B ăGIÁOăD CăVĨăĐĨOăT O
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----- -----
Đ ăC
NG
LU NăVĔNăTH CăSƾăKỸăTHU T
NGĨNHăKHOAăH CăMÁYăTệNH
Mƣăs :ă
TÊN Đ TÀI
NGHIÊNăC UăVĨă NGăD NGăPH
NGăPHÁPăH ăTR ăRAăQUY Tă
Đ NH ĐAăTIÊUăCHệ TRONGăQU NăLụăTĨIăNGUYÊNăR NG T IăKHUă
B OăT NăCÙăLAOăCHĨMăT NHăQU NGăNAM
Tên HV: Nguy năTh ăThanhăHuy n
CBHD: TS. Nguy năVĕnăHi u
L păCaoăh căKhoáă15 (2011-2013)
Đà Nẵng, 08/2012
M CăL C
M Đ U............................................................................................................... 3
1.
Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 3
2.
Mục tiêu và nhi m vụ nghiên c u ............................................................. 5
2.1.Mục tiêu ............................................................................................... 5
2.2.Nhi m vụ ............................................................................................. 5
3.
Đối tượng và ph m vi nghiên c u ............................................................. 5
4.
Phương pháp thực hi n .............................................................................. 5
4.1. Phương pháp lý thuyết ..................................................................... 5
4.2. Phương pháp thực nghi m ............................................................... 5
5.
Dự kiến kết qu ......................................................................................... 6
5.1. Kết qu lý thuyết .............................................................................. 6
5.2. Kết qu thực ti n .............................................................................. 6
6.
Ý nghĩa khoa học và thực ti n c a đề tài .................................................. 6
6.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 6
6.2. Ý nghĩa thực ti n .............................................................................. 6
7.
Bố cục c a luận văn................................................................................... 6
8.
Kế ho ch nghiên c u ................................................................................. 9
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................. 11
MỞăĐẦU
1. LỦădoăch năđ ătƠi
R ng là nguồn tài nguyên không thể thiếu trong sự tồn t i và phát triển c a con
ngư i, và nó cũng là yếu tố quan trọng c u thành môi trư ng khu vực, là những h
sinh thái ph c hợp có thể cung c p cho con ngư i một lo t các s n phẩm kinh tế và
môi trư ng cũng như các dịch vụ được xã hội lượng giá. Giá trị c a rừng mang tính
nội t i và khó có thể đưa ra một đơn giá cho nhiều ch c năng và dịch vụ mà rừng có
thể cung c p. Tài nguyên rừng là một ph n c a tài nguyên thiên nhiên, thuộc lo i tài
nguyên tái t o được. Nhưng nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên rừng có thể bị suy
thoái không thể tái t o được. Tài nguyên rừng có vai trò r t quan trọng đối với khí
quyển, đ t đai, mùa màngầ cùng nhiều lợi ích khác. Hi n nay, hơn một nửa tài
nguyên rừng trên thế giới đang bị phá h y nghiêm trọng và hơn 30% đang bị suy
thoái, trong khi đó trên một tỷ ngư i nghèo đang sống dựa ch yếu vào tài nguyên
rừng. Để gi i quyết v n đề này đòi hỏi c n thực hi n qu n lý tài nguyên rừng trong đó
xem xét t t c các yếu tố có liên quan đến tài nguyên rừng trên quan điểm tổng hợp và
toàn di n.
Qu nălỦă tƠiă nguyênă r ng là một quá trình trong đó có sự nỗ lực qu n lý tài
nguyên rừng hi u qu hơn trên quan điểm qu n lý tổng hợp, được coi là v n đề kỹ
thuật và xã hội, yếu tố xã hội quan trọng không kém yếu tố kỹ thuật nếu không ph i
quan trọng hơn. Mỗi quốc gia hoặc khu vực đều có những đặc điểm riêng về địa lý và
khí tượng, phong tục tập quán từng vùng và những nhận định khác nhau về các giá trị
tài nguyên thiên nhiên. Thêm vào đó mỗi vùng l i có những hoàn c nh phát triển kinh
tế khác nhau. Vì vậy qu n lý tài nguyên rừng một cách đúng đắn và phù hợp không
thể chỉ dựa trên một quy tắc hay một tiêu chuẩn đơn thu n.
