- Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ. - Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ mẫu 1. - triển Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập a, Tiếng Việt thuộc:. - Họ: ngôn ngữ Nam Á - Dòng: Môn - Khơ me - Nhánh: Việt – Mường b, Các thời kì phát triển:. - Khoa học PCNN PCNN Hành chính Thể loại. - nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định. - sách khoa học. - Báo chí PCNN PCNN Khoa học. - PCNN Hành chính. - Tính cụ thể - Tính hàm súc - Tính cá thể. - Tính truyền cảm - Tính cá thể hóa. - Tính phi cá thể. - Văn bản a sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học nên văn phong thể hiện tính trừu tượng, lý trí, logic, tính phi cá thể. - Văn bản b viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật nên mang tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa. - a, Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính b, Đặc điểm ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản:. - Từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều thuật ngữ, từ thường gặp trong ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này. - Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ mẫu 2. - Họ: Ngôn ngữ Nam Á + Dòng: Môn khơ me + Nhánh: Việt Mường. - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: lời nói độc thoại hoặc đối thoại. - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: ca dao, vè, thơ. - Phong cách ngôn ngữ chính luận: cương lĩnh chính trị hoặc tuyên ngôn, báo cáo, phát biểu hội nghị.... - Phong cách ngôn ngữ báo chí: phóng sự, quảng cáo, phỏng vấn.... - Phong cách ngôn ngữ khoa học: luận văn, luận án, giáo trình, đề tài khoa học.... - Phong cách ngôn ngữ hành chính: nghị định, thông tư, chỉ thị, văn bằng chứng chỉ..... - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Mang tính cụ thể, tính cá thể. - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:tính hình tượng, truyền cảm, cá thể hóa - Phong cách ngôn ngữ chính luận: tính thông tin, thời sự, sinh động, hấp dẫn - Phong cách ngôn ngữ báo chí: tính công khai, chặt chẽ, thuyết phục. - Phong cách ngôn ngữ khoa học: tính khái quát, logic, phi cá thể. - Phong cách ngôn ngữ hành chính: tính khuôn mẫu, chính xác, công vụ 2.4. - Phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện tính trừu tượng, logic. - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện tính truyền cảm, cá thể hóa 2.5. - Đặc điểm: