« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3


Tóm tắt Xem thử

- Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3.
- SAU TRẬN MƯA RÀO.
- Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột..
- Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như da em bé..
- Không gì đẹp bằng lá cây vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp)… Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng.
- Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
- Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng.
- Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim cương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn.
- Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của các đóa đèn hoa ấy..
- Ánh sáng chan hòa làm cho vạn vật đầy tin tưởng.
- Nhờ có cát nên không có một vết bùn, nhờ có mưa nên không có bụi trên lá.
- Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ như nhung gấm bạc, vàng, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi.
- Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên ngập tràn hạnh phúc, vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hòa với nghìn thứ âm nhạc.
- Em đọc thầm bài “Sau trận mưa rào” để làm các bài tập sau:.
- Tên các loài chim và hoa được tác giả miêu tả trong bài là:.
- Sung, sẻ, chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng..
- Sẻ, chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng, kim hương,..
- Chích chòe, gõ kiến, cẩm chướng, sung, kim hương,.
- Chích chòe, gõ kiến, ong, cẩm chướng, kim hương..
- Tác giả đã sử dụng từ ngữ nào để miêu tả trời hè trựớc cơn mưa dông?.
- Ấm áp..
- Sau trận mưa rào, yếu tố nào làm cho vạn vật trở nên tươi mát, ấm áp, đầy tin tưởng?.
- Tia sáng D.
- Tìm các từ ngữ miêu tả hoạt động của chim chóc trong bài?.
- Tìm và viết lại một câu văn trong bài học có sử dụng hình ảnh nhân hóa?.
- Câu “Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và ánh sáng.
- Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:.
- em giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa..
- Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ có chứa tiếng “lạc” mang nghĩa là.
- Tìm trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?.
- Mùa hè, mặt đất củng chóng khô như da em bé..
- Trạng ngữ.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa:……….
- Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà..
- Lời giải chi tiết đề ôn tập học kì 2 Tiếng việt lớp 4.
- Phần đọc thầm 1.
- Các từ ngữ miêu tả hoạt động của chim chóc: huyên náo, tung hoành, leo, mổ, gù..
- Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa:.
- Không gì đẹp bằng lá cây vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp..
- Ngày nghỉ cuối tuần, em giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa..
- Trạng ngữ: Mùa hè.
- Bổ sung ý nghĩa: chỉ thời gian.
- Tham khảo Tập làm văn 4 trang 82, 83..
- Dàn ý tả vật nuôi trong nhà: Tả con gà trống.
- Mở bài: Giới thiệu chú gà trống (nuôi chú được bao lâu, mua hay do ai tặng) 2.
- a) Tả bao quát hình dáng chú gà trống:.
- Màu sắc: lông màu đỏ tía pha màu xanh đen..
- Hình dáng: to bằng cái gàu xách nước..
- b) Tả chi tiết:.
- Bộ lông: màu đỏ tía, hai cánh như hai vỏ trai úp sát thân hình.
- Lông cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ dưới ánh mặt trời..
- Đầu to như một nắm đấm, oai vệ với lông cổ phủ đến cánh như một áo choàng hiệp sĩ.
- Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn.
- Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ..
- Ngực chú gà rộng, ưỡn ra đằng trước..
- Chân: có cựa sắc, có vảy sừng màu vàng cứng..
- c) Hoạt động của chú gà;.
- Gáy sáng, mổ thóc bới giun, dẫn đàn gà mái đi ăn..
- d) Sự săn sóc của em đối với gà: giúp mẹ cho gà ăn, che chuồng ấm khi trời mưa gió hay gió bấc buốt lạnh, tiêm chủng ngừa các thứ bệnh cho gà để gà không bị bệnh..
- Nêu ích lợi của chú gà trống (gáy sáng, gây giống ấp nở gà con.
- Nêu tình cảm của em đối với chú gà.
- (yêu thương, xem gà như bạn) Tham khảo đề thi lớp 4: