- ĐÀO THỊ PHƯƠNG HOA XÂY DỰNG BÀI THÍ NGHIÊM TRÊN MÁY TIỆN CNC PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY ĐẠI HỌC Chuyên ngành : Ch to máy LUẬN VĔN THC SĨ KHOA HỌC CH TO MÁY NGƯỜI HƯNG DẪN KHOA HỌC : GS.TS TRẦN VĔN ĐỊCH Hà Ni – Năm ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - 3 CHƯNG 1 : TNG QUAN V CÔNG NGH CAD/ CAM – CNC 4 1.1 Lịch sử phát trin 4 1.2 các h thống điu khin CNC 4 1.2.1 Điu khiên đim – đim 4 1.2.2 Điu khin đon thẳng 5 1.2.3 Điu khin đng 5 1.3 H thống tọa đ và các đim gốc, đim chuẩn 8 1.3.1 h thống tọa đ trên máy CNC 8 1.3.2 Các đim gốc và đim chuẩn 12 1.4 Ngôn ngữ và hình thc t chc lp trình CNC 17 1.4.1 Chng trình gia công theo h tọa đ tuyt đối 20 1.4.2 Chng trình gia công theo h tọa đ tng đối 20 1.4.3 Chng trình gia công theo h tọa đ hỗ hợp 21 1.4.4 Chng trình gia công theo h tọa đ cực 21 CHƯNG 2 GII THIU V MÁY TIN EMCO 27 2.1 Gii thiu v máy tin PC TURN 50 27 2.2 Gii thiu 1 số loi máy tin khác ca EMCO 27 2.3 Gii thiu các phn mm ca hãng EMCO 27 2.3.1 EMCO WinNC 34 2.3.2 EMCO WinCTS 37 2.3.3 EMCO Win 3D – View 38 2.3.4 EMCO WinCAM 39 2.3.5 EMCO WinTrain CNC 39 2.3.6 EMCO CAMConcept M 41 CHƯNG 3 LẬP TRÌNH VI H FANUC 21 TB 44 3.1 Bàn phím điu khin 44 3.2 Các kin thc c bn ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Các quá trình hot đng 52 3.3.1 Tng quát v các ch đ hot đng 52 3.3.2 Chy ti đim tham chiu 53 3.3.3 Lựa chọn cp tốc đ 53 3.3.4 Chọn ngôn ngữ và địa chỉ chng trình 54 3.3.5 Nhp chng trình 55 3.3.6 Chy chng trình 59 3.4 Lp chng trình gia công 63 3.4.1 Cu trúc chng trình 63 3.4.2 Tng quan v các lnh G, M 64 3.4.3 Din gii các lnh G code 68 3.4.4 Din gii các lnh M code 91 3.4.5 ng dụng ca trục C 94 3.5 Lp trình gia công chi tit vi h FANUC 21 99 CHƯNG IV LẬP TRÌNH VI H SINUMERIK 810D/ 840D 101 4.1 Các bàn phím ca h SINUMERIK 102 4.2 Lp trình gia công 109 4.2.1 Din gii các lnh 106 4.2.2 Các chu trình 120 4.3 Lp trình gia công chi tit vi h SINUMERIK 139 4.4. - Mt số nhn xét và so sánh giữa 2 ngôn ngữ 142 KT LUẬN VÀ HƯNG PHÁT TRIN 143 TÀI LIU THAM KHO 1 MỞ ĐẦU ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Trong nghành c khí, những sn phẩm này đang phát trin mnh m, những máy công cụ điu khin theo chng trình số ngày càng đợc hoàn thin từ máy NC đn máy CNC, các thit bị tự đng… Cao hn nữa là sự t hợp ca nhiu thit bị máy to thành dây chuyn sn xut FMS, CIM. - Trong quá trình hi nhp kinh t và chuyn gia công ngh, vic đào to ngun nhân lực cht lợng cao tr thành vn đ cp thit. - Sau khi ra trng các doanh nghip phi thực hin quá trình đào to b xung, điu này đã làm gim đi sc hp dn ca thị trng Vit Nam. - Trng Cao Đẳng ngh Du Khí đợc giao nhim vụ xây dựng chng trình ging dy công nhân cht lợng cao, phối hợp vi Đi Học Du Khí trong chng trình kỹ s cht lợng cao. - Xây dựng bài thí nghim cho các đối tợng khác nhau sử dụng trang thit bị ca EMCO CHƯƠNG I ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Năm 1952 máy điu khin số NC ( Numerical Control) đu tiên ra đi và chng trình gia công đợc lp trình theo ngôn ngữ APT ( Automatically Programmed Toolls) do vin nghiên cu Masschusetts to ra. - Không lâu sau bắt đu xut hin khái nim CAD ( Computer Aided Design) Vào những năm 70 các h điu