« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ Giáo dục và Đào tạo ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC (TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN


Tóm tắt Xem thử

- Bộ Giáo d c và Đào t o Dự án Phát triển Giáo viên Tiểu học Đ I M I PH NG PHÁP D Y H C TI U H C (TÀI LI U B I D NG GIÁO VIÊN) (Tái bản lần thứ nhất) NHÀ XU T B N GIÁO D C Trang L i nói đầu.
- 35 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Tiếng Vi t Ti u h c.
- 36 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Toán Ti u h c.
- 78 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Đ o đức Ti u h c.
- 130 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn T nhiên và Xã h i Ti u h c.
- 146 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Khoa h c Ti u h c.
- 156 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn L ch sử Ti u h c.
- 162 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Đ a lí Ti u h c.
- 172 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Âm nh c Ti u h c.
- 185 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Mĩ thu t Ti u h c.
- 194 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Thủ công – Kĩ thu t Ti u h c.
- 203 Đ i m i ph ng pháp d y h c môn Th dục Ti u h c.
- biên so n các mô đun b i d ng giáo viên nhằm nâng cao nĕng l c chuyên môn, nghi p vụ, c p nh t nh ng đ i m i v n i dung, ph ng pháp d y h c và ki m tra đánh giá kết qu giáo dục theo ch ng trình, sách giáo khoa ti u h c m i.
- Đi m m i của các tài li u viết theo mô đun là thiết kế các ho t đ ng h c t p của ng i h c, kích thích s sáng t o và kh nĕng gi i quyết v n đ , t giám sát và đánh giá kết qu h c t p của ng i h c, chú tr ng sử dụng tích hợp nhi u ph ng ti n truy n đ t khác nhau (tài li u in, bĕng hình/bĕng tiếng.
- Tài li u “Đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học” nhằm cung c p cho giáo viên và cán b qu n lí giáo dục ti u h c các c quan qu n lí giáo dục, các tr ng ti u h c nh ng kiến thức và kĩ nĕng v đ i m i ph ng pháp d y h c nói chung, v ph ng pháp d y h c các môn h c theo ch ng trình - sách giáo khoa m i ti u h c nói riêng.
- Tài li u đ ợc biên so n theo ch ng trình và ph ng pháp m i, chắc chắn không tránh khỏi nh ng thiếu sót nh t đ nh.
- D ÁN PHÁT TRI N GIÁO VIÊN TI U H C T NG QUAN V TÀI LI U I - Mȟc tiêu của tài liệu Sau khi đ ợc b i d ng theo tài li u này, ng i h c sẽ : a) Hình thành và phát tri n nh ng tri thức v ph ng pháp d y h c (PPDH) phát huy tính tích c c của h c sinh (HS) ti u h c trong từng môn h c.
- b) V n dụng đ ợc nh ng kĩ nĕng d y h c tích c c vào d y h c các môn h c tr ng ti u h c.
- c) Tích c c và biết t chức t t các ho t đ ng d y h c theo ph ng pháp phát huy tính tích c c nhằm nâng cao ch t l ợng d y h c tr ng ti u h c trong từng môn h c.
- Các đo n bĕng sử dụng minh ho ph ng pháp d y h c phát huy tính tích c c.
- Đ i v i nh ng l p t p trung, vi c th o lu n nhóm là chủ yếu.
- Ph n m t NH NG V N Đ CHUNG V PH NG PHÁP D Y H C PHÁT HUY TÍNH TÍCH C C C A H C SINH A - MȞC TIÊU Sau khi h c xong phần này, ng i h c sẽ đ t đ ợc : 1.
- Kiến thức - Quán tri t nh ng đ nh h ng đ i m i của PPDH hi n nay.
- Li t kê đ ợc nh ng đặc tr ng c b n của PPDH phát huy tính tích c c, so sánh v i PPDH không phát huy tính tích c c.
- L a ch n đ ợc PPDH phát huy tính tích c c, tài li u h c t p cũng nh ph ng ti n d y h c phù hợp v i n i dung bài d y.
- 3) Đ c thông tin đ nh h ng c b n của phần này.
- 2) Nêu đ ợc nh ng nét đặc đi m tâm lí c b n của HS ti u h c.
- Xét b n thân ph ng pháp thì không có ph ng pháp nào là ph ng pháp t i, không có ph ng pháp nào là ph ng pháp tích c c hay thụ đ ng, mà ph ng pháp y tr nên t i, thụ đ ng khi ng i ta không khai thác hết ti m nĕng của nó hoặc sử dụng nó không đúng lúc, đúng chỗ, đúng đ i t ợng.
