« Home « Kết quả tìm kiếm

13-B1. Cấu tạo và các truòng họp làm việc cảu Máy Phát, MBA 1R


Tóm tắt Xem thử

- Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n KuèpB.
- THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN 1 CẤU TẠO VÀ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MÁY PHÁT VÀ MÁY BIẾN THẾ1.
- Công suất định mức (Sn.
- Công suất thực định mức : 140MW.
- Điện áp định mức : 13.800V.
- Dòng điện định mức : 6.890A.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 66Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp + Tần số định mức : 50Hz.
- Điện áp kích thích tối đa : 885V.
- Điện áp kích thích định mức : 320V.
- 2 2 2 Như vậy theo qui tắc này ta quấn hết 3pha cuộn Stator vào 378 rãnh với 2 lớp dây cuấn cho mỗi rãnh, dây quấn đấu hình sao trung tính nối qua máy biến thế.
- MÁY BIẾN THẾ CHÍNH T1 VÀ T22.1.
- Tổng quát Máy biến áp (MBA) chính T1, T2 nhà máy thủy điện Buôn Kuốp được dùng để nâng áp, phía hạ áp 13,8kV được nối với đầu cực máy phát qua máy cắt đầu cực, phía cáo áp được nối với trạm phân phối ngoài trời qua máy cắt 231 (hoặc 232), các thông số chính của MBA.
- Loại máy biến thế : 3 pha – 3 thùng riêng.
- Công suất định mức (ONAN/ONAF.
- 115/165MVA + Điện áp định mức của cuộn dây : 230/13,8kV.
- Dòng điện định mức của cuộn dây cao áp : 289/414A.
- 2x2,5%230kV + Nhiệt độ gia tăng của cuộn dây : 60K + Nhiệt độ gia tăng của dầu : 55KThùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 73Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp + Lượng dầu trong máy biến áp : 41.000L + Vị trí lắp đặt : ngoài trời cao trình 319.2.2.
- Đặc điểm cấu tạo MBA chính T1, T2 là loại máy 3 pha 3 thùng riêng, mỗi pha có mạch từ riêng và hai cuận dây, máy gồm các phần chính sau: Mạch từ, cuôn dây, thùng trên và thùng dưới máy biến áp, hệ thống làm mát, sứ ra máy biến áp, bình dầu phụ, rơ le hơi, bộ điều áp và các phụ kiện cần thiết khác.
- Cuộn dây Mạch từ H ình chiếu bằng Hình chiếu đứng 2) Dây quấnThùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 74Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp Dây quấn MBA làm bằng dây dẫn đồng, tiết diện hình chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc cách điện.
- Tổ đấu dây Yn∆ -11 và sơ đồ véctơ sức điện động của máy biến áp T1 và T2 được thể hiện qua sau.
- Thùng dưới MBA: Gồm ba thùng riêng biệt, mỗi thùng là một pha, bên trong chứa mạch từ, cuộn dây cao áp - hạ áp, xà gỗ đỡ mạch từ và cách ly với thùng MBA, các chi tiết cố định mạch từ - cuộn dây trong thùng MBA và dầu máy biến áp.
- M ặ t b í c h c ủ a V a n h ú t c hVâ na n c â n b ằ n g á p lự c van xả khí không K hông khí Ố ng m ềm nối với bộ hút ẩm T ú i cao su Đ ồng hồ chỉ m ứ c dầu V an chặn D ầ u c á h đ iệ n B ìn h d ầ u p h ụ V an xả dầu R ơ le h ơ i B ộ hút ẩm T h ù n g d ầ u c h ín h m á y b iế n t h ế 4) Bình dầu phụ máy biến áp.
- Là một thùng hình trụ bằng thép đặt trên nắp và nối với thùng máy biến áp bằng một ống dẫn dầu.
- Bình dầu phụ là nơi chứa lượng dầu giãn nở khi nhiệt độ dầu cách điện trong máy biến áp thay đổi.
- Dầu trong thùng máy biến áp thông qua bình dầu phụ giãn nở tự do.
- Vì vậy, khí vào trong máy biến thế chỉ là khí khô, sạch.
- 6) Đồng hồ đo mức dầu ở bình dầu phụ.
- 10 8 Mức dầu cao 7 Mức dầu cách điện Hiển thị mức dầu 2 Mức dầu thấp Nhiệt độ dầu (oC)Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 77Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp 7) Rele hơi 96 Re le hơi đặt tại ống dầu liên thông giữa bình dầu phụ và thùng dầu chính của máy biến thế.
- 96-1 Làm việc khi có khí sinh ra do sự cố bên trong máy biến áp.
- 96-2 Làm việc khi sự cố xảy ra bên trong máy biến áp và dòng dầu vượt mức cho phép.
- Nếu có sự cố nhỏ nào đó trong máy biến áp, bọt khí nổi lên trên buồng dầu rơle và phao F1 hạ xuống để đóng tiếp điểm S1 đi báo động còn phao F2 không di chuyển.
- Nếu có sự cố lớn trong máy biến áp, một lượng khí rất lớn sinh ra kết quả là lượng dầu phụt mạnh trong ống từ kết nối từ thùng dầu chính đến bình dầu phụ máy biến áp và làm phao F2 hạ xuống khép tiếp điểm S2 đi cắt máy cắt liên quan để cô lập máy biến áp.
- Điện áp định mức : 245kV.
- Dòng điện định mức : 1600A.
- Điện áp chịu đựng xung sét : 1050kV.
- Điện áp định mức : 36kV.
- Dòng điện định mức : 10000A.
- Điện áp chịu đựng xung sét : 170kV.
- Điện áp định mức : 52kV.
- Dòng điện định mức : 800A.
- Điện áp chịu đựng xung sét : 250kV.
- Cuộn dây cao áp Kiểu làm mát Volt Vị trí nấc Vị trí kết nối đổi nấc ONAN ONAF Hệ thống làm mát máy biến thế.
- Máy biến áp T1 và T2 làm mát theo kiểu ONAN ( Oil natural, air natural) và ONAF(Oil natural, air force.
- Kết cấu hệ thống làm mát Máy biến áp T1 và T2 bao gồm: 18 bộ tản nhiệt.
- MCCB – 37) 52N 52E 83N 83E Đến mạch điều khiển 88F1 88F2 52F1 52F2 52F3 52F9 52F10 52F11 52F12 52F18 F1 F2 F3 F9 F10 F11 F12 F18 Hình 67: Sơ đồ động lực điều khiển quạt làm mát máy biến áp.
- 13) Hệ thống đo nhiệt độ Nhiệt độ của máy biết áp được giám sát bởi cảm biến đo nhiệt độ của cuộn dây và cảm biến đo nhiệt độ dầu đặt ở trong thùng trên máy biến áp, được thể hiện rõ ở hình vẽ 68.
- Khi nhiệt độ cuộn dây lên đến 800C thì khởi động quạt làm mát, 1150C đi báo đông và 1250C đi cô lập máy biến áp.
- Bộ cảm biến đo nhiệt độ dầu máy biến áp: Gồm 4 tiếp điểm, trong đó có ba tiếp điểm làm việc và một tiếp điểm dự phòng.
- Khi nhiệt độ dầu lên đến 55 0C thì khởi động quạt làm mát, 900C đi báo động và 1000C đi cô lập máy biến áp.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 82Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp 1 Khởi động quạt 80 oC 2 Dự phòng Hiển thị nhiệt 3 Báo động độ cuộn dây (115 oC) B.C.T o 4 Trip (125 C) RTD 5 Đầu ra 4~20mA 1 Khởi động quạt 55 oC 2 Dự phòng Hiển thị nhiệt độ dầu Báo động 3 (90 oC) 4 o Trip (100 C) 5 Đầu ra 4~20mA2.3.
- Nguyên lý hoạt động của máy biến thế.
- Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh làm việc theo định luật cảm ứng điện từ dùng để biến đổi điện áp xoay chiều từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác có cùng tần số.
- Do máy biến áp T1 và T2 được ghép từ 3 máy biến áp một pha hai cuộn dây, nên ta chỉ xét nguyên lý hoạt động của MBA T1 và T2 trên một pha.
- Sau đó xếp chồng kết quả: I1 I2 W1 W2 U1 U2 Zt Máy biến áp làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ.
- MÁY BIẾN THẾ TỰ NGẪU AT33.1.
- Để liên kết hai hệ thống nhà máy có trang bị một máy biến thế tự ngẫu AT3 do hãng Mitsubishi (Nhật) chế tạo, có công suất max 63/63/5MVA ba cấp điện áp 220/110/22kV.3.2.
- Đặc điểm cấu tạo Các thông số chính của máy biến thế chính AT3 + Hãng chế tạo : Mitsubishi.
- Loại máy biến thế : CORE TYPE 3pha + Kiểu làm mát : ONAN/ONAF.
- Công suất định mức (ONAF.
- 63/63/5MVA + Công suất định mức (ONAN.
- 44/44/3MVA + Điện áp định mức cuộn dây cao áp (HV.
- Điện áp định mức cuộn dây hạ áp (LV.
- Điện áp định mức cuộn dây trung áp (TV.
- Dòng điện định mức cuộn dây cao áp : 110/158A.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 84Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp + Dòng điện định mức cuộn dây hạ áp : 221/316A + Dòng điện định mức cuộn dây trung áp : 75,3/123A + Tần số định mức : 50Hz + Tổ đấu dây : Ynao∆ -11 + Điện thế ngắn mạch : 13.
- Nhiệt độ gia tăng của cuộn dây : 60K.
- Lượng dầu trong máy biến áp : 40.500L.
- Tổng trọng lượng máy biến áp : 105.100kg.
- Các phần chính của máy biến áp tự ngẫu AT3 gồm: Mạch từ, cuôn dây, nắp thùng và thùng dưới máy biến áp, hệ thống làm mát, sứ ra máy biến áp, bình dầu phụ, rơ le hơi, bộ điều áp dưới tải, bình dầu phụ MBA, bình dầu phụ bộ đổi nấc, rơ le dòng dầu bảo vệ bộ đổi nấc, hệ thống lọc dầu bộ đổi nấc và các phụ kiện cần thiết khác.
- 1) Mạch từ Mạch từ máy biến áp AT3 có dạng hình chữ E đựơc mô tả ở hình vẽ dưới đây.
- 2) Cuộn dây.
- Máy biến áp AT3 có ba cấp điện áp chia làm hai cuộn dây: cuộn 220kV, cuộn 110kV chung một cuận, cuộn 22kV một cuộn riêng, được bố trí từ trong ra ngoài theo thứ tự, cuộn 22kV (LV) đến cuộn 110kV(MV) đến cuộn cao áp 220kV (HV) ngoài cùng.
- Cách bố trí dấy quấn MBA được thể hiện ở hình dưới đây.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 85Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp LV LV LV MV MV MV HV HV HV LV MV HV HV MV LV Máy biến thế AT3 có tổ đấu dây Yna0∆ -11.
- Bên trong chứa mạch từ, cuộn dây cao áp – trung áp - hạ áp, xà đỡ mạch từ và cách ly với thùng MBA, các chi tiết cố định mạch từ - cuộn dây trong thùng MBA và dầu máy biến áp.
- 4) Bình dầu phụ máy biến áp.
- Thùng dầu phụ có khả năng chứa dầu giãn nở trong quá trình làm việc của máy biến thế.
- ống nối của bình dầu phụ bộ đổi nấc đặt relay bảo vệ áp lực.
- Không khí được thông với môi trường qua bộ thở đặt bên hông máy biến thế.
- Bình lọc khí ẩm của bình dầu phụ máy biến áp và bình dầu phụ của bộ đổi nấc có cấu trúc giống như hình dưới đây.
- Máy biến thế AT3 được trang bị đồng hồ chỉ thị mức dầu trên bình dầu phụ.
- đi báo Alarm 10 9 MBA 8 Mức dầu cao 7 Mức dầu cách điện Hiển thị mức dầu 6 TC 5 2 Mức dầu thấp Nhiệt độ dầu (oC) 7) Rele hơi Re le hơi đặt tại ống dầu liên thông giữa bình dầu phụ và thùng dầu chính của máy biến thế.
- có cấu tạo và nguyên lý hoạt động giống như máy biến áp T1 và T2.
- Khi phao F1 hạ xuống đi khép tiếp điểm S1 đi báo động, còn khi phao F2 tác động (đi xuống) khép tiếp điểm S2 để đi cắt máy cắt liên quan cô lập máy biến áp.
- Ở máy biến thế AT3 được bố trí một rơle hơi đặt trên ống nối của thùng dầu chính với bình dầu phụ Rơle làm việc nhờ vào hai cái phao nối với bầu thuỷ tinh phía trên có tiếp điểm.
- Nếu tốc độ dầu thoát ra mạnh sẽ đẩy phao thứ hai xuống và đóng tiếp điểm đi mở máy cắt bảo vệ cho máy biến thế.
- 8) Van giảm áp Để giới hạn áp lực trong thùng dầu máy biến thế ở một giá trị cho phép nhằm bảo vệ cho thùng dầu và các thiết bị trong máy biến thế khi có áp lực tăng cao do sự cố phóng điện giữa các vòng dây trong cùng một pha của máy biến thế hay có phụ tải là không đối xứng dẫn đến áp lực trong thùng dầu máy biến thế tăng lên đột ngột vượt quá giới hạn cài đặt của van an toàn, dầu sẽ được đẩy ra ngoài theo đường ống dẫn đi xuống đất.
- 10) Rơ le bảo vệ bộ đổi nấc ( Rơ le áp lực)Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 89Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp Trên ống nối từ bình dầu phụ bộ đổi nấc với bình dầu các pha có đặt ba relay dòng dầu.
- Sứ máy biến áp AT3 do Mitsubishi chế tạo bao gồm các sứ: Sứ 220kV.
- Nhà sản xuất : Mitsubishi + Loại : OT + Điện áp định mức : 300kV.
- Dòng định mức : 3150A + Điện áp chịu đựng xung sét : 125kV.
- Sứ trung tính + Nhà sản xuất : Mitsubishi + Loại : OT + Điện áp định mức : 123kV.
- Dòng định mức : 630A + Điện áp chịu đựng xung sét : 550kV.3.3.
- 20KA + Cấp chuyển điện áp định mức : 2900V (Uim.
- Vận hành bộ đổi nấc máy biến áp AT3Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 92Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp Bộ đổi nấc máy biến thế AT3 được điều khiển tại các vị trí sau.
- Tại máy biến áp AT3 1) Vận hành bộ đổi nấc tại A3.
- Việc điều chỉnh điện áp máy biến thế AT3 phụ thuộc vào trung tâm điều độ A3 2) Vận hành tại OPS + Khoá S32 (Local/Remote) tại bộ đổi nấc đặt ở Remote.
- Tăng giảm điện áp bằng cách kích chuột RAISE/LOWER trên phím chức năng 24LR.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 93Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp 5) Vận hành tại máy biến áp AT3 Vận hành bằng điện.
- Đưa cần quay bộ đổi nấc vào để tăng giảm nấc máy biến áp.3.4.
- Máy biến áp AT3 làm mát theo kiểu ONAN ( Oil natural, air natural) hoặc ONAF(Oil natural, air force) tuỳ theo nhiệt độ cuận dây hay nhiệt độ dầu.
- Toàn bộ hệ thống quạt làm mát được điều khiển bởi công tắc tơ điều khiển 88F có hai chế độ điều khiển: 1) Hệ thống đo nhiệt độ Nhiệt độ của máy biết áp được giám sát bởi cảm biến đo nhiệt độ của cuộn dây và cảm biến đo nhiệt dầu đặt ở trong thùng trên máy biến áp, được thể hiện rõ ở hình vẽ trên.
- Khi nhiệt độ cuộn dây lên đến 650 C thì khởi động quạt làm mát, 1150C đi báo động và 1200C đi cô lập máy biến áp.
- Khi nhiệt độ dầu lên đến 55 0C thì khởi động quạt làm mát, 900C đi báo động và 1000C đi cô lập máy biến áp.Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 94 Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp 1 Khởi động quạt o 65 C Hiển thị nhiệt độ cuộn dây 2 Dự phòng B.C.T 3 Báo động o (115 C) o RTD 4 Trip (120 C) 1 Khởi động quạt o 55 C 2 Dự phòng Hiển thị nhiệt độ dầu Báo động 3 (90 oC) 4 Trip (100 oC) 2) Nguyên tắc vận hành− Vận hành ở tự động “Auto.
- Nguyên lý làm việc: MBA AT3 cũng tương tự như MBA nhiều cuộn dây, chỉ khác là 2 cuộn dây ngoài liên hệ về từ còn có cả liên hệ về điện, cụ thể cuộn HV và MV đấu sao, ngoài liên hệ về từ còn liên hệ cả về điện, còn cuộn LV liên hệ với phía cao áp và trung áp theo nguyên tắc từ giống như máy biến áp thông thường và nối tam giác

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt