1-1
1
CHƯƠNG
Quản Trị Tài Chính
ThS. Nguyễn Quốc Việt
Tổng quan
Quản Trị
Tài chính
1-2
Khái niệm
Là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các
mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp
Cơ sở cho các quyết định đầu tư, quyết định
tài trợ và quyết định phân phối
Mục tiêu TCDN
Quyết định
đầu tư
Quyết định mua sắm hoặc đầu tư vào tài
sản thực (như TSLĐ, TSCĐ) hay tài sản
tài chính (như trái phiếu, cổ phiếu …)
Quyết định
tài trợ
Quyết định nên sử dụng nguồn vốn nào
tài trợ mua sắm tài sản; lựa chọn giữa
vốn chủ sở hữu hay nợ hoặc cả hai.
Quyết định
phân phối
Quyết định nên giữ lại lợi nhuận để tái
đầu tư hay phân chia lợi nhuận dưới
hình thức chi trả cổ tức
Mục tiêu sau cùng là tối đa hoá giá trị cho chủ sở hữu
1-3
1-4
Muïc tieâu TCDN
Söû duïng voán
Toå chöùc vaø huy ñoäng voán
Taøi saûn
NH
Nôï phaûi traû
Voán
Taøi saûn
DH
Quyeát ñònh ñaàu tö
Voán chuû
sôû höõu
Quyeát ñònh taøi trôï
1-5
Muïc tieâu TCDN
Giaù trò ñöôïc taïo ra khi toái ña hoaù giaù coå
phieáu cho caùc coå ñoâng hieän höõu.
Giá trị vốn hóa ngày 7/2/2014
Hãng công nghệ Apple
463,5 tỷ USD
Tập đoàn dầu lửa Exxon Mobil
395,7 tỷ USD
Hãng tìm kiếm trực tuyến Google
395,4 tỷ USD
Hãng phần mềm Microsoft
303,5 tỷ USD
Nguồn: Bloomberg
TTCK Việt Nam:
GAS
VNM
VCB
VIC
145.915 tỷ VND ~ 6,9 tỷ USD
77.818 tỷ VND ~ 3,7 tỷ USD
64.656 tỷ VND ~ 3 tỷ USD
52.887 tỷ VND ~ 2,5 tỷ USD
1-6
Toái ña hoaù giaù trò coâng ty
Tình hình kinh doanh: ổn định, triển
vọng tương lai?
Bức tranh tài chính: lành m nh, có
những điểm h n chế nào?
Các chỉ tiêu cơ bản: Doanh thu, lợi
nhuận, EPS có tăng trưởng? …
1-7
Ho t động kinh doanh & báo cáo tài chính
Chiến lược
Kinh doanh
Các quyết
Định KD
Những
Giao dịch
Báo cáo
Tài chính
1-8
Tìm hiểu báo cáo tài chính (BCTC)
Mục tiêu chính của việc xem xét BCTC
là đo lường, đánh giá được bức tranh
tổng thể về sức khoẻ hay tính lành
mạnh tài chính của doanh nghiệp
1-9
Các đối tượng sử dụng
Các nhà quản trị
BP. tài chính, KS
Người lao động
Đối tượng
sử dụng
Các nhà đầu tư
Các chủ nợ
Các nhà cung cấp
Khách hàng, đối tác
Các nhà đầu tư và nhà quản trị chính là những
người sử dụng thường xuyên nhất các BCTC.
Đứng trên quan điểm nhà quản trị: việc phân tích
này nhằm cả hai mục tiêu vừa dự báo tương lai,
vừa đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn
nhằm cải thiện tình hình ho t động của công ty.
1-10
Thông tin tài chính cần thiết
Bảng cân đối kế toán – cung cấp bức tranh
tài chính tổng thể của doanh nghiệp t i 1 thời
điểm.
Báo cáo thu nhập – tóm tắt doanh thu & chi
phí công ty trong một thời kỳ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – bản báo cáo
ảnh hưởng các ho t động công ty dựa trên
dòng tiền trong một thời kỳ
Báo cáo lợi nhuận giữ l i – thể hiện lợi nhuận
còn l i của công ty sẽ được sử dụng tái đầu
tư sau khi chia cổ tức.
Khái quát về bảng CĐKT
Ghi nhận t i một thời điểm: Tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu
Nguồn tài trợ nội sinh: Lợi nhuận giữ l i
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Giá trị lịch sử
Phân tích bảng CĐKT như thế nào?