- Cần nh n m nh rằng, không có m t ph ng pháp nào t n t i l i không có ý nghĩa nào đó.
- Trong nh ng phần tiếp theo của tài li u này, thu t ng “đổi mới PPDH” đ ợc hi u là “đổi mới cách thực hiện PPDH.
- Nh ng PPDH th ng đ ợc sử dụng tr c đây mà ng i ta v n g i là PPDH truy n th ng, thí dụ ph ng pháp thuyết trình, ph ng pháp hỏi - đáp, v n đang đ ợc th c hi n trong t t c các gi d y của GV hi n nay.
- Nh ng nếu các ph ng pháp này v n đ ợc tiến hành theo cái cách mà nh ng th p niên tr c sử dụng thì chắc chắn nó tr nên kém hi u qu .
- Vì v y, ph ng pháp thuyết trình cần ph i đ ợc “đ i m i”.
- Hi n nay, ph ng ti n công ngh thông tin phát tri n đã không biến ng i h c thành nh ng “cỗ máy ghi chép” và ng i d y là “máy đ c”.
- Ph ng pháp thuyết trình sẽ tr nên tích c c khi GV thuyết trình trong m t l ợng th i gian phù hợp và biết kết hợp m t cách nhuần nhuy n, hợp lí và khoa h c v i các ph ng pháp khác đ làm sao HS thích thú và hào hứng ho t đ ng.
- Nh ng ph ng pháp có th kết hợp v i thuyết trình nh : ph ng pháp minh ho bằng s đ bi u b ng hay v t th t, ph ng pháp hỏi - đáp v i các câu hỏi kích thích đ ợc t duy ng i h c, ph ng pháp nêu v n đ , ph ng pháp tình hu ng.
- Nh v y, đ i m i PPDH không ph i là s thay thế các ph ng pháp quen thu c hi n có bằng nh ng ph ng pháp m i l .
- Ngoài ra, cùng v i s phát tri n của ph ng ti n d y h c và của chính khoa h c v PPDH, m t s PPDH hi n đ i cần đ ợc b sung trong “va li PPDH” của GV.
- S phát tri n của khoa h c công ngh đã m ra nh ng kh nĕng và đi u ki n thu n lợi cho vi c sử dụng ph ng ti n công ngh thông tin vào quá trình d y h c.
- Vi c sử dụng có tính s ph m nh ng thành qu của khoa h c công ngh sẽ làm thay đ i hi u qu của quá trình d y h c, hi u qu của vi c sử dụng các PPDH.
- Nh v y, khi đ i m i mục tiêu và n i dung d y h c, nh ng PPDH đã và đang sử dụng sẽ không đáp ứng yêu cầu đào t o thế h trẻ nĕng đ ng sáng t o của t ng lai nếu không có s đ i m i v cách thức tiến hành ph ng pháp.
- Nh ng đích cu i cùng (th hi n c p b c mục tiêu : b c h c, môn h c, chủ đ , bài h c.
- Nh ng n i dung kiến thức và phẩm ch t nĕng l c cần đ t HS.
- Các ph ng pháp và ph ng ti n d y h c, các ho t đ ng d y h c cụ th.
- Coi tr ng đúng mức các kĩ nĕng s ng trong c ng đ ng, thích ứng v i nh ng đ i m i di n ra hằng ngày.
- M i quan h gi a thầy, trò, ph ng ti n và đi u ki n d y h c, mục đích, n i dung và PPDH v i quá trình ki m tra đánh giá trong quá trình d y h c có nh ng quan h phụ thu c nhau.
- Toàn b quá trình d y h c này ch u nh h ng của môi tr ng kinh tế - xã h i.
- Chuy n hoá vào th c ti n d y h c nh ng thành t u m i nh t của khoa h c công ngh từ mục tiêu, n i dung, ph ng pháp và hình thức t chức.
- Sử dụng t i đa và t i u ph ng ti n kĩ thu t hi n đ i đa kênh, đa hình (đa ph ng ti n - Multimedia systems) vào d y h c.
- Quá trình d y h c ph i đ ợc t chức thành nh ng quá trình cụ th bao g m nh ng thao tác hành đ ng r i g p thành công đo n.
- sắp xếp thành tr t t th i gian, có th có s hỗ trợ của các ph ng ti n kĩ thu t.
- Quá trình này là s kết hợp các nhân t : n i dung, ph ng pháp, ph ng ti n, hình thức t chức d y h c, đánh giá, nhằm vào mục đích d y h c.
- Nh ng quá trình này (d y và h c) ph i h ng vào ng i h c, giúp đ ng i h c t giác th c hi n bằng chính ho t đ ng của mình đ chiếm lĩnh kiến thức, kĩ nĕng, thái đ và có nĕng l c l a ch n, quyết đ nh.
- Quá trình ki m tra - đánh giá ph i đ ợc t chức thành nh ng quy trình g m các yếu t : chuẩn, tiêu chí đánh giá, ph ng pháp đánh giá và ph ng ti n đánh giá.
- góp phần thi công nh ng không làm thay ng i h c.
- Hai ho t đ ng d y và h c th ng nh t v i nhau nh s c ng tác.
- Một số đặc điểm tâm lí của HS tiểu học 1) Những thay đổi của trẻ bắt đầu đi học Đặc đi m của chế đ h c t p : ph i thức d y đúng gi , không đ ợc bỏ h c, ph i ng i yên lặng, ph i th c hi n đúng h n bài t p nhà.
- Hành đ ng h c ph i đ ợc xem nh là đ i t ợng đ lĩnh h i, sau đó tr thành ph ng ti n đ tiếp thu tri thức, khái ni m khoa h c.
- Cách h c vừa là ti n đ , công cụ, ph ng ti n, vừa là mục đích của d y h c.
- Chính vì v y, trong quá trình d y h c GV cần ph i d a vào nh ng đặc đi m tâm lí đ i t ợng đ l a ch n và xây d ng nh ng ph ng pháp, ph ng ti n và hình thức d y h c phù hợp, có nh thế đ i m i PPDH m i mang l i hi u qu nh mong mu n.
- N i dung 2 : Nh ng đ nh h ng chính trong đ i m i cách th c hi n ph ng pháp d y h c Hoạt động 1 : Tìm hiểu về PPDH.
- 2) Th o lu n (hoặc t nghiên cứu) nh ng đ nh h ng y sẽ tri n khai nh thế nào trong th c ti n đ cho hi u qu và th c s phát huy tính tích c c của ng i h c.
- 3) So sánh nh ng đ nh h ng đ a ra v đ i m i PPDH v i th c ti n d y h c của b n thân.
- Nh ng nhu cầu này không bao gi c n và luôn tr thành đ ng c thúc đẩy con ng i ho t đ ng.
- Ph i giáo dục tính tích c c, t giác h c t p và t o đi u ki n cho nh ng c gắng v nt i của HS bằng kh nĕng của mình.
- GV ph i c i tiến không ngừng PPDH và giúp HS c i tiến ph ng pháp h c.
- Không có m t PPDH nào là t i, mỗi ph ng pháp đ u có nh ng giá tr riêng của nó.
- Tính hi u qu hay không hi u qu của ph ng pháp phụ thu c vào ng i sử dụng biết phát tri n và thích nghi nó đến mức đ nào.
- Đổi mới PPDH theo h ớng phát triển khả năng tự học của HS Cần hình thành cho HS ph ng pháp t h c, tĕng c ng các ho t đ ng t tìm kiếm tri thức hay ứng dụng tri thức vào cu c s ng.
- Đ i v i HS, tính tích c c bên trong th ng n y sinh do nh ng tác đ ng từ bên ngoài.
- Mu n v y, ng i GV cần h ng d n HS ph ng pháp t h c sao cho hi u qu , thí dụ nh h ng d n HS t l c suy nghĩ gi i quyết v n đ , cách ghi nh , tâm thế thi đua, v ợt thử thách.
- T o ra nhi u cách nghĩ, nhi u ph ng án hành đ ng.
- HS có th hỗ trợ nhau, đóng góp nh ng ý kiến riêng vào ý kiến chung.
- Đổi mới PPDH theo h ớng sử dụng ph ơng tiện kĩ thuật hiện đại vào dạy học Các ph ng ti n chủ yếu là ph ng ti n nhìn, nghe, nghe nhìn, các ch ng trình phần m m hỗ trợ.
- Sử dụng ph ng ti n kĩ thu t đ chuy n t i n i dung kiến thức th c s sẽ mang l i hi u qu cao nếu ng i d y không l m dụng nó, ph i sử dụng nó theo đúng quy tắc s ph m trong sử dụng ph ng ti n d y h c.
- Sử dụng ph ng ti n đa d ng trong d y h c giúp cho PPDH tr nên sinh đ ng h n và t o ra đ ợc hứng thú và tính tích c c ng i h c.
- Không đ i m i ph ng pháp ki m tra và đánh giá thì đ i m i PPDH chỉ là hình thức.
- Đổi mới PPDH theo h ớng đổi mới cách thiết kế bài dạy, lập kế hoạch bài học và xây dựng mục tiêu bài học Các thành t của quá trình d y h c : mục đích, nhi m vụ, n i dung, hình thức t chức, ph ng pháp và ph ng ti n d y h c, đánh giá cùng v i môi tr ng vĕn hoá - chính tr - xã h i, kinh tế - khoa h c - kĩ thu t, gia đình, nhà tr ng và c ng đ ng.
- D y và h c ph ng pháp nh n thức đ tìm ra tri thức.
- Trong kế ho ch bài d y, nh ng mục đích này sẽ đ ợc cụ th hoá bằng nh ng mục tiêu của từng bài h c.
- Ngoài ra, ph ng pháp và ph ng ti n cho mỗi m t đ n v kiến thức, hình thức t chức l p h c, hình thức ki m tra đánh giá, th i l ợng cho mỗi phần cũng đ ợc ph n ánh trong kế ho ch.
- N i dung 3 :Đặc đi m c a PPDH và nh ng đặc tr ng c a PPDH phát huy tính tích c c c a h c sinh ti u h c Hoạt động 1 : Tìm hiểu những vấn đề chung về PPDH.
- Th c hi n các công vi c 1) Nghiên cứu tài li u đ nhìn nh n l i c t lõi của PPDH và nh ng đặc đi m của PPDH đ biết phân tích và đánh giá nh ng PPDH đã, đang và sẽ sử dụng trong d y h c.
- 2) Phát bi u và gi i thích nh ng đặc đi m của PPDH.
- Th c hi n các công vi c 1) Trao đ i đ thu th p ý kiến của đ ng nghi p v nh ng d u hi u của PPDH tích c c.
- 3) Liên h v i phần c s lí lu n cho nh ng đặc tr ng của PPDH theo h ng tích c c hoá vừa đ a ra.
- Th c hi n các công vi c 1) Đ c thông tin c b n, th o lu n và b sung nh ng đi u ki n cần cho đ i m i cách th c hi n PPDH.
- Một số đặc điểm của PPDH 1) Khái niệm PPDH Ph ng pháp chính là cách thức làm vi c của chủ th , cách thức này tuỳ thu c vào n i dung vì “phương pháp là sự vận động bên trong của nội dung” (Hêghen).
- PPDH là h th ng nh ng cách thức ho t đ ng (bao g m các hành đ ng và thao tác) của GV và HS nhằm th c hi n t t mục đích và nhi m vụ d y h c.
- PPDH bao g m ph ng pháp d y và ph ng pháp h c.
- Ph ơng pháp dạy : Ph ng pháp t chức nh n thức, ph ng pháp đi u khi n các ho t đ ng trí tu và th c hành, ph ng pháp giáo dục ý thức và thái đ đúng đắn cho HS.
- Ph ơng pháp học : Ph ng pháp nh n thức và rèn luy n đ hình thành h th ng tri thức và kĩ nĕng th c hành, hình thành nhân cách ng i h c.
- Hai ph ng pháp này không t n t i đ c l p, tách r i nhau mà nó liên quan và phụ thu c nhau, chúng vừa là mục đích vừa là nguyên nhân t n t i của nhau.
- Mục đích d y h c hợp lí, n i dung d y h c hi n đ i, cần có m t h ph ng pháp t ng ứng.
- Nh v y, d y h c sử dụng m t h th ng các ph ng pháp tuỳ theo mục đích và n i dung các môn h c.
- Ngoài ra, ph ng pháp tri n khai hi u qu hay không, phụ thu c vào ph ng ti n đi u ki n và hình thức tri n khai quá trình d y h c.
- Th c ch t PPDH là ph ng thức đ đ t đ ợc mục đích.
- c) PPDH gắn liền với nội dung dạy học Nh Hêghen đã nói “phương pháp là sự vận động bên trong của nội dung”, nên không có ph ng pháp nào nằm ngoài n i dung của nó.
- N i dung quyết đ nh s l a ch n ph ng pháp.
- NB : h th ng nh ng kinh nghi m th c hi n ho t đ ng (kĩ nĕng, kĩ x o)