khin CNC (computer Numerical Control), ngoài chc năng riêng ca h NC thì h CNC còn có th thực hin đợc nhiu chc năng khác nhau, nó có b phn lu giữ chng trình và có th thay đi đợc chng trình gia công. - Sự phát trin mnh m ca công ngh tin học vi sự xut hin ca các máy vi tính hin đi cho kh năng ghép nối quá trình thit k vi quá trình gia công thành mt khối tng th vi sự trợ giúp ca máy tính đã to ra công ngh CAD/CAM ( Computer Aided Manufacturing) và không lâu sau đó là h thống sn xut linh hot FMS ( Flexible Manufacturing System) H thống tích hợp CIM (Computer Intergrated Manufacturing) bắt đu xut hin từ những năm 80. - Mục tiêu ca CIM là gia công tự đng linh hot, nó cho kh năng gia công đt hiu qu kinh t cao ngay c khi gia công vi số lợng không ln. - 1.2 các h thống điu khin CNC Tùy thuc vào yêu cu ca từng loi máy và từng loi c cu điu khin, h điu khin ta có th chia ra thành 3 loi h thống điu khin c bn: điu khin đim – đim. - điu khin đon thẳng và điu khin đng. - Trong đó các máy điu khin đng tt nhiên có kh năng điu khin đim – đim và điu khin đon thẳng 1.2.1. - Điu khin đim – đim. - Vi các loi máy này, trong quá trình gia công dụng cụ đợc định vị nhanh đn vị trí tọa d yêu cu. - Trong quá trình dịch chuyn nhanh dụng cụ không thực hin quá trình cắt gọt, chỉ đn tọa đ yêu cu dụng cụ mi thực hin quá trình cắt gọt. - Các máy có h điu khin loi này là : máy khoan, khoét, doa, máy hàn đim Ví dụ: Khi gia công hai lỗ A (xA. - y yB A C B 45o ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - yB) trong h tọa d XOY ta có th thực hin nh sau: Trc ht cho dụng cụ chy nhanh đn đim A, sau đó thực hin gia công lỗ A Sau khi gia công xong lỗ A dụng cụ rút ra khỏi lỗ và chy nhanh đn vị trí B. - Sau khi đn vị trí B dụng cụ thực hin gia công lỗ B, sau đó rút dụng cụ ra khỏi lỗ và kt thúc quá trình gia công. - Vic dịch chuyn dụng cụ từ A đn B có th thực hin theo 2 cách đợc biu din trên hình 1.1 Hình 1.1. - Điu khin đim – đim 1.2.2 Điu khin đon thẳng. - Vi các loi máy này, trong quá trình dịch chuyn theo các trục tọa đ dụng cụ vn thực hin quá trình gia công. - Ví dụ: khi thực hin phay các b mặt song song vi các trục tọa đ hoặc khi tin các chi tit, dụng cụ thực hin các chuyn đng cắt gọt theo phng X hoặc Z Hình 1.2. - Điu khin đon thẳng 1.2.3. - Điu khin đờng. - Ngoài chc năng điu khin đim và điu khin theo đon thẳng, các máy CNC còn có kh năng điu khin dụng cụ chuyn đng theo các đng bt kỳ trong mặt phẳng hoặc không gian đ thực hin gia công cắt gọt. - Tùy thuc vào đng đợc điu khin là phẳng hay không gian mà ngi ta có th bố trí số trục đợc điu khin đng thi là bao nhiêu. - Cũng từ nguyên nhân này mà xut hin thut ngữ máy 2D (Dimention), 3D, 4D, 5D ( tc là số máy có trục đợc điu khin đng thi theo y G00 yA 0 B A xA xB G01 x ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Ngày nay các thut ngữ này đã đợc chuẩn hóa và sử dung rt ph bin Điu khin 2D Dng điu khin này cho phép dịch chuyn dụng cụ trong mt mặt phẳng nht định nào đó. - Ví dụ trên máy tin dụng cụ s dịch chuyn trong mặt phẳng XOZ đ to nên đng sinh ca chi tit, còn trên các máy phay 2D dụng cụ s thực hin các chuyn đng trong mặt phẳng XOY đ to nên các đng rãnh, đng cong hay mặt bc có biên dng