích c c là nhu cầu. Khi đứa trẻ có nhu cầu thì nó sẽ t giác tìm kiếm tri
thức. Khi phát hi n các tình hu ng mâu thu n của lí thuyết hay th c tế mà bằng kiến thức cũ
không th gi i quyết đ ợc, HS bu c ph i tìm con đ ng khám phá m i.
Đ i v i HS, tính tích c c bên trong th ng n y sinh do nh ng tác đ ng từ bên ngoài. GV
ph i t o ra hàng lo t các mâu thu n, khéo léo lôi cu n, h p d n HS đ h t ý thức tiếp nh n
và tìm tòi cách gi i đáp.
Kh nĕng t h c là nĕng l c r t quan tr ng cho s thành đ t của mỗi cá nhân. Mu n v y,
ng i GV cần h ng d n HS ph ng pháp t h c sao cho hi u qu , thí dụ nh h ng d n
HS t l c suy nghĩ gi i quyết v n đ , cách ghi nh , tâm thế thi đua, v ợt thử thách... Nh
v y, kh nĕng t h c đ ợc rèn luy n ngay c khi h c trên l p và khi h c nhà.
2.4. Đổi mới PPDH theo h ớng kết hợp hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm
và phát huy khả năng của cá nhân
T p th HS đ ợc sử dụng nh m t môi trường và phương tiện đ t chức quá trình h c t p
tích c c nh t cho từng cá nhân. Lợi thế của d y t p th cho mỗi cá nhân là :
- T o ra s đua tranh.
- T o ra nhi u cách nghĩ, nhi u ph ng án hành đ ng.
- HS có th hỗ trợ nhau, đóng góp nh ng ý kiến riêng vào ý kiến chung.
- Cách thức này giúp HS chuy n từ thói quen chỉ nghe, ghi nh sang hình thức th c s ho t
đ ng, cùng nhau tìm kiếm, hình thành kiến thức bằng trí tu chung.
- HS sẽ có kĩ nĕng ho t đ ng t p th và khẳng đ nh đ ợc mình thông qua t p th .
Tuy nhiên, GV ph i biết khai thác lợi thế của t p th đ phát tri n từng cá nhân. Ph i quan
tâm đến hứng thú, xu h ng, kh nĕng của từng ng i trong môi tr ng t p th cũng nh
trong t h c. Suy cho cùng kết qu h c t p là thành qu cụ th , tr c tiếp của từng cá nhân
nên cần ph i chú ý đến d y cá nhân.
2.5. Đổi mới PPDH theo h ớng tăng c ờng kĩ năng thực hành
Mục đích cu i của quá trình d y h c là t o ra nĕng l c th c ti n cho ng
theo h ng này có nghĩa là :
- HS đ ợc thao tác hành đ ng th c tế.
- HS h c qua tình hu ng th c ti n cu c s ng.
- HS gi i thích đ ợc th c ti n bằng lí thuyết đã h c.
- HS đ ợc th c hành trao đ i, ph i hợp, hợp tác trong nhóm.
- HS đ ợc rèn luy n kĩ nĕng di n đ t trong nói và viết.
i h c. Đ i m i
- HS đ ợc rèn kĩ nĕng cùng chung s ng.
- HS đ ợc đi vào cu c s ng th c đ có kinh nghi m th c tế...
2.6. Đổi mới PPDH theo h ớng sử dụng ph ơng tiện kĩ thuật hiện đại vào dạy
học
Các ph ng ti n chủ yếu là ph
hỗ trợ,...
ng ti n nhìn, nghe, nghe nhìn, các ch
ng trình phần m m
Sử dụng ph ng ti n kĩ thu t đ chuy n t i n i dung kiến thức th c s sẽ mang l i hi u qu
cao nếu ng i d y không l m dụng nó, ph i sử dụng nó theo đúng quy tắc s ph m trong sử
dụng ph ng ti n d y h c.
Sử dụng ph ng ti n đa d ng trong d y h c giúp cho PPDH tr nên sinh đ ng h n và t o ra
đ ợc hứng thú và tính tích c c ng i h c.
