« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ loại Tiếng Anh: Vị trí Tính từ


Tóm tắt Xem thử

- TỪ LOẠI TIẾNG ANH: VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ.
- Trật tự tính từ trong tiếng Anh.
- Tính từ có nhiều loại khác nhau, và chúng được sắp xếp theo 1 trật tự nhất định khi đứng trước danh từ:.
- Mạo từ/ Đại từ được dùng như tính từ (Article/Pronoun used as adjective).
- Tính từ định lượng: con số, số lượng, dãy/chuỗi (Quality: numbers, amounts, sequence):.
- Tính từ nhận xét (Opinions).
- Tính từ đo lường (Measurements).
- Mạo từ (Article)/Đại từ được dùng như tính từ.
- Các đại từ được dùng như tính từ: đại từ sở hữu và tính từ sở hữu 2.
- Tính từ định lượng:.
- Tính từ định lượng bao gồm các con số (one, three, five), số lượng ($250), chuỗi .
- Tính từ nhận xét được chia làm 2 loại: chung và riêng.
- Tính từ nhận xét chung có thể dùng với bất cứ loại danh từ nào (người, vật, nơi chốn): good, lovely, strange, beautiful, nice, bad….
- Tính từ nhận xét riêng chỉ được dùng cho 1 số loại danh từ cụ thể.
- Ví dụ:.
- Nếu trong câu có cả 2 loại tính từ nhận xét thì tính từ chung chung được đặt trước..
- Tính từ đo lường (Measurements - size).
- Các tính từ đo lường chỉ ra kích cỡ, chiều cao, chiều dài, cân nặng của người hoặc vật: big, small, tall, long, short, huge, tiny, heavy, light, enormous, huge….
- Nếu trong câu có nhiều tính từ đo lường thì tính từ chung được đặt trước..
- Các tính từ hình dạng thường gặp: round, square, rectangular, triangular, oval, bent, straight, twisted, flat, pointy, convex, symmetrical..
- Các tính từ tình trạng nói cho ta biết tình trạng của 1 vật/người..
- Tính từ chỉ tình trạng vật lý: dry, wet, clean, dirty.
- Tính từ chỉ cảm xúc: happy, sad, angry, disappointed, scared.
- Tính từ chỉ tình trạng chung chung: rich, poor, shy 7.
- Tính từ chỉ tuổi tác dùng cho người và vật khác nhau..
- Tính từ chỉ màu sắc bao gồm các màu sắc (blue, green, black, reddish, yellowish) và cả các tính chất của màu sắc (transparent, translucent, opaque)..
- Các tính từ này thường đề cập tới quốc gia hoặc vùng lãnh thổ: American, Viet Nam, Indian, Korean, eastern, asia…..
- Tính từ này nói cho ta biết 1 vật được làm từ gì: wooden, plastic, steel….
- Tính từ này cho chúng ta biết danh từ nó bổ nghĩa được dùng vào việc gì..
- TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG CÂU: Thông thường trong tiếng Anh, chỉ có 2,3 tính từ trong cùng 1 câu.
- Rất hiếm khi ta gặp toàn bộ tính từ trong 1 câu, nên việc ghi nhớ trật tự tính từ không quá khó nhớ..
- Lưu ý: Trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng anh không phải là bất biến, chúng có nhiều quy tắc khác nhau.
- Một số nơi sắp xếp trật tự tính từ theo dạng Opsacomp, có nghĩa là: opinion - shape - age - color - origin - material - purpose..
- Cách sử dụng dấu phẩy với tính từ.
- để ngăn cách và phân tách các tính từ với nhau..
- Tùy thuộc vào việc các tính từ đó là tích lũy hay phối hợp mà dùng dấu phẩy hay không..
- Tính từ phối hợp (Coordinate adjectives).
- Tính từ phối hợp là các tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ như nhau, chúng mô tả cùng một tính năng, đặc điểm.
- Hầu hết các tính từ phối hợp là tính từ ý kiến hoặc đánh giá.
- Đối với loại tính từ này ta dùng dấu phẩy để ngăn cách chúng..
- long và huge thuộc cùng 1 loại tính từ hình dạng (Shape), chúng bổ nghĩa cho ghế sofa như nhau..
- Để kiểm tra xem chúng có phải là tính từ phối hợp hay không, ta có thể hoán đổi vị trí các tính từ với nhau xem câu có còn ý nghĩa như ban đầu hay không..
- Tính từ tích lũy (Cumulative Adjectives).
- Tính từ tích lũy được sắp xếp theo một thứ tự nhất định, chúng dựa vào nhau để tạo ra 1 câu hoàn chỉnh.
- Với loại tính từ này, ta không dùng dấu phẩy để ngăn cách chúng..
- Black và steel thuộc 2 nhóm tính từ khác nhau.
- Tính từ black dùng để bổ nghĩa cho steel robot.