1-11
1-12
Bảng CĐKT – Minh họa VNM; ĐVT: triệu đ
Bảng CĐKT – Minh họa VNM; ĐVT: triệu đ
1-13
1-14
TSNH
NNH
TSDH
NDH
VCSH
(1)
(3)
TSNH
TSNH
NNH
TSDH
NDH
VCSH
(2)
NNH
(1): TSNH = NNH
(2): TSNH < NNH
TSDH
NDH
(3):
TSNH
>
NNH
VCSH
1-15
Phaân tích cô caáu taøi trôï taøi saûn
Nguyên tắc chung: nên dùng nguồn vốn
dài hạn (NDH+VCSH) đầu tư TSDH và sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn (NNH) tài trợ
TSNH.
Phổ biến: (TSNH – Nợ ngắn hạn) > 0.
TSNH được tài trợ từ: Toàn bộ Nợ ngắn
hạn và một phần nguồn vốn dài hạn.
1-16
Bảng KQKD – Minh họa VNM; ĐVT: triệu đ
1-17
Bảng lưu chuyển dòng tiền
•Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh
•Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư
•Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Tiền và tương đương tiền cuối năm
1-18
Bảng LCTT
1-19
Đọc báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính trong quá khứ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả ho t động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các tỷ số tài chính
Các tỷ số về khả năng thanh toán nợ ngắn h n;
Các tỷ số về hiệu suất ho t động;
Các tỷ số về khả năng thanh toán nợ và tính ổn
định dài h n;
Các tỷ số về khả năng sinh lời;
Các tỷ số về đầu tư của cổ đông.
1-20
Một chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Đo lường 1 đồng doanh thu t o ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng
Tỷ lệ Lợi nhuận ròng cao thể hiện việc kiểm soát chi
phí tốt.
Dấu hiệu tốt nếu công ty có tỷ lệ lợi nhuận ròng tăng
trưởng
Ví dụ: Công ty có lợi nhuận sau thuế là 10 tỷ và 100 tỷ
doanh thu ở hiện t i.
Nếu năm tới, lợi nhuận sau thuế tăng lên 15 tỷ với
doanh thu là 200 tỷ.
Như vậy, tỷ lệ lợi nhuận ròng sẽ tăng trưởng hay suy
giảm? Điều này có ý nghĩa như thế nào?
1-21
Một vài tỷ số khác
Tỷ số thanh toán
Vòng quay tài sản
Tỷ số nợ, EBIT/I
Tỷ suất sinh lợi ROS, ROA, ROE
P/E, P/B …
1-22
Kết thúc
1-23
2
CHƯƠNG
Đọc hiểu &
Phân tích
Báo cáo
Tài chính
Quản Trị Tài Chính
ThS. Nguyễn Quốc Việt
1-24
Nội dung chính
Mục tiêu đọc hiểu BCTC
Các tỷ số tài chính
Hiệu quả của việc cải thiện các tỷ số
Các nhân tố định tính
1-25
Các báo cáo cơ bản
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Báo cáo thu nhập (KQKD)
Các báo cáo tài chính mô tả các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
1-26
Mục tiêu
1-27
Bảng cân đối: Tài sản
THÔNG TIN
MINH HO
CTY CP ĐIỂN HÌNH; ĐVT: $
Các khoản mục
Tiền
2014
2013
2012
85.632
7.282
57.600
878.000
632.160
351.200
Hàng tồn kho
1.716.480
1.287.360
715.200
Tổng TSNH
2.680.112
TSCĐ
1.197.160
1.202.950
491.000
Trừ: Khấu hao
(380.120)
(263.160)
(146.200)
Các khoản phải thu
1.926.802
1.124.000
TSCĐ thuần
817.040
939.790
344.800
Tổng tài sản
3.497.152
2.866.592
1.468.800
1-28
Bảng cân đối: Nợ & vốn chủ sở hữu
CTY CP ĐIỂN HÌNH; ĐVT: $
Các khoản mục
2014
THÔNG TIN
MINH HO
2013
2012
Các khoản phải trả
436.800
524.160
145.600
Nợ vay ngắn hạn
300.000
636.808
200.000
Phải trả khác
408.000
489.600
136.000
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
1.144.800
1.650.568
481.600
400.000
723.432
323.432
Cổ phiếu thường
1.721.176
460.000
460.000
Lợi nhuận giữ lại
231.176
32.592
203.768
Tổng VCSH & NDH
2.352.352
1.216.024
987.200
Tổng nợ & vốn CSH
3.497.152
2.866.592
1.468.800
1-29
Báo cáo thu nhập
CTY CP ĐIỂN HÌNH; ĐVT: $
THÔNG TIN
MINH HO
Các khoản mục
2014
2013
Doanh thu
7.035.600
6.034.000
3.432.000
Giá vốn
5.875.992
5.528.000
2.864.000
Chi phí hoạt động
550.000
519.988
358.672
Khấu hao (TSHH & TSVH)
116.960
116.960
18.900
EBIT
492.648
(130.948)
190.428
70.008
136.012
43.828
LNTT (EBT)
422.640
(266.960)
146.600
Thuế (40%)
169.056
(106.784)
58.640
LNST (EAT)
253.584
(160.176)
87.960
CP lãi vay
2012
1-30
Dữ liệu khác
THÔNG TIN
MINH HO
THÔNG TIN KHÁC
2013
2012
250.000
100.000
100.000
EPS
1,0143
(1,6018)
0,8796
DPS
0,22
0,11
0,22
12,17
2,25
8,50
40.000
40.000
40.000
Lượng CP lưu hành
Giá cổ phiếu
Các khoản thuê mua
2014
1-31
T i sao chúng ta phải sử dụng các tỷ
số phân tích?
