« Home « Kết quả tìm kiếm

DỒ ÁN 2 (QUẢN LÝ KHÁCH SẠN)


Tóm tắt Xem thử

- SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ .
- PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU Biểu đồ ngữ cảnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức .
- Biểu đồ luồng dữ liệu .
- PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU .
- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU .
- GIỜI THIẾU VỀ SQL SERVER SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ .
- CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN CHƯỜNG IV KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN ỨU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN TẠI LIỆU THAM KHẢO LỜI CẢM ƠN LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, việc sử dụng cộng nghệ thông tin vào quản lý cơ sở dữ liệu là hết sức cần thiết.
- Bởi quản lý cơ sở dữ liệu bằng các ứng dụng sẽ giúp con ngưới làm việc nhanh, hiệu quả hơn nhiều so với làm thủ cộng.
- Với đề tại : Xây dựng hệ thông quản lý khách sạn, em đã tham gia kháo sát hệ thông của các khách sạn .Em đã sử dụng C# để thiết kể giao diên hệ thống và sử dụng SQL Server để tạo và lưu trữ dữ liệu .
- Sử dụng hệ thống quản lý khách sạn là giải pháp đang được rất nhiều nhà quản lý khách sạn tin tưởng sử dụng.
- Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ thống quản lý chặt chẽ, thuận tiện và có hiệu quả cao.
- Dưới đây là những nhiệm vụ quan trọng mà mọi nhà quản lý nhà hàng khách sạn cần có.
- Tổ chức là một trong những khâu quản lý bên cạnh lập kế hoạch và tạo động lực.
- Dữ liệu chưa tiến hành thức hiện lập trình , phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chình.
- Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phần tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ.
- Đồ án chi thực hiện đừa trên cơ sơ lý thuyết cơ bản về phần tích thiết kế hệ thống thông tin đế thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu .Chưa liến hành thực hiện coding, vị phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành mỗi ứng dụng hoàn chính.
- Tổ chức, lưu trữ cở sở dữ liệu một cách thống nhất : dữ liệu khách sạn, phòng ốc, dịch vụ phát sinh đi kèm.
- Đừa vào những kiến thực học được từ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin , đồ án sẽ phần tích thiết kế hệ thông quản lý khách sạn.
- Tổng hợp, phân tích các báo cáo một cách tự động cho nhà quản lý khách sạn.
- Nhân viện bộ phân lễ tân : Có nhiệm vụ tiếp nhân khách thuê phòng, trả lới những yêu cầu thắc mắc cho khách hang , quản lý thông tin về phòng và khách hang .
- Nhân viện kế toán : Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thành toán cho khách hàng , lâp phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chừa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh.
- Giám đốc khách sạn sẽ quản lý , chịu trách nhiệm về mọi cộng việc của các nhân viện và cũng là người chịu thuế.
- Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
- QUẢN LÝ ĐẶT (THUẾ) VÀ TRẢ PHÒNG: Hệ thống đặt phòng linh hoạt, đặt phòng nhanh, dự kiện chi phí cho khách hàng.
- Quản lý đặt phòng theo đoàn có chính sách giá linh động.
- loại phòng , số người tôi đa.Nhân viện khách sạn được quản lý với những thông tin :Tên NV, năm sinh,địa chỉ,số điện thoại, chức vụ, khu vực làm việc.
- QUẢN LÝ DỊCH VỤ: Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viện phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng .
- PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU.
- Thống tin cá nhân và sửa đổi Đáp ứng yếu cầu Gửi yêu cầu Khách hàng Tím kiếm Hệ thống thông tin quản lý Đã tím kiếm Thành toán Thống kế Quản lý Hóa đơn khách sạn Tồ buống phòng Thông tin tính trang buồng Việc thống kế Thông báo kiếm tra phòng 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Yêu cầu Đơn đặt phòng 1.0 D1 Đơn đặt Khách hàng Quản lý khách phòng hàng Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu 2.0 đơn dặt phòng Quản lý đặt trả phòng Tổ bống phòng D2 Hồ sơ KH 3.0 Yếu cấu thánh toán Nhân viên thánh D3 DSdịch vụ toán 4.0 Thông kế Yếu cấu thông tin Báo cáo Quản lý khách sạn Bộ phân lê tân 3.3.
- Biểu đồ luồng dữ liệu.
- 3.3.1 Mô hình dòng dữ liệu(DFD- Data Flow Diagram) Hệ thống quản lý khách sạn Kết quá xử lý của hệ thống Thông tin yếu cầu của người dụng 3.3.2.Mô hình luồng dữ liệu DFD phần mềm quản lý khách sạn.
- PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU.
- Tên bảng Miêu tả Khách hàng khách hang STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_Khach ID Khách int No 2 id_HD ID Hóa đơn Nvarchar(10) No 3 Ten_Khach Tên Khách Nvarchar(50) No 4 Ngay_Sinh Ngày Sinh Nvarchar(20) No 5 Gioi_Tinh Giời Tính Nvarchar(10) No 6 Dia_Chi Đia Chị Nvarchar(50) No 7 Ho_Chieu Hồ Chiếu Nvarchar(20) No 8 Ngay_Thue Ngày Thuê date No 9 id-phong Id phong Int No 10 Status Status int No Hình 4.1: Dữ liệu bảng khách hang B.Thực thế : THÔNG TIN PHÒNG.
- Tên bảng Miêu tả Phong Phong STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 Id Id int No 2 Name Tên nvarchar(50) 3 status status nvarchar(10) 4 DonGia ĐơnGia int HÌNH 4.2 : DỮ LIỆU PHÒNG C.Thực thế : DongHoaDon.
- Tên bảng Miêu tả Tb_dong_hoa_don Dong hóa đơn STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 MaDHD Mã Hoa Đơn int No 2 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No 3 TenSP Mã hàng Nvarchar(50) No 4 SoLuong Tên hàng float No 5 DonGia Mã CT nhập float No 6 DonViTinh Số lương Nvarchar(10) No 7 TongTien TổngTiến float No 8 NgayDichVu Ngày Dịch vụ date No 9 status stattus int No HÌNH 4.4:DỮ LIÊU Đông HoaĐơn D.Thức thế : HoaĐƠN Tên bảng Miêu tả HoaDon Hóa đơn STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No 2 SoLuong Mã nhân viên float 3 TongTien Mã CT nhâp float 4 NgayThanhToan NgàyThànhToá date n 5 id_Phong idPhong int HÌNH 4.4:DỮ LIÊU HOA ĐƠN E.Thức thế : LoạiPhong Tên bảng Miêu tả Loai Phong Loại Phong STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 Id_LoaiPhong Id Loại Phong nvarchar(10) No 2 TenLoaiPhong TênLoại Phong nvarchar(50) No HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG F.Thức thế : LoạiSP Tên bảng Miêu tả LoaiSP Loại Sản Phẩm STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_LoaiSP IdLoạiSảnPhẩm nvarchar(10) No 2 TenLoaiSP TênLoại Phong nvarchar(50) No HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG G.Thức thế : SanPham Tên bảng Miêu tả SanPham Sản Phẩm STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_SP Id Sản Phẩm Nvarchar(10) No 2 TenSP Tên Sản Phẩm nvarchar(50) No 3 DonGia Đơn Gia float No 4 DonViTinh Đơn Vi Tinh nvarchar(50) No 5 id_LoaiSP Id Loại SanPhẩm Nvarchar(10) No HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI SẢN PHẨM G.Thức thế : Username Tên bảng Miêu tả Username Username STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 ID id nvarchar(10) No 2 Name Tên nvarchar(50) No 3 Date_of_birth Ngày sinh date No 4 Gender Giời Tình nvarchar(10) No 5 E_mail Email nvarchar(50) No 6 Password Mặt khẩu Nvarchar(10) No 7 Status status nvarchar(10) No HÌNH 4.4:DỮ LIÊU USERNAME CHƯỜNG III.
- ADO.NET là một bộ các thư viện hướng đối tượng (OOP) cho phép bạn tương tác với dữ liệu nguồn.
- Thông thường thì dữ liệu nguồn là một cơ sở dữ liệu (database), nhưng nó cũng có thể là file text, exel hoặc XML.
- Data Provider Chúng ta biết rằng ADO.NET cho phép tương tác với các loại dữ liệu và kiểu database.
- Mỗi loại dữ liệu cần một cách thức khác nhau để có thể truy xuất.
- Các loại dữ liệu cũ sử dụng giao thức ODBC, các loại dữ liệu mới hơn sử dụng giao thức OleDb.
- ADO.NET cung cấp một cách thức chung để tương tác với nguồn dữ liệu, nhưng với mỗi loại dữ liệu bạn phải sử dụng một thư viện khác nhau.
- Các thư viện này được gọi là Data Provider và thường được đặt tên theo giao thức hoặc loại dữ liệu mà chúng cho phép bạn truy xuất.
- Bảng 1 liệt kê các data provider phổ biến, tiền tố (prefix) API mà chúng sử dụng và kiểu dữ liệu mà bạn có thể làm việc.
- Một trong những đối tượng ADO.NET bạn sẽ học là connection, chúng cho phép thiết lập một kết nối đến nguồn dữ liệu.
- Tương tự, đối tượng connection sẽ dùng prefix là Odbc hoặc Sql cho đối tượng OdbcConnection hoặc SqlConnection để kết nối với nguồn dữ liệu tương ứng.
- Các đối tượng của ADO.NET ADO.NET bao gồm nhiều đối tượng bạn có thể dùng với dữ liệu.
- Các đối tượng dưới đây bắt buộc bạn phải biết để làm việc với dữ liệu khi dùng ADO.NET.
- Bạn có thể dùng một đối tượng command riêng lẻ để thực thi lệnh trực tiếp, hoặc để gắn một tham chiếu của đối tượng command cho một DataAdapter – đối tượng giữ các command sẽ làm việc trên một nhóm dữ liệu như sẽ đề cập tới trong phần dưới.
- DataReader Nhiều thao tác dữ liệu đòi hỏi bạn chỉ lấy một luồng dữ liệu để đọc.
- Để tăng hiệu suất, dữ liệu trả về từ một DataReader là một luồng dữ liệu fast forward-only.
- Có nghĩa là bạn chỉ có thể lấy dữ liệu từ luồng theo một thứ tự nhất định.
- DataSet Đối tượng DataSet là một thể hiện của dữ liệu trong bộ nhớ.
- Bạn thậm chí có thể định nghĩa dữ liệu giữa các table để tạo các quan hệ parent-child.
- DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp quản lý dữ liệu trong bộ nhớ và để hỗ trợ các thao tác không cần kết nối (disconnected) trên dữ liệu.
- DataAdapter Đôi lúc dữ liệu mà bạn làm việc là read-only và bạn ít khi cần thay đổi dữ liệu nguồn.
- Vài trường hợp cần lưu trữ tạm dữ liệu trong bộ nhớ để hạn chế truy xuất đến database.
- DataAdapter làm điều này dễ dàng bằng cách giúp bạn quản lý dữ liệu trong chế độ ngắt kết nối.
- Data adapter sẽ đổ vào DataSet khi đọc dữ liệu và thực hiện thay đổi dữ liệu một lượt vào database.
- DataAdapter chứa một tham chiếu đến đối tượng Connection và mở/đóng kết nối tự động khi đọc và ghi dữ liệu vào database.
- Hơn nữa, data adapter chứa đối tượng Command cho những thao tác SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE trên dữ liệu.
- Tổng kết ADO.NET là một kĩ thuật .NET để thao tác với nguồn dữ liệu.
- Bạn có một vài Data Provider, cho phép bạn giao tiếp với các nguồn dữ liệu khác nhau, dựa trên giao thức mà chúng dùng hoặc kiểu database.
- Không cần quan tâm đến điều này, với mỗi Data Provider được sử dụng, bạn sẽ dùng các đối tượng tương tự nhau để thao tác với dữ liệu.
- Đối tượng Connection cho phép bạn quản lý một kết nối đến nguồn dữ liệu.
- Command cho phép bạn gửi lệnh đến dữ liệu.
- Để đọc dữ liệu nhanh theo cơ chế forward-only, sử dụng SqlDataReader.
- Nếu bạn muốn làm việc với dữ liệu đã ngắt kết nối, dùng một DataSet và hiện thực việc đọc và ghi đến dữ liệu nguồn bằng một DataAdapter.
- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- SQL Server 2014 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer.
- Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
- SQL Server 2014 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera – Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
- 3.1.2.2.SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ.
- SQL là viết tắt của Structured Query Language, là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu.
- SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan trọng của nó.
- SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm.
- Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
- Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
- Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
- Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
- Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào.
- SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như sau.
- SQL là ngôn ngữ truy vấn có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gửi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
- SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Hệ quản trị cơ s ở dữ liệu SQL Server 2014.
- Tại màn hính này có người quản lý nhân viện (Admin) và nhân viên lê tận(User.
- Muốn xem tình trang phòng và biết dữ liệu phòng nào có người ở của các phòng trong khách sạn.
- HÌNH 4: TINH TRANG NHÂN PHONG 5.CÀI ĐẶT QUẢN LÝ NHÂN VIÊN.
- CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG.
- Trong quá trình kháo sát bài toán quản lý khách sạn cơ bản đã hoán thành được những cộng việc sau.
- Chường trình quản lý khách sạn còn rất nhiều hạn chế .
- Chường trình còn trung lập dữ liệu  Giao diệ chưa tối ưu với người sử dụng như nhân viên