Trong Qu n lý tài nguyên rừng, vi c đưa ra quyết định được dựa trên sự hiểu
biết sâu sắc về mối quan h giữa các ho t động, các quá trình đang di n ra t i từng
khu vực và nh hư ng c a ho t động, quá trình đó đến khu vực là r t quan trọng và
mang tính quyết định. Do đó vi c tìm ra một h ăh ătr ăraăquy tăđ nhătrong qu n lý
tài nguyên rừng là r t c n thiết.
H th ngăh ătr ă raă quy tă đ nhăDSSă(Decision Support System) đối với các
v n đề về tài nguyên đã bắt đ u xu t hi n giữa nhưng năm 1970. DSS được xây dựng
3
nhằm đánh giá những bi n pháp khác nhau bao gồm c vi c đánh giá các chi phí c a
các bi n pháp đó để đưa ra những đề xu t, khuyến nghị cho các cơ quan ra quyết định.
Tr i qua nhiều năm tiếp theo c a thập niên 90 c a thế kỷ trước, cùng với sự phát triển
c a các ph n mềm, sự nâng cao hiểu biết cơ b n c a ngư i ra quyết định về ng dụng
công ngh thông tin đã giúp cho vi c xây dựng và khai thác ph n mềm hỗ trợ ra quyết
định trong qu n lý tài nguyên tr nên phổ biến hơn.
Vi t Nam có tổng di n tích tự nhiên 33,12 tri u ha, trong đó di n tích có rừng
là 12,61 tri u ha và 6,16 tri u ha đ t trồng đồi núi trọc là đối tượng c a s n xu t lâm
nông nghi p. Di n tích đ t lâm nghi p ch yếu phân bố
các vùng đồi núi c a c
nước, đây cũng là nơi sinh sống c a 25 tri u cư dân thuộc nhiều dân tộc ít ngư i, có
trình độ dân trí th p, phương th c canh tác l c hậu, kinh tế chậm phát triển và đ i
sống còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên này đang c n ki t và suy thoái
do áp lực c a gia tăng dân số, canh tác nương rẫy, khai thác gỗ vượt trội cho tiêu dùng
và s n xu t công nghi p... Trong bối c nh lâm nghi p Vi t Nam hi n nay, qu n lý
rừng bền vững là định hướng chiến lược quan trọng nhằm phát huy tối đa tiềm năng
c a ngành góp ph n đóng góp vào nền kinh tế quốc dân, c i thi n đ i sống ngư i dân
vùng rừng núi, b o tồn đa d ng sinh học và h sinh thái rừng. Ví dụ cụ thể có thể nhận
th c rõ hơn là qu n lý tài nguyên rừng t i khu b o tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm đáp
ng phát triển bền vững.
Cù Lao Chàm là một cụm đ o thuộc xã đ o Tân Hi p, thành phố Hội An, tỉnh
Qu ng Nam, nằm cách b biển Cửa Đ i 15km, Cù Lao Chàm là nơi có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú. Cù Lao Chàm là một trong số r t ít đ o trong c nước
còn giữ được th m thực vật có độ che ph tương đối lớn, kho ng 60 - 70%. Kiểu th m
chiếm di n tích lớn nh t là rừng thư ng xanh cây lá rộng nhi t đới, phân bố ch
yếu
độ cao từ 50 - 500m. Rừng Cù Lao Chàm vẫn được đánh giá là nơi lưu trữ nhiều
nguồn gen động, thực vật quý hiếm. H động vật cũng khá phong phú với 12 loài thú,
13 loài chim, 130 loài bò sát và 5 loài ếch nhái. Trong đó đáng chú ý có khỉ đuôi dài
và chim yến là 2 loài được đưa vào sách đỏ động vật Vi t Nam.
Hi n nay, các ho t động khai thác các nguồn tài nguyên với tốc độ ngày càng
tăng phục vụ cho nhu c u phát triển kinh tế xã hội
địa phương, cùng với n n khai
thác rừng bừa bãi đang làm cho nguồn tài nguyên rừng t i khu b o tồn thiên nhiên Cù
Lao Ch m tỉnh Qu ng Nam có xu thế ngày càng c n ki t và biến đổi theo hướng b t
4
lợi. Nghiên c u qu n lý tài nguyên rừng t i khu b o tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm tỉnh
Qu ng Nam là một v n đề b c thiết c n được triển khai một cách h thống, đ m b o
tính khoa học và phát triển bền vững.
Chính vì những lý do trên, tôi đề xu t chọn đề tài luận văn cao học: “Nghiên
c u và ng dụng phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí trong Qu n lý tài
nguyên rừng t i khu b o tồn Cù Lao Chàm tỉnh Qu ng Nam”.
2. M cătiêuăvƠănhi măv ănghiênăc u
2.1. M cătiêu
-
Tối ưu qu n lý tài nguyên rừng.
2.2. Nhi măv
Để thực hi n mục đích ý tư ng nêu ra c n nghiên c u và tiến hành triển khai các
nội dung như sau:
-
Tìm hiểu về công tác qu n lý tài nguyên rừng t i khu b o tồn Cù Lao Chàm.
-
Tìm hiểu về h hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ quyết định đa tiêu chí (MCDA).
-
Nghiên c u các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí.
-
Áp dụng các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí trong qu n lý tài
nguyên rừng.
-
Xây dựng chương trình qu n lý tài nguyên rừng và triển khai ng dụng.
3. Đ iăt
ngăvƠăph măviănghiênăc u
Đối tượng: H thống qu n lý tài nguyên rừng, các v n đề liên quan đến tài nguyên
rừng.
Phạm vi: Tập trung nghiên c u ng dụng các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa
tiêu chí và áp dụng thử nghi m phân tích cho qu n lý tài nguyên rừng bước đ u phát triển
t i khu b o tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm tỉnh Qu ng Nam.
4. Ph
ngăphápăthựcăhi n
4.1. Ph
ngăphápălỦăthuy t
-
Tìm hiểu phương pháp qu n lý tài nguyên rừng.
-
Tìm hiểu h hỗ trợ ra quyết định trong qu n lý tài nguyên rừng.
-
Tìm hiểu các công cụ và công ngh liên quan đến tài nguyên rừng.
4.2. Ph
-
ngăphápăthựcănghi m
Phân tích yêu c u thực tế c a bài toán qu n lý rừng và áp dụng các thuật toán
có liên quan để trợ giúp vi c lập trình, xây dựng ng dụng.
5
-
Kiểm tra, thử nghi m và đưa ra nhận xét, đánh giá kết qu đ t được.
5. Dựăki năk tăqu
5.1. K tăqu ălỦăthuy t
-
Nắm được các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí.
-
Áp dụng thành công phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào qu n lý
tài nguyên rừng t i khu b o tồn Cù Lao Chàm tỉnh Qu ng Nam.
5.2. K tăqu ăthựcăti n
-
Xây dựng thành công ph n mềm qu n lý tài nguyên rừng với một số ch c năng
cơ b n có giao di n than thi n và d sử dụng.
-
Chương trình sẽ hỗ trợ ra quyết định một cách nhanh chóng nhưng vẫn đ m
b o về mặt tối ưu và có giá trị cho ngư i sử dụng.
6. ụănghƿaăkhoaăh căvƠăthựcăti năc aăđ ătƠi
6.1. ụănghƿaăkhoaăh c
-
Áp dụng lý thuyết hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào bài toán qu n lý tài
nguyên rừng.
-
Đề tài đã đề xu t các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào bài toán
qu n lý tài nguyên rừng.
-
Áp dụng phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào qu n lý tài nguyên
rừng t i khu b o tồn Cù Lao Chàm.
6.2. ụănghƿaăthựcăti n
-
Đề tài sẽ ng dụng các công cụ, ngôn ngữ lập trình để xây dựng h thống trợ
giúp quyết định trong qu n lý tài nguyên rừng.
-
S n phẩm là h thống phục vụ đắc lực, kịp th i và có độ chính xác cao.
-
Đề xu t các gi i pháp tối ưu nhằm qu n lý tài nguyên rừng một cách hi u qu .
7. B ăc c c aălu năvĕn
Dự kiến luận văn được trình bày bao gồm các ph n chính như sau :
M CăL C
DANHăM CăCÁCăKụăHI UăVĨăCHỮăVI TăT T
DANHăM CăCÁCăB NG
DANHăM CăCÁCăHỊNHăVẼăVĨăĐ ăTH
MỞăĐẦU
CH
NGăI:ăC ăSỞăLụăTHUY T
6
I. Tổng quan về qu n lý tài nguyên rừng
I.1. Nguyên lý chung c a “Qu n lý tài nguyên rừng”
I.2. H thống qu n lý rừng
Vi t Nam
I.3. Những v n đề c n quan tâm trong qu n lý tài nguyên rừng
II. Tổng quan h hỗ trợ ra quyết định
II.1. Giới thi u
II.2. Các khái ni m c a h hỗ trợ ra quyết định
II.3. Năng lực c a h hỗ trợ ra quyết định
II.4. Ngư i ra quyết định và quá trình ra quyết định
II.4.1. Ngư i ra quyết định
II.4.2. Quá trình ra quyết định
II.5. Các thành ph n c a h hỗ trợ ra quyết định
III. Hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí (MCDA)
III.1. Giới thi u
III.2. Một số khái ni m thông thư ng
III.3. C u trúc bài toán MCDA
III.4. Phân lo i bài toán MCDA
III.5. Các phương pháp c a MCDA
CH
NGăII:ăCÁCăPH
NGăPHÁP H ăTR ăRAăQUY TăĐ NH ĐAăTIÊUă
CHÍ TRONGăQU NăLụ TĨIăNGUYÊNăR NG
I. Mô hình MCDA cho bài toán qu n lý tài nguyên rừng
I.1. Giới thi u
I.2. Cơ s lý thuyết MCDA áp dụng cho bài toán
I.2.1. Các bước cơ b n
I.2.2. T o lập ma trận phân tích
I.2.3. Chuẩn hóa ma trận phân tích
I.2.4. Mô hình hóa hàm giá trị
II. Phương pháp Electre III
II.1. Một số ký hi u sử dụng
II.2. Xây dựng mối quan h th bậc
II.3. Khai thác mối quan h th bậc
III. Phương pháp Promethee II
7
III.1. Một số ký hi u sử dụng
III.2. Xây dựng mối quan h th bậc
III.3. Khai thác mối quan h th bậc
IV. Phương pháp Electre III dựa trên cách tiếp cận SMAA III
IV.1.Không gian trọng số và cách tiếp cận ngược
IV.2.Các phương pháp mô t
V. Phương pháp AHP (Analytic Hierachy Process)
V.1. Phân gi i v n đề c n gi i quyết
V.2. Thành lập ma trận so sánh
V.3. Tổng hợp độ ưu tiên
VI. Phương pháp AHP m (fuzzy AHP - FAHP)
VI.1. Giới thi u
VI.2. Biến ngôn ngữ và giá trị m c a biến ngôn ngữ trong so sánh cặp
VI.3. Thuật toán FAHP c a Chang (1992,1996)
CH
NGăIII:ăÁPăD NGăPH
NGăPHÁPăH ăTR ăRAăQUY TăĐ NH ĐAă
TIÊU CHÍ TRONGăQU NăLụăTĨIăNGUYÊN R NGăT IăKHUăB OăT Nă
THIÊNăNHIÊNăCÙăLAOăCHĨMăT NHăQU NGăNAM
I.
Vài nét về khu b o tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm
II. Thực tr ng qu n lý, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên rừng t i khu b o tồn
thiên nhiên Cù Lao Chàm
II.1. Đối với ban qu n lý
II.2. Đối với ngư i dân
III. Nhu qu n lý tài nguyên rừng phục vụ phát triển bền vững t i khu b o tồn thiên
nhiên Cù Lao Chàm tỉnh Qu ng Nam
III.1. Áp lực do biến đổi khí hậu
III.2. Áp lực từ nhu c u phát triển kinh tế xã hội
IV. Xây dựng chương trình hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí trong qu n lý tài nguyên
rừng t i khu b o tồn Cù Lao Chàm tỉnh Qu ng Nam
IV.1. Vận dụng phương pháp Electre III
IV.2. Vận dụng phương pháp Promethee II
IV.3. Vận dựng phương pháp Electre III dựa trên cách tiếp cận SMAA III
IV.4. Vận dụng phương pháp AHP
8
IV.5. Vận dụng phương pháp AHP m
V. Xác định phương án đáp ng biến đổi khí hậu đ m b o phát triển bền vững
V.1. Xác định các phương án
V.2. Xác định các tiêu chí
V.3. Xếp h ng các phương án
VI. Xác định phương án đáp ng nhu c u phát triển kinh tế xã hội
VI.1. Xác định các phương án
VI.2. Xác định các tiêu chí
VI.3. Xếp h ng các phương án
K TăLU N
1. Kết luận
2. Ph m vi ng dụng
3. Hướng phát triển
TĨIăLI UăTHAMăKH O
PH ăL C
8. K ăho chănghiênăc u
STT Thời gian
1
Nội ếung thực hiện
K t quả ếự ki n
01/06/2012 Xác định đề tài: Nghiên c u và Tên đề tài
đến 31/07/2012 ng dụng phương pháp hỗ trợ
ra quyết định đa tiêu chí trong
Từ
Qu n lý tài nguyên rừng t i khu
b o tồn Cù Lao Chàm tỉnh
Qu ng Nam.
2
01/08/2012 - Xác định nguồn tài li u tham Danh mục tài li u
kh o chính.
đến 31/08/2012
- Nghiên c u tài li u, các ngôn
Từ
ngữ lập trình và tìm hiểu các
công cụ hỗ trợ c n thiết.
- Bước đ u viết luận văn .
3
01/09/2012 - Nghiên c u và viết báo cáo cơ Cơ s lý thuyết
đến 30/09/2012 s lý thuyết chương 1
Từ
9
4
01/10/2012 - Nghiên c u và viết báo cáo Hiểu được các phương
pháp phân tích đa tiêu chí
đến 31/10/2012 nội dung chương 2
Từ
hỗ trợ ra quyết định trong
qu n lý tài nguyên rừng
5
01/11/2012 - Nghiên c u và viết báo cáo - Xây dựng gi i pháp tổng
thể, triển khai ng dụng
đến 30/12/2012 nội dung chương 3
Từ
- Tiếp tục lập trình và thử - Nghiên c u ngôn ngữ lập
nghi m ph n mềm.
01/01/2013 - Cài đặt, triển khai ng dụng
đến 31/01/2013 - Kiểm thử và Đánh giá kết qu
chương trình.
6
Từ
7
Từ
trình Visual C#
Chương trình và kết qu
01/02/2013 Hi u chỉnh và hoàn thi n toàn Luận văn
đến 28/02/2013 bộ luận văn
10
TÀI LI UăTHAMăKH O
TƠiăli uăti ngăVi t
[1] Báo cáo nghiên c u quốc gia, Dự án Nghiên c u so sánh toàn c u về REDD
(GCS-REDD), Trung tâm nghiên c u lâm nghi p quốc tế (CIFOR).
[2] Báo cáo thực hi n qu n lý rừng bền vững
Vi t Nam, Dự án xây dựng phương
pháp lập kế ho ch qu n lý rừng bền vững. Hà Nội, 4/2009.
[3] Lê C nh Định, Tr n Trọng Đ c, Tích hợp Gis và AHP m trong đánh giá thích
nghi đ t đai, Kỷ yếu hội nghị khoa học và công ngh l n th 12, 2001.
[4] Nguy n Ngọc Trân,
ng phó với biến đổi khí hậu và biển dâng, 2009.
[5] Thông tin về các khu b o v hi n có và đề xu t
Vi t Nam, 2004.
TƠiăli uăti ngăAnh
[1] Belton, Di Valerie, and Theodor J. Stewart. Multiple criteria decision
analysis. Boston: Kluwer Academic Publishers. 2002.
[2] Figueira, José, Salvatore Greco, and Matthias Ehrgott. Multiple criteria decision
analysis: state of the art surveys. Vol. 57. Springer. 2005.
[3] Giupponi,
Carlo. Decision
Support
Systems
for implementing
the
European Water Framework Directive: The MULINO approach. Environmental
Modelling & Software 22, no. 2 (February): 248-258. 2007.
[4] Pinar Dursun, Tolga Kaya, Fuzzy multiple criteria sustainability assessment in
forest management based on an integrated AHP-TOPSIS methodology
[5] P. Khaiter Hydrochemical Institute, Decision support system „forest
management‟.
TƠiăli uăInternet
[1] http://www.dssfm2012.tuzvo.sk/
[2] http://www.netsymod.eu/
11
ụăKI NăC AăCÁNăB ăH
NGăDẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày.... tháng 8 năm 2012
Cán bộ hướng dẫn,
TS. Nguy năVĕnăHi u
12
ụăKI NăC AăH IăĐ NGăCH MăĐ ăC
NG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày.... tháng 8 năm 2012
Cán bộ duy t đề cương
13