Tỷ số là những con số chuẩn hoá và thuận
tiện trong việc so sánh
Các tỷ số được sử dụng để đánh giá những
điểm m nh và điểm yếu của doanh nghiệp
1-32
Năm lo i tỷ số chính và các câu hỏi
cần trả lời?
Khả năng thanh toán: công ty có thể đáp ứng tốt
các khoản nợ hay không?
Trình độ quản lý tài sản: đánh giá việc sử dụng
tài sản trong việc t o ra doanh thu?
Quản lý nợ: đánh giá tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở
hữu và việc sử dụng đòn bẩy tài chính?
Khả năng sinh lời: doanh thu có vượt chi phí hay
không và doanh thu cao có đủ mang l i lãi gộp,
ROE và ROA không?
Giá trị thị trường: các nhà đầu tư sẽ nhìn thấy cơ
hội thông qua các hệ số như P/E và P/B?
1-33
Khả năng thanh toán ngắn h n
Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng
khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản lưu
động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn
hạn của công ty.
Tỷ số thanh toán = TSNH / Nợ NH
Để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, tỷ số
khả năng thanh toán hiện thời phải lớn hơn 1.
1-34
Đánh giá tỷ số thanh toán
2014
Tỷ số TT
2013
2012
BQ ngành
2.70x
Tỷ số này kỳ vọng sẽ cải thiện song
vẫn thấp hơn trung bình ngành
Khả năng thanh khoản là yếu
1-35
Vòng quay hàng tồn kho
VQ hàng TK
= Giá vốn / HTK
2014 2013 2012 BQ ngành
VQ hàng TK
3.42x
?
?
6.1x
1-36
Đánh giá HTK
Vòng quay hàng tồn kho thấp hơn bình quân
ngành
Công ty đang có những sản phẩm tồn kho cũ
hoặc hàng kém phẩm chất không bán được ở
mức cao.
Tỷ số này không cải thiện được trong dự báo
1-37
DSO là số ngày trung bình bán hàng
trước khi nhận được tiền
Từ vòng quay các khoản phải thu ta có thể xác
định số ngày luân chuyển các khoản phải thu hay
còn gọi là số ngày tồn đọng các khoản phải thu
hay kỳ thu tiền bình quân.
DSO= Các khoản phải thu / Doanh số bình quân 1
ngày
= Các khoản phải thu / Doanh thu/365
1-38
Đánh giá DSO
2014
DSO
(ngày)
2013
2012
BQ ngành
32.0
Các khoản phải thu từ khách hàng công ty
quá chậm và có thể dẫn đến tình tr ng xấu
hơn trong thời gian tới
Công ty đang thực hiện chính sách bán
hàng khá lỏng lẻo và không linh ho t
1-39
Vòng quay tổng tài sản và TSCĐ
Vòng quay TSCĐ: Tỷ suất quay vòng tài sản
thiết bị nhà xưởng cho thấy mối quan hệ giữa
đầu tư trong tài sản thiết bị nhà xưởng – nhà
cửa, thiết bị, máy móc – và doanh thu.
VQ TSCĐ
= Doanh thu / TSCĐ thuần
VQ tổng TS = Doanh thu / Tổng TS
1-40
Đánh giá hiệu suất sử dụng TS
2014
VQ TSCĐ
VQ TTS
2013
2012 BQ ngành
7.0x
2.6x
Vòng quay TSCĐ cao hơn bình quân ngành
Vòng quay tổng tài sản thấp hơn bình quân
ngành bởi việc đầu tư quá lớn vào TSNH
(hàng tồn kho & các khoản phải thu quá cao)
1-41
Khả năng thanh toán dài h n
Tỷ số nợ = Tổng nợ / Tổng tài sản hoặc tổng
nợ/vốn CSH
Một công ty có tỉ lệ nợ cao sẽ có rủi ro cao về khả năng
thanh toán.
Tỷ lệ đảm bảo lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay
Nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng thanh
toán các khoản trả lãi vay càng đảm bảo hơn
1-42
Đánh giá khả năng sinh lời
2014
PM
(ROS)
2013
2012
BQ ngành
3.5%
Tỷ lệ LN ròng rất xấu trong năm 2013, nhưng
sang năm 2014 nó đã vượt qua mức bình quân
ngành. Đây là dấu hiệu tốt.
1-43
Các hệ số sinh lợi:
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset - ROA) đo
lường ho t động của một công ty trong việc sử dụng tài
sản để t o ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản này được
hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa của chỉ tiêu:
Phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty
Là cơ sở quan trọng để những người cho vay cân nhắc
liệu xem công ty có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi
phí sử dụng nợ không
Là cơ sở để chủ sở hữu đánh giá tác động của đòn bẩy
tài chính và ra quyết định huy động vốn
1-44
Các hệ số sinh lợi:
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
ROA = Tỷ lệ LN ròng x Hệ số vòng quay tổng tài sản
Tỷ lệ LN ròng cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi
phí so với doanh thu, tỷ lệ này cao có nghĩa là công ty
có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu và
ngược l i.
Hệ số vòng quay tài sản cho thấy hiệu quả của việc
sử dụng tài sản. Hệ số vòng quay tài sản cao thể hiện
công ty có thể t o ra được nhiều doanh thu hơn trên 1
đồng vốn đầu tư.
1-45
Các hệ số sinh lợi:
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return
On Equity - ROE) cho ta thấy kết quả của việc
sự dụng tài sản để t o ra lợi nhuận cho chủ sở
hữu.
ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy
nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hiệu quả sử
dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn
cân nợ
1-46
Các hệ số sinh lợi: ROA & ROE
ROA = LNST/ Tổng tài sản
= ….%
ROE = LNST/ Tổng vốn CSH
= ….%
1-47
Đánh giá ROA & ROE
2014
ROA
ROE
2013
2012
BQ ngành
9.1%
18.2%
Cả hai hệ số đều tăng nhanh so với năm trước,
song vẫn thấp hơn bình quân ngành, cần phải cải
thiện hơn nữa.
Mức độ thay đổi trong ROE phụ thuộc vào đòn
bẩy tài chính sử dụng như thế nào cho phù hợp
để tăng khả năng sinh lợi.
1-48
Hệ thống DuPont
Có thể biến đổi ROE như sau:
ROE = Tỷ lệ LN ròng * Vòng quay tài sản *
Hệ số đòn bẩy TC
Tập trung vào:
Kiểm soát chi phí
Hiệu suất sử dụng tài sản
Sử dụng nợ (hệ số đòn bẩy)
Làm rõ những nhân tố tác động trong việc
so sánh để định rõ ROE.
1-49
Mở rộng công thức Dupont: Phân tách ROE
ROE = (tỷ lệ LN ròng) x (vòng quay TTS) x (hệ số đòn bẩy)
=
TL LNR VQ TTS
2012
2013
2014
BQ ngành
3.5%
2.6
ĐBTC
2.0
ROE
13.3%
-32.5%
13.0%
18.2%
1-50
Phân tích các hệ số giá trị thị trường
P/E: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu
lần trên mỗi đồng lợi nhuận
P/B: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu
lần trên mỗi đồng giá trị sổ sách của vốn
chủ sở hữu
P/E, P/B cao nếu ROE cao và rủi ro thấp
1-51
Các hệ số thị trường P/E và P/B
P/E
P/B
= Giá thị trường cổ phiếu / Lợi nhuận
mỗi cổ phiếu
=
= Giá thị trường cổ phiếu / Giá sổ
sách mỗi cổ phiếu
=
2014
P/E
P/B
2013
2012
BQ ngành
14.2x
2.4x
1-52
Các yếu tố định tính phải được quan
tâm khi đánh giá về tình tr ng tài
chính của công ty trong tương lai
Doanh thu của công ty có phụ thuộc vào 1 số
khách hàng mục tiêu, sản phẩm hoặc nhà
cung cấp nào đó không?
Thị phần bán ra nước ngoài của công ty
chiếm bao nhiêu %?
Sức c nh tranh
Viễn cảnh tương lai
Môi trường pháp luật và các chính sách liên
quan
….
1-53
Kết thúc