« Home « Kết quả tìm kiếm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH LÒNG DẪN SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Xuân Tuyển


Tóm tắt Xem thử

- Các công trình nghiên cứu về ñoạn sông Trà Khúc.
- Dòng chảy năm .
- Dòng chảy bùn cát .
- Phân tích diễn biến ñoạn sông Trà Khúc từ Thạch Nham ñến Cửa Đại.
- Xây dựng mô hình thủy lực một chiều mạng sông Trà khúc .
- Bảng 2.20- Dòng chảy nhỏ nhất một số trạm trong vùng Bảng 2.21- Kết quả tính toán tần suất Qtháng min tại các trạm Bảng 2.22- Kết quả tính toán tần suất Qmin tại các trạm Bảng 2.23- Công trình chỉnh trị trên sông Trà Khúc Bảng 2.24- Đặc trưng dòng chảy các sông trong vùng Bảng 2.26- Biến ñộng dòng chảy năm trong vùng và phụ cận Bảng 2.27- Biến ñộng dòng chảy tháng qua các năm tại các trạm ño Bảng 2.28- Hệ số phân phối dòng chảy năm ứng với các tần suất thiết kế Bảng 2.29- Kết quả tính toán phân phối dòng chảy năm ứng với tần suất Bảng 2.30- Kết quả tính toán dòng chảy bùn cát tại các trạm Bảng 2.31- Bảng thống kê vị trí các ñoạn sông cong trên sông Trà Khúc Bảng 2.32- Thống kê các ñặc trưng lòng dẫn trên sông Trà Khúc Bảng 2.33- Tình hình sạt lở bờ sông Bảng 3.1- So sánh kết quả tính toán và thực ño Bảng 4.1- Hàm lượng bùn cát và lưu lượng nước trung bình trạm Sơn Giang.......58 Bảng 4.2- Tính lưu lượng tạo lòng trạm Sơn Giang theo năm ñiển hình Bảng 4.3- Tính lưu lượng tạo lòng trạm Sơn Giang theo năm ñiển hình Bảng 4.4- Mực nước chỉnh trị ứng với lưu lượng tạo lòng Bảng 4.5- Kết quả tính toán chỉ tiêu ổn ñịnh theo chiều dọc sông Bảng 4.6- Kết quả tính toán chỉ tiêu ổn ñịnh theo chiều ngang sông Bảng 4.7- Tính toán quan hệ hình thái ñoạn sông Bảng 4.8- Kết quả tính kích thước và bán kính cong dòng sông ổn ñịnh Bảng 4.9- So sánh kích thước thực ño và yêu cầu theo ñiều kiện ổn ñịnh Bảng 4.10- Kết quả tính toán bán kính cong và ñoạn thẳng quá ñộ Bảng 4.11- Kết quả mô phỏng sự biến ñổi ñáy sau thời gian 1 năm Bảng 4.12- Quan hệ giữa ñường kính tạo bờ sông với thông số GB Bảng 4.13- Kết quả tính toán dự báo sạt lở bờ tại một số vị trí trọng ñiểm Bảng 4.14- Phạm vi sạt lở từ ñập Thạch Nham ñến suối Tó Bảng 4.15- Phạm vi sạt lở từ suối Tó ñến suối Bà Mẹo DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1- Lưu vực sông Trà Khúc Hình 2.1- Bản ñồ mạng lưới sông ngòi tỉnh Quảng Ngãi Hình 2.2- Bản ñồ ñẳng trị mưa năm Hình 2.3- Các dạng sạt lở bờ sông Hình 3.1- Mực nước tính toán và thực ño trạm Sơn Giang trên sông Trà Khúc lũ từ ngày Hình 3.2- Mực nước tính toán và thực ño trạm An Chỉ trên sông Vệ lũ từ ngày Hình 3.3- Bình ñồ ñoạn sông Trà Khúc khu vực nghiên cứu Hình 3.4- Tạo mạng lưới tính toán từ số liệu ñịa hình thực ño Hình 3.5- Lưới và ñịa hình tính toán ñoạn sông Trà Khúc.
- Hình 3.6- Cửa sổ màn hình xuất file *.mesh Hình 3.7- Vị trí trích xuất kết quả kiểm ñịnh mô hình Hình 3.8- Đường quá trình mực nước lũ trên lưu vực sông Trà Khúc trận lũ ngày Hình 3.9- Đường quá trình lưu lượng lũ trên lưu vực sông Trà Khúc trận lũ ngày Hình 4.1- Đường cong chỉnh trị của Altunin Hình 4.2- Tuyến quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc (ñoạn Hình 4.3- Tuyến quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc (ñoạn Hình 4.4- Tuyến quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc (ñoạn Hình 4.5- Tuyến quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc (ñoạn Hình 4.6- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.7- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.8- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.9- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.10- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.11- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.12- Mặt cắt ngang ổn ñịnh ñoạn Hình 4.13- Phân bố mực nước và lưu tốc ñoạn sông nghiên cứu Hình 4.14- Một số vị trí trích xuất giá trị vận tốc cách bờ 30-50m Hình 4.15- Quá trình vận tốc tại một số vị trí cách bờ 30-50m Hình 4.16- Một số vị trí trích xuất giá trị vận tốc giữa dòng chủ lưu Hình 4.17- Quá trình vận tốc tại một số vị trí giữa dòng chủ lưu Hình 4.18- Vị trí mặt cắt trích xuất kết quả biến ñổi ñáy Hình 4.19- Sự thay ñổi cao trình ñáy tại MC1 sau thời gian 1 năm Hình 4.20- Sự thay ñổi cao trình ñáy tại MC2 sau thời gian 1 năm Hình 4.21- Sự thay ñổi cao trình ñáy tại MC3 sau thời gian 1 năm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 1 MỞ ĐẦU 1.
- Là một tỉnh nghèo, lại chịu tác ñộng của thiên tai như lũ lụt, hạn hán...Sông Trà Khúc có diện tích lưu vực tính ñến cửa ra là 3.240 km2 chiếm 55,3% diện tích tự nhiên của tỉnh.
- Các vùng hạ lưu của các lưu vực sông ở Việt Nam nói chung cũng như vùng hạ lưu sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, hiện tại và tương lai ñang là khu vực phát triển của tất cả các ngành kinh tế xã hội nhất là các ngành công nghiệp, xây dựng, ñô thị, nông lâm ngư nghiệp, du lịch dịch vụ, giao thông...Như vậy nó sẽ có tác ñộng mạnh mẽ ñến dòng sông và nguồn nước, cho nên hạ tầng cơ sở thuỷ lợi nói chung và cụ thể là hạ tầng cơ sở phục vụ công tác phòng chống lũ lụt, bảo vệ bờ sông, luồng lạch ñảm bảo cho các ngành kinh tế xã hội phát triển bền vững là vô cùng quan trọng.
- Với tình hình trên, việc nghiên cứu ñánh giá thực trạng, tìm ra các nguyên nhân và xác lập các cơ sở khoa học về xói bồi lòng sông từ ñó ñề ra các giải pháp nhằm ổn ñịnh lòng dẫn sông Trà khúc ñoạn từ Thạch Nham tới Cửa Đại là vô cùng cấp thiết.
- Đó cũng là nội dung của ñề tài luận văn mà học viên ñề xuất : "Nghiên cứu giải pháp ổn ñịnh lòng dẫn sông Trà Khúc ñoạn từ hạ lưu ñập Thạch Nham tới cửa Đại" Với mong muốn ñược nắm vững hơn phương pháp luận về các vấn ñề học thuật trong chỉnh trị chống xói, sạt lở bờ và tiếp cận giải quyết một vấn ñề thực tế rất bức xúc hiện nay.
- Mục tiêu ñề tài luận văn : Đánh giá thực trạng bất ổn ñịnh của lòng dẫn sông Trà Khúc ñoạn từ hạ lưu Thạch Nham ñến cửa Đại.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Hạ lưu sông Trà Khúc ñoạn từ Thạch Nham tới Cửa Đại 4.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài: Chỉnh trị dòng sông chủ yếu từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến Cửa Đại ñể dòng chảy và bờ sông ổn ñịnh ít xói ít bồi, tạo cảnh quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc hiện tại và tương lai theo yêu cầu phát triển thành phố, các khu ñô thị, du lịch dịch vụ, khu công nghiệp, ñường giao thông dọc hai bên bờ sông.
- Phục vụ công tác phòng chống lũ, chỉnh trị bờ sông, lòng sông nhằm phát triển kinh tế xã hội và cuộc sống dân cư hạ lưu sông Trà Khúc một cách bền vững.
- Chương 2: Nghiên cứu chế ñộ thủy ñộng lực và diễn biến ñoạn sông Trà Khúc từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến Cửa Đại.
- Kết luận và kiến nghị Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐOẠN SÔNG NGHIÊN CỨU 1.1.
- Khu vực nghiên cứu: hạ lưu sông Trà Khúc ñoạn từ sau ñập Thạch Nham ñến cửa Đại.
- Sông Trà Khúc có diện tích lưu vực tính ñến cửa ra là 3.240 km2 chiếm 55,3% diện tích tự nhiên của tỉnh.
- Hình 1.1 - Lưu vực sông Trà Khúc Tổ chức hành chính trong vùng nghiên cứu gồm 8 huyện và 1 thành phố (TP Quảng Ngãi, các huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Tây Trà và Sơn Tây).
- Toàn lưu vực sông Trà Khúc có 3 dạng ñịa hình chính sau: a.
- Theo niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm 2009, dân số toàn tỉnh Quảng Ngãi là 1.219.229 người, trong ñó trong lưu vực sông Trà Khúc có 1.000.946 người.
- Các công trình nghiên cứu về ñoạn sông Trà Khúc từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến cửa Đại.
- Nghiên cứu của Ủy ban sông Mê Kông Năm 1972 ủy ban sông Mê Kông ñã nghiên cứu sông Trà Khúc với quan ñiểm khai thác năng lượng, kết hợp tưới và phòng lũ.
- Họ ñã nghiên cứu ñề xuất các công trình ở thượng nguồn sông Trà Khúc gồm.
- Nghiên cứu của ñoàn quy hoạch Khu 5 Sau 1975 ñoàn Qui hoạch Thủy lợi Khu 5 ñã nghiên cứu qui hoạch thủy lợi tỉnh Nghĩa Bình trong ñó có lưu vực sông Trà Khúc ñã ñề xuất các giải pháp xây dựng ñập dâng Thạch Nham và hệ thống kênh mương cùng 2 trạm bơm Bắc Trà Bồng và Nam sông Vệ ñể tưới cho 43.000 ha, tương tự phương án của người Pháp.
- Nghiên cứu của Viện Qui hoạch Thủy lợi Năm Viện Qui hoạch Thủy lợi ñã nghiên cứu ñịnh hướng lũ và cân bằng nước cho lưu vực sông Trà Khúc ñã ñề xuất các giải pháp.
- Đề xuất xây dựng hồ Đăk Đrinh và hồ Sơn Hà với nhiệm vụ phòng chống lũ và phát ñiện Năm 2003 Viện Quy hoạch Thủy lợi hoàn thành: Quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Trà Khúc – Tỉnh Quảng Ngãi tiếp tục khẳng ñịnh Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 9 việc xây dựng hồ Nước Trong, Đak Đrinh phục vụ bổ sung cấp nước hạ du và chống lũ.
- Trong ñó ñề cập ñến các biện pháp giảm thiểu tác ñộng tiêu cực ñến dòng chảy lũ bằng các biện pháp phi công trinh: trồng rừng, quản lý việc sử dụng ñất trên lưu vực, nâng cao ý thức cộng ñồng…và các biện pháp công trình: xây dựng các tuyến ñê ngăn mặn, các kè chống sạt lở trên sông Trà Khúc.
- Quy hoạch này ñã khẳng ñịnh hồ Sơn Hà không còn tính khả thi ñể ñưa vào xây dựng như quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Trà Khúc năm 2003 ñề xuất.
- Tóm lại từ năm 1930 cho tới nay lưu vực sông Trà Khúc ñã ñược nhiều tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu và ñã ñưa ra nhiều giải pháp về công trình và phi công trình phục vụ các mục ñích khác nhau như cấp nước, chống lũ.
- Từ yêu cầu ñặt ra nội dung nghiên cứu của ñề tài gồm các nội dung sau: 1- Đặc ñiểm tự nhiên lưu vực sông Trà khúc và ñoạn sông nghiên cứu.
- Đặc ñiểm ñịa lý tự nhiên: Địa hình, khí tượng, thủy văn, ñịa chất, xâm nhập triều mạng lưới sông Trà khúc và ñoạn sông từ hạ lưu Thạch nham tới Cửa Đại.
- Điều kiện kinh tế xã hội và vai trò quan trọng của ñoạn sông nghiên cứu ñối với vùng hạ du sông Trà khúc trong ñó có Thành phố Quảng Ngãi.
- Nằm ở giữa tỉnh Quảng Ngãi, sông Trà Khúc là sông lớn có lượng nước dồi dào nhất so với các sông khác trong toàn tỉnh.
- Sông Trà Khúc có ñộ dài khoảng 135km, trong ñó có khoảng 2/3 chiều dài sông chảy qua vùng núi và rừng rậm, có ñộ cao 200- 1.000m, phần còn lại chảy qua vùng ñồng bằng.
- vực (km) khúc Sông Trà Khúc Dac lang Nước Lác Dak Se Lo Tam Dinh Xã Điệu Tam Rao Sông Giang Sông Phước Phụ lưu số Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 13 Hình 2.1 - Bản ñồ mạng lưới sông ngòi tỉnh Quảng Ngãi 2.1.2.2.
- Trạm thuỷ văn Trên sông Trà Khúc có hai trạm thủy văn là: (i) Trạm Sơn Giang Trạm Sơn Giang nằm ở thượng nguồn sông Trà Khúc, vị trí trạm ñược ñặt nằm giữa hai thác, hai bên bờ ñều có núi cao khống chế lũ lớn.
- (ii) Trạm Trà Khúc tại cầu Trà Khúc Trạm Trà Khúc ñược ñặt ngay tại phía thượng lưu bên bờ Bắc(Tả ngạn)cầu Trà Khúc thuộc thành phố Quảng Ngãi.
- Bảng 2.2 - Thống kê các trạm ño khí tượng, thủy văn trong vùng Loại Toạ ñộ Cao ñộ TT Tên Trạm Liệt tài liệu trạm Kinh ñộ Vĩ Độ trạm (m) 1 An Chỉ TV Quảng Ngãi KT Sơn Giang TV Sơn Hà X Sông Vệ X,H Trà Bồng X Trà Khúc H Ghi chú: X: Mưa.
- Bảng 2.4 - Số giờ nắng bình quân tháng trung bình nhiều năm trạm (giờ) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Ba Tơ Quảng Ngãi Tóm lại: Lưu vực Trà Khúc là vùng có một nền nhiệt ñộ cao và ít biến ñộng.
- Trà Khúc Tỷ lệ.
- An Chỉ Quảng Ngãi Sơn Giang Sơn Hà Sông Vệ Trà Bồng Trà Khúc Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 19 Hình 2.2 – Bản ñồ ñẳng trị mưa năm * Mưa thời ñoạn ngắn: Qua tính toán thống kê tài liệu mưa thực ño tại các trạm trong và lân cận vùng nghiên cứu cho thấy thời gian mưa của các trận mưa lớn thường kéo dài từ 3 ñến 5 ngày nhưng lượng mưa lớn nhất trong trận chỉ từ 1 ñến 3 ngày.
- Tháng mùa mưa Trạm V VI VII VIII IX X XI XII An Chỉ Quảng Ngãi Sơn Giang Sơn Hà Sông Vệ Trà Bồng Trà Khúc Theo số liệu thống kê mưa lớn thường vào tháng X, XI và ñầu tháng XII do tháng X, XI thường gắn liền với dông và bão.
- Dòng chảy lũ.
- Bảng 2.8 - Đặc trưng của ñợt lũ tháng 12/1986 xảy ra ở miền Trung Sông Trạm Hmax (cm) Thời gian Thu Bồn Câu Lâu 419 9h ngày 4/XII Trà Khúc Trà Khúc 797 19h ngày 3/XII Sông Vệ Sông Vệ 565 12h 3/XII Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 22 * Đợt lũ lớn trên các sông thuộc Quảng Ngãi - Bình Định tháng XI/1987 do ATNĐ+KKL gây ra Ngày 16/XI/1987 một ATNĐ vượt qua Philippin vào biển Đông và mạnh lên thành bão.
