« Home « Kết quả tìm kiếm

Wiki tính chất hóa học của Bạc


Tóm tắt Xem thử

- Wiki tính chất hóa học của Bạc (Ag).
- Bạc là một kim loại đã được biết đến từ thời tiền sử, các đống xỉ chứa bạc đã được tìm thấy ở Tiểu Á và trên các đảo thuộc biển Aegean chứng minh rằng bạc đã được tách ra khỏi chì từ thiên niên kỷ thứ 4 trước công nguyên..
- Cấu hình electron: [Kr] 4d 10 5s 1 - Số hiệu nguyên tử: 47.
- Khối lượng nguyên tử: 108 g/mol..
- Đồng vị: 105 Ag, 106 Ag, 107 Ag, 108 Ag, 109 Ag, 111 Ag - Độ âm điện: 1,93..
- Tính chất vật lí &.
- nhận biết 1.
- Tính chất vật lí:.
- Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại..
- Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g.cm −3 , nhiệt độ nóng chảy là 960,5 o C..
- Nhận biết.
- Dẫn khí O3 vào bạc kim loại, thấy bạc chuyển từ trắng sáng sang màu đen..
- O 3 + 2Ag → Ag 2 O + O 2.
- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:.
- 2Ag 2 S + 2H 2 O III.
- Tính chất hóa học.
- Tác dụng với phi kim.
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao..
- Tác dụng với ozon 2Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2.
- Tác dụng với axit.
- Bạc không tác dụng với HCl và H 2 SO 4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO 3 hoặc H 2 SO 4 đặc, nóng..
- 3AgNO 3 + NO + 2H 2 O 2Ag + 2H 2 SO 4 (đặc, nóng.
- Tác dụng với các chất khác.
- 2Ag 2 S + 2H 2 O.
- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:.
- Trạng thái tự nhiên.
- Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định Ag 107 và Ag 109 với Ag 107 là phổ biến nhất (51,839%)..
- Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag 2 S) và silver horn (AgCl)..
- Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và Mỹ..
- Bạc cũng được sản xuất trong quá trình làm tinh khiết bằng điện phân..
- Ứng dụng.
- Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halogen..
- Đặc biệt bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh..
- Các ứng dụng khác còn có:.
- Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn..
- Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng.
- Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm..
- Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức và đồ bạc..
- Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi..
- Sulfua bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giàu sulfua hiđrô..
- Fulminat bạc là một chất nổ mạnh..
- Clorua bạc có tính trong suốt và được sử dụng như chất kết dính cho các loại kính..
- Iotua bạc được sử dụng nhằm tụ mây để tạo mưa nhân tạo..
- Trong truyền thuyết, bạc thông thường được coi là có hại cho các loài vật siêu nhiên như người sói và ma cà rồng.
- Việc sử dụng bạc trong các viên đạn cho súng là các ứng dụng phổ biến..
- Oxit bạc được sử dụng làm cực dương (anot) trong các pin đồng hồ..
- Các hợp chất quan trọng của Bạc - Bạc clorua: AgCl.
- Bạc bromua: AgBr - Bạc nitrat: AgNO 3