2.7. Đổi mới PPDH theo h ớng đổi mới cả ph ơng pháp kiểm tra và đánh giá
kết quả học tập của HS
Đánh giá là khâu cu i cùng của quá trình d y h c và nó có th góp phần đi u chỉnh n i dung
và PPDH. Ng ợc l i, đ i m i PPDH sẽ ph i đ i m i cách thức ki m tra và đánh giá. Không
đ i m i ph ng pháp ki m tra và đánh giá thì đ i m i PPDH chỉ là hình thức. Trong đánh
giá, GV l u ý m t đi u rằng cần ph i chuy n s đánh giá của GV thành quá trình t đánh
giá của HS v kết qu h c t p và rèn luy n của b n thân. C thầy và trò cần đánh giá kết qu
đ t đ ợc trong ho t đ ng của mình theo h mục tiêu đã đ ra.
2.8. Đổi mới PPDH theo h ớng đổi mới cách thiết kế bài dạy, lập kế hoạch bài
học và xây dựng mục tiêu bài học
Các thành t của quá trình d y h c : mục đích, nhi m vụ, n i dung, hình thức t chức,
ph ng pháp và ph ng ti n d y h c, đánh giá cùng v i môi tr ng vĕn hoá - chính tr - xã
h i, kinh tế - khoa h c - kĩ thu t, gia đình, nhà tr ng và c ng đ ng. (Xem s đ
1.3 –
Thông tin c b n cho n i dung 1).
Mu n nâng cao ch t l ợng quá trình d y h c ph i nâng cao ch t l ợng của từng thành t ,
đ ng th i nâng cao ch t l ợng của toàn h th ng.
Khi thiết kế bài gi ng và l p kế ho ch bài h c, GV cần quán tri t t t c các thành t liên
quan. Nếu coi bài d y là k ch b n thì kế ho ch bài h c là s dàn c nh. M t gi h c đ ợc coi
nh m t v k ch hay b phim và nó không th thiếu k ch b n và dàn c nh chi tiết.
Trong bài d y, mục đích và mục tiêu của bài h c ph i đ ra rõ ràng, có th l ợng hoá, từ đó
có th đo đ ợc và đánh giá đ ợc kết qu m t cách khách quan.
Mục đích của hoạt động dạy học là t chức đi u khi n quá trình h c, giúp HS lĩnh h i n n
vĕn hoá nhân lo i, biến nó thành tri thức của mình đ hình thành nhân cách và tr thành
ng i lao đ ng sáng t o. Đ th c hi n mục đích này, quá trình d y h c đ m b o các nhi m
vụ sau :
Giúp HS chiếm lĩnh tri thức khoa h c và kĩ nĕng th c hành.
D y và h c ph ng pháp nh n thức đ tìm ra tri thức.
D y và h c thái đ h c t p, hình thành nhân cách toàn di n ng i h c.
Trong kế ho ch bài d y, nh ng mục đích này sẽ đ ợc cụ th hoá bằng nh ng mục tiêu của
từng bài h c. Mục tiêu d y h c c p đ l p h c cần ph i th hi n nh ng đặc đi m sau :
Vi c xác đ nh mục tiêu ph i mô t đ ợc c ki u hành vi mong đợi và n i dung hay hoàn
c nh mà các hành vi đó đ ợc áp dụng.
Các mục tiêu phức hợp ph i xác đ nh theo ki u phân tích và cụ th .
Các mục tiêu xây d ng ph i phân bi t rõ ràng nĕng l c HS và nĕng l c y cho phép đ t
đ ợc các hành vi khác nhau.
Mục tiêu có tính phát tri n, th hi n các con đ ng đi t i mục tiêu chứ không ph i là các
đi m cu i cùng.
Mục tiêu ph i th c tế và bao g m nh ng gì đ ợc hi n th c hoá thành kinh nghi m ngay
trong l p h c.
Ph m vi mục tiêu ph i đủ r ng đ chứa các ki u kết qu đầu ra mà nhà tr ng ch u trách
nhi m.
Gợi ý một số thuật ngữ đ ợc sử dụng khi xây dựng mục tiêu :
Đối với mục tiêu về kiến thức, có thể sử dụng các thuật ngữ :
K tên
L p kế ho ch
Nêu lên
Phân lo i
D đoán
Mô hình hoá
Đ xu t
Phát bi u
Viết l i
Thẩm đ nh
Vẽ l i
Cụ th hoá
B sung
Xác đ nh
So sánh
Phân tích
Liên h
Gi i thích
Đối với mục tiêu về kĩ năng, có thể sử dụng các thuật ngữ :
Tính nhẩm trong ph m vi 10
Tìm ý chính trong đo n vĕn
V n đ ng (đi trên cầu gi thĕng bằng)...
X ng âm đ ợc b n nh c...
Vẽ đ ợc vòng tròn khép kín...
Phát âm chuẩn các âm khó
Viết đ ợc 10 ch trong 1 phút
Đ c trôi ch y m t đo n vĕn 10 câu
Đối với mục tiêu về thái độ, có thể sử dụng các thuật ngữ :
Bi u hi n thông qua h th ng cử chỉ, hành vi t ng ứng và qua l i ĕn tiếng nói...
Có c s là nh n thức.
Thái độ chung
Hoàn thành các nhi m vụ đ ợc giao
Lắng nghe (tôn tr ng), ki m chế...
Vui vẻ chan hoà v i b n
Trung th c trong làm bài, không quay cóp...
Ch p hành n i quy của nhà tr ng, quy đ nh của pháp lu t...
Thái độ có thể gắn với bài dạy
Gi v sinh, không vứt rác bừa bãi
Không vẽ b y, viết b y lên bàn ghế
Phát bi u đ ợc c m xúc của mình v ...
Phát bi u đ ợc quan đi m của mình v ...
ứng xử đ ợc trong tình hu ng sau...
Di n xu t đ ợc c m xúc yêu th ng (cĕm h n) của mình qua đ c bài th , đo n vĕn...
Mô t đ ợc hành vi ph n ứng của mình đ i v i hi n t ợng xã h i nào đó...
Ngoài ra, ph ng pháp và ph ng ti n cho mỗi m t đ n v kiến thức, hình thức t chức l p
h c, hình thức ki m tra đánh giá, th i l ợng cho mỗi phần cũng đ ợc ph n ánh trong kế
ho ch.
Nhìn vào kế ho ch bài d y, ta có th th y tr ng s của mỗi đ n v kiến thức, cách làm vi c
của thầy và trò, mục tiêu có kh nĕng đ t đ ợc hay không...
N i dung 3 :Đặc đi m c a PPDH và nh ng đặc tr ng c a PPDH
phát huy tính tích c c c a h c sinh
ti u h c
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những vấn đề chung về PPDH.
Th c hi n các công vi c
1) Nghiên cứu tài li u đ nhìn nh n l i c t lõi của PPDH và nh ng đặc đi m của PPDH đ biết phân
tích và đánh giá nh ng PPDH đã, đang và sẽ sử dụng trong d y h c.
2) Phát bi u và gi i thích nh ng đặc đi m của PPDH.
3) L y thí dụ trong th c ti n gi ng d y đ minh ho cho các đặc đi m y.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những đặc tr ng của PPDH theo h ớng tích cực
hoá ng ời học.
Th c hi n các công vi c
1) Trao đ i đ thu th p ý kiến của đ ng nghi p v nh ng d u hi u của PPDH tích c c.
2) Nghiên cứu và phân tích tài li u v n i dung này.
3) Liên h v i phần c s lí lu n cho nh ng đặc tr ng của PPDH theo h ng tích c c hoá
vừa đ a ra.
Hoạt động 3 : Thảo luận về những điều kiện và giải pháp để thực hiện đổi
mới cách thực hiện PPDH thành công.
Th c hi n các công vi c
1) Đ c thông tin c b n, th o lu n và b sung nh ng đi u ki n cần cho đ i m i cách th c
hi n PPDH.
2) Cá nhân suy nghĩ đ a ra gi i pháp th c thi của b n thân đ góp phần đ i m i cách th c
hi n PPDH.
Thông tin cơ bản cho nội dung 3
3.1. Một số đặc điểm của PPDH
1) Khái niệm PPDH
Ph ng pháp chính là cách thức làm vi c của chủ th , cách thức này tuỳ thu c vào n i dung
vì “phương pháp là sự vận động bên trong của nội dung” (Hêghen).
PPDH là h th ng nh ng cách thức ho t đ ng (bao g m các hành đ ng và thao tác) của GV
và HS nhằm th c hi n t t mục đích và nhi m vụ d y h c.
PPDH bao g m ph ng pháp d y và ph ng pháp h c.
- Ph ơng pháp dạy : Ph ng pháp t chức nh n thức, ph ng pháp đi u khi n các ho t
đ ng trí tu và th c hành, ph ng pháp giáo dục ý thức và thái đ đúng đắn cho HS.
- Ph ơng pháp học : Ph ng pháp nh n thức và rèn luy n đ hình thành h th ng tri thức
và kĩ nĕng th c hành, hình thành nhân cách ng i h c.
Hai ph ng pháp này không t n t i đ c l p, tách r i nhau mà nó liên quan và phụ thu c
nhau, chúng vừa là mục đích vừa là nguyên nhân t n t i của nhau.
Mục đích d y h c hợp lí, n i dung d y h c hi n đ i, cần có m t h ph ng pháp t ng ứng.
B i vì d y h c là quá trình có tính mục đích, n i dung d y h c phục vụ cho mục đích d y
h c và quy đ nh PPDH. Nh v y, d y h c sử dụng m t h th ng các ph ng pháp tuỳ theo
mục đích và n i dung các môn h c. Ngoài ra, ph ng pháp tri n khai hi u qu hay không,
phụ thu c vào ph ng ti n đi u ki n và hình thức tri n khai quá trình d y h c.
2) Một số đặc điểm của PPDH
a) Tính khách quan và chủ quan của PPDH
Tính khách quan : M i PPDH đ u ph i xu t phát từ đ i t ợng, từ đặc đi m, quy lu t v n
đ ng, c u trúc của đ i t ợng. Đ i t ợng của PPDH vừa là n i dung d y h c vừa là ng i
h c.
Tính chủ quan : PPDH do các chủ th GV và HS tiến hành. Hi u qu của PPDH phụ thu c
vào nĕng l c ng i sử dụng. Vì v y, s nhuần nhuy n, linh ho t và sáng t o tích c c trong
vi c sử dụng PPDH là yếu t quyết đ nh hi u qu d y h c.
b) Tính mục đích của PPDH
PPDH ch u s quy đ nh của mục đích và n i dung d y h c. Th c ch t PPDH là ph ng thức
đ đ t đ ợc mục đích. Do v y mỗi mục đích d y h c đòi hỏi PPDH t ng ứng và mỗi
PPDH bao gi cũng h ng t i đ t mục đích cụ th nào đó. Không có m t PPDH nào l i đ t
đ ợc t t c các mục đích.
Mỗi PPDH giúp HS đ t đ ợc trình đ nĕng l c nh t đ nh. Vi c xác đ nh mục đích hình
thành nĕng l c HS đ ch n PPDH phù hợp là đi u quan tr ng (thí dụ B.Bloom chia mức
đ nh n thức : nh n biết, thông hi u, v n dụng, phân tích, t ng hợp, đánh giá).
c) PPDH gắn liền với nội dung dạy học
Nh Hêghen đã nói “phương pháp là sự vận động bên trong của nội dung”, nên không có
ph ng pháp nào nằm ngoài n i dung của nó. N i dung quyết đ nh s l a ch n ph ng
pháp. Không có PPDH nào phù hợp v i m i n i dung d y h c.
Có 4 ki u n i dung c b n :
NA : h th ng tri thức v thế gi i và v cách thức hành đ ng.
NB : h th ng nh ng kinh nghi m th c hi n ho t đ ng (kĩ nĕng, kĩ x o).
NC : h th ng kinh nghi m ho t đ ng sáng t o.
ND : h th ng kinh nghi m v thái đ và quy tắc ứng xử.
Nếu coi PPDH là m t hàm s phụ thu c vào n i dung v i 4 nhân t trên thì có th di n đ t :
PPDH = f (NA,B,C,D).