- Lượng mưa từ 7h ngày 18/XI ñến 13h 19/XI tại Bồng sơn 627mm, Trà Khúc 543mm, Sơn Giang, Sông Vệ, An Hòa, Ba Tơ từ 550mm ñến 650mm.
- Do mưa lớn ñã gây lũ, mực nước lũ tại Cầu Trà Khúc (sông Trà Khúc ñạt 7,30m, vượt BĐ III 0,80m.
- Mực nước tại các triền sông ñều vượt BĐ III từ 1-2 m, tại cầu Trà Khúc ñạt 7,72 m, vượt BĐ III 1,22m.
- Tại Cầu Trà Khúc mực nước lũ ñạt 7,77m, vượt BĐ III 1,27m.
- Mực nước ñỉnh lũ Sông Trà Khúc tại Cầu Trà Khúc 8,36m, vượt lũ lịch sử (1964) là 0,24m, vượt báo ñộng cấp III là 1,85m.
- Đến 18 giờ ngày mực nước tại An chỉ trên sông Vệ lên 10,02m, sông Trà Khúc tại cầu Trà Khúc mực nước ñỉnh lũ là 8,08m trên báo ñộng III là 1,58m.
- Năm 2010 Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt ñới và bão nên lưu vực sông Trà Khúc ñã xuất hiện lũ lớn, từ ngày 10-14/11, trên các sông từ nam Quảng Bình ñến Bình Định xuất hiện một ñợt lũ với biên ñộ lũ lên từ 1,0-3,5m.
- Sông Trà Khúc tại cầu Trà Khúc: 6,36m (17h dưới BĐ3: 0,14m.
- Đặc ñiểm dòng chảy lũ *Chế ñộ lũ Mùa lũ hàng năm trên lưu vực sông Trà Khúc kéo dài từ tháng X tới tháng XII.
- Trạm Đặc trưng ño IX X XI XII An chỉ Lưu lượng Sơn Giang Lưu lượng Sơn Giang Mực nước Trà Khúc Mực nước Bảng 2.10 - Lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất ở các vị trí trạm trong và lân cận vùng nghiên cứu Qmax Qmin Qmax Sông Trạm Năm Năm (m3/s) (m3/s) Qmin Trà Khúc Sơn Giang Sông Vệ An Chỉ An Lão An Hoà Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 25 Lũ tiểu mãn: Vào các tháng V, VI có mưa tiểu mãn gây ra lũ tiểu mãn với trị số ñã quan trắc lớn nhất ñạt 3600m3/s tại Sơn Giang và tại An Chỉ là 740m3/s cùng xuất hiện vào ngày 13/VI/2004.
- Lũ lớn nhất hàng năm xảy ra tại trạm Trà Khúc vào tháng X chỉ chiếm 2,9%, xảy ra vào tháng XII chiếm 1,3% còn lại tập trung chủ yếu vào tháng XI chiếm tới 95,8%.
- Bảng 2.11 - Phần trăm xuất hiện ñỉnh lũ lớn nhất theo mùa lũ so với ñỉnh lũ lớn nhất năm tại các trạm trong vùng nghiên cứu Trạm Lũ chính vụ Lũ tiểu mãn Lũ sớm Lũ muộn An Chỉ Sơn Giang Trà Khúc Từ bảng trên cho thấy lưu lượng trận lũ lớn nhất năm trên sông Trà Khúc và sông Vệ luôn trùng với trận lũ chính vụ (chiếm 100.
- trong khi tại trạm ño mực nước Trà Khúc trên sông Trà Khúc, ñỉnh lũ lớn nhất trong năm xuất hiện trong mùa lũ chiếm (96,8.
- Mực nước lũ Trên sông Trà Khúc có hai trạm thủy văn là trạm thuỷ văn Sơn Giang và trạm thuỷ văn Trà Khúc.
- Bảng 2.13 - Đặc trưng lũ tại một số vị trí Ngày- Biên Cường suất Thời Thời gian Sông Trạm Tháng- ñộ lũ lên gian lũ lũ duy trì trên Năm (cm) (cm/h) lên (h) BĐ III (h) Trà Khúc Trà Khúc 4/XII XII XI XI Sông Vệ Sông Vệ 19/XI XII Lưu lượng ñỉnh lũ Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 27 Bảng 2.14 - Lũ lớn nhất trong vùng từ 1977–2007 Qmax Mlũ Trạm Sông Flv (km2) Thời gian (m3/s) (m3/s.km2) Sơn Giang Trà Khúc XII/1986 An Chỉ Sông Vệ XI/1987 Căn cứ vào số liệu thực ño tại Sơn Giang trên sông Trà Khúc khống chế diện tích lưu vực 2706 km2 và trạm An Chỉ trên sông Vệ khống chế diện tích lưu vực 854 km2 có tài liệu ño ñạc từ năm 1977-2009 cho thấy lưu lượng lũ lớn nhất năm trung bình nhiều năm trên sông Trà Khúc tại Sơn Giang là 6563 m3 /s tương ứng với mô số dòng chảy lũ là 2,43 m3 /s km2.
- Năm 1986 lũ ñặc biệt lớn xảy ra ở thượng lưu sông Trà Khúc nhưng ở hạ du mực nước lũ cao nhất xảy ra vào năm 1964, 1999.
- Mùa kiệt trên sông Trà Khúc kéo dài từ tháng I tới tháng IX với tổng lượng dòng chảy chỉ chiếm 30%-35% tổng lượng dòng chảy năm.
- Bảng 2.20 - Dòng chảy nhỏ nhất một số trạm trong vùng Trạm Sông Flv Năm Kiệt tháng Thời Kiệt ngày Thời (km2) M (l/s.km2) gian M (l/s.km2) gian Sơn Giang Trà Khúc An Chỉ Sông Vệ Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 31 Bảng 2.21 - Kết quả tính toán tần suất Qtháng min tại các trạm Thời kỳ Qtháng min Qp.
- Hệ thống ñê, kè hiện có của Quảng Ngãi chủ yếu mang tính chất tạm thời Đối với ñoạn sông Trà Khúc ñoạn từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến cửa Đại có 3.549,0m ñê sông, 6.491,1m kè lát mái và 18 mỏ hàn.
- Bảng 2.23 - Công trình chỉnh trị trên sông Trà Khúc TT Tên công trình Địa ñiểm XD Chiều dài (m) Năm XD Hiện trạng I Kè 1.
- Dòng chảy năm.
- Dòng chảy năm dựa vào tài liệu thực ño tại Sơn Giang và An Chỉ cho thấy lượng dòng chảy rất phong phú trung bình nhiều năm trên sông Trà Khúc tại Sơn Giang với diện tích lưu vực F= 2706 km2 ñạt 193 m3 /s tương ứng với mô số dòng chảy là 71,3 l/s/km2 và tổng lượng dòng chảy 6,1 tỷ m3 nước.
- Nếu tính cho toàn lưu vực sông Trà Khúc thì lưu lượng dòng chảy là 221 m3/s tương ứng với mô số là 68,2 l/s/km2 và tổng lượng dòng chảy năm là 6,97 tỷ m3 .
- Bảng 2.24 - Đặc trưng dòng chảy các sông trong vùng Flv Xo Yo Qo Mo Sông Vị trí (km2) (mm) (mm) (m3/s) (l/skm2) Trà Khúc Biển An Chỉ Sông Vệ Biển Bảng 2.25 - Tần suất dòng chảy năm (theo năm thuỷ văn) Qp.
- Để tính phân phối dòng chảy năm thiết kế lưu vực sông Trà Khúc và các lưu vực lân cận, dựa vào tài liệu thực ño tại các trạm thuỷ văn và tính toán phân phối theo phương pháp Adreianop với 3 nhóm năm: nhóm năm nhiều nước, nhóm năm trung bình nước và nhóm năm ít nước.
- Dòng chảy bùn cát.
- Căn cứ vào tài liệu ño ñạc bùn cát tại trạm Sơn Giang trên sông Trà Khúc và An Chỉ trên sông Vệ cho thấy lượng vận chuyển bùn cát vào các tháng mùa lũ tương ñối lớn thể hiện lưu lượng chất lơ lửng bình quân tháng có thể ñạt tới 445,5 kg/s (tháng 11/1998) tại Sơn Giang, 169,2 kg/s (tháng 11/1998) tại An Chỉ.
- Phân tích diễn biến ñoạn sông Trà Khúc ñoạn từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến Cửa Đại.
- Bảng 2.31 - Bảng thống kê vị trí các ñoạn sông cong trên sông Trà Khúc Tên ñịa phương Bán kính Lý trình TT cong tại (km) Bờ trái Bờ phải ñỉnh (m) Thôn Giữa, X.
- Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 37 Bảng 2.32 - Thống kê các ñặc trưng lòng dẫn trên sông Trà Khúc Tên Lý trình Cao ñộ trung bình Cao ñộ trung bình Cao ñộ lạch TT mặt cắt (km) bãi bờ trái (m) bãi bờ phải (m) sâu (m) 1 MC27 K MC26 K MC25 K MC24 K MC23 K MC22 K MC21 K MC20 K MC19 K MC18 K MC17 K MC16 K MC01 K MC02 K MC03 K MC04 K MC05 K MC06 K MC07 K MC08 K MC09 K MC10 K MC11 K MC12 K MC13 K MC14 K MC15 K Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 38 Cao ñộ ñáy sông thấp nhất khoảng -7,92m, ñộ dốc trung bình ñáy sông i=2,44.10-4.
- Huyện Sơn Tịnh - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Sơn 1.000 - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Hà 1.200 - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Minh 1.000 - Vùng sạt lở (Tân Lập, Tân Bình, Tân Mỹ) sông Trà Khúc Tịnh An 1.000 - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Long 1.200 - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Đông 600 - Vùng sạt lở (bờ tả) sông Trà Khúc Tịnh Kỳ 280 - Vùng (bến ñò xóm vạn) sông Trà Khúc Tịnh Hòa 200 2.
- Huyện Tư Nghĩa - Vùng sạt lở (bờ hữu) sông Trà Khúc Nghĩa Lâm 2.500 - Vùng sạt lở (bờ hữu) sông Trà Khúc Nghĩa Thắng 2.000 - Vùng sạt lở (bờ hữu) sông Trà Khúc Nghĩa Kỳ 3.000 - Vùng sạt lở (bờ hữu) sông Trà Khúc Nghĩa Thuận 2.300 2.5.
- Hình 2.3 - Các dạng sạt lở bờ sông Cũng giống như các sông Miền Trung Việt Nam khác sông Trà Khúc nằm ở sườn phía Đông của dãy Trường Sơn nên lưu vực có ñộ dốc lớn do khoảng cách từ ñỉnh Trường Sơn tới biển ngắn, sườn dốc nghiêng ra biển.
- Qua kết quả phân tích ảnh máy bay, ảnh vệ tinh cho thấy sự biến ñổi của lòng sông Trà Khúc không lớn, tốc ñộ dịch chuyển của lòng sông và cửa sông nhỏ, Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 40 quá trình bồi tích chiếm vai trò quan trọng trong sự hình thành và diễn biến của dòng sông.
- Đoạn sông Trà Khúc từ ñập Thạch Nham ra cửa biển chia thành 7 ñoạn bao gồm 5 ñoạn uốn khúc và 2 ñoạn tương ñối thẳng.
- Đoạn 4: Đoạn từ thôn Thọ Lộc Tây ñến cầu Trà Khúc mới (MC17-MC4) Đoạn này có chiều dài 6000m, thuộc loại sông cong gấp gồm 2 khúc cong ngược chiều nhau.
- Đoạn 5: Từ cầu Trà Khúc mới ñến thôn 3 xã Nghĩa Dũng (MC4-MC9) Là ñoạn sông cong, dài 3370m.
- Nhìn chung toàn ñoạn sông Trà Khúc kể từ ñập Thạch Nham ra cửa Đại với chiều rộng trung bình 400m ở ñoạn ñầu.
- Xây dựng mô hình thủy lực một chiều mạng sông Trà khúc.
- Phạm vi mô hình 1 chiều Đối với sông Trà Khúc từ trạm thủy văn Sơn Giang tới cửa sông ñổ ra biển tại Cổ Luỹ dài 52.500m.
