- Wiki tính chất hóa học của Kali. - Kali là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Sir Humphry Davy năm 1807, ông tách nó ra từ dung dịch KOH. - Kim loại kiềm này là kim loại đầu tiên được điều chế bằng điện phân.. - Cấu hình electron: [Ar] 4s 1 - Số hiệu nguyên tử: 19. - Khối lượng nguyên tử: 39 g/mol - Vị trí trong bảng tuần hoàn. - Đồng vị: 39K, 40K, 41K.. - Tính chất vật lí &. - nhận biết 1. - Tính chất vật lí:. - Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm 3 . - có nhiệt độ nóng chảy là 63,51 o C và sôi ở 760 o C.. - Nhận biết. - Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu tím.. - Tính chất hóa học. - Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.. - Tác dụng với phi kim. - Tác dụng với axit 2K + 2HCl → 2KCl + H 2 . - Tác dụng với nước. - K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.. - Tác dụng với hidro. - Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.. - Trạng thái tự nhiên. - Dạng tự nhiên của K có 3 đồng vị: K39 (93,3. - Nguyên tố này chiếm khoảng 2,4% trọng lượng lớp vỏ Trái Đất và là nguyên tố phổ biến thứ bảy trong lớp này. - Vì tính không hòa tan của nó, rất khó thu được kali từ các khoáng chất của nó.. - Điều chế. - Kali có thể điều chế nhờ điện phân nóng chảy kali clorua. - Các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali v.v. - Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng.. - Cacbonat kali được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.. - Thủy tinh được xử lý bằng kali lỏng là có độ bền cao hơn so với thủy tinh thường.. - NaK là hợp kim của kali với natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.. - Nguyên tố này là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất. - Các hợp chất quan trọng của Kali - Kali hiđroxit: KOH