Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Chi phí
Loại bỏ chi phí không chi tiền
Lưu chuyển tiền từ HĐKD
(Phương pháp gián tiếp)
Lợi nhuận
Cộng trước thuế Trừ
Chi phí không chi tiền
Lỗ của các hoạt động khác Lãi của các hoạt động khác
(ngoài HĐKD) (ngoài HĐKD)
Biến động giảm TS ngắn hạn Biến động tăng TS ngắn hạn
Biến động tăng Nợ ngắn hạn Biến động giảm Nợ ngắn
hạn
Tại sao EBITDA hay được sử dụng khi phân tích khả
năng thanh toán và xác định giá trị doanh nghiệp?
DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tài chính
Dòng tiền
Kinh doanh
Âm
Đầu tư
1 2 3 4
Các chính Thông tin Biến động Các thông
sách kế bổ sung vốn chủ tin khác
toán áp cho các sở hữu
dụng khoản
mục trên
BCTC
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHÙ HỢP
TRỌNG
TIN CẬY
YẾU
THÔNG
TIN BÁO
CÁO TÀI
CHÍNH
COI
TRỌNG
BẢN CHẤT KỊP THỜI
HƠN HÌNH
THỨC
SO SÁNH
ĐƯỢC
Ý kiến kiểm toán
Môi trường vĩ
mô
Ngành
Doanh nghiệp
Mô hình Five Force - phân tích ngành kinh doanh
KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐẦU VÀO & ĐẦU RA
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Điều chỉnh BCTC theo ý kiến ngoại trừ của kiểm toán
viên.
Điều chỉnh các “phù phép kế toán” để các BCTC
phản ánh đúng hơn thực trạng tài chính doanh
nghiệp.
Điều chỉnh các BCTC có mục đích chung để đáp ứng
nhu cầu phân tích của từng đối tượng cụ thể (ví dụ:
để định giá doanh nghiệp)
Điều chỉnh BCTC trước khi phân tích
1. Nợ phải trả thấp hơn thực tế làm tăng các chỉ tiêu
phản ánh mức độ độc lập tài chính.
2. Tổng tài sản thấp hơn thực tế làm tăng các tỉ suất sinh
lời.
3. Làm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh thấp hơn thực tế
và dòng tiền từ hoạt động tài chính cao hơn thực tế.
Tài sản & Nợ phải trả ngoài BCĐKT
1. Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền trả cho bên
cho thuê
2. Điều chỉnh BCĐKT:
• Ghi tăng nợ thuê tài sản
• Ghi tăng giá trị tài sản thuê ngoài
3. Điều chỉnh BCKQKD:
• Thay đổi nội dung các khoản chi phí
4. Điều chỉnh BCLCTT:
• Điều chỉnh dòng tiền từ hoạt động kinh doanh & dòng
tiền từ hoạt động tài chính.
Tài sản & Nợ phải trả ngoài BCĐKT
Tổng tiền Hệ số Thanh toán Thanh toán Số dư nợ
Giá trị
Năm thanh chiết lãi tiền thuê nợ gốc tiền thuê tài sản
hiện tại DHG PHARMA
toán khấu tài sản thuê tài sản đầu năm
(A) (B) (C) (D)=(B)x(C) (E)=(H)x7.5% (G)=(B)-(E) (H)
2016 1800 0.9302 1674 1579 221 21053
2017 1800 0.8653 1558 1562 238 20832
2018 1800 0.805 1449 1545 255 20594
2019 1800 0.7488 1348 1525 275 20339
2020 1800 0.6966 1254 1505 295 20065
2021 1800 0.648 1166 1483 317 19769
2022 1800 0.6028 1085 1459 341 19452
2023 1800 0.5607 1009 1433 367 19111
2024 1800 0.5216 939 1406 394 18744
2025 1800 0.4852 873 1376 424 18350
2026 1800 0.4513 812 1344 456 17926
2027 1800 0.4199 756 1310 490 17471
2028 1800 0.3906 703 1274 526 16981
2029 1800 0.3633 654 1234 566 16455
2030 1800 0.338 608 1192 608 15889
2031 1800 0.3144 566 1146 654 15280
2032 1800 0.2925 526 1097 703 14627
2033 1800 0.272 490 1044 756 13924
2034 1800 0.2531 456 988 812 13168
2035 1800 0.2354 424 927 873 12355
2036 1800 0.219 394 861 939 11482
2037 1800 0.2037 367 791 1009 10543
2038 1800 0.1895 341 715 1085 9534
2039 1800 0.1763 317 634 1166 8449
2040 1800 0.164 295 546 1254 7283
2041 1800 0.1525 275 452 1348 6029
2042 1800 0.1419 255 351 1449 4681
2043 1800 0.132 238 242 1558 3232
2044 1800 0.1228 221 126 1674 1674
Tổng 21053
Các chỉ số tài chính cần được hiểu và sử dụng
đúng cách
Time
Kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2105
Doanh thu thuần 13,499 16,282 18,404 20,017 25,370 25,594 27,028 32,644 37,960
Giá vốn hàng bán 11,537 13,403 14,719 16,029 20,412 19,902 21,489 26,456 30,466
Lợi nhuận gộp 1,962 2,879 3,685 3,988 4,958 5,692 5,539 6,188 7,494
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần 100% 121% 136% 148% 188% 190% 200% 242% 281%
Giá vốn hàng bán 100% 116% 128% 139% 177% 173% 186% 229% 264%
Lợi nhuận gộp 100% 147% 188% 203% 253% 290% 282% 315% 382%
Kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính
450%
400%
350%
300%
250%
200%
150%
100%
50%
0%
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
3 Các chỉ số tài chính trong xếp hạng tín dụng của S&P
Các thước đo khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán dài hạn
(Liquidity) (Solvency)
Mức độ tương xứng của tài Cấu trúc tài chính
sản ngắn hạn so với nợ ngắn Khả năng thanh toán gốc và
hạn lãi vay khi đến hạn
Độ dài chu kì hoạt động
Khả năng tạo tiền từ hoạt
động kinh doanh
Các thước đo khả năng thanh toán
Tiền
Hệ số khả năng
=
thanh toán tức thời
Nợ ngắn hạn
Các thước đo khả năng thanh toán
Thận trọng:
Một phần của số dư tiền bị hạn chế chi tiêu:
yêu cầu của các hợp đồng vay.
được sử dụng cho các mục đích đặc biệt.
Phải thu khách hàng:
Một vài khách hàng chiếm phần lớn số dư nợ phải thu.
Kì thu tiền dài.
Hàng tồn kho:
Thời gian lưu kho dài
Các thước đo khả năng thanh toán
Kì trả tiền Phải trả người bán Giá vốn hàng bán
=
bình quân ÷
bình quân 360
Các thước đo khả năng thanh toán
15 ngày
Thời gian lưu kho hàng bình quân
20 ngày Kì thu tiền bình quân
8 ngày
Các thước đo khả năng thanh toán
Thận trọng:
Hoạt động kinh doanh mùa vụ.
Sử dụng bán nợ phải thu
Các thước đo khả năng thanh toán
Nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Hệ số nợ/vốn =
chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Các thước đo khả năng thanh toán
Lợi nhuận không bao gồm lợi nhuận của hoạt động
ngừng lại/ các khoản mục bất thường
Chi phí lãi vay bao gồm cả phần lãi vay được vốn hóa
Khủng hoảng tài chính & rủi ro phá sản
Các tên gọi: tỉ suất lợi nhuận thuần (net profit margin)
hoặc tỉ suất sinh lời của doanh thu thuần (return on
sales)
Nên ngoại trừ các hoạt động ngừng lại và hoạt động
bất thường do có thể bị bóp méo thông tin do lãi (lỗ)
từ các hoạt động khác.
Các thước đo khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tài sản bình quân
ROE = X X
Doanh thu thuần Tài sản bình quân VCSH bình quân
ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần X Số vòng quay tài sản X Đòn bẩy tài chính
Các thước đo khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Nên tài trợ hoạt động kinh doanh bằng vốn chủ sở hữu hay vốn vay?
BCTC 2002 của CTCP Bibica ghi nhận vào chi phí xây dựng cơ
bản dở dang phần chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ 5,5 tỷ.
BCTC năm 2005 của CTCP Bông Bạch Tuyết không trích lập dự
phòng hàng tồn kho, thay đổi chính sách khấu hao và không
hạch toán chi phí quảng cáo sản phẩm đã chi trong năm.
BCTC năm 2010 của CTCP Basa (BAS) đã vốn hóa chi phí đi vay số tiền
1,04 tỷ đồng vào giá trị công trình xây dựng cơ bản, trong khi công
trình đã ngừng xây dựng.
Ghi nhận doanh thu không có thật
Tạo khách hàng giả thông qua lập chứng từ giả mạo
nhưng hàng hóa không được giao hoặc đẩy hàng cho
nhà phân phối và đầu niên độ sau sẽ lập bút toán hàng
bán bị trả lại.
Ký hợp đồng với một số công ty quen biết nhằm tăng
doanh số tạm thời, tạo nhu cầu và giá bán ảo cho hàng
hóa của công ty.
Ghi nhận doanh thu không có thật
Công ty A Công ty C
Công ty B
Định giá sai tài sản
Không ghi giảm giá trị hàng tồn kho khi hàng đã hư
hỏng, không còn sử dụng được hay không lập đầy
đủ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ phải thu
khó đòi, các khoản đầu tư ngắn, dài hạn.
Định giá sai các tài sản mua qua hợp nhất kinh
doanh.
Định giá tài sản