- Trên sông Vệ việc tính toán thủy lực ñược tính từ trạm thủy văn An Chỉ ñến ñiểm giao với sông Trà Khúc gần cửa biển Cổ Lũy.
- Tài liệu ñịa hình gồm 27 mặt cắt trên sông Trà Khúc ñược thực hiện trong dự án giảm nhẹ thiên tai do Úc tài trợ năm 2003.
- Biên trên: Lưu lượng tại trạm Sơn Giang trên sông trà Khúc.
- Hình 3.1 - Mực nước tính toán và thực ño trạm Sơn Giang trên sông Trà Khúc lũ từ ngày .
- Bảng 3.1: So sánh kết quả tính toán và thực ño Vị trí Mực nước Max hiệu chỉnh (m) Mực nước Max kiểm ñịnh (m) Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 49 Thực ño Tính toán Thực ño Tính toán Trà Khúc Qua các kết quả hiệu chỉnh và kiểm ñịnh mô hình ở trên nhận thấy các chỉ số ñánh giá tính phù hợp giữa kết quả tính toán và giá trị thực ño là tương ñối tốt.
- Phạm vi tính toán Khu vực nghiên cứu là ñoạn sông Trà Khúc chảy qua thành phố Quảng Ngãi, ñoạn này nằm giữa cầu Trường Xuân và cầu Trà Khúc và có chiều dài khoảng 2.6 km.
- Tài liệu ñịa hình + Bình ñồ tỉ lệ 1/5.000 ñoạn sông Trà khúc thuộc dự án chỉnh trị và nạo vét luồng tuyến cửa ñại của trung tâm Thủy văn ứng dụng và kĩ thuật môi trường – Trường Đại học Thủy lợi lập năm 2005.
- Bình ñồ tổng thể khu vực dự án kè bờ bắc sông Trà Khúc ñoạn từ cầu Trường Xuân ñến cầu Trà Khúc tỉ lệ 1/1000 do công ty Cổ phần Thủy công lập năm 2006.
- Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 50 Hình 3.3 - Bình ñồ ñoạn sông Trà Khúc khu vực nghiên cứu 3.2.2.3.
- Hình 3.5 - Lưới và ñịa hình tính toán ñoạn sông Trà Khúc.
- Số liệu hiệu chỉnh: Số liệu thủy văn cụ thể phục vụ cho tính toán kiểm ñịnh mô hình như sau: Mực nước và lưu lượng trên sông Trà Khúc tại vị trí MC2 (K25+571.33) từ ngày trích từ mô hình 1 chiều.
- Hình 3.7 - Vị trí trích xuất kết quả kiểm ñịnh mô hình + Kết quả hiệu chỉnh mô hình Kết quả hiệu chỉnh mô hình thủy lực ñoạn sông từ cầu Trường Xuân ñến cầu Trà Khúc như sau: Hình 3.8 - Đường quá trình mực nước lũ trên lưu vực sông Trà Khúc trận lũ ngày Học viên: Phan Thị Tường Vi Lớp K22-XDCTT Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật 53 Hình 3.9 - Đường quá trình lưu lượng lũ trên lưu vực sông Trà Khúc trận lũ ngày Nhận xét: Kết quả tính toán lưu lượng và mực nước từ mô hình 1 chiều ñược trích ra tại MC2 (Km ñược sử dụng làm biên mực nước và lưu lượng cho mô hình 2 chiều.
- Chương 3 ñã sử dụng mô hình mô phỏng chế ñộ thuỷ lực và hình thái ñoạn sông từ cầu Trường Xuân ñến cầu Trà Khúc dựa trên cơ sở của mô hình 2 chiều Mike 21 FM ñể ñánh giá dự báo biến ñộng lòng dẫn ñoạn sông nghiên cứu khi có giải pháp công trình chỉnh trị.
- Mục tiêu của việc quy hoạch chỉnh trị sông Trà Khúc ñoạn từ hạ lưu ñập Thạch Nham ñến cửa Đại nhằm từng bước ñiều chỉnh lòng sông về trạng thái ổn ñịnh theo qui luật vận ñộng của dòng sông góp phần phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại do lũ trên lưu vực sông Trà Khúc gây nên