- Wiki tính chất hóa học của Mangan I. - Mangan là kim loại chiếm khoảng 1000 ppm (0,1%) trong vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ 12 về mức độ phổ biến của các nguyên tố ở đây. - Đất chứa 7–9000 ppm mangan với hàm lượng trung bình 440 ppm. - Nước biển chỉ chứa 10 ppm mangan và trong khí quyển là 0,01 µg/m3.. - Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3 s2 3p 6 3d 5 4s 2 [Ar] 3d 5 4s 2 - Số hiệu nguyên tử: 25. - Khối lượng nguyên tử: 55 g/mol - Vị trí trong bảng tuần hoàn. - Đồng vị: 52 Mn, 53 Mn, 54 Mn, 55 Mn - Độ âm điện: 1,55. - Tính chất vật lý &. - Tính chất vật lí:. - Mangan là kim loại màu trắng xám, giống sắt. - Nó là kim loại cứng và rất giòn, khó nóng chảy, nhưng lại bị oxi hóa dễ dàng. - Mangan kim loại chỉ có từ tính sau khi đã qua xử lý đặc biệt.. - Mangan có khối lượng riêng là 7,44 g/cm 3 , nhiệt độ nóng chảy là 1245 o C và sôi ở 2080 o C.. - Tính chất hóa học. - Trạng thái oxi hóa phổ biến của nó là và +7. - Trạng thái oxi hóa ổn định nhất là mangan +2.. - Mangan có tính khử khá mạnh a. - Tác dụng với phi kim. - Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.. - Tác dụng với axit. - Tác dụng với HCl và H 2 SO 4 loãng:. - Tác dụng với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc:. - Tác dụng với nước. - Trạng thái tự nhiên. - Mangan tự nhiên là bao gồm 1 đồng vị bền 55Mn. - 18 đồng vị phóng xạ đã được miêu tả đặc điểm trong đó đồng vị phóng xạ ổn định nhất là 53Mn.. - Mangan chiếm khoảng 0,1% khối lượng trong vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ 12 về mức độ phổ biến của các nguyên tố. - Mangan có mặt chủ yếu trong pyrolusit (MnO2), braunit, (Mn 2+ Mn 3+6 )(SiO 12. - Quặng mangan được trộn với quặng sắt và cacbon, sau đó khử hoặc trong lò cao hoặc trong lò điện hồ quang.. - Mangan tinh khiết được sản xuất bằng cách cho quặng mangan đã được ngâm chiết với axit sunfuric và tiếp theo là xử lý bằng điện phân dung dịch.. - Mangan có vai trò quan trọng trong sản xuất sắt thép vì có tác dụng khử lưu huỳnh, khử oxi, và mang những đặc tính của hợp kim.. - Mangan là thành phần chủ yếu trong việc sản xuất thép không gỉ với chi phí thấp, và có trong hợp kim nhôm. - Mangan đioxit được sử dụng trong pin khô, hoặc làm chất xúc tác.. - Kali pemanganat là chất oxi hóa mạnh, dùng làm chất tẩy uế trong hóa học và y khoa.. - Các hợp chất quan trọng của Mangan - Mangan (II) clorua: MnCl 2