bt kỳ Hình 1.3. - Điu khin 2D trên máy phay Điu khin 3D Dng này cho phép dịch chuyn dụng cụ trong mt hoặc 3 mặt phẳng đng thi đ to nên mt đng cong hay mt mặt cong bt kỳ trong không gian. - Điu này tng ng vi quá trình điu kin đng thi c 3 trục ca máy theo quan h ràng buc đ to nên quỹ đo ca dụng cụ theo yêu cu Hình 1.4. - Điu khin 3D trên máy phay Điu khin 2D ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Dng điu khin này cho phép dịch chuyn dụng cụ theo 2 trục đng thi đ to nên mt đng cong phẳng, còn trục th 3 đợc điu khin chuyn đng đc lp. - Sự khác bit dng điu khin này so vi dng điu khin 2D là 2 trục đợc điu khin đng thi có kh năng đi chỗ cho nhau. - Điu này có nghĩa là có th thực hin các đng cong 2D trong mặt phẳng XOY hoặc XOZ hoặc YOZ. - Điu khin 2D1/2 Điu khin 4D, 5D Dựa trên c s ca điu khin 3D, ngi ta còn bố trí dụng cụ hoặc chi tit có thêm mt chuyn đng quay (hoặc 2 chuyn đng quay) xung quanh 1 trục nào đó theo mt quan h ràng buc vi các chuyn đng trên các trục khác ca máy 3D. - Vi kh năng nh vy, các b mặt phc tp hay các b mặt có trục quay có th thực hin d dàng hn so vi gia công trên máy 3D Mặt khác vì lý do công ngh nên có những b mặt không th thực hin gia công bằng 3D vì có th tốc đ cắt bằng 0 (ví dụ ti đỉnh ca dao phay đu cu) hay lỡi cắt ca dụng cụ không th thực hin vic gia công theo mong muốn (ví dụ nh góc cắt không thun lợi hay có th bị vng thân dao vào các phn khác ca chi tit…) Hình 1.6. - Điu khin 4D và 5D Tóm li, tùy thuc vào các yêu cu b mặt gia công cụ th mà có th lựa chọn máy thích hợp và máy càng phc tp thì giá thành ca máy càng cao và phi b sung thêm nhiu công cụ khác. - ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - 1.3 H thống tọa đ và các đim gốc, đim chuẩn trên máy CNC 1.3.1 H thống tọa đ trên máy CNC Đ tính toán quỹ đo chuyn đng ca dụng cụ, cn thit phi gắn vào trong nó mt h trục tọa đ. - Các trục tọa đ ca máy CNC cho phép xác định chiu chuyn đng ca các c cu máy và dụng cụ cắt. - Các trục tọa đ đó là XYZ Hình 1.7. - H tọa đ Chiu dng ca trục XYZ đợc xác định theo quy tắc bàn tay phi (h tọa đ thun) Gốc ca h trục tọa đ có th đặt ti bt kỳ mt đim nào trên chi tit (v mặt nguyên tắc), nhng thông thng ngi ta s chọn những đim thun lợi cho vic lp trình, đng thi đ d kim tra kích thc theo bn v chi tit gia công mà không phi thực hin nhiu bc tính toán Hình 1.8. - H tọa đ trên máy CNC Mt số đim mang tính quy c là trên các máy CNC, chi tit gia công đợc xem là cố định và luôn gắn vi h tọa đ cố định, còn mọi chuyn đng to hình và cắt gọt đu do dụng cụ phụ thực hin. - Trong thực t, điu này đôi khi là ngợc li, ví dụ trên máy phay thì bàn máy mang phôi thực hin chuyn đng to hình, còn dụng cụ chỉ thực hin chuyn đng cắt gọt. - Vì vy khi sử dụng máy CNC cn tránh nhm ln đáng tic ngây nguy him cho con ngi và dụng cụ ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Trc Z Nhìn chung trục Z luôn song song vi trục chính ca máy. - Máy tin: trục Z song song vi trục chính ca máy và có chiu chy từ mâm cặp ti dụng cụ ( chy xa khỏi chi tit gia công đợc cặp trên mâm cặp). - Máy khoan đng, máy phay đng, máy khoan cn: trục Z song song vi các trục chính và có chiu dng hng từ bàn máy lên phía trục chính Hình 1.9. - Trục tọa đ trên máy CNC b. - Trục X là trục nằm trên mặt bàn máy và thông thng nó đợc xác định theo phng nằm ngang. - Chiu ca trục X đợc xác định theo quy tắc bàn tay phi Máy tin trục X vuông góc vi trục chính máy và có chiu dng hng v phái bàn kẹp dao (hng v phía dụng cụ cắt). - Nh vy nu bàn kẹp dao phía trc trục chính thì chiu dng ca X hng vào ngi thợ., còn nu bàn kẹp dao phía sau trục chính thì chiu dng đi ra khỏi ngi thợ Máy phay đng, máy khoan đng: nu đng ngoài nhìn vào trục chính thì chiu dng ca trục X hng v bên phi Máy phay ngang nu đng ngoài nhìn thẳng vào trục chính thì chiu dng ca trục X hng v bên trái, còn nu đng phía trục chính đ nhìn vào chi tit thì ta có chiu dng ca X hng v bên phi. - Trc Y Trục Y đợc xác định khi các trục X, Z đợc xác địnhtheo quy tắc bàn tay phi. - Ngón tay trỏ chỉ chiu dng trục Y ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Các trc ph Trên các máy CNC ngoài các trục X, Y, Z còn có các trục khác song song vi chúng ( các b phn máy dịch chuyn song song vi các trục X, Y, Z). - Các trục này đợc ký hiu U, V, X Khi chi tit gia công cùng bàn máy tham gia chuyn đng thay cho dụng cụ cắt thì các chuyn đng y ( chuyn đng tịnh tin theo 3 trục và chuyn đng quay theo 3 trục) đợc ký hiu bằng các chữ X’, Y’ Z’ và A’, B’, C’ Các chuyn đng này ngợc vi chiu chuyn đng ca dụng cụ Hình 1.10. - Các trục tọa đ phụ trên máy CNC H tọa đ trên máy tin Máy tiên thng có 2 loi 2D và 3D, trong đó các máy 2D ph bin hn vì nó có th gia công đợc tt c các b mặt trụ ngoài hoặc trụ trong có đng sinh bt kỳ. - Các máy tin 3D đợc bố trí thêm trục quay th 3 là trục quay ca trục chính ( thng gọi là trục C – quay quanh OZ) và trên đu dao Rovonve còn có mt chuyn đng quay ca dụng cụ to nên vn tốc cắt đ thực hin các công vic nh khoan, khoét, doa các lỗ đng tâm hay lch tâm hoặc phay các rãnh then, rãnh cam thùng trên chi tit gia công. - Chiu quay ca trục C là cùng chiu kim đng h nu nhìn theo hng ca trục Z ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Hình 1.11. - Các trục tọa đ trên máy tin H tọa đ trên máy phay đứng, máy khoan Vi máy khoan và máy phay đng, trục chính ca máy hng theo phng thẳng đng và trùng vi phng ca trục OZ trong h tọa đ Decard, chiu dng ca trục OZ hng lên trên. - Trục OX và OY là 2 trục nằm trên bàn máy vi quy c chọn OX là trục có chiu dài dịch chuyn ln hn. - Chiu dng ca trục OX hng sang bên phi khi nhìn từ trục chính xuống chi tit gia công ( nhìn ngợc vi chiu dng ca trục OZ) Hình 1.12. - Các trục tọa đ trên máy phay H tọa đ trên máy phay nằm ngang Trục chính ca máy phay ngang là nằm ngang theo phng ca trục OZ, chiu dng ca trục OZ hng vào máy. - Trục OX nằm trên mặt phẳng định vị ca ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - chi tit (hoặc song song vi mặt phẳng định vị) và chiu dng ca OX hng v phía trái nu nhìn theo hng trục chính Hình 1.13. - Các trục tọa đ trên máy phay ngang 1.3.2 Các đim gốc và đim chuẩn Đim gốc máy (M) Quá trình gia công trên máy CNC đợc thit lp bằng mt phng trình mô t quỹ đo chuyn đng tng đối giữa lỡi cắt ca dụng cụ và phôi. - Vì vy đ đm bo vic gia công đt đ chính xác thì các dịch chuyn ca dụng cụ phi đợc so sánh vi đim 0 ( đim Zezo) ca h thống đo lng và đợc gọi là đim gốc ca h tọa đ máy hay gốc đo lng M. - Các đim M đợc nàh ch to quy định trc Đim chuẩn ca máy (R) Đ giám sát và điu chỉnh kịp thi quỹ đo chuyn đng ca dụng cụ, cn thit phi bố trí mt h thống đo lng đ xác định quãng đng thực t (tọa đ thực) so vi tọa đ lp trình. - Trên máy CNC ngi ta đặt các đim mốc đ theo dõi các tọa đ thực ca dụng cụ trong quá trình dịch chuyn, vị trí ca dụng cụ luôn luôn đợc so sánh vi gốc máy M. - Khi bắt đu đóng mch điu khin ca máy thì ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - tt c các trục phi đợc chy v mt đim chuẩn mà giá trị tọa đ ca nó so vi đim M phi luôn luôn không đi và do các nàh ch to quy định. - Đim đó gọi là đim chuẩn ca máy R. - Vị trí ca đim chuẩn đợc tính toán chính xác từ trc bi mt cữ chặn lắp trên bàn trợt và các công tắc hành trình. - Do vy đ chính xác ca máy CNC rt cao ( cỡ 0,001mm) nên khi dịch chuyn tr v đim chuẩn ca các trục thì ban đu nó chy nhanh khi đn gn vị trí thì chuyn sang ch đ chy chm đ định vị chính xác Hình 1.14. - Các đim gốc và đim chuẩn trên máy phay đng ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - Hình 1.15. - Các đim gốc và đim chuẩn trên máy tin Đim gốc phôi (W) Khi bắt đu gia công, cn phi tin hành xác định tọa đ ca đim gốc phôi so hoặc đim gốc chng trình vi đim gốc máy (M) đ xác định và hiu chỉnh h thống đo lng dịch chuyn. - Đim gốc phôi W xác định h tọa đ ca phôi trong quan h vi đim gốc máy M. - Đim W đợc chọn bi ngi lp trình và đợc đa vào h điu khin CNC khi cài đặt số liu máy trc gia công. - Đim gốc phôi W có th đợc chọn tùy ý bi ngi lp trình trong phm vi không gian làm vic ca máy và chi tit Tuy vy, nên chọn đim W nằm trên phôi đ thun tin khi xác định các thông số giữa W và M. - Gi sử vi chi tit tin, ngi ta chọn đim W đặt dọc theo trục quay (tâm trục chính máy tin) và có th chọn đu mút trái hay đu mút phi ca phôi. - Đối vi chi tit phay, nên ly 1 đim nằm góc phôi làm đim W Hình 1.16. - Đim gốc phôi W, gốc chng trình P và gốc máy M Đim gốc chng trình ( P) Tùy thuc vào bn v chi tit gia công mà ngi ta s có mt hay mt số đim chuẩn đ xác định tọa đ ca các b mặt khác. - Trong trng hợp đó, đim này đợc gọi là gốc chng trình P (Programmed). - Thực t trong quá trình gia công ĐàoThPhngHoa–Lunvănthcs Bmôncôngnghchtomáy. - nu chọn đim gốc phôi W trùng vi đim gốc chng trình P thì s càng thun lợi cho quá trình lp trình vì không phi thực hin nhiu phép tính toán b sung. - Hình 1.17. - Ví dụ chọn đim W và P khi khoan h lỗ Đim gá đặt (C) Là đim tip xúc giữa phôi và đ gá trên máy, nó có th trùng vi đim gốc ca phôi W trên máy tin. - Thông thng khi gia công ngi ta phi tính đn lợng d và do đó đim gá đặt C chính là b mặt chuẩn đ xác định kích thc phôi Đim gốc dng c Đ đm bo quá trình gia công chi tit vi vic sử dụng nhiu dao và mỗi dao có hình dng và kich thc khác nhau đợc chính xác, cn phi có các đim gốc ca dụng cụ. - Đim gốc ca dụng cụ là những đim cố định và nó đợc xác định tọa đ chính xác so vi các đim M và R. - Có 3 đim gốc ca dụng cụ là đim chuẩn dao P, đim gá đặt N và H và đim thay dao Đim chuẩn dao P Đim chuẩn ca dao là đim mà từ đó chúng ta lp chng trình chuyn đng trong quá trình gia công
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt